Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH việt trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.45 KB, 125 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam được thiên nhiên ưu ái có điều kiện phát triển ngành thủy sản với hơn
3000km bờ biển và hệ thống sông ngòi kênh rạch phong phú . Bên cạnh đó,
chúng ta chú ý đầu tư tích đáng cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản để biến
nhiều sản phẩm mới qua sơ chế thành những sản phẩm phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng. Hàng năm kinh nhạch xuất khẩu ngành thủy sản lên tới 3 tỷ
USD tương đương với khối lượng xuát khẩu lên đến 3.5 triệu tấn. Đóng góp vào
ngân sách nhà nước một số lượng đáng kể so với các ngành khác.
Công ty TNHH Việt Trường là doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy
sản có uy tín không chỉ ở Hải Phòng mà còn trong cả nước. Hiện công ty đang có
những dự án đầu tư cơ sở vật chất cùng trang thiết bị nhằm đáp ứng như cầu sản
xuất và tiêu thụ trong nước và quốc tế, Việt Trường góp phần đưa ngành thủy
sản của nước ta phát triển xứng đáng với tiền năng của nó. Bên cạnh hoạt động
sản xuất và kinh doanh thì một hoạt động không thể thiếu trong doanh nghiệp
chính là hoạt động kế toán. Trên cơ sở lý thuyết đã học trong trường cùng những
kiến thức thu thập từ thực tế dưới đây là bản “ Báo cáo tổng quan các phần
hành kế toán ở công ty TNHH Việt Trường” .
Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Trường.
Chương 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt
Trường.
Chương 3: Khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Việt
Trường.


Vì thời gian có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều, đặc biệt là khả năng phân
tích chưa được sâu sắc nên bản báo cáo không tránh khỏi những sai sót, kính
mong các thầy cô giáo xem xét và góp ý để bản báo cáo của em được hoàn
chỉnh. Em xin có lời cảm ơn đến ban giám đốc, phòng kế toán cũng như các bác,
các anh, các chị trong công ty đã tạo điều kiện về mặt thực tiễn và cung cấp cho
em những tài liệu quan trọng để em có thể thực hiện bản báo cáo này. Em xin


cảm ơn các thầy cô giáo trong trường và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thu Hiền đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, dạy bảo em hoàn thành bản báo cáo tổng quan
này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Trường.
1.1 Thông tin chung về công ty.
Tên gọi: Công ty TNHH Việt Trường.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng.
Mã số thuế: 0200421340.
ĐT: 0313 742 563
Fax: 0313 742 960.
Email:
Số tài khoản tại ngân hàng Á châu: 0031000071876
Số tài khoản tại ngân hàng công thương: 102010000300154
Số tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
210031000471
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Việt Trường được hình thành từ năm 2001 và chính thức
đi vào hoạt động năm 2003 với ngành nghề kinh doanh chính là “Kinh doanh
chế biến thủy hải sản xuất khẩu”. Qua quá trình hình thành và phát triển, công ty
đã có rất nhiều uy tín trên thị trường trong và ngoài nước, với những sản phẩn
thế mạnh như: Chả cá (Surimi) xuất khẩu, bột cá, tôm, mực đông lạnh…
Công ty đã không ngừng đầu tư vào nhà xưởng, nâng cấp cũng như cải
tiến máy móc thiết bị, nâng cao khả năng cạnh tranh, kích thích tăng năng suất
lao động, cải thiện chế độ lương thưởng cho người lao động. Sản phẩm chất
lượng, mẫu mã đa dạng, giá thành cạnh tranh điều này khiến cho kết quả kinh
doanh của công ty ngày càng đi lên.



Hiện nay công ty tiếp tục giữ vững những thành quả mà mình đã tạo lập
được và không ngừng phất triển, đóng góp một phần không nhỏ vào vấn đề an
sinh xã hội, tạo công ăn việc làm ổn định cho hơn 250 lao động, hàng năm nộp
vào ngân sách gần 500 triệu đồng.
Với số lượng xuất khẩu ngày càng lớn trong những năm qua, doanh
nghiệp đã khẳng định được uy tín của mình đồng thời góp phần khẳng định uy
tín sản phẩm thủy hải sản Việt Nam trong khu vực cũng như trên thị trường quốc
tế.
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.
1.3.1. Đặc điểm về sản xuất
Công ty TNHH Việt Trường là một doanh nghiệp chuyên chế biến và xuất
khẩu thủy hải sản. Các mặt hàng chiến lược trong hoạt động xuất khẩu gồm: Chả
cá (Surimi) xuất khẩu, bột cá, tôm, mực đông lạnh…, bên cạnh đó doanh nghiệp
còn kinh doanh rất nhiều mặt hàng nội địa như: Cá tẩm gia vị, chả cá, cá cấp
đông nguyên con…
Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hoạt động chế biến của doanh nghiệp
được mua tại ngư trường Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Để thu gom và
chuyển nguyên liệu về xưởng chế biến, công ty đã chuẩn bị đội tàu thu mua và
xe chuyên dụng đạt tiêu chuẩn để phục vụ.
Việc sản xuất từ khâu nguyên liệu----> xử lý ----> bao gói ----> bảo quản
đều được kiểm soát chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng HACCP.
Ngoài vệ sinh an toàn thực phẩm thì công tác xử lý chất thải cũng được
doanh nghiệp rất quan tâm. Hệ thống xử lý nước thải gồm có bể lọc và hố ga bảo
đảm tiêu chuẩn. Chất thải rắn hoặc phế liệu từ chế biến cá được doanh nghiệp
đưa vào chế biến thức ăn gia súc (bột cá) ở cơ sở 2 tại chi nhánh Thành Tô.


1.3.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là xuất khẩu thủy hải sản

tươi sống và thủy hải sản đã qua chế biến. Sản phẩm chiến lược của công ty là
chả cá (Surimi) trong những năm gần đây được chế biến và xuất khẩu với số
lượng lớn. Thị trường nhập khẩu mặt hàng này là Hàn Quốc, Nhật Bản
Singapo…., bên cạnh đó doanh nghiệp còn xuất khẩu các mặt hàng khác như
tôm, mực ống và nhiều loại thủy hải sản khác. Hoạt động kinh doanh trong nước
phần lớn là nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu. Trong khoảng thời gian gần đây
doanh nghiệp đẩy mạnh hơn hoạt động kinh doanh trong nước, tập trung cả 2
mặt xuất khẩu và tiêu thụ nội địa nhằm hỗ trợ nhau cùng phát triển.
1.3.3. Vị thế của doanh nghiệp trong khu vực
Công ty TNHH Việt Trường là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng đứng đầu
trong ngành công nghiệp và phát triển nông thôn Hải Phòng về thu mua và chế
biến thủy sản. Bằng nội lực của bản thân và chính sách hỗ trợ từ phía thành phố,
doanh nghiệp đã không ngừng lớn mạnh và có những đóng góp lớn cho nền kinh
tế địa phương. Mỗi năm doanh nghiệp làm tăng nguồn ngoại tệ của thành phố từ
2 đến 3 triệu USD, đồng thời đóng góp một lượng thuế lớn làm tăng ngân sách
thành phố. Hiện nay doanh nghiệp cũng đang tạo công ăn việc làm cho hơn 250
công nhân viên và ngày càng mở rộng quy mô sản xuất góp phần giải quyết nhu
cầu việc làm ngày càng tăng của thành phố.
Với số lượng xuất khẩu ngày càng lớn trong những năm qua, doanh
nghiệp đã khẳng định được uy tín của mình đồng thời góp phần khẳng định uy
tín sản phẩm thủy hải sản Việt Nam trong khu vực cũng như trên thị trường quốc
tế.


1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Ở bất kỳ một doanh nghiệp nào việc tổ chức bộ máy quản lý cũng như là
một nhu cầu tất yếu, nó bảo đảm tính chặt chẽ, nắm bắt nhanh chóng, kịp thời
các thông tin vè tình hình sản xuất, chất lượng, tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp . Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với mô hình kinh doanh của công
ty, nhìn vào mô hình này ta có thể thấy các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo

tổng hợp được truyền từ lãnh đạo của công ty đến cấp dưới một cách dễ dàng.
Công ty TNHH Việt Trường áp dụng hình thức tổ chức quản lý theo kiểu
trực tuyến và được thể hiện qua sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Việt Trường
Ban giám đốc

Phòng kế toán

P.Tổ chức nhân sự

Kế toán trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
tiền
lương

P.Kinh doanh

Phân xưởng

Kế
toán

NVL

Kế
toán
tổng
hợp

Tổ chế
biến
biÕn

P.Sản xuất

KCS

Tổ cấp
đông

Tổ nguyên
liệu

Chức năng và nhiệm vụ:
Với một cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến từ ban giám đốc xuống
các phòng ban chức năng, phân xưởn đã tỏ ra được ưu điểm của mình thể hiện sự
năng động, linh hoạt trong nền kinh tế thị trường.
+ Giám đốc: Là nười chỉ đạo chung có thẩm quyền cao nhất, có nhiemj vụ
quản lý toàn diện trên cơ sở chấp hành đứng đắn chủ trương chính sách của nhà
nước. Giám đốc là người đại diện của công ty trước pháp luật.



+ Phó giám đốc: Là người được điều hành và giám sát công việc sản xuất
và kinh doanh của công ty, đồng thời là người thay mặt giám đốc điều hành hoạt
động của công ty khi giám đốc vắng mặt.
+ Phòng kế toán: có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc lập kế
hoạch và kiểm tra việt thực hiện kế hoạch tài chính của các phòng kinh doanh.
Thực hiện các nhiệm vụ về kế toán toán tài chính.
+ Phòng kinh doanh: giới thiệu sản phẩm, tổ chức các hoạt động kinh
doanh xuất khẩu, cũng như các hoạt động kinh doanh trong nước.
+ Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng giúp giám đốc quản lý về tổ
chức nhân sự, hành chính, quản lý chế độ với người lao động, kế hoạch đào tạo.
Bên cạnh có tổ chức nhân sự có nhiệm vụ tổ chức sinh hoạt và các hoạt động
tinh thần cho công nhân viên chức của công ty.
+ Phòng sản xuất: chịu trách nhiệm chỉ đạo sản xuất để từ nguyên vật
liệu chế biến ra thành phẩm.
+ Phòng KCS: Lấy mẫu phân tích hóa quản lý chất lượng vật tư đầu vào,
giám sát chất lượng thành phẩm trong suốt quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sản
phẩm do công ty sản xuất đạt được tiêu chuẩn đề ra.
Chương 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của Công ty TNHH Việt
Trường.
2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Tại công ty TNHH Việt Trường việc tổ chức công tác kế toán vận dụng
theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này công ty chỉ có duy nhất một
phòng kế toán để tập trung thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH Việt Trường


Kế toán trưởng

Kế toán
thanh

toán

Kế toán
tiền
lương

Phòng kế toán công ty có 5 người, bao gồm:

Kế toán
nguyên
vật liệu
vËt liÖu

Ké toán
tổng
hợp
hîp

- Một kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra mọi hoạt
động của bộ máy kế toán tại công ty, lập và phân tích cáo cáo tài chính chi tiết
cho giám đốc, lập hồ sơ quyết toán thuế cuối năm và làm việc với các bên có liên
quan.
- Một kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính toán tiền lương trả cho người
lao động, tính và trích các khoản lương theo tỷ lệ quy định.
- Một kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập vật
tư, nguyên liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ…
- Một kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tổng hợp, xử lý số liệu, tính giá
thành sản phẩm, hỗ trợ kế toán trưởng trong việc lập và phân tích báo cáo tài
chính.
- Một thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi công nợ, theo

dõi việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kiểm soát các chứng từ liên quan
đến thu chi có hợp lệ hay không, tiến hành các giao dịch cần thiết với ngân hàng,
ghi sổ quỹ tiền mặt hàng ngày.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Sơđồ 2.3: Sơ đồ trình hình thức kế toán tại công ty TNHH Việt Trường


Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là hình thức Nhật ký chung
(không mở các sổ nhật ký đặc biệt) được thể hiện trong sơ đồ trên.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu (phiếu xuất kho, hoá đơn

GTGT, phiếu thu..) đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC. Đồng thời ghi số liệu vào các sổ chi tiết
như sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng..., sau đó căn cứ trên số liệu đã ghi


trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các tài khoản tương ứng như 111, 112, 511,
131, 331, ….
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tính và đối chiếu tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản đơn vị sử dụng trên sổ Cái, sổ
chi tiết. Căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh
Hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán công ty sử dụng:
- Các hóa đơn: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Thẻ kho
- Bảng tính và phân bổ khấu hao,
- Bảng chấm công
- Giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng
- Các sổ theo dõi chi tiết như sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, ....
2.3. Các chế độ kế và phương pháp kế toán áp dụng.
Công tác kế toán tại đơn vị được áp dụng chế độ kế toán theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2009 của Bộ Tài chính ban hành.
- Niên độ kế toán : theo năm tài chính, bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá
gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.



+ Phương pháp tính giá trị xuất dùng trong kỳ: Phương pháp bình quân
liên hoàn.
+ Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Hạchtoán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
Chương 3: Khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt Trường.
3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Việt Trường bao gồm tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng. Kế toán sử dụng đơn vị tính là Việt Nam đồng (VNĐ) để
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có sử dụng ngoại tệ sẽ được kế toán quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá
quy định tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
3.1.1. Chứng từ sử dụng.
Trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, công ty sử dụng các chứng từ
sau:
- Phiếu thu, phiếu chi: căn cứ vào các chứng từ liên quan (hóa đơn GTGT,
đơn xin rút tiền, giấy đề nghị thanh toán…), kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Các
phiếu này khi đã được ghi đầy đủ nội dung, đính kèm với các chứng từ có liên
quan sẽ được chuyển lên giám đốc,trưởng phòng kế toán để ký duyệt. Cuối cùng
chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để xuất, nhập quỹ.
Phiếu thu bao gồm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán


+ Liên 2: Giao cho người nộp
+ Liên 3: Giao cho thủ quỹ
Phiếu chi bao gồm 3 liên:

+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
+ Liên 2: Giao cho người nộp
+ Liên 3: Giao cho thủ quỹ
- Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ khác như: giấy báo nợ. giấy báo có,
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu và các chứng từ có liên quan đến tiền gửi ngân hàng,
biên lai thu tiền, …
3.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết cấp 2: + TK 1121: Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Ngoại thương
+ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng Công thương
+ TK 1123: Tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn
- Các tài khoản có liên quan khác
( Công ty không sử dụng vàng, bạc, kim quý, đá quý trong giao dịch)
3.1.3. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường


Phiếu thu, phiếu chi,
GBN, GBC, UNC

Sổ quỹ tiền
mặt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái Tk 111,112

Sổ TGNH


Bảng tổng hợp
chi tiết TGNH

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sau đó, căn cứ vào số liệu
đã ghi trên sổ nhật ký chung để vào Sổ Cái các TK111, TK112 cho phù hợp.


Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái đối chiếu kết quả
với bảng tống hợp chi tiết, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
khớp đúng số liệu trên Sổ Cái với các sổ chi tiết liên quan số liệu này được dùng
để lập BCTC cho doanh nghiệp.
3.1.4. Ví dụ minh họa
a.Ví dụ thực tế về nghiệp vụ kế toán tiền mặt tại công ty:
Ngày 10/10/2013, doanh nghiệp đầu tư mua mới một máy in trị giá
15.000.000 (chưa bao gồm VAT 10%) theo hóa đơn GTGT số 0083458 (Biểu
01) của công ty Cổ phần đầu tư Rồng Việt. Phiếu chi số 53, quyển 3 (Biểu 02),
doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt gửi trả nhà cung cấp. Chi phí lắp đặt chạy thử trả
bằng tiền mặt 220.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%) theo phiếu chi số 54, quyển
3 ( biểu 03). Kế toán định khoản nghiệp vụ:

1a.Nợ TK 153: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.50.000
Có TK 111: 16.500.000
1b.Nợ TK 153: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
Sau khi định khoản kế toán ghi số liệu vào sổ quỹ tiền mặt (biểu 04) sổ
nhật ký chung (biểu 05), từ đó ghi vào sổ cái tài khoản 111 (biểu 06). Cuối
tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ, tổng hợp vào bảng cân đối số phát
sinh, cuối năm căn sứ số liệu ở các sổ sau khi đã khớp đúng lập báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.


Biểu 01: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số : 01GTKT3-001
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ký hiệu: AA/13P
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số: 0000458
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần đầu tư Rồng Việt
Địa chỉ: Số 199 Nguyễn Văn Ninh, Lê Chân, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200697490
§iÖn tho¹i: 031 3876 789
Fax: 031 3876 788
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Hùng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Trường
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn

vị Số
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
1

Máy in Z205

cái

1

15.000.000 15.000.000

2
3
Cộng tiền hàng 15.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
16.500.000

Số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)


Biểu 02: Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số: 02 – TT
Bộ phận: Thủ Quỹ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Quyển số: .....03......
Số: ......53...................
Nợ: .........................
Có: .........................

Họ và tên người nhận tiền: Phạm Minh Thanh
Địa chỉ: Công ty cổ phần Rồng Việt
Lý do chi: thanh toán tiền máy in
Số tiền: .16.500.000...........(viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ngàn
đồng chẵn
Kèm theo: .................chứng từ gốc.

Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Giám đốc

Kế

toán Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng trưởng

(Ký,

dấu)

tên)

(Ký, họ tên)

Người

họ phiếu
(Ký, họ tên)

lập Người

nhận

tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ngàn đồng

chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................
+ Số tiền quy đổi: .....................................................................................
(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)


Biểu 03: Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Trường Mẫu số: 02 - TT
Bộ phận: Thủ Quỹ

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 1 năm 2013

Quyển số: .....03......
Số: ......54..................
Nợ: .........................
Có: .........................

Họ và tên người nhận tiền: Phạm Minh Thanh
Địa chỉ: Công ty cổ phần Rồng Việt
Lý do chi: thanh toán tiền lắp đặt máy in
Số tiền: .220.000.........(viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: .................chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Giám đốc

Kế toán


Thủ quỹ

Người lập

Người nhận

(Ký, họ tên, đóng

trưởng

(Ký, họ

phiếu

tiền

dấu)

(Ký, họ tên)

tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................
+ Số tiền quy đổi: .....................................................................................
(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)



Biểu 04: Trích sổ quỹ tiền mặt.
Công ty TNHH Việt Trường.
Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm.
Ngày
tháng
ghi
sổ

Ngày
tháng Số hiệu chứng từ
chứn Thu
Chi
g từ

….


01/12 01/12


PC 26

01/12 01/12 PT 18

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền VN
Năm 2013
Diễn giải


….
Nguyễn Văn Mạnh (phòng kt)



Công ty TNHH Hoa Mai

27,500,00


….
PC 53

….
Công ty cổ phần Rồng Việt

10/12 10/12

PC 54

Công ty cổ phần Rồng Việt

……

…..

…..

…..



18,560,000


16,500,000
220,000

Ngân hàng công thương

30,000,000

……
Cộng phát sinh


8,268,193,00
0

Số dư cuối kỳ
Ngày ..31.. tháng...12.. năm ..2013...

Chi

Số dư đầu kỳ

….
…… …
10/12 10/12


11/12 11/12 GBN 152

Số tiền
Thu


8,286,883,13
8

Tồn
189,258,64
3
…..
114,420,06
3
141,920,06
3
…..
120,420,19
6
120,200,19
6
150,200,19
6

170.568.32
5

Ghi
chú



Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)

Biểu 05: Trích sổ nhật ký chung.
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Trường

Mẫu số: S03a – DNN

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm HP

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng

Ngày Chứng từ
Ngày
tháng Số hiệu
….
9/12


….
Tạm ứng mua bàn ghế

….
141

Chuyển khoản thanh toán tiền Mực

111
331

Mua máy in

112
153

15,000,000

2

133

1,500,000

10/1

111
153


200,000

133

20,000

9/12
10/1

2

……
PC 12

tháng

9/12

Số hiệu Số phát sinh
TK ĐƯ Nợ

GBN 43
PC 53

PC54

9/12
10/12

10/12


Lắp đặt máy in


25,000,000


….
25,000,000

56,250,000
56,250,000

16,500,000


11/12 GBN 152 11/12
….

….



111
111

Rút tiền gửi về nhập quỹ

112
….


….
Cộng phát sinh

220,000
30,000,000
30,000,000

……
387,672,513,767 387,672,513,767
Ngày ..31.. tháng...12.. năm ..2013...

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)
Biểu 06: Trích sổ cái TK 111.

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty TNHH Việt Trường

Mẫu số: S03b – DNN

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm HP


(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng

Ngày
tháng

Chứng từ
Số hiệu

Ngày

Diễn giải

Số hiệu Số Tiền
Nợ
TK ĐƯ



tháng
….
1/12

….

PC 26


1/12

Số dư đầu kỳ
….
Tạm ứng đi công tác

…..
141

189,258,463
…..

……
18,560,000


1/12 GBC 96
10/12 PC 53
10/12 PC54
11/12 GBN 152
….
….

1/12
10/12
10/12


Hoa Mai thanh toán tiền hàng
Mua máy in

131
153

Lắp đặt máy in

133
153

1,500,000
200,000

133
112
….

20,000

11/12


Rút tiền gửi về nhập quỹ
….
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày ..31.. tháng...12.. năm ..2013...

27,500,000

15,000,000

30,000,000

8,268,193,000
170.568.325

……
8,286,883,138

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


b. Ví dụ thực tế về nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng của công ty:
Ngày 21/12/2013 trích tiền gửi ngân hàng Á châu thanh toán tiền cước
vận tải biển cho công ty TNHH Phương Đông số tiền: 11.098.000 đồng.
Kế toán định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 331: 11.098.000
Có TK 1121: 11.098.000
Căn cứ vào ủy nhiệm chi (biểu 07) và giấy báo nợ (biểu 08) của ngân

hàng, kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng (biểu 09) và sổ nhật ký chung (biểu 11).
Căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 112 (biểu 12)
và các tài khoản khác có liên quan. Cuối tháng kế toán dựa vào số liệu trên sổ
tiền gửi ngân hàng, nhập số liệu vào bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng
(biểu 10). So sánh đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân
hàng, nếu khớp đúng, ghi số liệu vào bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập
báo cáo tài chính.


Biểu 07: Ủy nhiệm chi
ACB
Asia commercial bank

ỦY
NHIỆM
CHI/(Payment
order)
Số/No:13
Ngày/Date: 21/12/2013

_________________________Đơn vị trả tiền__________________________
Tên tài khoản: Công ty TNHH Việt Trường
Số tài khoản: 0031000071876
Tại ngân hàn Á Châu chi nhánh hải Phòng
________________________Đơn vị thụ hưởng________________________
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối Phương Đông
Số tài khoản: 10220447334011
CMCD/Hộ chiếu:....................Ngày Cấp, ....................Nơi cấp.........................
Tại ngân hàn: Techcombank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
Tỉnh/TP: Thành phố Hồ Chí Minh

Số tiền bằng chữ: Mười một triệu, không trăm chín mươi tám ngàn đồng chẵn.
Số tiền bằng số: 11.098.000 đồng
Nội dung: Thanh toán tiền cước vận tải
Đơn vị trả tiền

Ngân hàng Á Châu
Ghi số ngày: 21/12/2013

Kế toán trưởng

Chủ tài khoản

(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)

Giao dịch viên

Kiểm soát viên


Biểu 08: Giấy báo nợ.
NGÂN HÀNG Á CHÂU HẢI PHÒNG

Mã GDV:

Mã KH: 44084
Số 45
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 21/12/2013
Kính gửi: Công ty TNHH Việt Trường
Hôm nay chúng thôi xin báo đã ghi Nợ Tài khoản của quý khách với nội dung sau:

Số TK ghi Nợ: 0031000071876
Số tiền viết bằng số: 11,098,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm chín mươi tám ngàn Việt Nam
đồng chẵn.
Nội dung: thanh toán tiền cước vận tải biển cho công ty TNHH Phương Đông.
GIAO DỊCH VIÊN

(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)

KIỂM SOÁT


×