Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH khắc dấu tân thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.16 KB, 82 trang )

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BÀNG BIỂU

Sơ đồ 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý Công ty…………………………...…07
Sơ đồ 02: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty………………………...09
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”…………….12
Sơ đồ 04: Luân chuyển của chứng từ….…………………………………………16
Sơ đồ 05: Trình tự luân chuyển…………………………………………………..28
Sơ đồ 06: Sơ đồ hạch toán hang tồn kho…………………………………………36
Sơ đồ 07: Quy trình kế toán TSCĐ……………………………………………….45
Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương……………56
Sơ đồ 09: Quy trình kế toán………………………………………………………6


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây việc quản lý kinh tế của Nhà nước đã có những đổi mới
sâu sắc và toàn diện tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển một cách nhanh chóng, mục
tiêu phát triển của đất nước có sự phù hợp với yêu cầu của từng thời kỳ từng giai đoạn.
Nhiều chính sách quản lý kinh tế và chế độ kế toán ra đời liên tục đổi mới, hoàn thiện
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh là một trong những công ty khắc dấu chịu sự
tác động cạnh tranh gay gắt của thị trường trong và ngoài nước. Nắm bắt được xu thế phát
triển mạnh mẽ của ngành khắc dấu, công ty đã không ngừng nỗ lực mở rộng và đổi mới
trong công tác quản lý doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Xuất phát từ tình tình thực tế trên và được sự đồng ý của Nhà trường, Khoa Kế toán
– Tài chính, các thầy cô giáo và lãnh đạo công ty, em tiến hành nghiên cứu “Báo cáo tổng
quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh”.


Báo cáo tổng quan được chia làm 3 phần:
Phần 1: Những vấn đề chung về công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh.
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn Trịnh Thị
Thu Trang cũng như các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã nhiệt tình hướng dẫn
và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn,
Sinh viên
Phạm Minh Tuấn
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KHẮC DẤU TÂN THỊNH

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

2


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH khắc dấu Tân
Thịnh
Được thành lập vào 23 tháng 08 năm 2004 theo giấy phép kinh doanh số
0202002112 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp, công ty TNHH dấu Tân
Thịnh được chính thức đi vào hoạt động. Đây là một doanh nghiệp nhỏ. Hiện công ty có:











Tên công ty
Tên tiếng anh
Tên viết tắt
Trụ sở chính
Trụ sở giao dịch
Điện thoại
Fax
Mã số thuế
Tài khoản

: CÔNG TY TNHH KHẮC DẤU TÂN THỊNH
: TAN THINH SEAL CARVING COMPANY LIMITED
: TAN THINH SEAL CARVING CO.,LTD
: Số 11c Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
: Số 11c Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
: (031) 3746185
: (031) 3746185
: 0200596100
: 102010000721675 Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

Nam – Chi nhánh Hải Phòng
• E-mail
:
• Vốn điều lệ

: 1.200.000.000 đồng.
Hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty luôn được đánh giá cao về sự hợp
tác “uy tín, hiệu quả” bởi các khách hàng, đối tác trong và ngoài nước. Đến nay Công ty có
đội ngũ cán bộ, chuyên viên, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, năng động, chuyên
nghiệp; lực lượng lao động lành nghề, có kinh nghiệm; cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị
hiện đại; phương thức quản lý hiệu quả. Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnhđủ điều kiện
đáp ứng mọi nhu cầu của Quý khách hàng và sẵn sàng trở thành đối tác chiến lược của
khách hàng, hỗ trợ cùng khách hàng trên con đường phát triển.
Trong những năm qua, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, Công ty
không ngừng phát triển mở rộng về quy mô và sản lượng ngày càng cao. Đơn vị đã được
sự tín nhiệm của khách hàng trên phạm vi cả nước.
Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
0202002112 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp phép, được thành lập ngày 23
tháng 08 năm 2004 với các ngành nghề kinh doanh:





Khắc dấu.
Dịch vụ in ấn, quảng cáo.
Dịch vụ photocopy.
Kinh doanh vật tự, thiết bị phục vụ cho khắc dấu và in ấn quảng cáo.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

3


Báo cáo tổng quan


Trường Đại học Hải Phòng

Với đội ngũ kỹ sư, cán bộ có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, lực lượng
công nhân kỹ thuật lành nghề và nhiều phương tiện, thiết bị thi công cơ giới hiện đại, Công
ty sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về lĩnh vực Xây dựng, Xuất nhập khẩu và
cung ứng vật tư, thiết bị.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

4


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Sơ đồ 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Kinh Doanh

Kỹ Thuật

Phòng


Phòng

Phòng

Tổ

Kế Hoạch

Tài Chính

Kỹ Thuật

Sửa Chữa

Kinh Doanh

Kế Toán
Máy
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Chức năng, nhiệm vụ của các cấp trong bộ máy quản lý:

Bảo Hành




Giám đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm, đại diện trước Pháp luật
Phó giám đốc kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất với giám đốc các giải pháp sản xuất,




phụ trách điều hành chung các mặt hoạt động sản xuất.
Phó giám đốc kinh doanh: Điều hành các hoạt động chung của công ty đặc biệt là

hoạt động của Phòng kinh doanh.
• Phòng kỹ thuật máy: Chỉ đạo công tác kỹ thuật đối với các thiết bị và phương tiện:
 Bộ phận thiết kế: Có nhiệm vụ chuyên thiết kế mẫu mã sản phẩm mới.
 Bộ phận cung ứng vật tư: Chịu trách nhiệm thu mua vật tư kịp thời phục vụ cho
sản xuất và các hoạt động khác của công ty.
• Phòng kế hoạch kinh doanh: Nghiên cứu tìm hiểu thị trường trên tất cả các mặt: Giá cả,
thị hiếu, các đối thủ cạnh tranh.... đề xuất các chiến lược trong kinh doanh.
• Phòng tài chính kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống sổ sách phù hợp với mô hình
sản xuất kinh doanh cảu công ty để dễ dàng quản lý.
• Tổ sửa chữa bảo hành: Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo hành sản phẩm cho khách hàng.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

5


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

PHẦN 2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KHẮC DẤU TÂN THỊNH

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh là một doanh nghiệp thương mại có quy mô

nhỏ, số lượng, chủng loại hàng hóa kinh doanh vừa.
Với đặc điểm này để tổ chức công tác kế toán đạt hiệu quả cao, Công ty đã áp dụng
hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo đó, toàn bộ công tác kế toán được tập
trung thực hiện tại phòng kế toán.
Sơ đồ 02: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế Toán Trưởng

Kế toán
nguyên
Kế toánkhắc
tiền mặt,
Kế toán
Kế toán bán
Thủ quỹ
(Nguồn:
Công ty TNHH
dấu Tân Thịnh
cungtiền
cấp)
vật liệu và thanh
tiền gửi ngân
lương, TSCĐ
hàng, công nợ
*
Kế
toán
trưởng:

trưởng
phòng

kế
toán,
chỉ
đạo

chịu trách nhiệm toàn bộ bộ
toán
hàng

máy kế toán của công ty với nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế
trước giám đốc và pháp luật Nhà Nước.
- Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn .
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của công ty.
- Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán từ công ty, theo dõi các khoản chi phí và
đôn đốc nộp các chỉ tiêu kinh tế về công ty.
- Quản lý kiểm tra quỹ tiền mặt.
- Tham gia kí kết các hợp đồng kính tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt
động kinh tế toàn công ty.
- Phân công công việc cho các kế toán viên.
*Kế toán Nguyên vật liệu và thanh toán: Phụ trách việc hạch toán nguyên vật liệu,
thanh toán với các doanh nghiệp thành viên khi có các chứng từ về mua bán nguyên vật
Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

6


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng


liệu và tập hợp chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm và giá thành các công
trình.
* Kế toán Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng:Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu, chi
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng vào sổ kế toán chi tiết và số tiền gửi theo các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
* Kế toán Bán hàng, Công nợ:Chịu trách nhiệm về tiêu thụ hàng hóa, theo dõi công
nợ của khách hàng vào sổ chi tiết công nợ theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Kế toán Tiền lương, Tài sản cố định:Nhiệm vụ lập bảng tạm ứng lương, thanh
toán tiền cho công nhân viên trong công ty. Lập bảng doanh thu hoa hồng cho nhân viên
gửi Giám đốc vào cuối quý, cuối năm. Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định và
vào sổ kế toán thích hợp.
* Thủ quỹ: Quản lí quỹ tiền mặt của công ty, thu tiền , chi tiền thong qua Kế toán
trường và vào sổ quỹ hàng ngày.

2.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng:
2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu:

Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu, chi,
thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt động
mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các
khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và quản lý bán hàng,
cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước theo Quyết định 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.


Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT đầu ra
Giá trị thuếcủa hàng bán ra

Thuế suất GTGT của hàng bán ra

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

7


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

=
x
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào






Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch kỳ

hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng
• Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.
Hệ thống kế toán áp dụng theo các chuẩn mực của chế độ kế toán mới quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006, áp dụng thống nhất trong niên độ
kế toán từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. Cuối niên độ tài chính công ty tiến hành lập các báo
cáo như: báo cáo tài chính, sổ chi tiết sổ tổng hợp các tài khoản theo quyết định này.
Kế toán áp dụng thống nhất trong niên độ kế toán:
+ Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Tính trị giá hàng xuất theo phương pháp: “ Bình quân cả kỳ dự trữ”
+ Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp “đường thẳng”.
+ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng, kế toán thuế có trách
nhiệm lập báo cáo thuế gửi lên ban giám đốc và cơ quan thuế báo cáo về tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

8


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Sơ đồ 03:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

9


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
* Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hệ thống tài khoản sử dụng trong doanh nghiệp được mở chi tiết cho từng tài khoản theo
từng phần hành kế toán cụ thể.
Hiện nay, công ty thống nhất một hình thức ghi sổ là: Chứng từ ghi sổ. Đây là hệ
thống sổ phù hợp với mọi loại hình, mọi quy mô doanh nghiệp.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc độc lập kế toán lập các chứng từ ghi sổ.
Những chứng từ gốc nào có liên quan phải mở sổ chi tiết kế toán ghi vào sổ kế toán chi
tiết, chứng từ gốc nào có liên quan đến tiền mặt thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
- Chứng từ ghi sổ sau khi được lập, vào sổ xong thì được ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái.
- Cuối quý kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, là căn cứ đối
chiếu với sổ cái. Từ sổ cái cuối kỳ lập bảng cân đối số phát sinh.
2.2.2. Một số báo cáo thông dụng trong công ty

STT

01
02
03
04
05
06
07
08
09

Tên báo cáo
Báo cáo tài chính
Các báo cáo theo pháp lệnh thống kê
Báo cáo thuế GTGT
Báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm
Báo cáo tình hình thu chi tồn quỹ
BC tình hình nhập,xuất,tồn NVL
Báo cáo công nợ phải thu
Báo cáo công nợ phải trả

Tần suất lập
1 lần/năm
Tháng/năm
1 lần/tháng
1 lần/tháng
1 lần/tháng
1 lần/tuần
1 lần/tháng
1 lần/tháng

1 lần/tháng

Nơi gửi
Giám đốc
Cơ quan thuế
Cơ quan thuế
PKD + Giám đốc
P. kế hoạch
KT trưởng + GĐ
P. kế hoạch
KT trưởng +PKD
KT trưởng + GĐ

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

10


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Các báo cáo tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, nguyên vật liệu, công nợ phải
trả do kế toán hàng tồn kho và nợ phải trả lập và gửi hàng tháng. Báo cáo về tình hình thu
chi tồn quỹ, công nợ phải thu do kế toán tiền mặt và phải thu khách hàng lập. Các báo cáo
tài chính, báo cáo thuế do kế toán trưởng lập gửi cho giám đốc và các cơ quan pháp quyền
có yêu cầu. Dựa trên các báo cáo ban lãnh đạo tổ chức họp thường kỳ đánh giá các mặt
hoạt động của công ty.

PHẦN 3. KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHẮC
DẤU TÂN THỊNH

3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1. Kế toán tiền mặt:
3.1.1.1. Nhiệm vụ

Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111)
Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được tính chi phí
hợp lý.
Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hoá đơn, chứng từ, cũng như cách lập
các biểu mẫu.
Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên
kiêm thủ quỹ.
Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo ngoại
tệ.
3.1.1.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của
việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là
đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các
nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

11



Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và
ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
3.1.1.3. Chứng từ và Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi.
Sổ quỹ tiền mặt, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái.
3.1.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 04 Luân chuyển của chứng từ
Chøng tõ gèc

Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết TK 111
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

12


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Quan hệ đối chiếu
3.1.1.5. Khảo sát thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty :

* Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại quỹ:
Ví dụ : Phiếu thu số PT01 ngày 01/10/2014: thu tiền bán dấu tròn LM cho
khách hàng Vũ Văn Toàn theo hóa đơn GTGT số 0003022 ngày 01/10/2014 với số tiền là
550.000 đồng (đã có thuế GTGT 10%)
+Kế toán hạch toán
Nợ Tk 111
: 550.000
Có Tk 511 : 500.000
Có Tk 3331: 50.000

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

13


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng


HÓA ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0003022
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Địa chỉ: Số 11C Minh Khai, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng.
Số tài khoản: 102010000721675 tại ngân hàng Công thương TP Hải Phòng
Mã số thuế: 0200596100
Điện thoại: 031.3746185
Họ và tên người mua: Vũ Văn Toàn
Tên đơn vị: BCH Đoàn xã Trân Châu.
Địa chỉ: xã Trân Châu, H. Cát Hải, TP. Hải Phòng.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn
tính
C
Cái

vị Số

A
B
01

Dấu tròn LM
Cộng thành tiền
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./.

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên)

lượng
1
01

Kế toán trưởng
(ký tên)

Đơn giá

Thành tiền

2
500.000

3=1x2
500.000
500.000
50.000
550.000

Ngày 01 tháng 10 năm 2014

Người nhận hàng
(ký tên)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Đơn vị: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số: C30-BB
Địa chỉ: 11C Minh Khai - HB - HP.
(Ban hành theo QĐSố 48/2006/QĐ-BTC-ngày
14/09/2006của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Số 198
Nợ 111
Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Có 3331-511
Họ tên người nộp tiền: Phạm Lê Hoa.
Địa chỉ: 2/1-28/263 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP.
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.
Số tiền: 550.000 đ
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc
Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

14


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.

Ngày 01 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)

Người nộp tiền
(Ký, đóng dấu)

Thủ quỹ
(Ký, đóng
dấu)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

15


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

* Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ:
Ví dụ : Phiếu chi số PC73 ngày 03/10/2014: chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 0066514
của cửa hàng Mẫn Đạt với số tiền là 19.480.824 đồng.
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2 giao cho khách hàng

Mẫu số: 02GTTT3/001
Ngày 03 thàng 10 năm 2014
Ký hiệu: 03BB/14P
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Số: 0066514
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Mẫn Đạt.
Địa chỉ: 116 Hùng Vương, P9 ,Q5 , TP Hồ Chí Minh.
Số tài khoản:
MST : 0300268657-003
Họ và tên người mua: Nguyễn Thế Nghĩa.
Tên đơn vị: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Địa chỉ: 11C Minh Khai, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng.
Số tài khoản: 102010000721675 MST : 0200596100
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn

vị Số

tính
C
cái
cái
cái

lượng
1

48
192
24

Đơn giá

A
B
2
1
Dấu lật dài dưới 40mm
138.298
2
Dấu lật dài dưới 60mm
48.936
3
Dấu lật dài trên 60mm
143.617
Cộng thành tiền
Bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm tám mươi nghìn tám trăm hai mươi tư

Thành tiền
3=1x2
6.638.304
9.395.712
3.446.808
19.480.824

đồng ./.
Thủ trưởng đơn vị

(ký tên)

Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

16


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Đơn vị : Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 11C Minh Khai - HB - HP.
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC - Ngày
14/9/2006 Của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 10 năm 2014
Số: 73.
Nợ : 152,1331
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Nghĩa

Địa chỉ: NV mua hàng
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền: 19.480.824đ.
Bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm tám mươi nghìn tám trăm hai mươi bốn đồng ./.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 17 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký)

Người lập
(Ký)

Thủ quỹ
(Ký)

Người nhận tiền
(Ký)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

17


Báo cáo tổng quan


Trường Đại học Hải Phòng

Đơn vị : Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số:01-VT
Địa chỉ: 11C Minh Khai - HB - HP. (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC- Ngày 14/9/2006 Của bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 10 năm 2014
ĐVT:đồng
Ngày
tháng
01/10
02/10
03/10

Số phiếu
Thu Chi
198
199
73

Diễn giải

Đối ứng

Tồn đầu tháng 10
Thu tiền bán hàng của khách hàng Vũ Văn Toàn
Rút tiền gửi về nhập quỹ
Chi tiền mua nguyên vật liệu nhập kho
……………………………………….
Tổng cộng số phát sinh trong tháng 10

Số dư cuối tháng 10

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

511,3331
112
152

Số tiền
Thu

Chi

206.577.606

77.242.065

550.000
40.000.000

199.171.000
77.242.065

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

19.480.824

Tồn

84.648.671
85.198.671
105.717.847
65.717.847

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Dựa vào sổ quỹ tiền mặt để vào bảng chứng từ ghi Nợ - Có TK111
Đơn vị : Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số:01-VT
Địa chỉ: 11C Minh Khai - HB - HP. (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 Của bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK111
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: đồng

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

18


Báo cáo tổng quan

Chứng từ

Trường Đại học Hải Phòng

Diễn giải


Số

ngày

PT198
PT199

01/10 Thu tiền bán hàng
02/10 Rút tiền gửi nộp quỹ

……

……

Số tiền

Ghi nợ tài khoản 111-ghi có các tài khoản khác
511

3331

550.000
40.000.000

500.000

50.000

……


……

……

……

Tổng cộng

199.171.000

500.000

50.000

131

112
40.000.000

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

……

……

……

……


40.000.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Đơn vị : Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số:01-VT
Địa chỉ: 11C Minh Khai - HB - HP.
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 Của Bộ trưởng
BTC)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ – TK111
Tháng 10 năm 2014
Chứng từ

Ghi có tài khoản 111-ghi nợ các tài khoản khác

Diễn giải

Số tiền

03/10

Mua nguyên vật liệu

19.480.824


19.480.824

……

……
Tổng cộng

……
206.577.606

……
19.480.824

Số

ngày

PC73
……

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

19

ĐVT: đồng

152

1331


141

112

……

……

……


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Đơn vi: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Địa chỉ:11C Minh Khai - HB – HP.


Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: đồng

Chứng từ
Số

Ngày

Tài khoản

Diễn giải
Bán hàng cho khách hàng

PT198
PT199

01/10
02/10

Vũ Văn Toàn
Thuế GTGT đầu ra
Rút tiền gửi về nhập quỹ

Số tiền


Nợ



111

511

550.000

111

3331

50.000

111

112

40.000.000

………………….
Cộng

199.171.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập
Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4


Kế toán trưởng
20


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

(Ký, họ tên)

(ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

Đơn vi: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Địa chỉ:11C Minh Khai - HB – HP.

Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số

Ngày


Tài khoản

Diễn giải
Mua nguyên vật liêu về

PC73

03/10

nhập kho

Nợ



152

111

Số tiền
19.480.824

………………….
Cộng

206.577.606
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập
Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4


Kế toán trưởng
21


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

(Ký, họ tên)

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

(Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

22


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

 Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế

toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vi: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Địa chỉ:11C Minh Khai - HB – HP.

Mẫu số: S02b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Số tiền
SH
NT
A
B
01
31/10/2014
……..
………
Cộng Tháng 10

1
199.171.000
………..

SH
NT
A
B

02
31/10/2014
……..
………
Cộng Tháng 10

1
206.577.606
………..

Ghi
chú
2

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Giám đốc
(ký, họ tên)

Người lập
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)
Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ cái, tổng

số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng trong sổ chi tiết
TK111. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền mặt đối chiếu với số dư ngân hàng
để phát hiện và điều chỉnh những sai sót nếu có.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4


23


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng

Đơn vị : Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh
Mẫu số SO2c1-DN
Địa chỉ: 11 Minh Khai - HB – HP.
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
ĐVT: đồng
NTGS
31/10
31/10
31/10

Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
Ngày tháng
Số dư đầu tháng 10
CTGS01 31/10
Bán hàng cho khách hàng Thu Hương
CTGS01 31/10

Rút tiền gửi về nhập quỹ
….
……..
………………
CTGS02 31/10
Mua nguyên vật liệu nhập kho
……………………………
Tổng cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng 10
Người lập
( Ký tên )

Đối ứng
511,3331
112
………
152

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký tên )
( Ký tên )
(Nguồn: Công ty TNHH khắc dấu Tân Thịnh cung cấp)

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1. Nhiệm vụ

Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền gửi ngân hàng (TK
112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ

ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được tính chi
phí hợp lý.
Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hoá đơn, chứng từ, cũng như cách lập
các biểu mẫu.
Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo
yêu cầu của Ban Giám Đốc
Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng và
các chứng từ liên quan đến ngân hàng)
Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không
nên kiêm thủ quỹ.

Phạm Minh Tuấn – Lớp KT4.CN4

24

Số tiền
Nợ
84.648.671
550.000
40.000.000
………….

199.171.00
77.242.065


Báo cáo tổng quan

Trường Đại học Hải Phòng


Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo
ngoại tệ.
3.1.2.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư
hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết
quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi
hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao,
nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân
thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà
doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
3.1.2.3. Chứng từ và Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

Đối với tiền gửi thì sử dụng giấy vào nợ, giấy báo có.
Sổ quỹ tiền gửi Ngân hàng, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái.
3.1.2.4.

Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 5 trình tự luân chuyển

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng

Giấy báo Có

Tổng hợp chi
tiết kinh

Phạm
Minhphí
Tuấn – Lớp KT4.CN4

Chứng từ ghi
25 sổ

Sổ cái TK112


×