Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tai công ty cổ phần xây dựng thương mại và du lịch minh phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.62 KB, 58 trang )

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1

1

LI M U

Trc xu th hi nhp ton cu hoỏ cỏc doanh nghip trong nc ang
ng trc th thỏch ú l s cnh tranh , khi m tớnh cnh tranh trờn th
trng ngy cng tr nờn gay gt ũi hi cỏc doanh nghip thng mi phi
xỏc nh cho mỡnh cỏc bin phỏp qun lý núi chung v k toỏn tin lng núi
riờng cn phi thng xuyờn b sung, i mi cho phự hp vi s vn ng ,
phỏt trin ca th trng.
rong doanh nghip, lao ng l yu t c bn quyt nh quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh ca doanh nghip. Mun lm cho quỏ trỡnh sn xut c
din ra thng xuyờn , liờn tc chỳng ta phi tr thự lao xng ỏng cho ngi
lao ng trong thi gian h tham gia sn xut kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử
dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao
động, thanh toán tiền lơng và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích ngời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhn thc c tm quan trng ca k toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng, ng thi a kin thc vo thc t , nõng cao trỡnh
bn thõn . Qua quỏ trỡnh thc tõp ti cụng ty CP Xõy Dng Thng Mi v
Du Lch Minh Phng, c s giỳp tõn tỡnh ca ca thy giỏo hng
dn: Nguyn Vn Hon v cỏn b k toỏn, em thc hin chuyờn vi ti:



Bỏo cỏo thc tp tt nghip


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

2

“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tai công ty cổ
phần xây dựng thương mại và du lịch Minh Phương”
Nội dung của chuyên đề chia làm ba phần chính:
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương trong donh nghiệp thương mại.
CHƯƠNG 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty CP xây dựng thương mại và du lịch Minh Phương.
CHƯONG 3 : Một só ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương của công ty CP xây dựng thương mai du lịch Minh
Phương.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

3

CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1 Những vấn đề lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
1.1.1 Đặ điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp.
1.1.1.1

Bản chất và chức năng của tiền lương.
Tiền lương ( tiền công ) là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng

tiềnmà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng
và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện
bằng tiền của giá cả sức lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người
lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là
một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Như vậy tiền lương thực chất là
khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ
cống hiến cho người doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu hiện bằng tiền
hoặc sản phẩm.
Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế ,
vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động , đảm bảo ngày
công , giờ công, năng suất lao động, vùa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá
thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.1.2

Vai trò và ý nghĩa của tiền lương.

Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của người lao
động vì tiền lương là thu nhập chủ yếu của họ. Đồng thời nó cũng là khoản
chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho người lao động . Vì vậy tiền lương có vai trò
như một nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động . Nếu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

4

tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động
không đảm bảo ngày công và kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao đông.
Lúc đó doanh nghiệp sẽ không tiết kiệm chi phí lao động và lợi nhuận như
mong muốn để doanh nghiệp tồn tại, lúc này cả hai bên cùng có hại. Vì vậy
việc trả lương cho người lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả
hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích người lao đông tự giác và hăng say
làm việc .
Ý nghĩa của tiền lương: Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động, ngoài ra còn các khoản phụ cấp : BHXH, tiền thưởng, tiền ăn
ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức hợp lý lao động, tính
đúng thù lao, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương từ
đó kích thích người lao động hăng say sản xuất nâng cao chất lượng lao động,
góp phần tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho người lao động.
1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
+ Giờ công: là số giờ mà người lao động phải làm việc theo qui định
Ví dụ: một ngày phải làm đủ 8 tiếng …nếu làm không đủ ảnh hưởng rất lớn
tới năng suất lao động , sản suất sản phẩm từ đó cũng ảnh hưởng tới tiền
lương của người lao động.
+ Ngày công: Là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương của người lao
động, qui định ngày công làm việc trong tháng 26 ngày. Nếu người lao động

làm thay đổi tăng hoặc giảm số ngày làm việc thì lương của họ cũng thay đổi
theo.
+ Cấp bậc , chức danh: Căn cứ vào mức lương cơ bản của các cấp bậc,
chức vụ,chức danh CBCNV hưởng lương theo hệ số phụ cấp cao hay thấp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

5

theo qui định của nhà nước do vậy lương của CBCNV cũng bị ảnh hưởng rất
nhiều.
+ Số lượng chất lượng hoàn thành cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương.
Nếu làm được nhiều sản phẩm chất lượng tốt đúng tiêu chuẩn và vượt mức
sản phẩm được giao thì tiền lương sẽ cao. Còn nếu làm ít hoặc chất lượng
kém thì lương sẽ thấp.
+ Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hưởng rất lớn đến tiền lương. Nêú cùng
làm một công việc người lao động ở độ tuổi 25-30 làm tốt hơn người lao động
ở độ tuổi 50-55 tuổi .
+ Trang thiết bị ,kỹ thuật, công nghệ, vì nó ảnh hưởng tới số lượng và chất
lượng sản phẩm hoàn thành từ đó cũng ảnh hưởng tới lương.
1.1.2 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.
1.1.2.1

Hình thức tiền lương theo thời gian:

Thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính quản

trị , nhân sự, thống kê, tài vụ - kế toán… trả lương theo thời gian là hình thức
trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tiền
lương theo thời gian có thể chia ra:
+ Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
+ Tiền lương tuần : Là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở tiền lương tháng (x) 12 tháng (:) cho 52 tuần.
+ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định
bằng cách lấy tiền lương ngày chia số giờ tiêu cuẩn theo qui định của luật lao
động ( không quá 8 giờ / ngày/hoặc48 giờ/tuần ).
Do những hạn chế nhất định của trả lương theo thời gian (mang tính bình
quân ,chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để phần nào khắc phục được

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

6

hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể dược kết hợp chế độ tiền thưởng để
khuyến khích người lao động hăng hái làm việc làm việc .
1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ
vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lương theo sản phẩm
có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau: theo hình thức trực tiếp
không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng theo
sản phẩm luỹ tiến.
1.2.2.2.1 Theo sản phẩm trực tiếp.

Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản
lượng hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá lượng sản phẩm.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là kết hợp trả lương theo sản phẩm
trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất ( tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm ….)
+ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Tiền lương trả cho người lao động
gồm tiền lương trích theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỉ lệ luỹ
tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ.
1.2.2.2.2 Theo sản phẩm gián tiếp:
Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất ở
các bộ phận sản xuất : công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm….Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả sản xuấtcủa lao động trực
tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.2.3 Theo khối lượng công việc ( tiền lương khoán).
Là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng
công việc mà họ hoàn thành.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

7

1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ ngoài lương.
Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp xây dựng chế độ tiền thưởng cho
các cá nhân, tập thể,có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng.
+ Thưởng trong SXKD ( nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm

vật tư, thưởng phát minh ,sang chế….).
Bên cạnh chế độ tiền lương, thưởng được hưởng trong quá trình SXKD,
người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ BHXH,BHYT,
trong trường hợp đau ốm, thai sản.. các quỹ này hình thành một phần do
người lao động đóng góp, phần còn lại tính vào chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.3 Quỹ tiền lương, Quỹ BHXH,Quỹ BHYT và KPCĐ
1.2.3.1 Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ lương bao
gồm nhiều khoản như: lương thời gian ( tháng,ngày,giờ), lương sản phẩm,
phụ cấp( cấp bậc, khu vực, chức vụ , đắt đỏ….) tiền thưởng trong sản xuất.
1.2.3.2

Quỹ Bảo hiểm xã hội

Quỹ BHXH được hình thành bằg cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng só
quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp ( chức vụ, khu vực, đắt đỏ, thâm
niên ) của CNV thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hịên hành, tỷ lệ trích BHXH là 20%,trong đó 15% do đơn vị
hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh ; còn 5%
phần trăm còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.
+ Quỹ BHXH được chi tiêu trong các trường hợp người lao động đau ốm, thai
sản, tai nan lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí tử tuất, quỹ này do cơ quan
BHXH quản lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1


8

1.2.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh viện
phí, thuốc thang…. Cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ
này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương của nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện nay
là 3% , trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của
người lao động.
1.2.3.3

Kinh phí công đoàn.

KPCĐ là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương thực
tế phải trả cho toàn bộ CNV của DN nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính
đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh
nghiệp.
1.2.4 Yêu cầu , nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác ,kịp thời, đày đủ số lượng ,chất
lượng.thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời. đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản
theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng
lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động. quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
1.2.5 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .

1.2.5.1 Hạch toán số lao động
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công từng người
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

9

các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán,
kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao động
trong tháng. Cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm được từng ngày có
bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì.
1.2.5.2 Hạch toán thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chám công.
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, ngày nghỉ, ngừng việc, nghỉ BHXH của từng người cụ thể và từ đó để
có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao
động trong doanh nghiệp.
1.2.5.3 Hạch toán kết quả lao động :
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do phiếu là
chứng từ xác nhận số só lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn
vị hoặc cá nhân người lao động nên nó là cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán
tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02
liên, liên 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục
thanh toán cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao
việc, ngưòi nhận việc, người kiểm tra chất lưọng và người duyệt.
1.2.5.4 Hạch toán tiền lương cho người lao động .

Bảng thanh toán lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp
cho người lao động, Kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động
làm việc trong các đơn vi SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động
tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ
phận ( phòng, ban ,tổ ,nhóm…) tương ứng với bảng chấm công. Cơ sở lập
bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như : Bảng chấm công
, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhân thời gian làm việc hoặc công
việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan , bbộ phận kế toán lập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


10

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt để làm căn
cứ lập phiếu chi phat lương. Khi nhận lương người lao động phải kí nhận
hoặc người nhận hộ ký thay.
Từ bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên quan lập bảng phân bổ
lương và các khoản trích theo lương.
1.2.6 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.6.1 Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương,BHXH, BHYT, KPCĐ
Mẫu số 01 – LĐTL :

Bảng chấm công.

Mẫu số 02 – LĐTL :

Bảng thanh toán tiền lương.


Mẫu số 03 – LĐTL :

Phiếu nghỉ hưởng BHXH.

Mẫu số 04 – LĐTL :

Bảng thanh toán BHXH.

Mẫu số 05 – LĐTL :

Bảng thanh toán tiền thưởng.

Mẫu số 06 – LĐTL :

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành.

Mẫu số 07 – LĐTL :

Phiếu báo làm thêm giờ.

Mẫu số 08 – LĐTL :

Hợp đồng lao động.

Mẫu số 09 – LĐTL :

Biên bản điều tra tai nạn lao động.

1.2.6.2 kế toán tổng hợp tiền lương.

1.2.6.2.1 Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên.
- Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác.
* Tài khoản 334 được sử dụng để phản ánh các khoản phải thanh toán với
người lao động về tiền lương , tiền công, tiền thưởng, trợ cấp BHXH, và các
khoản thanh toán khác. Nội dung ghi chép của tài khoản như sau:
+ Bên nợ ; - Phản ánh các khoản đã thanh toán cho người lao động về tiền
lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH và các khoản thanh toán khác.
- Phản ánh các khoản đã khấu trừ vào lương của người lao động
như : thuế thu nhập, nộp BHXH, BHYT, tiền phạt, bồi thường vật chất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


11

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

+ Bên có : - Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương,
thưởng, phúc lợi, trợ cấp BHXH, và các khoản phải chi trả khác.
+ Dư nợ : Số đã chi trả lớn hơn số số phải trả thì số vượt phải thu sẽ được
phản ánh vào bên nợ của tài khoản này ( cá biệt ) .
+ Dư có : Phản ánh các khoản còn phải trả cho người lao động hiện còn cuối
kỳ.
Sơ đồ: 1.1 Hạch toán các khoản phải trả CNV
TK141, 138, 333, 338

TK111

TK 334


Các khoản khấu trừ vào
Lương của CNV

Thanh toán tiền lương và
Các khoản phải trả CNV

TK 622
Tiền lường phải trả
công nhân sản xuất
TK627

Tiền lương phải trả
Nhân viên phân xưởng

TK 512

TK 641,642

Thanh toán lương bằng SP

Tiền lương phải trả nhân viên

Bán hàng, quản lý DN
TK3331

TK3383
BHXH ph¶i tr¶

*Tài khoản 338: phản ánh tình hình trích lập và sử dụng BHXH,

BHYT,KPCĐ, chi tiết theo các tài khoản cấp 2:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


12

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1
+ TK 3382 : Kinh phớ cụng on
+ TK 3383 : Bo him xó hi
+ TK 3384 : Bo him y t

Kt cu ca cỏc ti khon 3382, 3383, 3384.
+ Bờn n : Phn ỏnh cỏc khon ó np , ó chi thuc BHXH, KPC,BHYT.
+ Bờn cú: Phn ỏnh s trớch lp , s thu thuc BHXH, KPC,BHYT.
+ D cú : Phn ỏnh s BHXH, KPC, BHYT, cha np hoc cha chia hin
cú.
Ngoi ra cũn s dng cỏc ti khon 6412 : chi phớ nhõn viờn qun lý, 6271 :
chi phớ nhõn viờn phõn xng, 622 : chi phớ nhõn cụng trc tip phn ỏnh
cỏc ti khon trớch lp BHXH, KPC,BHYT tớnh vo chi phớ SXKD.
Ti khon 641,642, 334,111,112 phn ỏnh tỡnh hỡnh s dng
BHXH,KPC,BHYT.
TK 334

TK 338
BHXH trả thay
Lơng CNV

TK621,622,641,642
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ


19% tính vào chi phí SXKD

TK 111,112

TK334

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ

BHXH, BHYT trừ vào

Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN

lơng công nhân viên 6%

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lơng.
1.2.6.2.2 Phng phỏp hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng:
- Hng thỏng tớnh tin lng phi tr cho CBCNV v phõn b cỏc i tng
N TK 622 :

chi phớ nhõn cụng trc tip.

N TK 627 :

chi phớ sn xut chung.

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


13


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1
Nợ TK 641 :

chi phí bán hàng.

Nợ TK 642 :

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK334 : Tổng số tiền phải trả cho CNV.
- Tiền thưởng phải trả cho CBCNV trong tháng kế toán ghi:
Nợ TK 622 :

chi phí nhân công trực tiếp.

Nợ TK 627 :

chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 641 :

chi phí bán hàng.

Nợ TK 642 :

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 4311:


Tiền khen thưởng thi đua.

Có TK 334:

Tổng số tiền phải trả CNV.

- Các khoản khấu trừ vào lương của CNV : tạm ứng chi không hết, bồi
thường vật chất, BHXH,BHYT, thuế thu nhập CNV phải nộp :
Nợ TK 334 :

Phải trả CNV

Có TK 341 :

Tạm ứng

Có TK 138 :

Phải thu khác

Có TK 338 :

Phải trả phải nộp khác

Có TK 333 :

Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước

- Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả công nhân viên kế

toán trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các
bộ phận :
Nợ TK 622 :

chi phí nhân công trực tiếp.

Nợ TK 627 :

chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 641 :

chi phí bán hàng.

Nợ TK 642 :

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 338 :

Phải trả phải nộp khác.

- BHXH, BHYT khấu trừ vào lương công nhân viên:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


14

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

Nợ TK 334 :
Có TK 338 :

Phải trả CNV.
Phải trả phải nộp khác.

- Trợ cấp BHXH phải trả cho CBV khi bị ốm đau, thai sản:
Nợ TK 338(3383) :

Phải trả phải nộp khác.

CóTK 334 :

Phải trả CNV.

- Nộp BHXH, KPCĐ, BHYT cho các cơ quan chuyên trách:
Nợ TK 338 :

Phải trả phải nộp khác.

Có TK 111,112
- Khi sử dụng kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) :
Có TK 111:

Phải trả phải nộp khác

Tiền mặt.

- Thanh toán lương và các khoản cho công nhân viên:

Nợ TK 334 :
Có TK 111:

Phải trả CNV.

Tiền mặt.

1.2.7 Hình thức sổ kế toán.
Ở nước ta hiện nay các đơn vị đang sử dụng một trong các hình thức kế
toán: - Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
* Hình thức kế toán nhật ký chung:
Nhật ký chung là sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động
kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sử
dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ các tài khoản liên quan. Sổ kế toán
sử dụng trong hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký
chung, các sổ cái các tài khoản , và các sổ kế toán chi tiết.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1

Chứng từ gốc


Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi
hàngtừngày
Chứng
gốc
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
* Nht ký s cỏi l s dng sBảng
nht tổng
ký shợp
cỏi lm s k toỏnSổ/
tng
duy
thẻhp
kế toán
chứng

gốcchớnh theo th t thi
chi tiết
nht ghi chộp tt c cỏc hot ng
kinh từ
t ti
gian v
theo h thng. H thng s k toỏn : Nht ký s cỏi v s k toỏn chi tit.
Cn c ghi vo s nht ký s cỏi l cỏc chng t gc hoc bng tng hp
chng t gc. L hỡnh thc k toỏn trc tip, n gin c trng bi s lng
Sổ quỹ
mặtkt
vàcu s cng nh nht ký chung
s, tiền
loi s,
Bảng tổng hợp
sổ tài sản
chi tiết
Nhật ký Sổ cái

Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Báo cáo tài chính


16

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiế
Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Sổ cái.

Hỡnh thc k toỏn chng t ghi s: c hỡnh thnh sau hỡnh thc k toỏn
nht ký chung v nht ký s cỏi . Chng t ghi s l cỏc hot ng kinh t ti
chớnh c phn ỏnh chng t gc u c phõn loai , tng hp, lp chng t
ghi s. sau ú s dng chng t ghi s ghi s cỏi cỏc ti khon. Vic ghi s
theo th t thi gian tỏch ri vic ghi s theo h thng trờn 2 s k toỏn tng hp
khỏc nhau: s ng ký chng t ghi s v s cỏi cỏc ti khon.
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


17

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)


Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.5: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
* Hỡnh thc k toỏn nht ký chng t:
Hỡnh thc ny cú c trng riờng v s lng v loi s.Trong hỡnh thc nht ký
chng t cú 10 nht ký chng t ỏnh s t nht ký chng t s 1- 10. Hỡnh thc
k toỏn ny nú tp hp v h thng hoỏ cỏc nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh
theo bờn ca cỏc ti khon kt hp vi vic phõn tớch cỏc nghip v kinh t ú
theo ti khon i ng n. Nht ký chng t kt hop cht ch vic ghi chộp cỏc
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


18

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1


nghip v kinh t phỏt sinh theo trỡnh t thi gian vi cỏc nghip v theo ni
dung kinh t v kt hp vic hch toỏn tng hp vi hch toỏn chi tit trờn cựng
mt s k toỏn v trong cựng mt quỏ trỡnh ghi chộp.
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ

Bảng kê
(1-11)

Nhật ký chứng từ
(1-10)

Sổ cái
tài khoản

Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)

Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.6: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
II THC TRNG HCH TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG TI CễNG TY C PHN XY DNG

THNG MI V DU LICH MINH PHNG.
2.1 c im chung ca cụng ty CP xõy dng thng mi v du lch minh
phng.
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty Minh Phng.

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

19

- Công ty cổ phần xây dựng thương mại và du lịch Minh Phương là doanh
nghiệp được thành lập ngày 28 tháng 01 năm 2005 theo giấy đăng ký kinh
doanh số 0103006643 của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Trụ sở chính : N3F7 hoàng Cầu – P. Ô Chợ Dừa – Đống Đa- Hà Nội.
Điện thoại : 04.5110437.
Các nghành nghề kinh doanh chủ yếu:
+ xây dựng công trình giao thong , thuỷ lợi dân dụng ,công nghiệp.
+ Các công trình điên đến 35 KV
+ Buôn bán máy móc, thiết bị vật tư nghành xây dựng, công nghiệp , nông
nghiệp…
+ vận chuyển hành khách, hàng hoá.
Là một công ty cổ phần vốn được huy động bới các cổ đông, tổ chức bộ máy
gọn nhẹ, với đội ngũ nhân viên đầy năng lực.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



20

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

2.1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty.

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

2.1 Sơ đồ bộ máy của công ty.
- Hội đồng quản trị : gồm có một chủ tịch và các uỷ viên là cơ quan có quyền
quyết định cao nhất.Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi năm một lần.
- Giám đốc công ty : do các cổ đông trong công ty cử ra , là người điều hành
cao nhất trong kinh doanh và chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
+ Giám đốc có nhiệm vụ : điều hành, tổ chức các biện pháp kinh doanh có
hiệu quả.
+ Giám đốc ký các hoạt động kinh tế giao dịch với các cơ quan và bạn
hàng.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc trong công tác chỉ đạo,

kiểm tra, điều hành kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh : có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh
doanh, tổ chức hoạt động Marketing nhằm củng cố thị trường cũ, khai thác thị
trường mới và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


21

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

- Phòng kế toán : chịu trách nhiệm toàn bộ về sổ sách, kế toán ghi chép đầy
đủ, chính xác , kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng
hoá , tiền vốn của công ty. Chịu trách nhiêm trước ban giám đốc về tài chính,
giám sát việc chấp hành qui định của nhà nước về tài chính kế toán.
- Phòng kỹ thuật : Nhiệm vụ chính của phòng kỹ thuật là lắp đặt và bảo hành
máy móc , đảm nhiệm về mặt kỹ thuật.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán thuế

2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán.
Chức năng và nhiêm vụ của từng bộ phận .
* Kế toán trưởng:

- Chịu trách nhiêm về công tác kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán.
- Tính toán chính xác , đầy đủ, kịp thời, các khoản nộp cho nhà nước.
- Giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế.
- Báo cáo và phân tích kịp thời các hoạt động tài chính cho ban giám đốc.
* Kế toán tổng hợp:
- Tổng hợp, kiểm tra hạch toán các chứng từ ghi sổ lên bảng cân đối kế toán
phát sinh , lập báo cáo cuối kỳ.
- Lập nhật ký chung, vào sổ cái, sổ chi tết các tài khoản.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


22

Nguyễn Thị Dịu
Lớp: K10E1
- Theo dừi cỏc khon thu.

- Lm th tc hch toỏn, vit phiu thu chi.
* K toỏn thu.
Theo dừi thu GTGT u vo v u ra.
* Th qu.
- Tin hnh thu chi khi cú phiu thu chi mang n v ghi vo s qi tin mt.
2.1.4 Hỡnh thc k toỏn ang c ỏp dng ti cụng ty.
Hỡnh thc k toỏn: chng t ghi s.
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc


Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng


23

NguyÔn ThÞ DÞu

Líp: K10E1
2.1.5 Hệ thống các tài khoản.
TK 111

TK 112

TK 113

TK 131

TK 331

TK 511

TK 911

TK 711

TK334

TK 141

TK 156

TK 632

TK 532

TK 811


TK 531

TK 333

TK641

TK 642

2.1.6 Chế độ kế toán áp dụng tai công ty.
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
Đợn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán : Đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng : chế dộ kế toán doanh nghiệp.
Hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : ghi theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư: ghi theo
nguyên giá.
+ Phương pháp khấu khao: Khấu hao theo đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận vốn và các khoản chi phí khác:
+ chi phí trả trước.
+ Phương pháp phân bổ chi phí: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT : theophương pháp khấu trừ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1


24

2.1.7 Tài chính của công ty.
Vốn của công ty: 2.225.000.000 VNĐ
TRong đó: VCĐ : 255.000.000 VNĐ
VLĐ : 2.000.000.000 VNĐ
2.1.8 Thuận lợi và khó khăn của công ty.
* Thuận lợi :
+ Công ty thực hiên chế độ hạch toán độc lập tự chủ về tài chính trong kinh
doanh phù hợp với luật doanh nghiệp nhà nước.
+ Đựoc hoạt động SXKD trong phạm vi toàn quốc nước Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam.
+ Được vay vốn nhà nước để sản xuất kinh doanh.
+ Có đầy đủ các thiết bị hiện đại
+ Bộ máy quản lý có trình độ, nhiều kinh nghiệm.
* Khó khăn :
+ Thành lập được chưa lâu nên khách hàng trung tâm chưa nhiều.
+ Đối thủ cạnh tranh nhiều và mạnh.
+ Trình độ của một số nhân viên không đều.
2.2

Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty Minh Phương.

2.2.1 Đặc điểm về lao động.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là kinh doanh hàng tiêu dùng và
xây lắp các công trình do vậy công ty không đòi hỏi tất cả mọi người phải có
trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và
bhững người làm trong phòng kế toán có bằng đại học.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


25

NguyÔn ThÞ DÞu
Líp: K10E1

Đặc điểm về lao động của công ty thể hiện qua bảng sau:
STT

1

Chỉ tiêu

Số công nhân viên

-Tổng số CNV

Tỷ trọng

80

80

2

+Nam


70

75

3

+Nữ

10

10

4

-Trình độ

5

+ Đại học

17

17

6

+Trung cấp

2


2

7

+Công nhân

61

61

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×