Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

[TH-TIẾNG VIỆT 3] Bảng ôn TIẾNG VIỆT lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 3 trang )

BẢNG TỔNG HỢP LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT 3
I, Từ loại:
1, Từ chỉ sự vật là từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng tự nhiên, …
2a, Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động của người và con vật.
2b, Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái của con người.
3, Từ chỉ đặc điểm, tính chất là từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính cách, tính chất của
sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
* Lưu ý: Trong từng trường hợp một số từ đóng vai trò khác nhau.
(Mưa rơi/Trời mưa)
SV
HĐTT
II, Câu:
1, Các kiểu câu:
Kiểu câu
Ai là gì? ( ___là____.)
Ai làm gì?
Ai thế nào?

Dùng để
Tả một sự vật/kể một sự việc/giới thiệu hoặc nhận
định về một thứ gì đó
Kể hoạt động của người và con vật, đồ vật được nhân
hóa
Nêu trạng thái của sự vật
Nhận xét về đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng
thái

2, Thành phần:
Chính
1 (SV)
Ai?


Con gì?
Cái gì?

2
Là gì? (SV)
Làm gì? (HĐ)
Thế nào? (TT, ĐĐ)

Phụ
Khi nào?: Thời gian
Ở đâu?: Nơi chốn
Vì sao?: Nguyên nhân
Để làm gì?: Mục đích
Bằng gì?: Phương tiện

* Lưu ý: Khi xác định thành phần trong câu, ta có các dạng sau:
1. C1 / C2.
2. Phụ, C1 / C2.
3. C2 / C1.
4. Phụ, C2 / C1.

Biên soạn: Nguyễn Đức Hiệp

Liên hệ:


BẢNG TỔNG HỢP LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT 3
3. Đặt câu:
Khi đặt câu ta cần có đủ 2 thành phần chính:
1 + Ai?, Con gì?, Cái gì?

2 + Làm gì?, Thế nào?, Là gì?
Khi đặt câu có dùng thành phần phụ (đằng trước thành phần chính), ta phải đặt dấu
phẩy để ngăn cách. Cuối câu, ta phải chú ý dùng dấu chấm(.).
4. Đặt câu hỏi:
- Thành phần chính:
+ Khi đặt câu hỏi cho thành phần trả lời cho câu hỏi C1, ta đặt nó lên trước thành
phần C2.
+ Khi đặt câu hỏi cho thành phần trả lời cho câu hỏi C2, ta đặt nó ở sau thành phần
C1.
- Thành phần phụ:
+ Khi đặt câu hỏi cho các thành phần phụ trả lời cho câu hỏi, ta đặt nó ở đầu/cuối
câu.
Cuối câu hỏi, ta phải chú ý dùng dấu chấm hỏi (?).
III, So sánh:
1, So sánh là gì?
- So sánh là nghệ thuật đối chiếu các đối tượng có đặc điểm tương đồng.
2. Các loại đối tượng so sánh:
1.
2.
3.
4.

Sự vật – Sự vật
Âm thanh - Âm thanh
Hoạt động – Hoạt động
Đặc điểm

3. Thành phần trong hình ảnh so sánh:
Thành phần
Phương tiện

thể hiện

Thứ được SS
Đặc điểm SS Từ SS
Sự vật, âm
ĐĐ
Từ, -, :
thanh, hoạt động

Thứ SS
SV, ÂT, HĐ

* Lưu ý: Khi so sánh, ta chỉ được dùng các từ cùng từ loại để so sánh.
4. Các kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng:
Biên soạn: Nguyễn Đức Hiệp

Liên hệ:


BẢNG TỔNG HỢP LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT 3
+ Từ so sánh: như, là, như là, tựa, tựa như…
- So sánh hơn kém:
+ Từ so sánh: chẳng bằng, không bằng, hơn, kém, …
IV, Nhân hóa:
1, Nhân hóa là gì?
- Nhân hóa là dùng các từ ngữ gọi và tả người để gọi và tả SV.
2, Các kiểu nhân hóa:
1, Gọi SV như gọi người.
2, Tả SV như tả người.

3, Người nói chuyện với SV như nói chuyện với người.
4, SV tự xưng hô, trò chuyện với nhau như trò chuyện với người.
* Lưu ý: Khi SV là người thì sử dụng biện pháp trên sẽ không gọi là Nhân hóa
V, Dấu câu:
Tên dấu
Dấu chấm
Dấu phẩy
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm than
Dấu hai chấm

Kí hiệu
Tác dụng
.
Kết thúc câu kể.
,
Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính, các thành
phần có chức năng ngữ pháp như nhau, phần liệt kê.
?
Kết thúc câu hỏi.
!
Kết thúc câu yêu cầu, đề nghị hoặc câu để bộc lộ cảm xúc.
:
Báo hiệu đằng sau có câu nói, liệt kê.

Biên soạn: Nguyễn Đức Hiệp

Liên hệ:




×