Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tiểu luận Dự án thành lập quán cơm chay Cẩm Phả, Quản trị dự án đầu tư kinh doanh, MAN 306, Topica,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.77 KB, 14 trang )

Nhóm 1_ CCTN1

MỞ ĐẦU
Hiện nay tại địa bàn thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh càng ngày càng có
nhiều người ăn chay và coi đó như một cách sống, một cách ăn uống để bảo vệ sức
khỏe.
Số lượng các quán phục vụ ăn chay trên địa bàn còn ít, chưa thực sự đảm bảo
được vệ sinh an toàn thực phẩm, cũng như về phong cách phục vụ khách hàng.
Do đó nhằm khai khác thị trường còn nhiều tiềm năng này, Nhóm CCTN 1 đã
lập “Dự án thành lập quán cơm chay Cẩm Phả” nhằm đáp úng nhu cầu cho tất cả mọi
đối tượng khách hàng nói chung và nhóm khách hàng cao cấp nói riêng yêu thích ăn
chay.

1
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

NỘI DUNG
I, Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
1, Mục tiêu của dự án.
- Đạt được lợi nhuận mong muốn từ những năm đầu hoạt động.
- Đánh giá khả năng tài chính của nhà hàng từ đó đưa ra các chính sách kinh
doanh phù hợp.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng ăn chay, giới thiệu được sự đa
dạng phong phú của các món ăn chay đến các đối tượng khách hàng có thu nhập trung
bình, cao.
- Góp phần nâng cao vị thế của các món chay trong môi trường ẩm thực của
Việt Nam.
2, Phương pháp nghiên cứu.


2.1 Thu thập thông tin:
- Tiến hành thu thập thông tin trên mạng, báo chí, niên giám thống kê...
- Khảo sát thực tế tại địa bàn, thu thập thông tin trên báo chí, internet, xin ý kiến
từ các chuyên gia, người hoạt động cùng ngành.
2.2 Tổng hợp và xử lý thông tin:
- Sử dụng ma trận SWOT để nghiên cứu những mặt mạnh, yếu, cơ hội và thách
thức của doanh nghiệp, từ đó đề ra các chiến lược phát triển hợp lý cho nhà hàng.
- Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
2.3 Phạm vi nghiên cứu:
- Phân tích tính khả khi của dự án trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng
Ninh.
- Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế ước đoán.
2.4 Thời gian nghiên cứu:
- Từ tháng 01 năm 2015
3, Mô tả tổng quan về quán cơm chay Cẩm Phả.
3.1, Giới thiệu sơ lược về quán:
- Tên quán: “Quán cơm chay Cẩm Phả
- Địa điểm : số 190 Lê Thanh Nghị, Cẩm Phả, Quảng Ninh.

2
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

- Ngành nghề kinh doanh: phục vụ các món ăn chay.
- Tổng diện tích : 70 m2 trong đó 15 m2 để gửi xe và 55m2 là diện tích trong quán.
- Điện thoại: 0168 996 7323
- fax: 0168 996 7329
- Người quản lý: Nguyễn Mạnh Thắng

- Giấy phép kinh doanh: ngày 1/1/2015
3.2, Mô tả sản phẩm:
3.2.1 Sản phẩm kinh doanh.
Cơm xuất chay
Cháo chay
Bánh chay
Đồ uống
1. Cơm chay thập cẩm 1. Cháo chay thập cẩm 1. Bánh bao chay
1. Nước trái
2. Cơm chay văn phòng. 2. Cháo nấm
2. Bánh đa ngũ sắc
cây các loại.
3. Cơm chay sa tế
3. Cháo Ngô
3. Bánh tằm bì chay
2. Nước trà
4. Cơm chay trắng
4. Cháo Rong biển
4. Bánh giò chay
xanh.
5. Cháo Hạt sen
5.Bánh chuối nếp nướng 3. Nước La
6. Cháo hầm đậu tương 6. Bánh tráng xúc gỏi hán quả.
lá sen.
3.2.2 Sản phẩm tương lai.
Ngoài những sản phẩm như trên, hàng tháng quán còn liên tục phát triển các sản
phẩm mới để khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
4, Môi trường kinh doanh.
4.1 Khách hàng:
- Theo thống kê thì thực phẩm chay được người tiêu dùng chấp nhận đến trên 80 %.

- Số lượng tiêu thụ thực phẩm chay nhiều nhất là vào tháng 1, tháng 2 tháng 4
tháng 7 và tháng 10. Đặc biệt là vào tháng 1, đa số các phật tử sẽ ăn chay cả tháng ( số
lượng phật tử chiểm khoảng 1/4 dân số Việt Nam), trong các ngày rằm, mùng một
lượng thực khách ăn chay tăng trên 30 % so với ngày thường.
- Khách hàng thường đi ăn cùng người thân và bạn bè, họ không chỉ có nhu cầu
thưởng thức ẩm thực, mà còn cần không gian yên tĩnh mang đậm văn hóa của đạo phật,

3
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

mang đến cho họ sự thanh thản sau những ngày tháng làm việc mệt nhọc, và họ sẵn
sàng trả với mức chi phí cao hơn bình thường.
- Ý thức ngày càng tăng của người dân về việc ăn uống những sản phẩm có ích
cho sức khỏe mà sản phẩm chay là một trong số đó.
4.2 Nhà cung cấp:
- Quán trực tiếp đặt hàng rau, củ, quả từ các nhà cung cấp rau củ quả sạch tại
vườn, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế
đã qui định.
- Quán cũng kí hợp đồng làm đối tác nhận mua các loại gạo ngon, đạt tiêu chuẩn
của chi nhánh công ty VINAFOOD tại Thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh.
4.3 Đối thủ cạnh tranh:
- Hiện nay theo khảo sát, trong thành phố C ẩm Phả nói chung có khoảng 4 quán
ăn chay, các quán ăn này đã hoạt động trong thời gian dài và khẳng định tên tuổi với
khách hàng.
- Nói riêng, trên địa bàn định hoạt động của công ty – Các phường Cẩm Thạch,
Cẩm Thủy, Cẩm Thành hiện chỉ có 1 quán chay là nhà hàng Toàn Thắng và đã tồn tại
được 1 năm.

5, Phân tích thị trường.
- Phân tích SWOT:
Điểm Mạnh (S)

Điểm Yếu (W)

1, Đảm bảo được nguồn vốn tài chính.
( khoảng 200 triệu vốn tự có)
2, Địa điểm ở vị trí rất thuận lợi trong
thành phố Cẩm Phả, gần chùa Cao Lâm
và chùa Phả thiên.
3, Nhà hàng gây ấn tượng cho khách
không chỉ bởi chất lượng tốt mà còn
bởi bầu không khí phục vụ rất nhẹ
nhàng chuyên nghiệp, khung cảnh của
nhà hàng được trang trí đậm chất “
Thiền ” tạo cho khách tâm lý thoải mái
yên tĩnh, dễ chịu.
4,Có nhà cung cấp nguyên liệu chất
lượng, lấy tận gốc mua tận ngọn, do đó
bớt chi phí trung gian
5,Đội ngũ đầu bếp có tay nghề cao, đạt
chứng chỉ đầu bếp loại khá trở lên.
6,Đội ngũ lãnh đạo trẻ,đầy nhiệt huyết,
đầy sáng tạo

1, Chưa tạo được sự tín nhiệm đối với
khách hàng, dẫn đến việc giành thị
phần thu hút khách hàng trong buổi đầu
còn nhiều khó khăn.

2, Do mới kinh doanh lên sẽ gặp nhiều
khó khăn trong hoạt động (như việc
ước tính số sản phẩm cần sản xuất, số
sản phẩm tồn kho vv….)

Cơ Hội (O)

Thách Thức (T)

4
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

1, Nhu cầu ăn chay của người dân ngày
càng tăng.
2, Thu nhập của người dân ngày càng
cao, tầng lớp khá giả sẵng sàng chi chả
cho những dịch vụ cao cấp.
3, Các hình thức quảng cáo, PR ngày
càng mở rộng và hiệu quả
4, Lượng khách du lịch đến Cẩm Phả
ngày càng tăng.
5, Các ngân hàng với các chính sách
khuyến khích cho vay tốt.

1,Đối thủ cạnh tranh xuất hiện trước đã
có 1 lượng khách hàng trung thành ổn
định.

2, Các món ăn thay thế, các sản phẩm
chay đóng gói chế biến sẵn tại các chợ
và siêu thị.
3, Giá các mặt hàng rau củ quả ngày
càng tăng.

- Bảng phối hợp:

Điểm Mạnh (S)

Điểm Yếu (W)

Cơ Hội (O)

Thách Thức (T)

SO

ST

- Đảm bảo Nguồn tài chính tốt
nên có thể đầu tư vào các chiến
dịch quảng cáo, tiếp thị nhằm thu
hut khách hàng.
- Đặc điểm gần các chùa lớn, Có
thực phẩm có chất lượng tốt,
cùng phong cách phục vụ chuyên
nghiệp,khung cảnh thoải mái,đầu
bếp giỏi..sẽ giúp thu hút khách
hàng nhất là các khách hàng khá

giả và khách du lịch- những
người sẵn sàng trả giá cao với
dịch vụ tốt.
- Nguồn nguyên liệu tốt do các
nhà cung cấp uy tín sẽ giúp nhà
hàng tạo uy tín với khách hàng
lâu dài.
-Lãnh đạo trẻ đầy sáng tạo, dễ
ứng biến với các thay đổi của thị
trường.

- Địa điểm ở vị trí thuận
lợi trong Thành phố Cẩm
Phả do đó dễ thu hút
khách, đồng thời khách
hàng của đối thủ có cơ
hội so sánh sự khác biệt
giữa nhà hàng và đối thủ
cạnh tranh.
- Các món chay do nhà
hàng chế biến luôn tươi
ngon, phong phú hơn các
sản phẩm đóng gói
- Do mua tận gốc bán tận
ngọn lên sẽ hạn chế bị lấy
giá cao, khi giá cả thay
đổi.

WO


WT

5
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

- Dù ra đời sau nhưng nếu áp
dụng các hình thức quảng cao
khuyến mại hợp lý thì sẽ nhanh
chóng được biết đến.
- Những khó khăn trong kinh
doanh sẽ được khắc phục dần
trong quá trình hoạt động

- Dù ra đời sau nhưng
nhà hàng có những điểm
nổi bật riêng để thu hút
khách hàng.
- Hạn chế tồn hàng bằng
dự đoán sát sản lượng
tiêu thụ, khảo sát giá trên
thị trường.

II. LẬP DỰ ÁN
6. Kế hoạch Tiếp thị.
6.1 Chiến lược giá:
Quán định giá dựa trên 2 tiêu chí: giá cả mặt bằng chung của các cửa hàng khác
và chi phí sản xuất. Quán đã cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với

nhiều mức giá khác nhau, nhằm hướng đến các đối tượng khách hàng có thu nhập
trung bình, cao trở lên.
Bảng giá bán các sản phẩm của quán cơm chay Cẩm Phả
Tên nhóm
sản phẩm
A, Cơm xuất chay

Tên sản phẩm chi tiết
1, Cơm chay thập cẩm
2, Cơm chay văn phòng
3, Cơm chay sa tế
4, Cơm chay trắng

Đơn vị
tính
Xuất
Xuất
Xuất
Xuất

Giá sản phẩm
(Vnđ)
35.000
30.000
30.000
20.000

B, Cháo chay

1, Cháo chay thập cẩm

2, Cháo nấm
3, Cháo ngô
4, Cháo rong biển
5, Cháo nấm hầm đậu tương
6, Cháo hạt sen

Bát
Bát
Bát
Bát
Bát
Bát

25.000
25.000
25.000
35.000
35.000
40.000

C, Bánh chay

1, Bánh bao chay
2, Bánh đa ngũ sắc
3, Bánh tằm bì chay
4, Bánh chuối nướng nếp
5, Bánh giò
6, Bánh tráng xúc gỏi lá sen

Cái

Cái
Cái
Cái
Cái
Bát

10.000
10.000
15.000
15.000
10.000
20.000

D, Nước uống

1, Nước Trái cây các loại
2, Nước Trà xanh
3, Nước La hán quả

Ly
Ly
Ly

25.000
5.000
10.000

6
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga



Nhóm 1_ CCTN1

6.2 Chiến lược marketing.
- Phát 1000 tờ rơi tại khu vực xung quanh bán kính 4 km, tập chung vào các đối
tượng khách hàng trung niên, các đối tượng là tăng ni, phật tử ….
- Quảng cáo thông qua hình thức chủ yếu là treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
- 60 Khách hàng đầu tiên đến quán sẽ được miễn phí 100 % trong 4 ngày đầu
khai trương (được miễn phí một món chính ( Cơm; Cháo; Bánh) và một nước / khách).
6.3 Chiến lược phân phối.
Quán tập chung vào khâu phân phối trực tiếp đến từng khách hàng. Phạm vi
nhận đơn đặt hàng là trong vùng bán kính 4 km ( trong bán kính 1,5 km quán vận
chuyển miễn phí; từ trên 1,5 km đến 4 km quán lấy phụ phí 5.000 đồng/đơn hàng)
nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ nhanh chóng và đảm bảo chất lượng sản phẩm khi
đến tay khách hàng.
Khách hàng tại chỗ
Quán chay Cẩm Phả

Khách hàng mang về
< 4 km

Khách hàng gọi điện đặt hàng

7. Kế hoạch nhân sự.
7.1 Mô hình nhân sự:
Sơ đồ tổ chức:
Chủ quán

Kế toán


NV Bếp

Phục vụ

Bảo vệ

Lao công

7.2 Yêu cầu, nhiệm vụ của các vị trí:
1. Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của quán, là người
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Kế toán ( Kiêm thu ngân và trực điện thoại đặt hàng): là người theo dõi
ghi chép lại tất cả hoạt động của quán, tính chi phí, thu tiền theo hóa đơn, tổng hợp chi
phí, doanh thu, xác định lợi nhuận, làm các báo cáo thuế của quán. Ngoài ra còn kiêm
nhiệm trực đơn đặt hàng qua điện thoại.
Trình độ yêu cầu: Trung cấp kế toán
Mức lương: 3.000.000 đồng
Số lượng: 01 người
3. Nhân viên Bếp: Gồm Bếp trưởng và phụ bếp.
- Bếp trưởng: Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các món ăn có trong
thực đơn của quán. Có trách nhiệm quản lý, phân công nhiệm vụ cho các phụ bếp và

7
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

trực tiếp giám sát, quản lý về vấn đề vệ sinh trong quá trình chuẩn bị, nấu nướng và sau
nấu nướng; đảm bảo các quy tắc vệ sinh, an toàn thực phẩm. Có trách nhiệm nghiên

cứu, phát triển các món ăn mới để bổ xung vào các món ăn của quán.
Trình độ yêu cầu: Có chứng chỉ đầu bếp loại khá trở lên; Có kinh nghiệm làm
đầu bếp chuyên về các món chay ít nhất 3 năm trở lên; có con mắt thẩm mỹ trong việc
trình bày các món ăn, có tinh thần trách nhiệm cao.
Mức lương: 5.000.000 đồng
Số lượng: 01 người
- Phụ bếp: Phụ giúp bếp trưởng nấu các món ăn có trong thực đơn của quán;
phụ trách khâu trình bày món ăn và đóng hộp; đảm bảo các vấn đề về an toàn vệ sinh
thực phẩm trong quá trình nấu nướng, có trách nhiệm cùng bếp trưởng nghiên cứu,
phát triển các món ăn mới.
Trình độ yêu cầu: Có chứng chỉ đào tạo trung cấp nấu ăn; có hiểu biết về các
món chay, có khả năng trình bày món ăn; có tinh thần trách nhiệm.
Mức lương: 3.000.000 đồng
Số lượng: 02 người
4. Nhân viên phục vụ (Kiêm vận chuyển): có trách nhiệm giới thiệu các món
ăn và phục vụ khách hàng khi khách gọi món, bưng bê các món ăn từ bếp ra cho khách
và dọn dẹp khi khách ăn xong. Ngoài ra còn kiêm là nhân viên vận chuyển khi chủ
quán yêu cầu, đi đưa cơm theo các đơn đặt hàng qua điện thoại.
Trình độ yêu cầu: Tốt nghiệp phổ thông trung học; có hiểu biết về các món
chay; lịch sự, thật thà, chu đáo, biết ăn nói và có tinh thần trách nhiệm.
Mức lương: 2.500.000 đồng
Số lượng: 04 người
5. Bảo vệ: có trách nhiệm trông xe, dắt xe cho khách; bảo vệ các tài sản của
khách, các tài sản của quán.
Trình độ yêu cầu: Tốt nghiệp trung học phổ thông, có tinh thần trách nhiệm cao.
Mức lương: 2.500.000 đồng
Số lượng: 01 người
6. Lao công: Có trách nhiệm rửa bát đĩa trong ngày và dọn vệ sinh quán cuối ngày.
Trình độ yêu cầu: Có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận.
Mức lương: 2.000.000 đồng

Số lượng: 01 người.
8. Kế hoạch sản xuất
Quá trình sản xuất được chia làm 3 công đoạn đảm bảo đồng bộ thống nhất,
đảm bảo vệ sinh an toàn ở từng công đoạn, từng khâu trong quá trình sản xuất cụ thể:
- Các yếu tố đầu vào
- Quy trình sản xuất
- Đầu ra
8.1 Các yếu tố đầu vào.
Nguyên liệu đầu vào là các thực phẩm sạch, tươi sống và có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng, được cung cấp tại các hiệp hội, chi nhánh công ty hoặc siêu thị vv…

8
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

- Nguồn cung cấp rau sạch: Đặt ngay tại vườn, ruộng của “Hội nông dân
phường Cẩm Bình”. Đảm bảo mua tận gốc, lấy tận ngọn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, đảm bảo về nguồn gốc.
- Nguồn cung cấp Gạo: chi nhánh công ty VINAFOOD tại Thành phố Cẩm Phả,
Quảng Ninh.
- Nguồn các thực phẩm khác: Tại các siêu thị như Metro, Big C chi nhánh Hạ
Long, Quảng Ninh.
8.2 Quy trình sản xuất.
Tiếp nhận ý kiến phản hồi của khách hàng

Thực đơn

Nguyên liệu

đầu vào

Nhận đơn
đặt hàng

Thanh toán
(tại quán/
nhân viên
vận chuyển)

Làm vệ sinh
quán cơm

Sơ chế

Chế biến

- Phục vụ tại
quán, mang về.
- Đóng hộp vận
chuyển theo
đơn hàng

8.3 Đầu ra.
Các nhân viên phục vụ trực tiếp đưa các sản phẩm phục vụ khách ăn tại quán
hoặc đến mua mang về.
Các nhân viên phục vụ (được phân công vận chuyển) nhận phiếu chuyển hàng
từ người ghi đơn đặt hàng, và vận chuyển sản phẩm đến đúng địa điểm giao hàng cho
khách (phạm vi phục vụ vận chuyển < 4km), nhận tiền đầy đủ từ khách sau đó nộp lại
cho kế toán theo đúng số lượng đơn hàng đã vận chuyển.

9. Kế hoạch tài chính.
Tổng nguồn vốn: 200.000.000 đồng (hoàn toàn là vốn tự có)
9.1 Khái quát chi phí đầu tư ban đầu
STT

Hạng mục

Đơn vị
tính

Số
lượng

Giá
(1000đ)

Thành tiền
(1000đ)

-

-

4.000

-

-

1.000

3.000

15

1.500

22.500

Giấy phép đăng ký kinh doanh
và các giấy phép khác ( Vệ sinh
an toàn thực phẩm …vv)
Thuế môn bài đầu năm
Chi phí sửa sang cải tạo Quán
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
Bộ bàn ghế tre ( 1 bàn; 6 ghế)
Bộ

Ghi chú

Khấu hao
trong 5

9
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

Bát sứ
Đĩa

Cốc/ Ly
Thìa/ Muôi
Hộp gỗ đựng khăn giấy
Chảo chế biến thức ăn
Dao chế biến
Dụng cụ nhà bếp
Máy ép nước hoa quả
Thùng vận chuyển thức ăn
Ấm đun nước siêu tốc
Bộ xoong nồi nấu/ hấp
Bếp ga lớn
Nồi cơm điện Công nghiệp
Điện thoại cố định
Máy vi tính, máy in
Ti vi Sony Bravia 40 inh LED
Điểu hòa Inverter 10.000 BTU
Tủ đông đá
Áo đồng phục nhân viên
Chi phí Marketing ( 1000 tờ rơi,
khuyến mãi 100% trong 4 ngày
đầu khai trương với mỗi 60
khách hàng đến quán ăn đầu
tiên/ ngày)
Tổng chi phí

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Bộ
Bộ
Cái
Thùng
Cái
bộ
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Bộ

120
120
120
120
15
8
3
3
2
2
2
2
2
2

1
1
1
2
1
10

10
8
7
3
6
180
270
370
220
500
400
700
1500
3.500
400
5.500
8.500
9.000
8.500
200

1.200
960

840
360
90
1.440
810
1.110
440
1.000
800
1.400
3.000
7.000
400
5.500
8.500
18.000
8.500
2.000

-

-

-

12.000

năm
Khấu hao
trong 4


Khấu hao
trong 5

105.868

9.2 Chi phí ước tính hằng tháng.
Mục lục
Thuê Quán
Đũa tre dùng một
lần (100 đôi/
bao); Tăm; Giấy
ăn…..
Thực phẩm,
nguyên vật liệu
đầu vào, gia vị…
Chi phí nhân
công gồm:
1. Kế toán

Giá tiền
(1000 đồng)
-

Số lượng
-

Thành tiền
(1000 đồng)
4.000

2.000

60.000

-

50.000

3.000

1

3.000

Chi chú

10
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

2. Bếp trưởng
3. Phụ bếp
4. Phục vụ
5. Bảo vệ
6. Lao công
Điện, nước, ga ,
điện thoại
Chi phí khác

Tổng cộng

5.000
3.000
2.500
2.500
2.000
-

1
2
4
1
1
-

5.000
6.000
10.000
2.500
2.000
3.000

-

-

2.000
89.500


9.3 Tổng chi phí. ( tính trong 5 năm)
Năm 1
Năm 2
Chi phí đầu
tư ban đầu
Chi phí phát
sinh
hằng
năm(= chi phí
ước tính hằng
tháng * 12)
Chi phí khấu
hao
Tổng chi phí

Năm 3

ĐVT: 1000 đồng
Năm 4
Năm 5

105.868
1.074.000

1.074.000

1.074.000

1.074.000


1.074.000

17.292,5

17.292,5

17.292,5

17.292,5

14.680

1.197.160,5 1.091.292,5 1.091.292,5 1.091.292,5 1.088.680,0

9.3 Doanh thu ước tính.
Thông số
Số lượng bàn
Số ngày bán trong tháng
Số khách trên 1 bàn
Giá bình quân bán ra 1 xuất
(cơm/ cháo/ bánh + nước)
Số lượng xuất bán ra trong 1 ngày dự kiến
Số lượng bán ra trong 1 năm dự kiến

15
26
6
23.000

bàn

Ngày
khách
Việt Nam đồng

300
93.600

Xuất
Xuất

Doanh thu ước tính trong 5 năm
Phần trăm sản lượng
bán ra so với dự kiến
Năm 1
Năm 2
Năm 3

60%
70%
80%

Số lượng bán
bình quân
(Xuất)
56.160
65.520
74.880

Doanh thu trong năm
(1000 vnđ)

1.291.680
1.506.960
1.722.240

11
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

Năm 4
Năm 5

90%
100%

84.240
93.600

1.937.520
2.152.800

9.4 Tổng lợi nhuận trong các năm:
Năm
1
2
3
4
5


Lợi nhuận trước thuế
( ƩDoanh thu- Ʃ Chi phí)
94.519,5
415.667,5
630.947,5
846.227,5
1.064.120,0

Thuế TNDN (22%)
20.794,29
91.446,85
138.808,45
186.170,05
234.106,4

ĐVT: 1000 đồng
Lợi nhuận sau thuế
( LNTT- Thuế TNDN)
73.725,21
324.220,65
492.139,05
660.057,45
830.013,60

III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
10. Đánh giá tài chính.
- Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Coi lãi xuất chiết khấu là 12 %/ năm
Ta có NPV = 2.006.459,11 > 0, dự án khả thi
- Có giá trị BCR = 1,49 > 1, dự án khả thi.

IV. QUẢN TRỊ RỦI RO

11. Những rủi ro có thể gặp:
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan của người lập dự án, dẫn đến sai tình hình
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên
- Hàng hư hại trong quá trình vận chuyển
- Đối thủ cạnh tranh
- Thiếu sót trong phân tích giá
- Các khoản mục chi phí thiết yếu thay đổi gây ảnh hưởng đến hoạt động của quán
- Giá cả thị trường biến động dẫn đến giá nguyên liệu tăng
12. Một số biện pháp khắc phục rủi ro
- Kiểm soát lại các thao tác trong quá trình hoạch định tổ chức dự án
- Kiểm soát chi phí và điều chỉnh kịp thời
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách
hàng.

12
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

KÊT LUẬN.
Thông qua dự án đầu tư kinh doanh trên , ta thấy dự án có tinh khả thi và có thể
khả năng sinh lời. Tuy nhiên đó mới là trên lý thuyêt còn thực tế dự án còn phải chịu
rất nhiều rủi ro khác mà bản thân người lập chưa xác định hết, như sự biến động bất
thường của giá cả, sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước, hay ảnh hưởng bất ngờ
của các điều kiện tự nhiên (bão, lụt …. làm phá hủy dự án) .Do đó đòi hỏi người lập kế
hoạch phải luôn luôn học hỏi, thu thập những thông tin mới,kiến thức mới liên quan

vv…. Để từ đó có thể rút kinh nghiệm hoàn thành các dự án sau một cách tốt hơn.

13
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga


Nhóm 1_ CCTN1

14
Nguyễn Mạnh Thắng, Bùi Đức Giang, Bùi Thị Thúy Nga



×