Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

công tác kế toán tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại vinh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 131 trang )

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn

: Ngô Thị Thùy Ngân

Sinh viên thực hiện

: Trương Thị Thùy Chi

Chuyên ngành

: Tài chính kế toán

Ngành

: Kế toán

Lớp

: C12KT1


Khóa

: 2013 – 2016

:

Hà Nội , năm 2016

LỜI MỞ ĐẦU
Sv: Trường Thị Thùy Chi

1

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Trong sự phát triển và đi lên của đất nước, nền kinh tế với quy luật cạnh tranh cung
cầu, sản phẩm hang hóa muốn có chỗ đứng vững chắc trên thị trường phải đảm bảo
các yếu tố: Chất lượng, mẫu mã, giá cả và chữ tín của doanh nghiệp. Để thực hiện
được các yếu tố này đòi hỏi một nỗ lực rất lớn trong phương hướng hoạt động, chiến
lược phát triển của công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên và nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn, gắn kết lý thuyết với thực tế. Qua thời thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Vinh Quang, em đã tìm hiểu thực tế về tổ chức công tác kế toán của công
ty. Vận dụng những kiến thức đã được đào tạo trong thời gian học tập tại trường Đại
học Điện Lực em đã hoàn thành bào báo cáo thực tập tổng hợp này.

Nội dung của báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Vinh Quang
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và đề xuất hướng lựa chọn đề tài
Với thời gian thực tập ngắn, kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em có thể còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của cô giáo Ngô Thị Thúy
Ngân, các thầy cô giáo trong khoa kế toán, các anh chị cán bộ kế toán tại công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Vinh Quang để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sv: Trường Thị Thùy Chi

2

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang
Họ tên người nhận xét : ....................................................................................................
Chức vụ : ............................................................................................................................
Sinh viên thực hiện : Trương Thùy Chi
Lớp


: C12KT1

Trường

: Đại học Điện Lực

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà Nội, tháng 04, năm 2016
Người nhận xét
(ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Trường Thị Thùy Chi

3

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực


GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên công ty

: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Ngô Thị Thúy Ngân

Sinh viên thực hiện

: Trương Thùy Chi

Lớp

: C12KT1

NỘI DUNG NHẬN XÉT:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà Nội, tháng 04, năm 2016
Người nhận xét
(ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Trường Thị Thùy Chi

4

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI VINH QUANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Vinh Quang:
1.1.1. Khái quát về sự hình thành.
- Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang
- Tên giao dịch: VINHQUANG TRADING AND PRODUCTION JOINT STOCK
COMPANY
- Tên công ty viết tắt: VINH QUANG P&T JSC
- Địa chỉ: Số 25, ngõ 127/123 Hào Nam, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, thành

phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 5122231
- MST:

0102082393

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và mua bán thiết bị dụng cụ dạy nghề, thiết bị
giáo dục, y tế…
- Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng.
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 800.000
- Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Quang Vinh đăng ký lần đầu ngày 14
tháng 11 năm 2006
- Đại diện: Nguyễn Hồng Vinh

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị

1.1.2. Khái quát về sự phát triển của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Vinh Quang:
Năm đầu tiên Công ty xây dựng cơ sở vật chất, tập trung đào tạo và nâng cao tay
nghề đội ngũ nhân viên chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh. Thời gian này để xây
dựng được chỗ đứng trên thị trường. Công ty đặc biệt chú ý đội ngũ nhân viên bán
hàng và nhân viên kinh doanh. Công ty đã trang bị cho họ nghệ thuật bán hàng , tác
Sv: Trường Thị Thùy Chi

5

Lớp: C12KT1



Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

phong làm việc,lấy nguyên tắc: “ Kinh doanh là đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng,
luôn luôn lấy chữ tín hàng đầu. Khách hàng là trung tâm và phải tạo điều kiện thuận
lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ.” Ngoài mức lương cố định, Công ty còn trả thêm
lương tính trên % doanh thu bán hàng, với chính sách thiết thực này sẽ giúp cho Công
ty đẩy mạnh được doanh thu tiêu thụ, từ đó góp phần tăng lợi nhuận.
Bằng uy tín của nhà quản lý và phát triển thương hiệu hàng đầu ở Việt Nam, Công ty
đã trở thành nhà quản lý và phân phối các sản phẩm.
Trong xu thế phát triển nền kinh tế tập trung vào các khu công nghiệp, mở rộng
các thành phần kinh tế, tự do buôn bán kinh doanh dưới khuôn khổ của pháp luật Việt
Nam. Công ty đã khẳng định với đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, tận tâm, hoạt
động theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hiệu quả của các
đối tác đã góp phần không nhỏ giúp công ty vượt qua những khó khăn trên bước
đường phát triển, tạo nên thành công của Vinh Quang trong suốt thời gian đầu thành
lập.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Vinh Quang
1.2.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây dựng bộ máy tổ
chức quản lý cũng như phân công nhiệm vụ của các bộ phận luôn được công ty quan
tâm xây dựng và đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán kinh doanh
của công ty nhằm khai thác mọi hiệu quả tiềm năng và thế mạnh. Giám đốc là người
lãnh đạo cao nhất và quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và nhà nước.

Sv: Trường Thị Thùy Chi


6

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần sản xuất
và thương mại Vinh Quang
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc

PHÓ GIÁM ĐỐC

BAN ISO

Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán thống kê tài chính

()

Tổ
Tổng
Hợp


Tổ Tạo sợi TổDệt

Tổ Tạo ốngTổ Máy Khâu in

Phòng kỹ thuật kế hoạch kinh doanh
Xưởng sản xuất

Tổ quảnlý Tổ Cơ điện CaSố1

Tổ Tạo sợi TổDệt

Sv: Trường Thị Thùy Chi

Tổ Tạo ốngTổ Máy Khâu in

CaSố2

CaSố3

Tổ Tạo sợi TổDệt

7

CaSố4

Tổ TạoốngTổ Máy Khâuin

Tổ Kỹ thuật
Tổ Gia công chếTổtạo
kho Tiêu thụ


Tổ Tạo sợi TổDệt

Tổ TạoốngTổ MáyKhâu in

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

1.2.2. Chức năng,quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, có trách nhiệm
quản lý và tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm trước các cổ đông
và pháp luật về những kết quả công việc của ban với công ty .
- Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty và chịu mọi trách nhiệm với Công ty .
- Phó giám đốc : Là ngời giúp cho Giám đốc trong việc chỉ đạo điều hành sản xuất
kinh doanh và mọi hoạt động khác của Công ty. Khi giám đốc đi vắng có uỷ quyền
cho Phó giám đốc và chịu trách nhiệm trước toàn Công ty .
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng các định mức trả lương cho từng
loại sản phẩm đối với công nhân sản xuất và hệ số bậc lương đối với nhân viên quản lý
Công ty, xây dựng quỹ lương, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ cho ngời lao
động, theo dõi công tác thi đua khen thưởng …và làm công tác hành chính hàng ngày
theo lệnh của Giám đốc.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật – Kinh doanh: Có nhiệm vụ tổng hợp cân đối yêu cầu
vật, vật liệu cho phù hợp với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Lập kế hoạch sửa chữa,
bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị, xây dựng công trình công nghệ tạo ra sản phẩm,

đồng thời xây dựng giá cả sản phẩm mới và tiêu thụ, cung ứng hàng hoá kịp thời với
thị trường .

Sv: Trường Thị Thùy Chi

8

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

- Phòng kế toán thống kê tài chính : Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, theo
dõi toàn bộ thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức ghi chép
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý vốn và sử dụng
vốn, lập và gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tổ chức bảo quản chứng
từ lưu trữ.
- Xưởng sản xuất: Có chức năng sử dụng nguyên liệu là hạt nhựa PP, tạo ra sợi
vải PP, dệt thành vải PP và tráng một lớp màng PP + một lớp giấy Kraft. Sử dụng giấy
Kraft và vải PP đã tráng màng và một lớp giấy Kraft để may thành vỏ bao xi măng
thành phẩm, thông qua các công đoạn: in nhãn mác, dựng ống, may bao.

1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Vinh Quang:
1.3.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Hoạt động của công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ đưa các sản phẩm của công
ty vào thị trường thông qua sự marketing của nhân viên kinh doanh và nhân viên văn
phòng có nhiệm vụ phát triển thị trường và triển khai đưa các sản phẩm của công ra

toàn thị trương miền bắc. Thông qua các đơn đặt hàng, các đại lý phân phối, các cửa
hàng, dự án, khách hàng có ký hợp đồng kinh tế.
1.3.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 1.2 Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh công ty cổ phần sản xuất
và thương mại Vinh Quang
KHÁCH HÀNG

(có nhu cầu)

Mua hàng từ
công ty khác

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KIỂM
ĐỊNH

(duyệt)

NHẬP KHO

Sv: Trường Thị Thùy Chi

9

HÀNG HÓA

KT BÁN HÀNG

(kiểm tra)


THỦ KHO
(xuất hàng)
Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

LÁI XE
(giao hàng)

Giải thích sơ đồ:

- Phòng kiểm định: Sau khi mua hàng từ các công ty khác thì phòng kiểm định thực
hiện việc giám định kiểm tra sự đồng bộ của thiết bị; kiểm tra tem, nhãn, mác thiết bị ;
kiểm tra chất lượng thiết bị so sánh với tờ khai đã nêu. Sau đó lập giấy kết quả kiểm
tra để trình lên ban giám đốc đồng thời nhập kho hàng hóa.Sau khi nhập hàng hóa thủ
kho kiểm tra đủ số lượng nhập và báo cáo nên phòng kế toán vào sổ.
- Khách hàng - đại lý, cửa hàng, công trình, dự án …: Khi khách hàng có nhu cầu
mua hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì nhất thiết phải có đơn
đặt hàng và gửi về công ty qua điện thoại, fax hoặc nhân viên kinh doanh quản lý.
- Kế toán bán hàng: Kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt hàng, xác định số
lượng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thông tin người nhận. Kiểm tra và
hoàn thành thủ tục xuất hàng.
- Giám đốc: Xem xét các đơn đặt hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với những đơn hàng
không nằm trong chính sách được bán hàng phải báo cáo với lãnh đạo công ty để xin ý
chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
- Thủ kho: Sau khi nhận được đơn điều hàng của kế toán bán hàng phải kiểm tra tính

hợp lý của hàng hóa và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu xuất
kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian giao hàng không đảm bảo thì phải báo ngay
cho kế toán bán hàng để cùng nhau tìm hướng giải quyết. Hướng dẫn lái xe đi giao
hàng.
- Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng trên chứng từ và thực
tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và người nhận hàng, sau khi giao hàng để
khách hàng ký ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có trên biên bản giao nhận hàng hóa.
Nộp lại biên bản hàng hóa cho thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận chuyển tiếp
theo.
Sv: Trường Thị Thùy Chi

10

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

1.3.3. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của các sản phẩm và hoạt động đến công tác
kế toán tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang:
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang là một công ty thương
mại,nên chi phí là chi phí cho bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong đó chi
phí chủ yếu là chi phí bán hàng: chi phí quảng cáo,chi phí vận chuyển để phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm đưa sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng trong
thời gian ngắn nhất. Do công ty hoạt động kinh doanh ngành : bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy khác; bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng,các sản phẩm này thường chịu ảnh hưởng của thời tiết do vậy cần phải xây dựng
hoặc bỏ ra chi phí thuê nhà kho,cửa hàng,bến bãi để bảo quản vì vậy nên chi phí bỏ ra

nhiều.
1.3.4 . Những khó khăn,thuận lợi
 Thuận lợi
- Luôn được sự chỉ đạo của ban Giám đốc và Phó giám đốc tạo điều kiện thuận lợi
trong việc hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm đa dạng.
- Cơ sở vật chất tốt , có đội ngũ công nhân lành nghề cao, hăng say lao động.
- Mặt bằng thuận lợi giao thông đi lại dễ dàng.
 Khó khăn
- Đối thủ cạnh tranh nhiều.
- Giá cả có xu hướng tăng ảnh hưởng đến giá bán,số lượng tiêu thụ, kết quả kinh
doanh và đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
-Số lượng công nhân có trình độ văn hoá cao ít.

Sv: Trường Thị Thùy Chi

11

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất và thương mại Vinh Quang:
1.4.1. Khái quát sự biến động của một số chỉ tiêu kinh tế.

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần nhất


STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu

2

Doanh thu thuần

3

Chi phí

4
5

Lợi nhuận kế
toán trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế

6

Tổng tài sản

7


Vốn chủ sở hữu

Sv: Trường Thị Thùy Chi

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

14.111.051.704

8.457.180.335

14.010.431.079

8.457.180.335

14.296.115.991

8.617.862.886

40.608.430

-235.481.689

95.444.310

29.573.706


-240.200.681

9.532.327.14
2
9.480.517.14
2
9.485.137.24
8

7.497.732.59
6
583.822.210

12.518.115.638
498.646.553
12

Tuyệt đối
4.578.724.56

Chênh lệch
2014/201
Tuyệt đối
3

2015/2014

48,03%

-5.653.871.369


-40,07%

47,78%

-5.553.250.744

-39,64%

50,72%

-5.678.253.105

-39,72%

-276.090.119

-679,88%

330.925.999

-140,53%

95.444.310

-269.774.387

-912,21%

335.644.991


-139,74%

14.103.226.91

5.020.383.04

7
594.090.863

2
-85.175.657

66,96%

1.585.111.279

12,66%

-14,59%

95.444.310

19,14%

Lớp: C12KT1

2
4.529.913.93
7

4.810.978.74
3


Trường Đại học Điện Lực
8

Số lao động

Sv: Trường Thị Thùy Chi

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân
25

25

13

18

Lớp: C12KT1

0

0

-7

-28%



Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Nhận xét :
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Doanh thu tăng năm 2014 so với năm 2013 là 4.578.724.562 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 48,03% nhưng lại đến năm 2015 thì doanh thu có xu hướng giảm tương đối lớn so
với năm 2014 là 5.653.871.369 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 40,07% nguyên nhân
chủ yếu năm 2015 tình hình suy thoái kinh tế diễn ra phức tạp vì thế để hoạt động kinh
doanh có lãi thì công ty tập chung vào ngành nghề mình có thế mạnh chủ đạo nên khối
lượng kinh doanh hàng hóa năm 2015 thấp hơn các năm trước đó.
- Chi phí năm 2014 tăng năm 2013 là 4.810.978.743 đồng tương ứng tăng 50.72%
,năm 2015 thì chi phí giảm 5.678.253.105 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,72%,ta
thấy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu,công ty chưa kiểm soát
được và cũng như chưa thực hiện được kế hoạch tiết kiệm chi phí đã đề ra,công ty cần
có những chính sách phù hợp để thực hiện mục tiêu cắt giảm chi phí và đem lại nguồn
lợi nhiều hơn.
- Lợi nhuận trước thuế có những biến động đáng kể qua các năm: năm 2014 so với
năm 2013 thì lợi nhuận giảm là 276.090.119 đồng tương ứng giảm với tỷ lệ 679,88%
do chi phí năm 2014 lớn hơn doanh thu ;năm 2015 tăng so với năm 2014 là
330.925.999 đồng do công ty mua được nguồn hàng với giá cả rẻ và có những chính
sách điều chỉnh tiết kiệm chi phí hợp lý.
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

Chênh lệch tuyệt đối
2014/2013
2015/2014

ROA

0,39%

-1,92%

0,68%

-2,31%

2,60%

ROE

5,07%

-48,17%

16,07%

-53,24%

64,24%


ROS

29.573.706

-240.200.681

95.444.310

-269.774.387

335.644.991

0,08

0,04

0,04

-0,04

0

0,92

0,96

0,96

0,04


0

Hệ số tự
tài trợ
Hệ số nợ

1.4.2. Một số chỉ tiêu phân tích

Sv: Trường Thị Thùy Chi

14

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Nhận xét
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tình tài chính của công ty không ổn định qua
các năm :
- Chỉ tiêu ROA năm 2014 so với năm 2013 giảm 2,31% ,năm 2015 so với năm 2013
thì đã có xu hướng tăng 2,6%,cho thấy việc sử dụng vốn đầu tư vào kinh doanh của
công ty chưa tốt về việc phân phối và quản lý các nguồn lực. Công ty cần có những
biện pháp, chính sách để tối đa hóa lợi nhuận trên 1 đồng vốn được sử dụng trong sản
xuất kinh doanh.
- Chỉ tiêu ROE năm 2014 giảm so với năm 2013 là 53,24%,năm 2015 so với năm 2014
tăng 64,24%,cho thấy hiệu quả sử dụng vốn năm 2014 chưa tốt,lợi nhuận trên mỗi
đồng vốn bỏ ra của vốn chủ sở hữu mang lại đi đầu tư ít,nhưng đến năm 2015 thì lợi

nhuận đem lại khi đi đầu tư có hiệu quả,giá phản ánh chiến lược giá của và khả năng
kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty có hiệu quả.
-Hệ số tự tài trợ thấp cụ thể năm 2013 : 0,08; năm 2014 và 2015: 0,04 ,hệ số nợ
cao:năm 2013 : 0,92 ;năm 2014 và 2015 : 0,96 cho thấy tài sản của công ty chủ yếu
được đầu tư bằng nguồn vốn đi vay vì thế thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính và
mức độc lập của công ty đối với các tổ chức ngân hàng,tổ chức tín dụng,nhà cung cấp
thấp,làm cho khả năng thanh toán nợ có thể sẽ gặp nhiều khó khăn.
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Vinh Quang:
1.5.1. Các chính sách kế toán chung.
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu trị lợi nhuận trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu đem
lại tăng
từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán:
Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán sử dụng: Nhật Ký Chung.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp ghi sổ số dư.
Sv: Trường Thị Thùy Chi

15

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân


- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng. Cụ thể như sau:
Mức KH BQ năm

=

của TSCĐ
Mức KH BQ tháng

=

của TSCĐ

Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức KH BQ năm của TSCĐ
12 tháng

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân
Phương pháp này được tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
hàng hóa xuất kho

=

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán

Công ty đã và đang áp dụng Hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC và một số chứng từ
ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006 của bộ trưởng BTC được sử dụng
tại công ty:


Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc:

Phiếu thu - Mẫu số: 01-TT.
Phiếu chi - Mẫu số: 02-TT.
Hoá đơn GTGT - Mẫu số: 01GTKT-3LL
Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ
tiêu và áp dụng thống nhất cho đơn vị kế toán ở công ty.


Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn:

Bảng chấm công

- Mẫu số: 01a-LĐTL.

Bảng chấm công thêm giờ.

- Mẫu số: 01b-LĐTL.

Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số: 02-LĐTL.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Mẫu số: 11-LĐTL.


Phiếu xuất kho -Mẫu số: 01-VT.
Phiếu nhập kho -Mẫu số: 02-VT.
Giấy đề nghị tạm ứng
Sv: Trường Thị Thùy Chi

-Mẫu số: 03-TT.
16

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực
Giấy đề nghị thanh toán

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

-Mẫu số: 05-TT.

Biên bản giao nhận TSCĐ -Mẫu số: 01-TSCĐ.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Mẫu số: 06-TSCĐ.

Với mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn: Ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị
kế toán có thể bổ sung thêm hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc
ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty đã và đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.

Những tài khoản mà công ty hay sử dụng:
• Tài sản ngắn hạn: TK 111-Tiền mặt, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, TK 131-Phải thu
của khách hàng, TK 141-Tạm ứng, TK 142-Chi phí trả trước ngắn hạn, TK 152Nguyên liệu, vật liệu.
• Tài sản dài hạn: TK 211-TSCĐ, TK 214- Hao mòn TSCĐ.
• Nợ phải trả: TK 311-Vay ngắn hạn, TK 331-Phải trả cho người bán, TK 333-Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước, 334-Phải trả người lao động.
• Vốn chủ sở hữu: TK 411-Nguồn vốn kinh doanh, TK 421-Lợi nhuận chưa phân
phối.
• Tài khoản loại 5: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 515-Doanh
thu hoạt động tài chính.
• Tài khoản loại 6: TK 632-Giá vốn hàng bán, TK 635-Chi phí tài chính,TK6421-Chi
phí bán hàng, TK 6422- Chi phí quản lý kinh doanh
• Tài khoản loại 7: TK 711-Thu nhập khác.
• Tài khoản loại 8: TK 811-Chi phí khác.
• Tài khoản loại 9: TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
Vì công ty CP sản xuất và thương mại Vinh Quang là công ty vừa và nhỏ, áp dụng Hệ
thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 nên Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng sẽ được giảm bớt đi so với
Hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Sv: Trường Thị Thùy Chi

17

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân


Cho nên có một số tài khoản mà công ty không sử dụng: TK 129, TK139,TK151, TK
212, TK 213, TK412, TK414, TK415, TK 531, TK532, TK 621,TK 622,TK 627
Thay vào đó công ty sử dụng:


TK 159-Các khoản dự phòng trong đó chi tiết ( TK 1591-Dự phòng giảm giá

đầu tư tài chính ngắn hạn, TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi, TK 1593-Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho).


TK 211-TSCĐ trong đó chi tiết ( TK 2111-TSCĐ hữu hình, TK 2112-TSCĐ

thuê tài chính, TK 2113-TSCĐ vô hình ).
TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu trong đó chi tiết ( TK 5211-Chiết khấu thương
mại, TK 5212-Hàng bán bị trả lại, TK 5213-Giảm giá hàng bán).
1.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán.
Căn cứ vào quy mô kinh doanh, yêu cầu của quản lý, trình độ nghiệp vụ của các cán
bộ kế toán, hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại và sản xuất
Thiên Trường là nhật ký chung.
Hình thức nhật ký chung tại công ty gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ,thẻ kế toán chi tiết.

Sv: Trường Thị Thùy Chi

18


Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty.
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung
Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ chi tiết kế
toán

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ như sau:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi
Sv: Trường Thị Thùy Chi

19

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

tiết). Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa số liệu trên Sổ Cái với bảng tổng hợp
chi tiết thì được dùng lập Báo cáo tài chính.
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính đúng mẫu biểu về chế độ hiện hành
của Bộ Tài Chính.Việc lập báo cáo tài chính được kế toán của Công ty vẫn dụng một
cách khoa học và phù hợp với quy định chung của nhà nước đồng thời phù hợp với
đặc thù của công ty.Hệ thống báo cáo tài chính hàng quý,hàng năm gửi cho cơ quan
thuế,cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 – DNN)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02 – DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 – DNN)
- Phụ lục- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN gửi cho cơ quan thuế)
1.5.6 Bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.4 Bộ máy kế toán công ty cổ phần Thương mại và sản xuất Vinh Quang
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp

Kế
toán
bán
hàng

Thủ
kho

Kế
toán
thuế

Kế
toán
công
nợ

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra các công
việc do kế toán viên thực hiện, và tổng hợp số liệu lập các báo cáo tổng hợp trình các
cơ quan quản lý cấp trên khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và
các cơ quan có thẩm quyền về những số liệu mà kế toán cung cấp. Có trách nhiệm

Sv: Trường Thị Thùy Chi

20

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

kiểm tra kiểm soát việc chấp hành bảo vệ tài sản tiền vốn của công ty; chấp hành chế
độ quản lý và kỷ luật lao động tiền lương tiền thưởng các khoản phụ cấp đối với người
lao động; theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ; việc thực hiện chế độ thanh toán tiền
mặt, tiền vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế; giải quyết xử lý các khoản thiếu hụt
các khoản nợ không đòi được và các khoản thiếu hụt khác.
- Kế toán bán hàng: Ghi chép tất cả những nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán hàng:
ghi sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hoá, xuất bán, ...
Định kỳ làm báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp, cung cấp giá vốn hàng đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng.
- Thủ kho: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp số liệu theo dõi tình hình bán hàng của
công ty, chịu trách nhiệm về số lượng hàng bán, hợp đồng, hóa đơn bán hàng, theo dõi
toàn bộ hàng nhập - xuất - tồn, lưu lại phiếu nhập kho, xuất kho, hàng tháng lên báo
cáo tồn kho, phân loại hàng ứ đọng. Thực hiện kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê theo
quy định của nhà nước.
- Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quản thuế khi có phát sinh; kiểm tra đối
chiếu hóa đơn thuế GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra của từng cơ sở; Hàng tháng lập
báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỷ lệ
phân bổ đầu ra được khấu trừ; theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách,
hoàn thuế của công ty; kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo nên

cục thuế; lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn GTGT theo thời gian và thứ
tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng; cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế
soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của luật thuế có liên quan tới hoạt động kinh
doanh của công ty để cơ sở biết thực hiện; lập kế hoạch thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, nộp cho ngân sách.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các khoản vay nợ của công ty, lên
kế hoạch trả nợ và thu hồi nợ của công ty. Ngoài ra kế toán công nợ còn phải tính
lương cho lao động trong công ty, theo dõi tình hình thanh toán cho công nhân viên
chức.

Sv: Trường Thị Thùy Chi

21

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VINH QUANG
2.1. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ
phần thương mại và sản xuất Vinh Quang

2.1.1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương công ty
Tình hình lao động
Việc quản lý và sử dụng lao động luôn được các công ty quan tâm vì làm tốt công tác
này sẽ tạo sự yên tâm cho người lao động như vậy họ sẽ hăng hái lao động cống hiến

cho công ty nhiều hơn.
Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Vinh Quang cũng không ngoại lệ, việc quản
lý và sử dụng lao động luôn được lãnh đạo công ty quan tâm. Là một công ty chuyên
sản xuất kinh doanh trang thiết bị phục vụ nội thất gia đinh, cơ quan, xí nghiệp, khách
sạn, bệnh viện, đặc biệt là nội thất trường học, các trường bán trú. Hiện nay tổng số
cán bộ công nhân viên trong công ty là 136 người bao gồm cả nhân viên văn phòng và
công nhân ở phân xưởng
Trong đó:


Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức – hành chính
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch
Phòng kĩ thuật và KSC
Kho vật tư
Kho thành phẩm
Phòng quản đốc
Công nhân các phân xưởng
Thời điểm trả lương:

: 1 người
: 2 người
: 5 người
: 5 người
: 7 người
: 6 người
: 5 người

: 3 người
: 2 người
: 2 người
: 98 người

Hiện nay, nhà nước cho phép doanh nghiệp trả lương cho người lao động theo tháng
hặc theo tuần. Công ty trả lương theo tháng

Sv: Trường Thị Thùy Chi

22

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực
-

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Phần lương cứng ( lương điều hòa) được chi trả cho toàn bộ CNV trong công ty có mặt
làm việc tại công ty xác định theo bảng chấm công hàng tháng. Và được trả vào ngày 5

-

tháng sau.
Các quỹ lương: Cuối năm phòng lao động tiền lương căn cứ vào kết quả sản xuất kinh
doanh, quỹ lương được quyết toán tổng kết việc sử dụng các quỹ trong lương. Nếu
chưa chi hết thì lên kế hoạch phân phối hết cho CNV trong năm và làm quyết toán các


quỹ trích trong lương trình giám đốc công ty duyệt.
 Các chính sách khác về lương
- Chính sách tiền thưởng: Tiền thưởng trong tháng của mỗi công nhân viên sẽ được căn
cứ theo bảng xếp loại do tổ trưởng đánh giá. Việc xếp loại chỉ mang tính tương đối,
tuy nhiên các tổ trưởng phải đánh giá một cách tương đối công bằng nếu không sẽ gây
+
+
+
+

tranh cãi giữa các thành viên trong tổ.
Loại A: Thưởng 1.000.000 đồng.
Loại B : Thưởng 500.000 đồng.
Loại C : Thưởng 100.000 đồng.
Loại D : Không có thưởng.
Mỗi một tháng công ty sẽ bầu ra một nhân viên xuất sắc nhất: Thực hiện tốt nội
quy, quy định; không nghỉ quá số ngày cho phép; làm tốt công việc được giao; có giờ

-

làm thêm…được gọi là “Nhân viên của tháng” được thưởng 1.500.000 đồng.
Chính sách nâng lương:
Để khuyến khích nhân viên làm tăng ca, tiền lương ngày làm thêm được nhân lên
150%.Có chính sách tăng lương cho những CNV có thời gian làm dài và có những

-

cống hiến cho công ty
Các khoản thưởng ( thưởng tết, thưởng doanh thu)
Tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và thành tích lao động của

mỗi nhân viên. Công ty không cam kết 1 khoản thưởng cố định cho nhân viên, mỗi
thời điểm hoặc chiến dịch sẽ có thông báo cụ thể.
Các dịp lễ, tết, ngày nghỉ theo luật định: Công ty không cam kết số tiền thưởng, tiền
thưởng nếu có sẽ được thông báo cụ thể.
Các khoản thưởng sẽ tùy thuộc vào thành tích của cá nhân, mỗi cá nhân sẽ có mức
thưởng khác nhau.

 Các khoản trích theo lương
 Bảo hiểm xã hội: Tỷ lệ trích nộp: Theo quy định hiện nay là 26% trong đó tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh 18% còn 8% khấu trừ vào lương người lao động và được hạch
toán vào TK 3383.
Sv: Trường Thị Thùy Chi

23

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

 Bảo hiểm y tế: Tỷ lệ trích nộp: tổng số trích là 4,5% trên tổng lương chính phải thanh
toán cho người lao động, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 3% còn 1,5%
khấu trừ vào lương của người lao động, được hạch toán vào TK 3384.
 Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ trích nộp: tổng số trích là 2% trong đó tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh là 1% và khấu trừ vào lương của người lao động là 1%, được hạch
toán và TK 3389
 Kinh phí công đoàn: Tính trích 2% vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Công thức tính = Lương cơ bản x Tỷ lệ trích nộp (%)


2.1.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Hình thức trả lương theo thời gian:
 Đối tượng áp dụng:
Tiền lương thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc
thực tế, hệ số lương và mức lương tối thiểu hiện hành. Tại doanh nghiệp hình thức trả
lương theo thời gian được áp dụng đối với cán bộ, nhân viên tại các phòng ban, làm
việc theo giờ hành chính ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần được nghỉ ngày chủ nhật,
mỗi tháng đi làm 26 ngày, 27 ngày tùy theo tháng 30 hoặc 31 ngày.
 Công thức tính:
Lương tháng
Lương thời gian =

x Số ngày làm việc

Ngày công chuẩn của tháng

(Trong đó, tiền lương tháng được quy định trong Hợp đồng Lao động được ký kết)
Căn cứ vào bảng chấm công của phòng kinh doanh, tiền lương theo Hợp đồng lao
động đã ký là 8.000.000 đồng, anh Nguyễn Thành Trung tháng 10/2015 làm 26 ngày
công, tiền lương thời gian thực tế theo ngày công của anh Trung trong tháng 10 là:
Lương thời gian =

8.000.000
27

x 26 =

7.703.704 đồng


Các khoản trích theo lương của anh Trung sẽ tính trên mức lương cơ bản. Theo bảng
thanh toán lương thì mức lương cơ bản để tính Bảo Hiểm của anh Trung là 3.500.000
đồng.
Số tiền trích nộp BH = 3.500.000 x 10.5% = 367.500 đồng
Vậy lương thực nhận của anh Trung là lương thời gian cộng các khoản phụ cấp trừ đi
các khoản khấu trừ vào lương
Lương thực nhận = 7.703.704 +680.000 – 367.000 = 8.016.204 đồng
Sv: Trường Thị Thùy Chi

24

Lớp: C12KT1


Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Ngô Thị Thúy Ngân

Bảng 2.1: Bảng chấm công của phòng kinh doanh tháng 10/2015
Đơn vị: Công ty Vinh Quang

Mẫu số 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Bộ phận: Phòng kinh doanh

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2015

Tổn

Ngày trong tháng
TT

Họ và tên
1 2 3 4

5

6 7 8 9

g số

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

3

0

1


2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6


7

8

9

0

31

Nguyễn
1

2
3
4
5

Thành
Trung
Nguyễn
Diễm My
Đào Thị
Lan
Lưu Xuân

Đinh Thị
Nhâm

x x x x


x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x

v

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26

x x x x

x x x x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

v

v

25

x x x x

x x x x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

27

x x x x

x x x x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

27

x x x x

x x x x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

v

x

x


x

x

x

26

Tổng
Ghi chú

131
Một ngày

X

Sv: Trường Thị Thùy Chi

25

Lớp: C12KT1


×