Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết hai nửa gối đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.51 KB, 44 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
.


LI NểI U


Trong thời kỳ mà tất cả các nớc đang thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ về
công nghiệp .ứng trớc tình hình đó đất nớc ta đã và đang thúc đẩy sự
nghiệp CNH_HĐH đang diễn ra rất mạnh mẽ. Các nghành nghề mũi nhọn
nh: Công nghiệp, nông nghiệp, điện tử, công nghệ sinh học đang từng bớc
chuyển mình phát triển, nhằm mục đích thúc đẩy và đa đất nớc ta trở thành
một nớc công nghiệp trong khu vực và trên thế giới.
Để góp phần vào sự phát triển của ngành công nghiệp thì ngành cơ khí
chế tạo góp một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó đảm
nhiệm công việc chế tạo máy ra những thiết bị máy móc phục vụ hầu hết các
nghành trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Việc chế tạo ra những thiết bị
máy móc có một chất lợng tốt, giá thành hạ, mang một ý nghĩa to lớn đối với
nền kinh tế. Việt Nam ta trong nhiều năm qua nghành cơ khí nói chung và
đặc biệt là nghành cơ khí chế tạo máy nói riêng còn đang rất lạc hậu so với
các nớc trên thế giới và trong khu vực. Song mấy năm gần đây nớc ta đã thực
hiện những bớc cải cách rất đáng kể trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có
nghành cơ khí nói chung và nghành cơ khí chế tạo máy nói riêng. Thực tế ở
nớc ta nhiều khu công nghiệp đã xây dựng lên với vốn đầu t của nớc ngoài.
Việc này giúp ta bắt nhịp với các nớc phát triển trên mọi lĩnh vực,bên cạnh
đó nó đã giúp ta giải quyết bài toán về lao động và việc làm cho ngời lao
động. Vì vậy trách nhiệm phát triển và các chính sách u đãi đối với ngành cơ
khí nói chung và ngành cơ khí chế tạo máy đang đòi hỏi một cách bức thiết.
Hiện nay trong toàn quốc tất cả các trờng ĐH_CĐ_THCN đã và đang phát
triển và mở rộng quy mô đào tạo. Trong đó không thể không nói đến ngành
công nghệ chế tạo máy vì đây là một trong những bộ phận quan trọng của
ngành chế tạo máy. Thông qua môn học này có thể giúp chúng ta hiểu và tạo


ra một quy tình công nghệ cho một sản phẩm mà có thể thực hiện một cách
nhanh chóng và giảm đợc chi phí cần thiết.
Nhiệm vụ của đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một phơng án

giải quyết vấn đề công nghệ, tức là giải quyết một bài toán công nghệ để đa
ra một lời giải tối u nhất, phù hợp nhất. Biết vận dụng và tổng hợp các kiến
thức của môn học khác nh: công nghệ chế tạo máy, đồ gá, nguyên lý cắt, sổ
tay chế độ cắt, dung sai, máy cắt, và các giáo trình có liên quan của chuyên
ngành chế tạo máy để giải quyết một vấn đề chế tạo máy cụ thể.
Nh vậy đề tài môn học công nghệ chế tạo máy mà em giải quyết là vấn
đề thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết
Hai na gi
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của các
thầy cô giáo trong khoa. Đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy Hong
Tin Dng đã giúp em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên vì kiến thức và kinh
nghiệm thực tế của em còn hạn chế, nên bản đồ án còn nhiều thiếu sót. Em
mong các thầy cô chỉ bảo và góp ý kiến để em rút ra kinh nghiệm cho sau
này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cac thõy cụ đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình làm đồ án.
Sinh viờn

Nguyn Ngc Tun


CHNG I
PHN TCH CHI TIT GIA CễNG V DNG SN XUT.
I>Phõn tớch chc nng v iu kin lm vic ca chi tit
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp.
Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp
trục.Gối đỡ làm nhiệm vụ đỡ trụccủa máy và xác định vị trí tơng đối
của trục trong không gian nhằm thực hiện 1 nhiệm vụ động học nào
đó.Gối đỡ còn làm nhiệm vụ của ổ trợt
Trên gối dỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và

cũng có nhiều bề mặt không phải gia công
Bề mặt làm viếc chủ yếu là lỗ trụ 50 .Cần phải gia công bề mặt
phẳng E và các lỗ 13 chính xác để làm chuẩn tinh gia công
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi .Vật liệu sử
dụng là GX 15-32 có các thành phần hoá học sau:
C=3-3.7
S<0.12

Si=1.2-2.5

Mn=0.25-1.0

P=0.05-100

[ ] bk =150 Mpa
[ ] bu =320 Mpa
II>Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
Gối đỡ hai na có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến
dạng có thể dùng chế độ cắt cao ,đạt năng suất cao
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực
hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo
quá trình gá đặt nhanh


Chi tiết gối đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc .
Các bề mặt cần gia công là:
1.Gia công bề mặt phẳng I với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau
2.Gia công 2 lỗ 13

3.Gia công các mặt E lp ghộp hai na
4.phay 2 vu na trờn v na di
5.Gia công lỗ 50
6.Khoan ,ta rô ren M10

III>Xác định dạng sản xuất :
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng
năm của chi tiết gia công .Sản lợng hàng năm đớc xác định theo công
thức sau:

+
N= N1 ì m ì 1 +

100


Trong đó :
N; Số chi tiết đợc sản suất trong 1 năm
N1 :Số sản phẩm đợc sản suất trong 1 năm (8000c/năm)

m:Số chi tiết trong 1 sản phẩm
:phế phẩm trong xởng đúc =(3 ữ 6)%
:Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5 ữ 7)%

Vậy :



N=8000 ì 1 ì 1 +



4+6
ữ =8800 chi tiết /năm
100

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức

Q1 =V.

(kg)

Trông đó :
Q1 : Trọng lợng của chi tiết

: Khối lợng riêng của vật liệu

gangxam =6.8 ữ 7.4 kg/ d 3 m

V : Thể tích của chi tiết
V= VD + VTR
VTR :Thể tích thân trụ rỗng
VD :Thể tích đáy

VTR =( 752 - 552 ) ì 3,14 ì 39 +( 752 - 312 ) ì 3,14 ì (54-39)- 82 ì 3,14 ì 20

=318396 +219674,4 -4019,2
=534051,2( m m3 )
VD =(240-100) ì 66 ì 18 +100 ì 25 ì 54

=140 ì 66 ì 18 +100 ì 25 ì 54

=301320( m m3 )


Vậy :

Q1 = V.

=0,8353712 ì 2,2 =1.6(kg)

Dựa vào N và Q1 (Tra bảng 2 sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo
máy ) ta có dạng sản suất là dạng sản xuất hàng khối

CHNG II: PHN TCH S NGUYấN CễNG.

Nguyờn cụng 1: To phụi.
- phự hp vi kt cu, vt liu, cụng dng ca chi tit v dng
sn xut. To phụi bng phng phỏp ỳc trong khuụn cỏt, mu kim
loi lm trờn mỏy.
- Yờu cu k thut ca phụi khi ỳc ra:
+ Chi tit phi cõn i v hỡnh dng, khụng b nt v, cong vờnh.
+ Phụi khụng c sai lch hỡnh dỏng quỏ phm vi cho phộp.
+ Vt liu ng u khụng cha nhng tp cht.
+ sau khi ỳc xong gim cng ca lp b mt phụi.
+ Lm sch phụi, mi bavia, u rút, u ngút.
Nguyờn cụng 2: Phay 2 vu na trờn.
I: Phõn tớch s nguyờn cụng.
1) Mục đích yêu cầu
- Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
2) Định vị
- S dung 2 phin ty khia nham han chờ 3 bõc t do.

- S dung 3 chụt ty chm cu ờ hn ch 3 bc t do cũn li.
3) Kẹp chặt


- Dùng c cu m kp thng cú phng v chiều từ trên xuống dới. Điểm đặt nh trờn bn v.
4) Chọn máy và dao cắt
- Máy phay đứng 6H82 có công suất động cơ 10kw, hiệu suất máy
là =0,75 lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 2000(KG)
- Số vòng quay trục chính (v/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950;1180;1
50.
- Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
23 ;30 ;37 ;47 ;60 ;75 ;95 ;120 ;150 ;190 ;240 ;300 ;370 ;470 ;600 ;750;12
00.
- Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK6, đờng kính dao
D = 25 mm, số răng z=8 răng.
5) Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp, thớc đo vuông góc
II:tính chế độ cắt.
o Ta có lợng d gia công t=3(mm)
o Vì mặt phẳng E là mặt chuẩn định vị cho các nguyên công
sau nên ta chia làm 2 bớc:
Bớc 1: phay thô với chiều sâu cắt t= 2,0 (mm)
Bớc2: phay tinh với chiều sâu cắt t= 0,5 (mm)
bớc 1: phay thô.
1) Chiều sâu cắt: t= 2,0 (mm)
2) Chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh
hợp kim cứng BK6 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz= 0,25 (mm/răng)

3) Vận tốc cắt:


Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi
V=

phay ta có:
với

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

K(v) =Kmv.Knv.Kuv:

Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=

HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv


190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6
ta có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v) = 1.0,8.0,83 = 0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv

q

x

445

0,2

0,15

y

u


0,35

0,2

p
0

m
0,32

Tra bảng 5-40 (STCNCTM2) với D=25 (mm) ta có T=24 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
Tốc độ trục chính là:

445.25 0, 2
.0,664 =
24 0,32 .2,5 0,15 .0,25 0,35.196 0, 2 .16 0

n=

76,03(phut)

1000.V 1000.76.03
=
96.8 (vòng/phút).
.D
3,14.250

Đối chiếu thuyết minh máy: chọn n=95 (vòng/phút)

vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 95.3,14.250
=
= 74.575 (m/phút)
1000
1000


4) Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
Ta có: Sph= Szrăng.z.n = 0,25.16.95 = 380 (mm/phút)
Theo máy chọn SM = 370 (mm/phút)
=>Szthực=

370
0,24 (mm/răng)
16.95

5) Lực cắt PZ khi phay:
10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
D q .n w

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp

x

y


54,5

0,9

0,74

u
1

q

w

1

0

Tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
10.54,5.2,5 0,9.0,24 0,74.1961.16
Thay số ta đợc: PZ =
.1 = 5424
2501.235 0

(N)

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V

5424.74.575
=
= 6,61 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 6,61 < [N] = 10.0,75 =7,5 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
Từ công thức:
với

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

L:chiều dài cần gia công.
: khoảng chạy quá: =3


y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3) = 0,5.(250 250 2 196 2 ) + 3 = 44.4
Nh vậy là:
T0 =

250 + 44,4 + 3
= 0.8 (phút)
370


bớc 2: phay tinh.
1)Chiều sâu cắt: t=0.5 (mm)
2) Chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh
hợp kim cứng BK8 và công suất máy N=10 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz= 0,2 (mm/răng)
3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi
V=

phay ta có:
với

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

K(v) =Kmv.Knv.Kuv:

Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=

HB


nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
1, 25

=> K mv

190
=

190

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta có:
Knv= 0,8.


Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6
ta có: Kuv= 0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83 = 0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv

q

x

445


0,2

0,15

y

u

0,35

0,2

p
0

m
0,32

Tra bảng 5-40 với D=25(mm) ta có T=24 (phút)
Thay vào (1) ta đợc:

V=

445.250 0, 2
.0,664 =
240 0,32.05 0,15.0,2 0,35.196 0, 2.16 0

n=

Tốc độ trục chính là:


104,63 (m/phút)

1000.V 1000.104.63
=
133,2 (vòng/phút).
.D
3,14.250

Đối chiếu thuyết minh máy : Chọn n=120 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 120.3,14.250
=
= 94,2 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM= Szrăng.z.n = 0,2.16.120 = 384 (mm/phút)
theo máy chọn SM= 370 (mm/phút)
=>Szthực=

370
0,19 (mm/răng)
16.120

5)Lực cắt PZ khi phay:
10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)

Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
D q .n w

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp

x

y

54,5

0,9

0,74

u
1

q

w

1

0


tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
thay số ta đợc: PZ =


10.54,5.0.50,9.0,190,74.1961.16
.1 = 1071 (N)
251.1200

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V
1071.94,2
=
= 1,65 (kw)
1020.60 1020.60

So sánh công suất máy: 1,65 < [N] =10.0,75=7,5 kw
Máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
Từ công thức:
với

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

L:chiều dài cần gia công.

: khoảng chạy quá: =3


y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(250 250 2 196 2 ) + 3) = 44,4
nh vậy là:
T0 =

26 + 44,4 + 3
= 0.2 (phút)
370

Nguyờn cụng 3: Phay mt E na trờn.
I: Phõn tớch s nguyờn cụng.
1) Mục đích yêu cầu
- Tạo chuẩn cho các nguyên khoan 2 l 13
2) Định vị
- S dung 2 phiờn ty han chờ 3 bõc t do.


-s dng 3 cht chm cu hn ch 3 bc t do cũn li
3) Kẹp chặt
- Dùng c cu kp bng m kp thng lực kẹp có phơng hớng,
chiều từ trên xuống dới. Điểm đặt nh trờn bn v.
4) Chọn máy và dao cắt
- Máy phay đứng 6H82 có công suất động cơ 10kw, hiệu suất máy
là =0,75 lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 2000(KG)
- Số vòng quay trục chính (v/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950;1180;1
50.
- Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
23 ;30 ;37 ;47 ;60 ;75 ;95 ;120 ;150 ;190 ;240 ;300 ;370 ;470 ;600 ;750;12

00.
- Chọn dao phay ia 3 mt rng thep gio
D = 110 mm, số răng z=14 răng.

phay thô.
1) Chiều sâu cắt: t= 2,0 (mm)
2) Chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh
hợp kim cứng BK6 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,4.
Ta chọn Sz= 0,25 (mm/răng)
3) Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi
phay ta có:
với

V=

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

K(v) =Kmv.Knv.Kuv:

(1)


Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv =

190


HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6
ta có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v) = 1.0,8.0,83 = 0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv

q

x

445


0,2

0,15

y

u

0,35

0,2

p
0

m
0,32

Tra bảng 5-40 (STCNCTM2) với D=25 (mm) ta có T=24 (phút)
thay vào (1) ta đợc:

V=

Tốc độ trục chính là:

445.110 0, 2
.0,664 =
150 0,32 .2,5 0,15.0,25 0,35.30 0, 2 .16 0


n=

76,03 (m/phút)

1000.V 1000.109.15
=
96,8 (vòng/phút).
.D
3,14.110

Đối chiếu thuyết minh máy: chọn n=95 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 95.3,14.110
=
= 32,8 (m/phút)
1000
1000

4) Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
Ta có: Sph= Szrăng.z.n = 0,25.14.95 = 332,5 (mm/phút)
Theo máy chọn SM = 350 (mm/phút)


=>Szthực=

750
0,178 (mm/răng)
14.300


5) Lực cắt PZ khi phay:
10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
D q .n w

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
54,5

x
0,9

y
0,74

u
1

1

q

w

0

Tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
Thay số ta đợc: PZ =


10.54,5.2,5 0,9.0,178 0,74.301.14
.1 = 1323
1101.300 0

(N)

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V
1323.103.62
=
= 2.24 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 2.24 < [N] = 10.0,75 =7,5 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
Từ công thức:
với

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

L:chiều dài cần gia công.
: khoảng chạy quá: =3


y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3) = 0,5.(110 110 2 30 2 ) + 3 = 5.08
Nh vậy là:


T0 =

30 + 5.08 + 3
= 0.12 (phút)
300

Nguyên công 4: Khoan,khoột,doa 2 l 13 na trờn
1 - Sơ đồ nguyên công :
2 - Phân tích nguyên công :
a) Định vị và kẹp chặt :
- Mt phng cua hai vu hn ch 3 bc t do bng 2 phin t.
- Mt bờn han chờ 2 bõc t do bng 2 chụt ty.
- Mt bờn liờn kờ han chờ 1 bõc t do bng 1 chụt ty.
- Kep cht c thc hiờn bng m kp thng phng v chiu
lc kp t trờn xung nh hỡnh v.
b) Chon dao :
Theo bảng 3-131 và 4-41 (STCNCTM-T1)
Dùng mũi khoan ruột gà thép gió P18 đuôi trụ loại trung bình đờng kính 11, kiểu III chiều dài làm việc l = 40 mm, chiều dài dao
70 mm
Theo bảng 4-48 (STCNCTM-T1)
Dùng mũi khoét đuôi trụ loại trung bình đờng kính 11,85 chiều
dài làm việc l = 40 mm, chiều dài dao 70 mm
Dùng mũi khoét thép gió P18
= 80 ; 0 = 80 ; = 30 0 ;1 = 30 0 ; 0 = 10 0 ; Z=4


Theo bảng 4-49 (STCNCTM-T1)


Dùng mũi doa thép gió P18 có phần làm việc kéo dài D = 13mm ;
L = 70mm ; l = 40mm = 0 0 ; 0 = 80 ; = 50 ; 1 = 300 ; 0 = 10 0 ; Z = 8
c) Chọn máy :
Theo (CDCGCCK) ta chon may khoan cõn 2A55
Dùng máy khoan cần 2A55 có công suất đầu khoan N= 4.5 KW ;
cụng suõt xa ngang N=1.7 KW = 0,8 ; [P0]=2000KG
Dụng cụ đo kiểm : thớc cặp 1/50.
3 - Chế độ cắt :
Bớc 1 Khoan 2 lụ 11:
a) Chiều sâu cắt : t= 15/2 = 7,5 mm
b) Bớc tiến :
Theo bảng 8-3 (CDCGCCK ) ta có bớc tiến S = 0,7 - 0,86
mm/vg
Để an toàn ta nhân thêm với các hệ số an toàn
Phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan : k1=0,98
Phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan : k2=1
S= (0,7 0,86).0,98.1 = 0,686 0,8428 mm/vg
Để đảm bảo khoan đợc nên chọn bớc tiến giảm 20 30%
S = 0,48 0,59 mm/vg
Theo thuyết minh máy ta chọn S= 0,56 mm/vg

C v .D q
c) Tốc độ cắt : Ta có công thức : V= m y .kv
T .S
Bảng 3-3 (CDCGCCK) : Cv = 17.1 ; q = 0,25 ; x=0 ; y= 0,4 ; m=
0.125



Kv=Kmv.Klv.Klv.Kuv2
Bảng 4-3 (CDCGCCK ) : Tuổi bền dụng cụ cắt là: T = 60 phút
Bảng 6-3 (CDCGCCK): Klv=0,98
Bảng 7-1 (CDCGCCK): Knv=0.7
Bảng 5-3 (CDCGCCK ) : Kmv=1 ; Kuv=1
Bảng 8-1 (CDCGCCK ) : Kuv=1
Kv=1.0,98.1.0,7= 0,686
V=

17,1.150, 25
.0,686 = 16,9 m/ph
60 0,125.0,56 0, 4


d) Tốc độ trục chính
n=

1000.V 1000.16,9
=
= 334,9 vg/ph
.D
3,14.15

Theo thuyết minh máy ta chọn : nm= 300 vg/ph
Vận tốc cắt thực tế : Vtt=

.D.nm 3,14.15.300
=

= 15.02 m/ph
1000
1000

e) Lực cắt và mô men xoắn
P0 = Cp..Dq.SyKp
Bảng 7-3 (CDCGCCK ) : Cp= 42,7 ; q=1; x= 0 ; y= 0,8
Thay vào ta có : P = 42,7.15 1.0,570,8.1 = 453 KG
Ta thấy P = 453 KG < [P0]=2000KG nên bớc tiến hợp lý
f) Mô men xoắn :
Bảng 7-3 (CDCGCCK ) : Cm = 0,021 ; q = 2 ; x = 0 ; y = 0,8


Mx= Cm.Dq.Sy.Km = 0,021.(15)2.(0,57)0,8.1= 3,47 KG.m
d) Kiểm nghiệm công suất :
Nc/g=

M x .n 3,47
=
.300 = 1,09 KW
975
975

Nc/g = 1,09 KW
;

= 4.,5.0,8= 3,6 KW => công suất máy

an toàn

e) Thời gian gia công :
Tra bảng TKDACNCTM
T0 =

L + L1 + L2
.i
Sp

với L= 25 ; L2=3 ; i=2

L1= D/2.cotg + ( 0,5 ữ 2) =3,9 mm
Sp= S.n= 0,56.300 mm/ph

T0=

25 + 3,9 + 3
.4 = 0,759 phút
0,56.300

Bc 2. Khoet 2 lụ 12,4:
a) Chiều sâu cắt : t=

15,85 15
= 0,425 mm
2

b) Bớc tiến : Tính theo công thức :
Theo bảng 9-3 (CDCGCCK ) ta có bớc tiến S = 0,9 1.1
mm/vg
Để an toàn ta nhân thêm với các hệ số an toàn

Phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoét : k1=0,98
Phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoét : k2=1
S= (0,9 1,1).0,98.1 = 0,882 1,078 mm/vg
Để đảm bảo khoan đợc nên chọn bớc tiến giảm 20 30%


S = 0,6174 0,7546 mm/vg


Theo thuyết minh máy ta chọn S= 0,56 mm/vg

Cv .D q
c) Tốc độ cắt : Ta có công thức : V=
.kv
m x
y
T .t .S
Theo bảng 3-3 (CDCGCCK ): Cv = 18,8 ; q = 0,2 ; x=0,1 ; y= 0,4 ;
m= 0.125
Kv=Kmv.Klv.Klv.Kuv2
Bảng 4-3 (CDCGCCK ) : Tuổi bền dụng cụ cắt là: T = 30 phút
Bảng 6-3 (CDCGCCK): Klv=0,98
Bảng 7-1 (CDCGCCK): Knv=1
Bảng 5-3 (CDCGCCK ) : Kmv=1 ; Kuv=1
Bảng 8-1 (CDCGCCK ) : Kuv=1
Kv=1.0,98.1.1= 0,98
18,8.15,850, 2
.0,98 = 27,38 m/ph
V= 0,125
30 .0,4250,1.0,56 0, 4


d) Tốc độ trục chính :
n=

1000.V 1000.27,38
=
= 483,2 vg/ph
.D
3,14.17,85

Theo thuyết minh máy ta chọn : nm= 475 vg/ph
Vận tốc cắt thực tế : Vtt=

.D.nm 3,14.17,85.475
=
= 26.64 m/ph
1000
1000

e) Thời gian gia công :
Tra bảng TKDACNCTM
T0 =

L + L1 + L2
.i
Sp

với L= 25 ; L2=3 ; i=2



L1= D/2.cotg + ( 0,5 ữ 2) =7,15 mm
Sp= S.n= 0,56.475 mm/ph

T0=

25 + 3,15 + 3
.2 = 0,234 phút
0,56.475

Bớc 3 : Doa chính xác lỗ 13
a) Chiều sâu cắt : t=

15 14,85
= 0,075 mm
2

b) Bớc tiến : Tính theo công thức :
Bảng 10-3 (CDCGCCK ) ta có bớc tiến S = 1,6 mm/vg
Để an toàn ta nhân thêm với các hệ số an toàn
Phụ thuộc vào chiều sâu lỗ doa : k1=0,98
Phụ thuộc vào mác vật liệu mũi doa: k2=1
S= 1,6.0,98.1 = 1,568 mm/vg
Để đảm bảo doa chính xác đợc một lúc 2 lỗ nên chọn bớc tiến
giảm 20 30%
S = 1,26 mm/vg
Theo thuyết minh máy ta chọn S= 1,15 mm/vg

Cv .D q
c) Tốc độ cắt : Ta có công thức : V= m x y .kv
T .t .S

Bảng 3-3 (CDCGCCK ) : Cv = 15,6 ; q = 0,2 ; x=0,1 ; y= 0,5 ; m=
0.3
Kv=Kmv.Klv.Klv.Kuv2
Bảng 4-3 (CDCGCCK ) : Tuổi bền dụng cụ cắt là: T = 60 phút
Bảng 6-3 (CDCGCCK): Klv=0,98
Bảng 7-1 (CDCGCCK): Knv=1


Bảng 5-3 (CDCGCCK ) : Kmv=1 ; Kuv=1
Bảng 8-1 (CDCGCCK ) : Kuv=1
Kv=1.0,98.1.1= 0,98
15,6.15 0, 2
.0,98 = 9,57 m/ph
V= 0,3
60 .0,075 0,1.1,150,5

d) Tốc độ trục chính :
n=

1000.V 1000.9,57
=
= 167,62 vg/ph
.D
3,14.18

Theo thuyết minh máy ta chọn : nm= 150 vg/ph
Vận tốc cắt thực tế : Vtt=

.D.nm 3,14.18.150
=

= 8,48 m/ph
1000
1000

e) Thi gian gia công :
Tra bảng TKDACNCTM
T0 =

L + L1 + L2
.i
Sp

với L= 25 ; L2=3 ; i=2

L1= D/2.cotg + ( 0,5 ữ 2) =4,2 mm
Sp= S.n= 1,15.150 mm/ph

T0=

25 + 4,2 + 3
.2 = 0,37 phút
1,15.150

Nguyên công 5: Khoan, taro M10:
I: Phân tích sơ đồ nguyên công
1) Mục đích yêu cầu
-Tạo lỗ ren M10để bắt vít.
2) Định vị
- Mt phng E han chờ 3 bõc t do bng 2 phiờn ty.
- 2 tr di bt bulong 2 u qua 2 l 13 hn ch 3 bc t do cũn

li.


- Kep cht bng bulong phng chiờu nh hinh ve.
3) Chọn máy và dao cắt
- Chọn máykhoan cõn 2A55.
- Công suất đầu khoan 4,5 kW,công suất nâng xà ngang 1,7 kw
- Mũi khoan thep gio có D = 7,5 (mm)
- Mũi tarô co li ct bng thep gio M10.
5) Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp, calíp
II:tính chế độ cắt:
bớc 1: khoan
1) Chiều sâu cắt: t=

D 8
= = 4 (mm)
2 2

2) Lợng chạy dao S (mm/vòng)
- Tra bảng 5-25 (STCNCTM II) ta có với đờng kính mũi khoan từ 6-8
(mm)
=>S = 0,18 ữ 0,24 (mm/vòng).
- Chọn S = 0,2 (mm/vòng)
3) Vận tốc cắt
- Theo Chế Độ Cắt Và Gia Công Cơ Khí ta có :
CV .D zv
V = m yv .k mv (m/phút) (1)
T .S
- Hệ số CV và các số mũ đợc tra ở bảng 5.28 ta đợc:

Cv

zv

yv

m

14,7
0,25
0,55
0,125
- Tra bảng 5-30 (STCNCTMII) với D = 7.5 thì ta đợc T = 35 (phút)
917
917
=
1
- Tra bảng 40 K MV =
1, 3
HB
1901,3
Nh vậy Vkhoan=

14,7.7,5 0, 25
.1 = 37,8
35 0,125.0,2 0,55

(m/phút)

- Tốc độ vòng quay của trục chính: n =


1000.V 1000.37,8
=
= 1605
.D
3,14.7,5

(vòng/phút)
- Theo thuyết minh máy chọn n=1500 (vòng/phút)
- Vậy vận tốc thực là: Vt =

nt . .D 1500.3,14.7,5
=
= 35,325
1000
1000

(m/phút)


4) Lực cắt khi khoan
-Mômen xoắn: tra theo (STCNCTMII) ta có: M X = 10.C M .D q .S y .k p (Nm)
các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.
CM
q
y
0,021

0,2


0,8
n

0, 6

0, 6
tra bảng 5-9 ta có: KP=KMV= HB = 190 = 1
190 190
2, 0
0 ,8
=> M X = 10.0,021.7,5 .0,2 .1 = 3,25 (Nm)
q
y
-Lực chiều trục: tra theo (STCNCTMII) ta có: P0 = 10.C p .D .S .k p
các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.
Cp
q
y

42,7

1

0,8

=> P0 = 10.42,7.7,5 .0,2 .1 = 883,7
5)Công suất cắt
-Theo (STCNCTMII) công suất cắt đợc tính theo công thức:
1, 0


N e=

0 ,8

M X .n 3,25.1500
=
= 0,5
9750
9750

(kw)

6)Thời gian chạy máy
-Theo chế độ cắt và gia công cơ khí ta có:
T0 =

L + L1 + L 2
.i (phút)
S .n

trong đó:L1=

1
D
cot g + (0,5 ữ 2) (mm) = 3,75. + 1 3,16
3
2

L2=(2ữ3)
i:số lần khoan.

=> T0 =

16 + 3,16 + 3
.12 = 0,88 (phút)
0,2.1500

bớc 2: tarô ren m10.
1) Chiều sâu cắt: t=

D d 10 8
=
= 1 (mm)
2
2


×