Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

LẬP KẾ HOẠCH CHUYẾN ĐI (Voyage plan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.02 MB, 43 trang )

VOYAGE PLAN






Ship’s name: SOUTH STAR
Date 18th April 2010, Local Time 1800 Hrs
Voyage No. 180410
From Port KOSHICHANG-THAILAND to Port HOCHIMINH-VIETNAM
Type of cargo: Clinker

Nhóm 8:






Lê Khánh Trình (Nhóm trưởng)
Nguyễn Kim Trọng
Phạm Văn Trường
Phạm Văn Thế
Nguyễn Hữu Toàn

www.dieukhientaubien.net


MỤC LỤC
SV thực hiện



Phần 1: Mục đích và công tác chuẩn bị cơ bản ………………….……
Phần 2: Đánh giá
2.1. Các thông số, đặc tính của tàu .........……………………………..
2.2. Các tính năng đặc biệt của hàng hóa ……………………………..
2.3. Đánh giá khả năng đi biển của thuyền bộ ………………………..
2.4. Yêu cầu về cập nhật các chứng chỉ, tài liệu, các trang thiết bị trên
tàu, thuyền bộ và hàng hóa chuyên chở ………………………………
2.5. Hải đồ và việc cập nhật hải đồ …………………………..……….
2.6. Tu chỉnh và cập nhật Sailing Derection, List of Lights, List of
Radio Aid to Navigation ……………………………………………...
2.7. Thông tin chi tiết
2.7.1. Hải đồ tuyến hành trình và hướng dẫn tuyến hành trình cho
người đi biển ………………………………………………………
2.7.2. Current atlas, tidal atlas, wind atlas, tide …………………...
2.7.3. Thông tin về khí hậu, thời tiết ………………………………
2.7.4. Dịch vụ có sẵn đối với các yếu tố thời tiết …….……………
2.7.5. Mật độ giao thông …………………………………………..
2.7.6. Thông tin lên quan đến hoa tiêu và sự lên xuống tàu của hoa
tiêu, bao gồm các thông tin trao đổi giữa thuyền trưởng /hoa tiêu …
2.7.7. Thông tin cảng ………………………………………………
2.7.8. Thông tin thêm phù hợp về tàu, hàng hóa …………………..
2.8. Đánh giá về Kế hoạch chuyến đi ………………………………...
Phần 3: Kế hoạch
3.1. Kế hoạch chi tiết tuyến hành trình chuẩn bị từ cầu-tới-cầu ……...
3.2. Kế hoạch chuyến đi
3.2.1. Vẽ tuyến hành trình lên hải đồ có tỉ lệ xích thích hợp, các ghi
chú và các chú thích trên hải đồ …………………………………...
3.2.2. Các yếu tố nhằm đảm bảo an toàn trên biển
3.2.2.1. Tốc độ an toàn …………………………………………

3.2.2.2. Tốc độ cần thiết khi đổi hướng ………………………..
3.2.2.3. Khoảng trống tối thiểu dưới ky tàu ……………………
3.2.2.4. Điểm thay đổi trạng thái máy ………………………….
3.2.2.5. Điểm chuyển hướng ………………...…………………
3.2.2.6. Phương án và tần suất tìm vị trí tàu ……………………
3.2.2.7. Vessel Traffic Services ………………………………...
3.2.2.7. Bảo vệ môi trường biển ………………………………..
3.2.2.8. Kế hoạch cho tình huống bất ngờ ……………………...
Phần 4: Thực hiện
4.1. Thời gian tàu hành trình và dự kiến đến …………………………
4.2. Các nhân tố được đưa ra khi thực hiện kế hoạch
4.2.1. Sự tin cậy và điều kiện làm việc của trang thiết bị Hàng hải ..
4.2.2. Thời gian dự kiến đến các thời điểm mà dòng triều và độ cao
triều đạt tới hạn ……………………………………………………
4.2.3. Tình trạng khí tượng ………………………………………..
4.2.4. Thời gian qua các điểm nguy hiểm …………………………
4.2.5. Tình trạng giao thông ……………………………………….
Phần 5: Giám sát ………………………………………………………..
Giải quyết sự cố …………………………………………………………

Trang

Trình

1

Trọng
Trường
Trình


4
6
6

Thế
Toàn

7
12

Trọng

14

Trường
Trình
Thế
Toàn
Trường

23
24
26
26
27

Trình
Thế
Toàn
Trọng


27
28
29
29

Trường

34

Trình

34

Thế
Toàn
Trọng
Trường
Trình
Thế
Toàn
Trọng
Trình

34
34
34
35
35
35

35
36
36

Toàn

38

Trọng

38

Trường
Trình
Thế
Toàn
Trình
Trình

38
38
39
39
39
39


VOYAGE PLAN
Voyage: 180410


No.

KOSICHANG (THAILAND) - HOCHIMINH (VIETNAM)
TOTAL DIST TO GO:

592

NM

CO.

DIST
RUN

DIST
TO GO

POSITION

WPT. NAME

LAT.

LONG.

DIST

592

1


WPT01

13

11.50

N

100

51.20

E

Anchorage area
2

WPT02

155.4
13

10.00

N

100

51.90


3

WPT03

13

5.60

N

100

50.20

4

WPT04

12

57.00

N

100

44.40

5


WPT05

12

40.00

N

100

44.40

6

WPT06

11

0.00

N

101

45.00

7

WPT07


9

21.50

N

103

14.50

8

WPT08

8

27.40

N

104

24.00

9

WPT09

8


19.00

N

104

54.00

10

WPT10

90.0
8

19.00

N

105

17.00

11

WPT11

9


27.00

N

106

45.00

12

WPT12

22.0
10

17.35

N

107

5.50

13

WPT13

304.8
10


18.85

N

107

3.32

E

441.8

282.7

309.3

370.4

221.5

401.5

190.5

424.2

167.8

535.0


56.9

589.3

2.6

592.0

0.0

54.3

E

Phao 0

150.1

110.8

E

Cua Dinh An

558.3

22.8

E
52.2


33.7

31.0

E

Hon Khoai

575.3

87.8

E
105.7

16.7

132.5

E
128.1

585.6

116.5

E
138.0


6.4

17.0

E
149.2

590.3

10.3

E
180.0

1.6
4.7

E
213.5

592.0

1.6

E
200.7

0.0

2.6


Phao 1

USED CHARTS : B.A Chart - 986, 1046, 67, 3985, 3986,1261, 1016.
Approved by Master :

Prepared by 2/Off :



Phần 1: MỤC ĐÍCH VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CƠ BẢN
Công việc chuẩn bị cho chuyến đi vô cùng cần thiết, công tác chuẩn bị càng kĩ, càng đỡ bị bất ngờ.
Nếu có bị bất ngờ, cũng đã có cách ứng phó.
Chuẩn bị chuyến đi là chuẩn bị những yêu cầu cần thiết cho chuyến đi, có tính đến các yếu tố “sự cố”
trên đường. Các yếu tố cần thiết khi chuẩn bị chuyến đi bao gồm: nhân lực, phương tiện, vật tư phụ
tùng, đường đi và các sự cố trên biển.

Công tác chuẩn bị:
 Nhiên liệu, dầu nhờn, dầu bôi trơn hệ thống, dầu xilanh, dầu nhờn khác.
F.O

D.O

M.E Cyl. L.O

M.E Sys. L.O

G.E Sys. L.O

73.07 MT


17.19 MT

1050 LT

2100 LT

480 LT

 Nước ngọt: 260 MT
 Chuẩn bị lương thực thực phẩm: chuẩn bị cho 3 ngày trên biển.
 Chuẩn bị vật tư, phụ tùng cho máy móc thiết bị: chuẩn bị phụ tùng dự trữ tối thiểu cho máy
chính, máy phụ theo qui định của đăng kiểm. Có phụ tùng, vật tư dự trữ tối thiểu cho các máy
móc trên tàu (Tham khảo: sổ tay hướng dẫn sử dụng thiết bị).
 Chuẩn bị các dụng cụ sửa chữa: chuẩn bị các dụng cụ sửa chữa thông dụng và dụng cụ đặc biệt
(special tools). Đảm bảo đủ vật liệu để sửa chữa, đề phòng khi sự cố như ống, tôn hàn, xi
măng, hơi hàn…
 Chuẩn bị thuốc men: kiểm tra trang bị y tế trong túi thuốc cấp cứu, trạng bị đủ cơ số thuốc
thông thường để đề phòng thuyền viên bị ốm đau trên biển.
 Kiểm tra tình trạng trang thiết bị trên tàu:
• Máy chính (M/E) và máy đèn (G/E): máy chính và máy đèn phải hoạt động tốt. Không có
thiết bị hoạt động quá giờ qui định. Các hạng mục kiểm tra liên tục (CMS) đều thực hiện
đúng lịch kiểm tra của đăng kiểm.
• Các máy phụ và thiết bị thuộc bộ phận Máy quản lí: tình trạng các máy phụ như nồi hơi,
máy xạc gió, máy lọc dầu, hệ thống làm mát, hâm sấy, kể cả thiết bị và máy móc trên
Boong… đều hoạt động bình thường.
• Máy móc hàng hải: các máy móc hàng hải như radar, tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn điệntừ, máy lái… hoạt động tốt.
• Các thiết bị thông tin liên lạc: hệ thống thông tin liên lạc (GMDSS) và các thiết bị liên
quan như VHF, GPS, NAVTEX, FACIMILE… hoạt động tốt.
• Thiết bị cứu sinh, cứu hỏa: các dụng cụ cứu sinh cứu hỏa trọng tình trạng làm việc tốt

như: xuồng cứu sinh, cứu nạn (lifeboat), phao bè (liferaft), phao tròn (lifebuoy), phao cá
nhân (lifejacket), quần áo giữ nhiệt (immergence suit), phao báo vị trí (EPIRB), phát đáp
radar (RADARTRANSPONDER), máy liên lạc hai chiều (TWOWAY RADIO), bình
cứu hỏa xách tay (PORTABLE EXTINGUISHER), trạm cứu hỏa cố định (FIXED
FIRESTATION), dụng cụ chữa cháy (FIREMAN OUTFITS)…

1


Xác nhận tuyến hành trình:
 Cảng đi: Kosichang (Thailand) tại điểm neo (13o11’5 N, 100o51’2 E); cảng đến: Ho Chi Minh
(Vietnam) tại điểm buộc phao (10o40’3 N, 106o45’0 E) (xem hình dưới)
 Các hải đồ sử dụng trong chuyến: B.A 986, 1046, 67, 3985, 3986, 1261, 1016.
 Các tài liệu tham khảo liên quan: NP30, NP281(2), NP283(2), NP203
 Các đài và các tần số cần liên hệ trên hành trình (xem hình dưới)
 Tổng chiều dài quãng đường: 592 NM
 Thời gian xuất phát: 18th April 2010, 1800 LT - KOSICHANG
 Thời gian dự kiến đến ETA: 21st April 2010, 0510 LT – VUNGTAU
 Loại hàng chuyên chở: Clinker

2


Các đài và các tần số cần liên hệ trên hành trình

3


Phần 2: ĐÁNH GIÁ
2.1. Các thông số, đặc tính của tàu:

Quốc tịch
Cảng Đăng ký
Số văn Phòng
Số IMO
Hô hiệu
MMSI
LOA
Rộng
Độ sâu
Mớn nước đầy tải mùa hè
Trọng tải mùa hè
Lượng chiếm nước tàu rỗng
Lượng giãn nước

CAMBODIA
PHNOM PENH
977412
7420845
XUGG8
515237000
172.83 m
25.40 m
14.40 m
10.622 m
29127 mt
6820 mt
35947 mt

Điện thoại liên lạc của người vận hành:
+84 8 38273083

Email:
VẬN TỐC ĐIỀU KHIỂN
TIẾN (vòng/phút)
45
55
80
105

D.SLOW
SLOW
HALF
FULL

TPC: 37.04 mt/cm

VẬN TỐC (knot)
4
6
8
11
FWA : 237 mm
TPI : 92.6 lt/inch

TRỌNG TẢI ĐĂNG KÝ
Công ước
Kênh đào PANAMA
Kênh đào SUEZ
CÔNG TY XÂY DỰNG
CẤP LOẠI
MÁY

CHÂN VỊT
MẠN GIÓ (KHÔ)
CHỦ TÀU

GRT (dung tải thô)
16255
18576
17834.55
Sanoyasu Dockyard
Co., Ldt., Japan

NRT (dung tải tinh)
9013
14238
SỐ ID: 722383
14363.85
Khởi công: 1976
Ngày giao: 02.08.77
Hạ thủy: 17.03.77
Tàu chở hàng rời, hàng nặng, nonhomload
ĐỘNG CƠ DIESEL "B & W 7K67F", CÔNG SUẤT TỐI ĐA: 9641 KW (13100 HP)
4 CÁNH ; Đường kính: 5.400 m; bước: 3.740 m; hệ số: 0.6926
42.64 m (từ ky tàu tới đỉnh của radar)
QUOC HUY SHIPPING COMPANY LIMITTED
140A Nam Ky Khoi Nghia, Ben Nghe, Q1, HCMC, Viet Nam
4


VẬN HÀNH


INTERNATIONAL TRASPORTATION AND TRADING JOIN STOCK COMPANY ( I.T.C CORP)
SỨC CHỨA HẦM HÀNG

STT HẦM
1
2
3
4
5
TỔNG CỘNG

HÀNG NẶNG RỜI (cbm)

HÀNG NẶNG RỜI (cbt)

HÀNG ĐÓNG KIỆN (cbm)

HÀNG ĐÓNG KIỆN (cbt)

5544.9
6957.2
6972.7
6972.7
6642.8
33090.3

195817
245690
246240
246240

234537
1168574

5272
6576.6
6576.6
6576.6
6359.4
31352.2

186179
231933
232251
232251
224579
1107193

CHỊU TẢI CHO PHÉP
Két trên hầm 1
Két trên hầm 2
Két trên hầm 3
Két trên hầm 4
Két trên hầm 5
Phía dưới boong
Nắp hầm hàng

20.20 mt/sgm
15.20 mt/sgm
18.90 mt/sgm
15.20 mt/sgm

18.90 mt/sgm
3.10 mt/sgm
2.50 mt/sgm

1.85 lt/sqf
1.39 lt/sqf
1.735 lt/sqf
1.39 lt/sqf
1.73 lt/sqf
0.28 lt/sqf
0,23 lt/sqf

THIẾT BỊ LẤY HÀNG:
5 CẨU * 15MT SWLl

TỔNG CỘNG SỨC CHỨA CỦA CÁC KÉT
DẦU NẶNG
DẦU DIESEL
NƯỚC BALLAST
NƯỚC NGỌT

1883 cbm
283 cbm
9796 cbm
482.4 cbm

Bao gồm: FPT-1068 cbm
Bao gồm: DW-50.5 cbm

5


30.4 cbm
25.6 cbm
Bao gồm: DBT - 3986 cbm
TST-4742 cbm


2.2. Các tính năng đặc biệt của hàng hoá :
Tàu chở hàng Clinker:
- Tránh tiếp xúc với nước biển, nước mưa…
- Phải xem xét và kiểm tra độ kín nước của hàm hàng, nắp hầm, nếu phát hiện có rò rỉ thì phải
khắc phục.
- Khi làm hàng phải chú ý các điều kiện thời tiết để tránh tình trạng đang làm hàng trời đổ mưa,
không đậy nắp hầm kịp gây hỏng hàng.
- Tính an toàn chuyên chở: không yêu cầu gắt gao như tàu dầu, tuy nhiên do đặc tính hàng hoá là
nguyên liệu xi măng khi tiếp xúc với nước sẽ vón cục, khô cứng cho nên phải tránh nước.

2.3. Đánh giá khả năng đi biển của thuyền bộ:
Tàu phải có đủ người để làm việc. Số lượng thuyền viên tối thiểu trên tàu phải thỏa mãn yêu
cầu “Giấy chứng nhận định biên tối thiểu an toàn - Minimum safe manning certificate” trên tàu.
(Tham khảo IMO Resolution A.890(21) và Minimum safe manning certificate kèm theo).
Thuyền viên làm việc trên tàu phải đáp ứng yêu cầu bộ luật về “Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp
bằng và trực ca 78/95- STCW78/95 - International Convention on Standards of Training, Certification
and Watchkeeping for Seafarers, STCW 78, as amended - “White list” ”.
(Tham khảo tài liệu Bộ luật này kèm theo)
Thuyền viên phải đạt đủ tiêu chuẩn sức khỏe của bộ y tế.
(Tham khảo Tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên kèm theo)
Công việc chuẩn bị nhân lực bao gồm:
Kiểm tra các giấy tờ thuyền viên:
 Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (áp dụng với các Sĩ quan)

 Giấy chứng nhận trực ca (áp dụng đối với các thủy thủ và chấm dầu trực ca)
 Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản (áp dụng với mọi thuyền viên)
 Giấy chứng nhận sức khỏe (áp dụng với mọi thuyền viên)
 Giấy chứng nhận phù hợp các yêu cầu đặc biệt (áp dụng cho thuyền viên làm việc trên các tàu
đặc biệt như tàu dầu, tàu hóa chất, tàu chở hàng nguy hiểm…)
 Giấy chứng nhận nghiệp vụ (như phụ trách lái xuồng cứu sinh, chỉ huy chữa cháy, đồ giải
radar, sử dụng ARPA, hàn cắt, cứu thương, thông tin liên lạc…) áp dụng đối với thuyền viên
được phân công đảm trách công việc cụ thể nào đó trên tàu.
6


Ngoài ra, thuyền viên còn phải có các giấy tờ để làm thủ tục xuất - nhập cảnh sau:
 Hộ chiếu thuyền viên hoặc hộ chiếu đường bộ
 Sổ thuyền viên
Tất cả các giấy tờ trên phải còn hạn sử dụng.
Đảm bảo sức khỏe và sự nghỉ ngơi tốt cho thuyền viên để tăng tính hiệu quả và an toàn khi đi tàu:
Nguyên nhân gây mệt mỏi:
 Ngủ chưa đủ, chất lượng giấc ngủ tồi
 Ảnh hưởng của môi trường như tiếng ồn, rung, lắc
 Công việc nặng nhọc, căng thẳng
 Chống chọi với thời tiết nóng, lạnh
 Làm việc nhiều hơn 12 tiếng mỗi ngày
Các bước tạm thời giải quyết khi gặp mệt mỏi:
 Báo cho cấp trên và sỹ quan trực ca có trách nhiệm
 Nghỉ ngơi
 Ngủ chợp mắt một lát (khoảng từ 40 phút – 2 tiếng)
 Uống nước, tốt nhất là nước lọc, tránh sử dụng đồ uống có caffeine
 Ăn tạm nhưng không quá no
Cách giải quyết vấn đề mệt mỏi về lâu dài:
 Trình bày lịch làm việc với người quản lý

 Đảm bảo mình có sự nghỉ ngơi tốt trước khi bắt dầu công việc
 Cố gắng tìm ra các nguyên nhân gây mệt mỏi báo với người quản lý (như ồn, rung…)
 Cố gắng có giấc ngủ tốt và ngủ sâu
2.4. Yêu cầu về cập nhật các chứng chỉ, tài liệu, các trang thiết bị trên tàu, thuyền bộ và hàng hóa
chuyên chở
a) Các giấy tờ liên quan đến tàu
• Giấy chứng nhân đăng ký
• Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu
• Giấy chứng nhận năng lực chuyên môn của thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên
• Giấy chứng nhận sức khỏe của thuyền viên
• Giấy phép đài tàu
• Giấy chứng nhận diệt chuột hoặc miễn giảm diệt chuột
• Giấy chứng nhận phân cấp
• Giấy chứng nhận dung tích quốc tế
• Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
• Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tế
• Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu do tàu gây ra
• Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
• Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
• Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do không khí
• Giấy chứng nhận ngăn ngừa o nhiễm không khí của động cơ
• Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu
• Giấy chứng nhận kiểm tra và thử thiết bị nâng hàng
• Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng
• Giấy chứng nhận khả năng đi biển
7













Giấy chứng nhận quản lý an toàn
Bản sao giấy chứng nhận phù hợp
Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
Đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối tổn thất ô nhiễm
dầu
Bản ghi lý lịch lien tục
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng

b) Trang thiết bị trên tàu:

GPS

Máy đo độ sâu

RADAR

NAVTEX

8



Máy đo tốc độ

La bàn con quay

Máy báo chỉ hướng

Máy in

Hệ thống máy lái

Bảng điện chính

9


Hệ thống IMASASS

HỆ THỐNG XUỒNG CỨU SINH

HỆ THỐNG TỜI NEO

10


ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN HÀNH HẢI CỦA CÁC TRANG THIẾT BỊ
Tất cả các trang thiết bị trước khi hành trình đã được kiểm tra về tình trạng hoạt động .Tất cả đều trong
tình trạng hoạt động tôt. Tuy nhiên, trong khi hành trình ta phải kiểm tra góc bẻ lái và đồng hồ chỉ báo
góc bẻ xem có đồng bộ hay không. Nếu không ta phải chỉnh sao cho chúng trùng nhau.

Nếu máy đo tốc độ mà kết nối với GPS, radar và các thiết bị khác thì chúng ta phải xem tốc độ hiển thị
ở các máy có giống nhau không. Nếu không ta phải chỉnh lại. nếu không hiệu chỉnh lại sẽ dẫn tới việc
tính toán và đưa ra các kết quả sai khác. Ví dụ: Nếu radar mà không chỉ báo tốc độ giống như máy đo
tốc độ sẽ dẫn đến radar đưa ra kết quả sai lệch về mục tiêu.
c) Thông tin về thuyền bộ
Trên tàu có tất cả 23 người bao gồm:
1. MASTER
9. BOSUN
2. C /OFF
11. AB
3. 2ND /OFF
12. OS
4. 3RD/OFF
13. OS
5. CHI.ENGR
14. OS
ND
6. 2 .ENGR
15. FITER
7. 3RD.ENGR
16. OILER
8. 4TH.ENGR
17. OILER
d) Các tài liệu có trên tàu
1. Nhật ký bong
2. Nhật ký máy
3. Nhật ký vô tuyến điện
4. Thông báo ổn định hướng dẫn xếp tải
5. Thông báo ổn định hư hỏng
6. Sơ đồ kiểm soát cháy

7. Bản phân công nhiệm vụ trong những tình huống khẩn cấp
8. Sơ đồ và sổ tay kiểm soát hư hỏng
9. Sổ tay huấn luyện an toàn phòng chống cháy
10. Sổ tay huấn luyện cứu sinh
11. Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu sinh
12. Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu hỏa
13. Sổ tay chằng buộc hàng hóa
14. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu do tàu gây ra
15. Giấy chứng nhận phù hợp của hệ thống ghi số liệu hành trình
16. Sổ tay quản lý an toàn
17. Kế hoạch an ninh tàu
18.Thông tin về đặc tính điều động của tàu
19. Bảng hoặc đường cong độ sai lệch dư của la bàn từ
20. Báo cáo bảo dưỡng và thử hàng năm Epirb
21. Nhật ký dầu
22. Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu sinh
23. Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu hỏa
24. Kế hoạch quản lý rác
25. Hướng dẫn thải rác
26. Nhật ký rác
27. Phiếu nhận dầu nhiên liệu của tàu
28. Các bản vẽ về sơ đồ, kết cấu cập nhật được phê duyệt
11

18. OILER
19. WIPER
20. WIPER
21. C.COOK
22. MESSMAN
23. ELEC



2.5. Hải đồ và việc cập nhật hải đồ
-

Các loại hải đồ được sử dụng : BA986, BA1040, BA67, BA3985, BA3986, BA1261, BA1016

-

Các hải đồ được tra từ NP131 (Catalogue of Admiralty Charts and Publication)

-

Tu chỉnh hải đồ là công việc quan trọng bắt buộc được thực hiện trên tàu do thuyền phó 2 phụ
trách.
Hải đồ cần tu chỉnh là hải đồ hành hải (navigational charts).
Thông tin tu chỉnh đối với hải đồ được lấy từ Notice to mariners (các thông tin chính thức)
hoặc có thể lấy các thông tin đó từ các thông báo an toàn NAVTEX.

-

12


-

Cần nhắc nhở, yêu cầu chủ tàu hoặc các đại lý hàng hải cập nhật và gửi các thông tin cần tu
chỉnh cho tàu một cách nhanh nhất.
Các thông báo hàng hải nêu trên là các thông báo hàng hải chính thức do các cơ quan khí tượng
thủy văn Anh cung cấp (Admiralty notices to mariners).

Thông báo được cập nhật hàng tuần (weekly edition).
Đối với việc tu chỉnh hải đồ ta cần dùng các ký hiệu hải đồ để tu chỉnh (Charts 5011).
Nếu là nội dung tạm thời ta dùng ( ký hiệu T hoặc P thì dùng bút chì để tu chỉnh).
Nếu là nội dung chính thức thì dùng bút mực (bút chuyên dùng để tu chỉnh).
Nếu cần tu chỉnh một mảng hải đồ lớn thì thì dùng phương pháp cắt dán.
Sau khi thu chỉnh thì thông tin tu chỉnh được thể hiện vào góc bên trái hải đồ và được ghi trong
nhật ký hàng hải.

13


2.6. Tu chỉnh và cập nhật Sailing Derection (NP30), List of Light (NP79), List of Radio Aid to
Navigation (NP283)
Cập nhật và tu chỉnh theo cuốn NOTICE TO MARINER hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.

1. Cập nhật hướng hành trình: Kosichang - Sai Gon
Từ cuốn Sailing Derection ta tra được:
Ở khu vực KoSiChang (Thái Lan):
Hướng hành trình theo các hướng theo hình dưới:
+ Hướng 4.149: những hướng hành trình là cho tàu về phía trước Vịnh Thái Lan từ phía Nam
hoặc ĐN và bảo đảm rằng Krung thep hoặc những cảng nằm ở bờ biển Đông của phía trước Vịnh. Từ
vị trí phía Nam của Kosichang (12031’ N, 1000 0’ E) đến Bangkok Bar Light (13023’ N, 100036’ E),
hướng của tuyến theo hướng BTB.
+ Hướng 4.211: những tuyến gần bờ của Vịnh Thái Lan tiếp tục từ vị trí phía Đông của Ko Satta
Kut băng qua phía Nam của Vịnh đến phía Nam của Kosichang và dọc theo phía Đông của bờ Sfacing của bờ Đông của Vịnh, trước khi trở lại hướng ĐN băng qua TN của Klong Yai một điểm từ
đường biên giới giữa Thái Lan và Cambodia.
+ Hướng 4.252: từ vị trí phía TN của Klong Yai đến vị trí TN của Mui Nai hướng theo hướng
NĐN và đi giữa đảo và bờ cách khoảng 120 lý.
Hướng tham khảo đi theo gió mùa ĐB và tránh gió đi theo hướng Đông của Đảo. Theo gió mùa
TN phải đi phía Tây của Đảo.

+ Hướng 4.287: từ vị trí TN của Mui Nai đến vị trí TN của Mui Bai Bung hướng hành trình theo
hướng ĐN của bờ biển VN, khoảng cách xấp xỉ là 90 lý

Tham khảo: NP30 (sailing direction)

14


Ở Sài Gòn (Việt Nam):
+ Hướng 5.11: lời khuyên cho tuyến đi trong mọi thời gian của năm là băng qua khu cạn của Mui
Ba Bung và lấy Hon Khoai là một bờ cầu trước khi quay sang hướng ĐB để băng qua Les Duex
Freses và TB của Con Son
+ Hướng 5.65:
1.
Từ vị trí ĐĐB của đảo Con Son với Hon Bai Can khoảng cách 45 lý, đến chỗ lên tàu của hoa
tiêu tại Mui Vung Tau, theo hướng Bắc khoảng 55 lý, băng qua vị trí (10000’ N, 107000’ E).
+ Phía Tây của Callou Bank (53 lý)
+ Phía Tây của Wallace Bank (49 lý)
+ Dragon Oilfied khoảng 13 lý hướng ĐĐN
2.
Hướng TN của Mui Vung Tau (20 lý hướng BĐB) và đến vị trí giữa Mui Vung Tau và những
bờ bãi cạn khoảng 3 lý về phía Tây, tránh đi qua những chỗ cạn, xác tàu đắm và sự tắc nghẽn
của hải đồ.
3.
Mui Vung Tau là điểm xa nhất của phía Nam, trên bờ Tây của nó có 3 ngọn núi cao.
4.
Nui Nho va Nui Hoa Sup nằm khoảng 1 và 2,5 lý về phía B và TB của Mũi Vũng Tàu, với Núi
Vung Mai xa hơn 1 lý hướng về phía TB, ngọn hải Đăng nằm ở Nui Nhỏ.
5.
Nên dùng radar ở 15 hải lý.


Tham khảo: NP30 (sailing direction)

2. Danh sách đèn và hải đăng (NP79)
TA CÓ THỂ TRA DANH SÁCH ĐÈN VÀ HẢI ĐĂNG TRONG CUỐN NP 79 TRONG KHU VỰC THÁI LAN VÀ
VIỆT NAM : Từ trang 131  142

15


16


17


18


19


20


3. Trợ giúp liên lạc Hàng hải

DỊCH VỤ THỜI TIẾT VÀ CẢNH BÁO HÀNG HẢI;
THÁI LAN:


Figure 1 NP 283
21


×