Báo Cáo Công Nghệ Sản Xuất Đường
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG TỔNG QUÁT VÀ CÁC
THUẬT NGỮ TRONG SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
GVHD: ThS Hồ Xuân Hương
2
• Quy Trinh Công Nghê Tông Quat
1
• Cac Thuât Ngư Trong Công Nghê SX
Nội dung
Đương
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
•
Định nghĩa
Đương là hợp chất ở dạng tinh thể, ăn được. Ngoài ra đương là một nguyên liêu được sử dụng nhiều
trong chế biến và bảo quả thực phẩm với mục đích:
Nâng cao gia trị dinh dưỡng thực phẩm
Là chất điều vị trong thực phẩm
Có khả năng bảo quản thực phẩm
Cac loại đương chính là sucrose, lactose, và fructose
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
•
Công thức cấu tạo của đường
Saccharose
glucose
fructose
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
Chất khô: chất rắn hòa tan không bay hơi có trong dung dịch đương
Độ Brix : (0Bx): khối lượng gần đúng chất rắn hòa tan không bay hơi có trong 100 phần khối
lượng dung dịch đương
Độ Pol : khối lượng đương saccharose gần đúng có trong 100 phần dung dịch dịch đương .
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
AP: độ tinh khiết đơn giản của dung dịch đương
AP =
Pol
Bx
100
CCS: (Commercial cane sugar – chư đương): % khối lượng nguyên liêu mía có thể chuyển thành
đương tinh khiết bằng công nghê hiên đại
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
Hệ máy ép : bao gồm hê thống may từ 3 may ép trở lên làm nhiêm vụ ép lấy nước mía .
Nước mía hỗn hợp là : Hỗn hợp nước mía ép từ cac may ép.
Nước thẩm thấu :Nước nóng hoặc nước mía loãng phun vào bã mía để hòa tan đương còn lại trong bã
mía.
Chè trong : là nước mía nhân được sau qua trinh làm sạch bao gồm nước mía lắng trong và nước mía lọc
trong.
Syrup : là sản phẩm của qua trinh nấu chè trong .
nước
mía
nước
nước
bã
nước mía hỗn hợp
Sơ đồ máy ép theo phương pháp ép thẩm thấu đơn
mía
nước
bã
nước mía hỗn hợp
Sơ đồ máy ép theo phương pháp ép thẩm thấu kép
Các thuật ngữ trong công nghệ sản xuất đường
•
Đường non : Hỗn hợp tinh thể đương và mẫu dịch khi xả đương từ nồi nấu đương chân
không. Dựa theo thứ tự nấu đương có được đương non A, B, C.
•
•
Mật cuối ( mât rỉ ) : Phần mât cuối cùng của qua trinh sản xuất đương.
•
Bã bùn : là phế thải của qua trinh lắng lọc NMHH .
Bã mía : Phần còn lại sau khi mía đi qua toàn bộ dàn ép. (Dựa theo thứ tự may ép, ta có
được bã may ép I, bã may ép II… bã may ép cuối gọi là bã mía).
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT
MÍA
XỬ LÝ SƠ BỘ
BÃ
LẤY NƯỚC MÍA
LÀM SẠCH
BÙN LỌC
CÔ ĐẶC
KẾT TINH ĐƯỜNG
LY TÂM
SẤY
LÀM NGUỘI, ĐÓNG BAO
MẬT RỈ
THUYẾT MINH QUY TRÌNH
•
•
•
•
Xử lý sơ bộ
Mục đích
Lớp mía vào may ép ôn định, không bị trượt, nghẹn trục
Nâng cao mât độ mía trên băng chuyền:
tăng năng suất ép
Tế bào mía bị pha vỡ: tăng khả năng trích nước mía
Mía phân bố đều khắp diên tích trục ép: lớp mía dày lên, lực nén ép tăng
tăng hiêu suất ép
THUYẾT MINH QUY TRÌNH
Lấy nước mía
•
•
Mục đích: trích kiêt lượng nước mía có trong cây mía
Cac phương phap lấy nước mía
- Phương phap ép
- Phương phap ép kết hợp khuếch tan
- Phương phap khuếch tan
LẤY NƯỚC MÍA
Lấy nước mía bằng phương pháp ép
•
Nguyên lý:
Sử dụng hê thống ép gồm nhiều may ép đặt nối tiếp nhau nhằm lấy hết đương trong cây mía.
Để tăng tac dụng lấy đương trong mía, trong qua trinh ép còn sử dụng nước nóng hay nước mía loãng
phun vào bã. Đây chính là sự thẩm thấu
Sơ đồ công nghê hê thống ép:
Nước thẩm thấu
NMHH
Mía
Xử lý sơ bộ
Hê thống ép
Bã
LẤY NƯỚC MÍA
Lấy nước mía bằng phương phap ép
Qua trinh thẩm thấu
Là qua trinh phun nước hoặc nước mía loãng vào bã để trích thêm lượng đương
còn lại trong bã
Cac phương phap thẩm thấu:
- Thẩm thấu đơn
- Thẩm thấu kép
LẤY NƯỚC MÍA
Lấy nước mía bằng phương pháp ép
Qua trinh thẩm thấu
Các điều kiện kỹ thuật của quá trình thẩm thấu
Lượng nước thẩm thấu: 250% so với xơ hoặc 20-30% so
với khối lượng mía ép
Áp lực phun nước thẩm thấu: 2-3kg/cm2
Nhiêt độ nước thẩm thấu:40-75-800C
Thơi điểm thẩm thấu: ngay sau khi bã mía ra khỏi may ép
LẤY NƯỚC MÍA
Lấy nước mía bằng phương pháp ép
Kết hợp khuếch tán
Nguyên lý:
- Qua trinh cơ học
- Qua trinh khuếch tan
Cac phương phap khuếch tan:
- Khuếch tan mía
- Khuếch tan bã
KHUYẾCH TÁN MÍA
MÍA
XỬ LÝ(băm chặt, đanh tơi)
NƯỚC
KHUYẾCH TÁN
ÉP
LẮNG
LỌC
BÃ
NMHH
KHUYẾCH TÁN BÃ
MÍA
XỬ LÝ(băm chặt, đanh tơi)
ÉP1
NMHH
(65-70% ĐƯỜNG TRONG MÍA)
KHUYẾCH TÁN
NKT
(30-35% ĐƯỜNG TRONG MÍA)
ÉP2
NMHH
LẮNG
LỌC
BÃ
NƯỚC
QUÁ TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC MÍA
Mục đích:
Lọai tạp chất cơ học
Lọai chất không đương, làm tăng độ tinh khiết của NMHH
Trung hòa NMHH để tranh mất đương
Cac tac nhân dùng làm sạch nước mía:
Nhiêt độ: loại không khí, bọt, tiêu diêt vsv, giảm độ nhớt,
tăng tốc độ phản ứng hóa học.
PH
Chất điên ly: sat trùng, trung hòa nước mía, kết tủa , phân hủy cac chất không đương
Chất trao đôi ion
CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH NƯỚC MÍA
Phương phap vôi
Phương phap sulfitte hóa
Phương phap carbonade hóa
Phương phap phosphatte hóa
QUÁ TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC MÍA
Phương pháp vôi
•
•
•
•
Đặc điểm: nước mía được làm sạch dưới tac dụng của nhiêt và vôi và thu được sản phẩm đương thô
Ưu nhược điểm của phương phap
Ưu điểm: Quản lý thao tác đơn giản
-Trước khi đun nóng, cho vôi vào nước mía đến trung tính tránh được chuyển hóa đường sacaroza.
- Nếu cho vôi đều có thể tránh được sự phân gia cua đường.
Nhược điểm:
- Lượng vôi dùng nhiều
- Độ hòa tan trong nước mía lạnh cao. Nếu vôi quá thừa sau khi đun nóng sẽ bị đóng cặn ở thiết bị.
Cac phương phap vôi:
- Phương phap cho vôi vào nước mía lạnh
- Phương phap cho vôi vào nước mía nóng
- Phương phap cho vôi phân đọan
QUÁ TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC MÍA
Phương pháp Sulfitte Hóa
•
•
Đặc điểm:là phương phap SO2 là dùng luu huỳnh dưới dạng SO2 để làm sạch nước mía.
Ưu nhược điểm của phương phap
Ưu điểm: dễ thực hiên, ít vốn đầu tư, sản phẩm thu được là đương RS, hiêu quả làm sạch tốt.
Nhược điểm:sử dụng nhiều hóa chất, hàm lượng muối canxi trong nước mía nhiều ảnh hưởng đến sự đóng cặn
thiết bị cho nên anh hưởng đến hiêu suất thu hồi đương.
•
Cac phương phap sulfitte hóa:
- Phương phap sulfitte hóa acide tính
- Phương phap sulfitte hóa kiềm tính
- Phương phap sulfitte hóa trung tính
CÔ ĐẶC
Mục đích:
Làm bốc hơi nước
tăng nồng độ chè trong:
Giảm tải cho công đọan nấu đương
Điều hòa sản xuất
Tiết kiêm năng lượng do sử dụng hơi thứ
KẾT TINH ĐƯỜNG
MỤC ĐÍCH CỦA QUÁ TRÌNH KẾT TINH
•
•
Mục đích:
Chuyển đương sacc từ trạng thai lỏng sang rắn trạng thai rắn (kết tinh dạng tinh thể)
Sản phẩm cuối: đương non
Qua trinh kết tinh đương : nấu đương và bồi tinh