Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty CP thương mại xây dựng cơ khí điện tự động hoá comeeco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.59 KB, 42 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Một nền kinh tế thị trường với sự quản lý và điều tiết của nhà nước, kế
toán với chức năng của mình có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phản
ánh và cung cấp thông tin kinh tế tài chính của nó là căn cứ quan trong để tính
toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành quy định của nhà nước.
Để tồn tại và phát triển tuân theo các quy luật vận hành của nền kinh tế
đầu khó khăn, các doanh nghiệp phải năng động về mọi mặt, phải biết vận
dụng các biện pháp kinh tế một cách linh hoạt khéo léo về mọi mặt, phải biết
tận dụng các biện pháp kinh tế một cách linh hoạt khéo léo và hiệu quả. Trong
đó không thể thiếu quan tâm đến công tác kế toán nói chung và kế toán
Nguyên vật liệ - Công cụ dụng cụ nói riêng, bởi lẽ Nguyên vật liệu - Công cụ
dụng cụ là yếu tốt cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm, tổ chức kế toán
Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tốt sẽ đảm bảo cho việc cung cấp đầy đủ
kịp thời các Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ cho quá trình sản xuất góp
phần giảm bớt chi phí nâng cao doanh lợi cho công ty.
Điều này đặc biệt có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp
sản xuất đồ điện gia dụng, một ngành sản xuất mà việc kế toán Nguyên vật
liệu - Công cụ dụng cụ là vô cùng quan trọng.
Nhận thức rõ được vai trò của công tác kế toán mà đặc biệt là công tác
Nguyên Vật Liệu - Công cụ dụng cụ và việc quản lý chi phí của doanh
nghiệp. Qua thực tế, em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Công tác kế toán
Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty CP Thương mại & Xây dựng Cơ khí - Điện tự động hoá Comeeco.”
Nội dung báo cáo:
Phần I: Giới thiệu khái quát về công ty
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
Phần III: Kết luận


2



PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1. Thông tin công ty
- Tên công ty: Chi nhánh Công ty CP Thương mại & Xây dựng - Cơ
khí - Điện tự động hoá Comeeco.
- Tên viết tắt: Comeeco JSC
- Địa chỉ công ty: Nhà 7D, ngách 239/34, ngõ 239, đường Lạc Long
Quân - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Địa chỉ giao dịch: Số 54, ngõ 16, đường Nguyễn Khánh Toàn - Cầu
Giấy - Hà Nội.
- Số đăng ký kinh doanh: 0113017212
- Mã số thuế:

2099438512-001

- Điện thoại:

043.7832699

- Fax:

043.7832698

- Email:



- Website:




2. Giới thiệu chung về công ty
Được thành lập theo Quyết định thành lập chi nhá của Công ty
Comeeco, bắt đầu từ ngày 09 - 05 - 2007, Comeeco Electric đã đi vào hoạt
động tại Hà Nội với đội ngũ nhận sự có rất nhiều kinh nghiệm và đã từng là
các chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực xây dựng, cơ khí, điện, đo lường, điều
khiển tự động hoá, cho các hãng Siemens, Mitsubishi, Schneider, Vacon,
Omron, LG, Canon, Panasonic, Viện nghiên cứu cơ khí, Nhà máy cơ khí
Z117 Bộ Quốc Phòng, Công ty CP tập đoàn công nghệ CMC... Sự khởi đầu tự
tin, có nhiều mối quan hệ tốt, đã từng là những cán bộ chủ chốt của các dự án
lớn làm cho tên tuổi Comeeco Electric đã được sớm biết đến với các khách
hàng, các nhà máy sản xuất trong khu vực cả 3 khu vực Bắc, Trung, Nam.


3

Với thời điểm đất nước đang trong những bước đi đầu tiên của tiến
trình gia nhập WTO, đất nước cần có những cách nhìn mới, cần có những sức
mạnh mới của tuổi trẻ, cần có những đóng góp và đam mê trong lao động.
Chúng tôi, những thanh niên của thời đại, nhận thức được rằng cần phải đam
mê và cống hiến sức mạnh của tuổi trẻ vào những công trình, vào công cuộc
xây dựng, góp một phần nhỏ vào quá trình phát triển đất nước. Chúng tôi
chũng nhận ra rằng, đa số các doanh nghiệp hiện nay tính chuyên nghiệp chưa
cao, các sản phẩm trí tuệ đưa ra chưa có chất lượng tốt, chưa đáp ứng được
các yêu cầu mà đất nước, xã hội đang cần....
3. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty CP Thương mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hoá Comeeco
là motọ công ty đa ngành nghề hoạt động trên các lĩnh vực:
- Điện tự động hoá - Comeeco Electric
- Công nghệ thông tin - Comeeco IT

- Cơ khí - Comeeco Mechanical
- Xây dựng - Comeeco Construction
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
♦ Tư vấn giải pháp, thiết kế, cung cấp lắp đặt thiết bị và viết phần mềm
cho các hệ thống điện, hệ thống tủ bảng điện, hệ thống tự động hoá và điều
khiển tự động, hệ thống thang máng cáp cho các toà nhà, cho các nhà máy
công nghiệp, cho các hệ thống lạnh, tiết giảm năng lượng...
♦ Thiết kết, chế tạo, lắp đặt các loại tủ, bảng điện, hệ thống đo lường tự
động hoá trong công nghiệp
♦ Lắp đặt: Hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hoà không khí,
máy móc và thiết bị ngành công nghiệp
♦ Gia công cơ khí
♦ Sản xuất sản phẩm phần mềm và cung cấp các giải pháp phần mềm


4

♦ Cung cấp dịch vụ phần mềm và nội dung: tư vấn phần mềm, tích
hợp, cung cấp hệ thống, dịch vụ chuyên nghiệp về phần mềm, dịch vụ huấn
luyện và đào tạo công nghệ thông tin.
♦ Xuất bản phần mềm: thiết kế, cung cấp tài liệu, giúp đỡ cài đặt và
cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho việc mua phần mềm
♦ Dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động liên quan đến cơ sở dữ liệu:
xây dựng cơ sở dữ liệu, liên kết xuất bản sách điện tử, lưu trữ dữ liệu, khai
thác cơ sở dữ liệu và các hoạt động khác liên quan đến cơ sở dữ liệu.
♦ Gia công và xuất khẩu phần mềm cho nước ngoài
♦ Cung cấp các thiết bị, phần mềm đặc thù và chuyên dụng
♦ Cung cấp các thiết bị phục vụ ngành điện tử, tin học, bưu chính viễn
thông
♦ Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin

♦ Xây dựng các công trình: Dân dụng, công nghiệp, giao thông (đường
sắt và đường bộ), đường dây và trạm biến áp đếp 110KV.
♦ Sản xuất các sản phẩm điện tử dân dụng
♦ Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển, mua
bán, lắp đặt thi công, bảo trì, bảo dưỡng. Hệ thống điện chiếu sáng, tin học, hệ
thống bảo vệ, báo cháy, chống cháy, thông gió, điều hoà không khí, thang
máy, cân điện tử.
4. Sản phẩm và giải pháp của công ty.
Được kế thừa năng lực nhiều năm kinh nghiệm của Công ty Comeeco,
được kế thừa những kinh nghiệm trong ngành rượu, bia, nước giải khát, xử lý
nước thải, tiết giảm năng lượng, các giải pháp cho toà nhà cao tầng, ngành
bao bì, chế tạo các sản phẩm gia dụng, thiết kế website và các giải pháp phần
mềm công nghệ thông tin... của các chuyên gia đầu ngành và công nghệ của
các nhà máy sản xuất ở trong nước, cùng với những kinh nghiệm thiết thực


5

khi phụ trách các dự án lớn như: Cung cấp phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ thư
viện, nghiệp vụ vận tải cho trường Học viện Hậu Cần, cung cấp phần mềm
quản lý học sinh cho trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức; cung cấp sản
xuất các thiết bị dạng nghề phục vụ cho các trường nghề trong cả nước (đã và
đang triển khai), xí nghiệp thiết bị và dụng cụ dạy nghề - Nhà xuất bản lao
động xã hội, xây dựng trang thông tin điện tử website ngành Y tế Nghệ An,
cung cấp tủ điện nguồn cho Bộ Công An, Xây dựng cơ bản, thiết kế, lắp đặt
hệ thống xử lý nước Bình Tân, sản xuất, lắp đặt trạm biến áp Kios hợp bộ
560KVA và 630KVA cho Công ty CP Xây dựng và Du lịch Hà Hải, thiết kế,
lắp đặt hệ thống giám sát nhiệt độ, độ ẩm cho Tập đoàn VMS Mobifone, ngân
hàng Habubank, công ty CP chứng khoán Hà Thành, thiết kế lắp đặt các hệ
thống điều khiển bơm, hệ thống Scada cho dây truyền xử lý rác thải - Xí

nghiệp xử lý chất thải công nghiệp - Y tế; thiết kế cung cấp lắp đặt hệ thống
đủ điều khiển đồng tốc cho 2 dầy truyền sản xuất giấy tại tỉnh Hà Nam;... đội
ngũ Comeeco đã khẳng định được năng lực, trình độ nội lực, đã được khách
hàng đặt trọn niềm tin trong quá trình giao thương. Đến nay, Comeeco đã và
đang thực hiện các công trình chính như sau:
- Cung cấp, sản xuất các thiết bị dạy nghề phục vụ cho các trường nghề
trong cả nước (đã và đang triển khai), xí nghiệp thiết bị và dụng cụ dạy nghề Nhà xuất bản lao động xã hội.
- Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bảng điện cho Công ty chứng khoán Hà
Thành
- Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bảng điện cho trung tâm thông tin - Bộ
Công An
- Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bảng điện cho phòng sever ngân hàng
Habubank


6

- Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bảng điện điều khiển tự động hệ thống
điều hoà không khí cho toà nhà Bưu điện Hà Đông
- Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bảng điện điều khiển hệ thống 03 máy
nén khí công suất 3 x 315KW cho công ty Cổ phần Bao bì Sabeco - Sông
Lam - tỉnh Nghệ An.
- Cung cấp lắp đặt hệ thống rơle và các thiết bị điện cho Điện lực Dầu
khí Cà Mau
- Cung cấp lắp đặt hệ thống thanh dẫn điện Bus way 2500A cho Điện
lực Nghệ An.
- Cung cấp lắp đặt tủ trung thế Siemens 22KV cho điện lực Nghệ An
- Thiết kế, cung cấp lắp đặt hệ thống đo lường điều khiển tự động hoá
cho hệ thống sấy chè - nhà máy chè Hoà Bình.
- Thiết kế, cung cấp lắp đặt hệ thống điện đo lường điều khiển tự động

hoá cho Hệ thống đốt lò - Nhà máy xử lý chất thải y tế - công nghiệp tại Sóc
Sơn - Hà Nội.
- Cung cấp lắp đặt hệ thống thang cáp, máy cáp cho Công ty cổ phần
Bao bì Sabeco - Sông Lam - Nghệ An
- Thiết kế, cung cấp lắp đặt hệ thống điện đo lường điều khiển tự động
hoá cho Nhà máy giấy Xuân Sơn - Văn Điển - Hà Nội.
- Tư vấn, cung cấp giải pháp tiết kiệm năng lượng và điều khiển tự
động cho hệ thống bơm của nhà máy xử lý nước Khu công nghiệp Thăng
Long.
- Cung cấp, lắp đặt hệ thống điện tử cho công ty Toto Việt Nam.
- Thiết kết, cung cấp, lắt đặt hệ thống giám sát lưu lượng nước từ xa
cho công ty Khu công nghiệp Thăng Long (khoảng cách trên 1000 mét)
- Thiết kế, cung cấp hệ thống tủ ATS chuyển đổi nguồn điện lưới - máy
phát cho nhà máy Bia Dung Quất - Quảng Ngãi.


7

- Cung cấp, xây dựng và lắp đặt đường dây điện nông thôn thuộc dự án
RE II của Tỉnh Nghệ An.
- Cung cấp hệ thống điện trung thế RMU của hãng Siements cho trạm
biến áp 750KVA cho Điện lực Nghi Lộc - Nghệ An.
- Thiết kết, cung cấp hệ thống điện chiếu sáng đường nội bộ cho Công
ty CP Bao bì Sabeco Sông Lam
- Thiết kế, lập trình điều khiển trạm trộn bê tông cho Công ty CP đầu tư
và bê tông Thịnh Liệt
- Thiết kế, xây dựng website: www.ubnctvn-vnca.gov.vn cho hội người
cao tuổi Việt Nam.
- Xây dựng, viết phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ thư viện cho Học viện
Hậu Cần.

- Thiết kế, viết phần mềm mô phỏng xếp hàng lên phương tiện vận tải
ôtô cho Học viện Hậu Cần
- Thiết kế, xây dựng, viết phần mềm lập kế hoạch vận tải và hướng dẫn
xây dựng văn hiện vận tải cho Học viện Hậu Cần.
- Thiết kế, xây dựng lắp đặt hệ thống mạng không dây (wereless) cho
trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, thị xã Sông Công, Thái Nguyên.
- Thiết kế, xây dựng, lập trình phần mềm quản lý học sinh sinh viên
cho trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, thị xã Sông Công, Thái Nguyên.
- Thiết kế, xây dựng website: www.dienvietnam.net
- Thiết kế, xây dựng và triển khai trang thông tin điện tử cho Sở y tế
Nghệ An
- Thiết kế, xây dựng và triển khai phần mềm quản lý các đối tượng
chính sách Sở Lao động Thương binh xã hội tỉnh Nghệ An.


8

Với mục tiêu “Vì chất lượng công trình” Comeeco đã nhận được niềm
tin từ phía các khách hàng. Và chúng tôi sẽ cố gắng nỗ lực không ngừng để
phát triển với phương châm “Uy tín, dịch vụ và phong cách chuyên nghiệp”.
5. Sơ đồ tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc điều
hành

Phó giám đốc
Comeeco
Electric


Phòng
kỹ
thuật,
tư vấn,
thiết kế

Phòng
CNTT

Đội thi
công

Nhóm
triển
khai

Phó giám đốc
Comeeco IT

Phòng
Kế
toán

Phó giám đốc
Comeeco
Mechanical

Phòng
kinh
doanh


Phòng
Hành
chính Tổng
hợp

Phó giám đốc
Comeeco
Contrution

Phòng
XD cơ
bản

Đội thi
công

Xưởng
cơ khí


9

6. Các đối tác chính trong lĩnh vực điện - tự động hoá
- Tập đoàn Siemens
- Tập đoàn Vacon
- Tập đoàn Schneider
- Hãng Sick
- Hãng LG-LS
- Hãng Mitsubishi

- Hãng Toshiba
- Hãng Panasonic
- Hãng Endress+Hauser
- Hãng Moeller
- Hãng Calvo Sealing
- Hãng MHE Demag
- Hãng Omron
- Hãng ABB
- Hãng National Instrument
Và một số đối tác khác như Taihan-Sacom, Emerson, Liebert,
Rockwell, Honeywell, Danfoss, M System, Kobold, Fuke, Ge, PCI...
7. Các khách hàng chính
- Điện lực Nghệ An
- Công ty TNHH một thành viên Điện lực Dầu khí Cà Mau
- Công ty xử lý chất thải Công nghiệp - Y tế Hà Nội.
- Công ty TNHH Toto Việt Nam
- Công ty CP Đường Quảng Ngãi
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An
- Sở Y tế Nghệ An
- Xí nghiệp thiết bị và dụng cụ dạy nghề - Nhà xuất bản lao động - xã hội.


10

- Công ty CP chứng khoán Hà Thành
- Công ty CP viễn thông tin học TTS
- Công ty sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng Tây Bắc
- Công ty CP công nghệ Quốc Gia
- Công ty TNHH kỹ thuật TNT
- Công ty CP và chuyển giao công nghệ Lifetech

- Công ty CP xây dựng cơ sở hạ tầng Hùng Việt
- Công ty CP xây dựng và du lịch Hà Hải
- Công ty 2 - 9


11

PHN II: THC TRNG CễNG TC K TON TI CễNG TY
Thc trng v cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu cụng c dng c
1. Đặc điểm kế toán NVL CCDC ti Cụng ty CP Thng mi & Xõy
dng - c khớ - in t ng hoỏ Comeeco
1.1. Khái niệm, đặc điểm NVL CCDC.
* Khái niệm.
- Nguyên vật liệu là đối tợng lao động một trong ba yếu tố cơ bản để
sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ là cơ sở vật
chất tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
- CCDC là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời
gian sử dụng quy định để đợc coi là TSCĐ.
* Đặc điểm.
- Nguyên vật liệu.
+ Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất sản phẩm
và cung cấp dịch vụ.
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu thay đổi
hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu và giá trị đợc chuyển toàn bộ một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Công cụ dụng cụ.
+ CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong
quá trình sử dụng CCDC giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến
khi h hỏng.
+ Giá trị CCDC bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng và đợc

chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Một số loại CCDC có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn... và
cần thiết phải đợc dự trữ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.


12

1.2. Đánh giá NVL - CCDC của công ty.
- Để ghi sổ giá trị nguyên vật liệu thì kế toán phải xác định giá trị
nguyên vật liệu một cách phù hợp nhất để theo dõi tình hình nguyên vật liệu
một cách có hiệu quả nhằm đảm bảo cung cấp thông tin một cách nhanh
chóng kịp thời. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tiến hành đánh giá nguyên
vật liệu.
- Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo bằng tiền để biểu hiện giá trị
của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định. Theo quy định hiện hành kế
toán nhập xuất tồn kho vật liệu phải phản ánh theo giá thực tế, khi xuất
kho cũng phải đúng phơng pháp quy định.
- Các nghiệp vụ nhập xuất vật liệu tại Cụng ty CP Thng mi & Xõy dng
- c khớ - in t ng hoỏ Comeeco diễn ra thờng xuyên liên tục, có giá trị
phát sinh lớn. Công ty sử dụng giá trị thực tế để đánh giá vật liệu.
* Giá thực tế vật liệu, CCDC nhập kho.
Công ty áp dụng tính thuế theo phơng pháp khấu trừ, các nghiệp vụ
nhập kho NVL CCDC đa số do công ty mua ngoài. Bởi vậy giá trị thực tế
nhập kho đợc xác định nh sau:
Trị giá vốn
thực tế NVL
CCDC
nhập kho

Số lợng

=

NVL
CCDC
nhập kho

Đơn giá mua
x

trên hoá đơn
(cha có
GTGT)

Chi phí
+

vận
chuyển
(nếu có)

Các
-

khoản
giảm
trừ

* Giá thực tế vật liệu, CCDC xuất kho
Do NVL CCDC đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau do đó giá thực
tế nhập kho cũng khác nhau. Vì vậy khi xuất kho phải tính toán và xác định đợc giá trị thực tế xuất kho cho các nhu cầu và đối tợng sử dụng khác nhau. Để



13

tính giá trị thực tế vật liệu xuất kho công ty đã áp dụng phơng pháp giá thực tế
đích danh.
Phơng pháp này có nghĩa là đơn giá của NVL CCDC đa vào sản xuất
kinh doanh.
Trị giá NVL
CCDC xuất kho

=

Giá trị thực tế nhập kho
của NVL - CCDC

x

Số lợng NVL
CCDC xuất kho


14

hoá đơn
giá trị gia tăng
Mẫu số 02 GTKT

Liên 2: Giao khách hàng


3LL

Ngày14 tháng 5 năm 2009

HP/2007N
0089312

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH H Linh
Địa chỉ: 30 Đội Nhõn Ba Đình Hà Nội
Số tài khoản: MST: 0057099845
Điện thoại:........................................................
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Vn Mnh
Tên đơn vị: Đội N2 XN3 - Cụng ty CP Thng mi & Xõy dng - c khớ in t ng hoỏ Comeeco
Địa chỉ:.............................................................
Hình thức thanh toán: chuyển khoản: MS: 0101371970
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
a
b
c
1
2
3=1x2
1
V t in
cỏi
30
500.000
15.000.000
Cộng thành tiền:

15.000.000
Thuế suất 10%
Thuế GTGT
1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mi sỏu triu nm trm nghỡn ng chn./.
Ngời mua hàng

Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)


15

Đơn vị: Xí nghiệp 3
Địa chỉ:...................
Phiếu nhập kho
Ngày 24 tháng 5 năm 2009
Số 1

Nợ TK: 152
Có TK: 112


Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Thanh Thựy
Theo: Hoá đơn số 0089312 ngày 24 tháng 5 năm 2009 của Cụng ty CP
Thng mi & Xõy dng - c khớ - in t ng hoỏ Comeeco
Nhập tại kho: i gia

Địa điểm: ụng Ngc

T

Tên,nhãn hiệu, quy



ĐV

T

cách phẩm chất vật

số

T

Số lợng
Theo Thực
CT
1

Đơn giá


Thành tiền

nhập
2
30

a
b
C
D
3
4
1
V t in
cỏi
500.000 15.000.000
Cộng thành tiền:
81.167.454
Số tiền viết bằng ch:: Mi sỏu triu nm trm nghỡn ng chn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngời lập phiếu

Ngời giao hàng

Thủ kho

Kế toán trởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2. Thực trạng công tác kế toán NVL - CCDC tại Công ty CP Thơng mại
& xây dựng - cơ khí điện tự động hoá Comeeco
2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a/ Chứng từ:
- Phiếu nhập kho


16

- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Bảng phân bổ CCDC
- Bảng kiểm kê vật t, công cụ...
- Bảng kê mua hàng
b/ Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán NVL CCDC công ty đã sử dụng những tài khoản sau:
* Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đờng.
Tài khoản này phản ánh giá trị vật t, hàng hoá mà doanh nghiệp mua
ngoài còn đang trên đờng vận chuyển, đang ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về
đến doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
Bên Nợ: Giá trị vật t hàng hoá đã mua đang đi trên đờng
Bên Có: Giá trị vật t hàng hoá đang đi trên đờng đã nhập kho hoặc
chuyển giao thẳng cho bộ phận sử dụng.

Số d bện Nợ: Giá trị vật t hàng hoá đã mua nhng cha về nhập kho.
*Tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc
nhập từ nguồn khác.
- Trị giá vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.


17

Bên Có:
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn.
- Trị giá nguyên vật liệu trả lại cho ngời bán hoặc đợc giảm giá.
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê.
Số d bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152 đợc mở chi tiết cho từng loại vật liệu tuỳ theo yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
* Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá và tình hình biến động tăng,
giảm các loại công cụ dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ dụng cụ là những t
liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy
định đối với TSCĐ. Vì vậy CCDC đợc quản lý và hạch toán nh nguyên vật
liệu.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của CCDC nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn.
- Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho.
- Trị giá thực tế của CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có:
- Giá trị thực tế của CCDC xuất kho khi sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh cho thuê hoặc góp vốn.
- Chiết khấu thơng mại khi mua CCDC đợc hởng
- Trị giá CCDC trả lại cho ngời bán hoặc đợc ngời bán giảm giá
- Trị giá CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê
Số d bện Nợ: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho.
* Tài khoản 331: Phải trả cho ngời bán.


18

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản Nợ
phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng kinh tế ký kết. Tài khoản này cũng đợc dùng để phản ánh tình
hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ngời nhận thầu và xây lắp chính
phụ.
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho ngời bán vật t hàng hoá ngời cung cấp dịch vụ và ngời nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trớc cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây lắp
nhng cha nhận đợc vật t, hàng hoá, dịch vụ, khối lợng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Số tiền ngời bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thơng mại đợc ngời bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào tài khoản nợ phải trả cho ngời bán.
- Giá trị vật t, hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả
lại ngời bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho ngời bán vật t, hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ và

ngời nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
t hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số d bên Có: Số tiền còn phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời
nhận thầu xây lắp.
Số d bên Nợ: Phản ánh số tiền đã ứng trớc cho ngời bán hoặc số tiền đã
trả nhiều hơn số phải trả cho ngời bán (theo dõi chi tiết cho từng đối tợng cụ
thể).


19

Một trong những yêu cầu của quản lý NVL CCDC là phải phản ánh,
theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại nguyên vật liệu,
CCDC. Tổ chức công tác kế toán chi tiết NVL CCDC sẽ đáp ứng đợc yêu
cầu này.
Hạch toán chi tiết vật liệu là công việc giữa kho và phòng kế toán nhằm
theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại NVL
CCDC cả về số lợng, chủng loại và giá trị. Vật liệu để thi công đa dạng và
phức tạp nên nhiệm vụ nhập xuất diễn ra thờng xuyên hàng ngày do đó
nhiệm vụ của kế toán NVL CCDC là vô cùng quan trọng.
Công ty sử dụng phơng pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết
NVL CCDC. Phơng pháp thẻ song song hạch toán chi tiết NVL CCDC
đợc doanh nghiệp tiến hành nh sau:
* Nguyên tắc hạch toán: ở kho theo dõi về mặt số lợng còn ở phòng kế
toán theo dõi cả về mặt số lợng lẫn giá trị của từng loại NVL CCDC.
- Trình tự ghi chép ở kho: Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập
xuất NVL CCDC ghi theo số lợng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho
(sổ kho) mỗi một loại vật liệu, công cụ dụng cụ đợc mở một thẻ kho riêng.
Cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho và thờng xuyên đối chiếu số tồn thẻ kho

với số tồn vật liệu trong kho. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 5 ngày thủ kho
phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho cùng với thẻ kho về phòng kế
toán để kiểm tra.
- Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Tại phòng kế toán mở sổ chi tiét
cho từng danh điểm vật liệu để theo dõi về mặt số lợng và giá trị. Hàng ngày
hoặc định kỳ 3 5 ngày một lần khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất kho
vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán kiểm tra chứng từ rồi ghi vào cột đơn giá và
thành tiền trên phiếu nhập xuất kho. Sau đó vào sổ chi tiết của NVL
CCDC tơng ứng. Cuối tháng cộng sổ chi tiết của tính ra số nhập, tổng số xuất
và số tồn kho của từng loại NVL CCDC rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ


20

kho. Sau đó lập bảng kê nhập xuất tồn kho về giá trị để đối chiếu với bộ
phận kế toán tổng hợp.
- Ưu điểm: Phơng pháp có u điểm là đơn giản dễ làm, dễ áp dụng, dễ
kiểm tra đối chiếu.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn có sự trùng lắp
về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra đối chiếu
chủ yếu làm vào ngày cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán.
Trình tự kế toán của phơng pháp này đợc tóm tắt theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi tiết NVL - CCDC theo phơng pháp thẻ song song
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Sổ chi tiết NVL,

CCDC

Bảng tổng hợp
Nhập xuất tồn

Sổ tổng hợp

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra


21

Khi phát sinh nghiệp vụ mua NVL CCDC và khi vật t đợc chuyển về
kho thì sẽ là căn cứ để lập phiếu nhập kho.
* Thủ tục nhập xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
Do đặc điểm di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh nên công ty áp
dụng hình thức khoán xuống các đội sản xuất, thi công. Các công trờng thờng
xa công ty, hơn nữa lại hoạt động tách biệt nhau do vậy mỗi công trờng có
một nhân viên kế toán theo dõi tình hình biến động vật t tại kho của công trờng. Việc cung cấp vật t chủ yếu vẫn là do phòng vật t của công ty thực hiện.
Sau khi hợp đồng nhận thi công công trình đợc ký kết phòng kế hoạch
tiến hành lập phiếu giao việc (giao khoán) từng công trình, hạng mục công
trình gửi đến các đội sản xuất. Do sản phẩm các công trình chủ yếu là do hợp
đồng nên việc mua sắm nguyên vật liệu chủ yếu dựa vào thông số kỹ thuật của
hợp đồng. Dựa vào bản thiết kế kỹ thuật trong hợp đồng tiến hành dự trù khối
lợng vật liệu theo từng loại rồi gửi cho phòng vật t hoặc các đội thi công để
mua sắm. Các loại vật t khi mua về đợc chuyển thẳng cho các đội sản xuất.
Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
Căn cứ vào các phơng án tổ chức thi công, bản thiết kế khối lợng thi

công, tiến độ thi công, các đội phải làm giấy đề nghị xin lĩnh vật t. Đội trởng
ký giấy đề nghị sau đó trởng ban công trình ký xác nhận rồi gửi cho giám đốc
phê duyệt. Sau khi giám đốc phê duyệt thì gửi lên phòng vật t để mua sắm.
Khi nhận đợc yêu cầu mua sắm nguyên vật liệu, phòng vật t sẽ cử cán
bộ đi mua sắm. Tiền hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì ngoài hoá đơn GTGT còn có phiếu chi tiền
do thủ quỹ cấp cho cán bộ mua sắm vật t. Khi vật liệu về đến Công ty hay kho
của đơn vị thi công (nếu xuất thẳng không qua kho) thủ kho ký nhận vào mặt
sau của tờ hoá đơn là kho đã nhận hàng, đồng thời gửi hoá đơn cho phòng vật
t để lập phiếu nhập kho. Khi nhập kho thủ kho sẽ phải kiểm tra chủng loại, số


22

lợng ghi trên hoá đơn rồi cho tiến hành nhập kho và ghi vào sổ thực nhập sau
đó ký xác nhận vào phiếu nhập kho. Đối với những mặt hàng có chi tiết nhỏ
dễ mất mát, dễ vỡ,dễ hỏng, khó bảo quản thì khi hàng về nhập kho phải lập
biên bản giao nhận hàng làm cơ sở ràng buộc giữa bên giao và bên nhận.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lu làm chứng từ gốc tại phòng vật t.
- Liên 2: Do thủ kho giữ rồi gửi lên cho phòng kế toán.
- Liên 3: Cho cán bộ mua sắm kèm theo với hoá đơn GTGT.
Thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
Khi phòng vật t mua vật liệu và chuyển thẳng đến các đội sản xuất thì
phiếu xuất kho đợc lập cùng với phiếu nhập kho. Phòng vật t căn cứ vào yêu
cầu của đội trởng phụ trách công trình sẽ xuất lập phiếu xuất kho những vật t
cần thiết cho thi công. Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lu tại phòng vật t.
- Liên 2: Thủ kho nhận rồi gửi lên cho phòng kế toán.
- Liên 3: Do đội nhận vật t giữ

Ngoài số lợng vật liệu xuất kho chủ yếu cho thi công công trình, cho
quản lý phục vụ quá trình thi công thì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của
công ty còn đợc bán (đó là các phế liệu thu hồi từ các công trình).
* Phơng pháp ghi sổ:
Hiện nay, công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ
song song. Phơng pháp này nh sau:
- Nguyên tắc hạch toán: Theo phơng pháp này ở kho theo dõi về mặt số
lợng từng loại NVL CCDC còn phòng kế toán chỉ theo dõi cả về mặt giá trị
và số lợng của từng nhóm vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Trình tự ghi chép ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho, mỗi loại NVL
CCDC đợc mở riêng 1 thẻ kho. Thẻ kho đợc đóng thành quyển và đợc bảo
quản trong tủ nhiều ngăn. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ xuất nhập kho thủ


23

kho thực hiện việc thu phát sẽ ghi số lợng thực tế nhập xuất vào thẻ kho
của từng thứ liên quan và tính ra số tồn để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Mỗi
chứng từ đợc ghi vào một dòng trên thẻ kho.
- Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Khi nhận đợc chứng từ nhập
xuất vật liệu ở kho kế toán kiểm tra chứng từ, đối chiếu với các chứng từ có
liên quan rồi ghi giá hạch toán của vật liệu và tính thành tiền ghi vào từng
chứng từ. Sau đó, tổng hợp giá trị vật liệu nhập xuất theo từng nhóm vật
liệu vào Bảng kê luỹ kế xuất, bảng kê luỹ kế nhập. Căn cứ vào bảng kê luỹ kế
nhập, bảng kê luỹ kế xuất ghi vào sổ chi tiết của từng loại NVL CCDC, sau
đó lập bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu. Nhân viên kế toán
vật t xuống kho kiểm tra việc ghi chép các chỉ tiêu nhập xuất trên thẻ kho,
đối chiếu việc ghi chép các chỉ tiêu nhập xuất trên thẻ kho với phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho và kiểm tra số tồn trên thẻ kho. Sau khi kế toán ký xác
nhận vào từng thẻ kho và mang chứng từ về phòng kế toán. Tại phòng kế toán,

nhân viên kế toán kiểm tra lại, hoàn chỉnh chứng từ rồi đối chiếu số liệu đã
cập nhật hàng ngày. Nếu có sự chênh lệch về số liệu thì kế toán sẽ chỉnh sửa
cho đúng. Cuối tháng, nhân viên kế toán sẽ mang Bảng tổng hợp nhập xuất
tồn vật t xuống kho để đối chiếu với số liệu trên thẻ kho của từng thứ
nguyên vật liệu nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu trớc khi lập báo cáo
tồn kho vật t cho từng tháng.
2.2. Kế toán tổng hợp NVL - CCDC.
Vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho chủ yếu do mua ngoài và xuất vật
liệu, CCDC chủ yếu dùng cho thi công nên nghiệp vụ xuất nhập diễn ra thờng
xuyên liên tục. Để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình xuất nhập NVL
CCDC công ty đã áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên và hình thức chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, kế toán tổng hợp nhập xuất NVL CCDC đợc tiến hành
dựa trên các phiếu nhập, xuất kho (Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại)


24

cùng với các chứng từ khác có liên quan để lập chứng từ ghi sổ cho các chứng
từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đợc ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ để lấy số hiệu. Số liệu trên chứng từ ghi sổ đợc dùng làm căn cứ ghi
vào sổ cái.
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lập sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ để lấy số hiệu cho chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng ký xong thì số liệu
trên chứng từ ghi sổ đợc lấy làm căn cứ ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng số liệu trên sổ cái do kế toán tổng hợp lập đợc đối chiếu với số liệu
trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn do kế toán chi tiết lập để phát hiện sai
sót.
Đồng thời ghi tăng NVL CCDC theo bút toán:
Nợ TK 152

Nợ TK 153
Có TK 331
Hoặc

Có TK 111, 112

Khi xuất kho NVL CCDC cho thi công công trình hoặc cho quản lý
doanh nghiệp có bút toán sau:
- Trờng hợp nguyên vật liệu xuất dùng để thi công công trình:
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi giảm vật t theo bút toán sau:
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng công trình)
Nợ TK 627
Nợ TK 623
Có TK 152
Có TK 153 (nếu giá trị CCDC đợc phân bổ 1 lần)
- Trờng hợp NVL CCDC xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 152
Có TK 153 (giá trị CCDC đợc phân bổ 1 lần)


25

* Nếu giá trị CCDC đợc phân bổ từ hai lần trở lên bút toán nh sau:
- Phản ánh toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng:
Nợ TK 142 (chi phí trả trớc ngắn hạn nếu phân bổ giá trị CCDC
trong một năm tài chính)
Nợ TK 242 (chi phí trả trớc ngắn hạn nếu phân bổ giá trị CCDC
trên một năm tài chính)
Có TK 153

- Phản ánh giá trị CCDC xuất dùng đợc phân bổ vào chi phí:
Nợ TK 623, 627, 642
Có TK 142, 242
- Khi bộ phận sử dụng báo hỏng, báo mất hoặc hết thời hạn sử dụng:
Nợ TK 111, 152, 138, 334...: giá trị phế liệu thu hồi, bồi thờng
Nợ TK 623, 627, 642: Phân bổ giá trị còn lại của CCDC
Có TK 142, 242: Giá trị còn lại của CCDC.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí theo bút toán:
Nợ TK 154
Có TK 621, 7\627, 642, 623


×