Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Carbohydrate phức hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.74 KB, 20 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

CARBOHYDRATE PHỨC HỢP

GVHD:
Lớp:
Nhóm 5

PGS. TS. Ngô Xuân Mạnh
CNSHCK23


NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA

2. PHÂN LOẠI
3. MỘT SỐ CARBOHYDRATE
PHỨC HỢP QUAN TRỌNG


1. Định nghĩa
Carbohydrate phức hợp là loại carbohydrate bao
gồm một cấu trúc hóa học được tạo thành từ ba
hoặc nhiều đường liên kết với nhau để tạo thành
một chuỗi.
Carbohydrate phức hợp thường được tìm thấy
trong các loại rau, bánh mì và ngũ cốc. Ví dụ về
các thực phẩm có chứa carbohydrate phức hợp
bao gồm rau bina, khoai lang, bông cải xanh,
đậu, bí xanh, đậu lăng, sữa tách kem, ngũ cốc


nguyên hạt và các loại cây họ đậu khác và rau.
Carbohydrate phức hợp có giá trị dinh dưỡng cao
hơn so với carbohydrate đơn giản.


Phân loại
Carbohydrate phứ c hợ p được chia thành hai loại: oligosaccharides và polysaccharides.
- Oligosaccharides bao gồm một số lượ ng nhỏ các monosacarit (không vượ t quá 10).
-

Polysaccharides thườ ng đượ c tạo thành từ một số lượ ng lớn (lớn h ơn 10) các
monosacarit.

4


Một số Carbohydrate quan trọng


Oligosaccharide
- Là carbohydrate có từ 2 đến 10 gốc monosaccharide nối với nhau bằng liên kết
glycosis
- Một số loại Oligosaccharide phổ biến là : Maltose, Lactose và Sucrose.


Maltose
- được phát hiện bởi nhà hóa học người Ailen Cornelius O'Sullivan - năm 1872
- Công thức phân tử C12H22O11
- Có nhiều trong mầm lúc mạch và kẹo mạch nha
- Ít tồn tại ở dạng tự do

- Được cấu tạo từ 2 phân tử D-Glucose
Thủy phân Maltose
/>
α-maltose

β-maltose
Phân tử Maltose
/>

Lactose
- Công thức phân tử C12H22O11
- Được phát hiện bởi bác sĩ người Ý Fabrizio Bartoletti
(1576-1630) vào năm 1633
- Có nhiều trong sữa động vật (đường sữa)
- Được cấu tạo từ 1 phân tử D-Glucose và D-Galactose
- Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm
và dược phẩm

Phân tử Lactose

/>

Sucrose
- Công thức phân tử C12H22O11
- Được đặt tên năm 1857 bởi nhà hóa học người Anh William
Miller
- Có nhiều trong củ cải đường, thân cây mía và nhiều loại củ
khác (đường mía)
- Được cấu tạo từ 1 phân tử α-D-glucopyranose
và β-D-fructofuranose

- Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm

Phân tử Sucrose

/>

Polysaccharide
- Đượ c tạo thành từ một số lượ ng lớ n các monosaccharide
- Phần lớ n carbohydrate tồn tại ở dạng này
- Không có vị ngọt, không có khả năng tạo dung dịch thật khi tan trong n ướ c, n ếu tan
trong nướ c chỉ tạo dung dịch keo
- Trong cơ thể sinh vật, Polysaccharide chủ yếu giữ chức năng cấu trúc hoặc dự tr ữ
- Đượ c phân thành 2 nhóm : Polysaccharide thuần và Polysaccharide tạp


Polysaccharide thuần
- Chỉ chứ a một loại đơn vị cấu tạo
- Giữ vai trò dự trữ hoặc cấu trúc trong cơ thể sinh vật
- Đượ c chi thành các loại:
- Tinh bột
- Glycogen
- Dextran
- Cellulose
- Chitin
- Inulin
- Glucane


Tinh bột
- Do thực vật tạo ra, có nhiều ở hạt, củ, quả

- Là nguồn năng lượng dữ trữ ở thực vật và là thức ăn
cho người và động vật
- Có 2 thành phần là Amylose và Amylopectin

Phân tử Amylose
/>
Phân tử Amylopectin
/>

Glycogen
- Glycogen được phát hiện bởi Claude Bernard
- Là polysaccharite dự trữ ở động vật, có nhiều trong
gan và cơ vân
- Glycogen được liên kết với nhau theo mạch thẳng
bằng α (1 → 4) glycoside. Mạch nhánh được liên kết
bởi α (1 → 6) glycoside

Liên kết trong phân tử Glycogen
/>

Cellulose
- Cellulose được phát hiện vào năm 1838 bởi nhà hóa
học người Pháp Anselme Payen
- Có cấu trúc dạng sợi, được tìm thấy trong vách tế bào
thực vật
- Có từ 10.000 đến 15.000 đơn vị β-D-Glucose nối với
nhau bằng liên kết (β 1-> 4) glycoside
- Ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực

Phân tử Cellulose

/>

Chitin
- Được cấu tạo bởi các đơn vị N-acetylglucosamine nối
với nhau bằng liên kết (β 1-> 4) glycoside
- Là polysaccharide có dạng sợi
- Thành phần trong vỏ cứng của nhiều sinh vật
- Nhiều ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp, ysinh học

Phân tử Chitin
/>

Polysaccharide tạp
- Cấu tạo từ nhiều loại monosaccharide khác nhau, dẫn
xuất của monosaccharide hoặc các chất khác
- Có mặc nhiều trong tự nhiên và thực hiện nhiều vai
trò sinh học quan trọng
- Đượ c chi thành các loại:
- Hemicellulose
- Pentosane
- Pectine
- Peptidoglycan
- Glycoprotein
- Glycolipid
- ……


Peptidoglycan
- Cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
- Được tạo thành do sự nối luân phiên Nacetyglucosamine và N-acetylmuramic acid bằng liên

kết (β 1-> 4) glycoside. Các chuỗi cạnh nhau được
nối với nhau bằng những đoạn peptide ngắn tạo thành
chuỗi vững chắc

Cấu tạo peptidoglycan
/>

Glycoprotein
- Có một hoặc nhiều chuỗi oligosaccharide liên kết
cộng hóa trị với một phân tử protein
- Có nhiều vai trò trong tế bào và cơ thể: kết cấu phân
tử (collagen), miễn dịch (kháng nguyên), kích thích
tố (hormone), enzyme, thụ thể….

Glycolipid

Glycoprotein thụ thể

/>
- Là lipid gắn kèm với oligosaccharite trong đó các
oligosacchrite nằm ở đầu ưa nước
- Hoạt động như các vị trí nhận biết của các tế bào


Tài liệu tham khảo
-

Giáo trình hóa sinh đại cương, PGS. TS. Ngô Xuân Mạnh, NXB Nông nghiệp, 2009.
/> /> /> /> /> /> />……..



XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×