Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM DV tiến toàn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.42 KB, 87 trang )

Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có nhiều chuyển
biến.Do có sự đổi mới cơ chế quản lý từ nền kinh tế kế hoạch tập trung quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế xã hội. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường, với cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện hạch toán kinh doanh để
có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải đảm bảo có tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và có lãi.
Công ty TNHH TM & DN Tiến Toàn Phát đã có một quá trình hình thành
và phát triển lâu dài.Trải qua nhiều khó khăn công ty đã từng bước khẳng định vị
thế của mình và từng bước phát triển.Hiện nay công ty đã và đang mở rộng các
mặt hàng kinh doanh của mình.Ngoài ra, công ty luôn giữ được uy tín với khách
hàng về mặt chất lượng cũng như số lượng. Để phát huy những kết quả đạt được,
công ty đã không ngừng mở rộng loại hình kinh doanh ,cũng như nắm vững thị
trường, tạo được uy tín đối với khách hàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc.
Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải có sự
quản lý. Trong đó hạch toán kế toán là một trong những công cụ sắc bén
nhất, không thể thiếu trong hệ thống qủan lý kinh tế tài chính của các doanh
nghiệp. Cùng với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới của hệ
thống kế toán doanh nghiệp đã tạo ra cho kế toán một bộ mặt mới, khẳng định
được vị trí của kế toán trong công tác quản lý. Do đó, trên cơ sở phương pháp
luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát với sự hướng dẫn của cô giáo Đồng Thị Huyền, em đã thực hiện “Báo
cáo tổng quan các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn
Phát”.
19Với mong muốn đi sâu tìm hiểu công tác kế toán tại một doanh nghiệp


kinh doanh, từ đó rút ra những kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, nâng cao
trình độ lý luận cho mình.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

1

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Bài báo cáo gồm 3 chương:
_Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
_Phần 2: Tìm hiểu chung về đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát .
_Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công tyTNHH TM&DV Tiến Toàn
Phát.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

2

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng


Báo cáo tổng quan
PHẦN 1

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
TM & DV Tiến Toàn Phát
Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phátđược thành lập từ năm 2005
.Được phép của sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng, cấp giấy phép đăng
ký kinh doanh ngày 09 tháng 12 năm 2005.
 Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
 Diện tích 5.000 m 2 (0.5 hecta)
 Trụ sở hoạt động: số 438 Miếu Hai Xã – phường Dư Hàng Kênh quận Lê Chân–TP Hải Phòng.
 Giấy phép thành lập công ty số: 005 802GP/TLDN – 02 của ủy ban
thành phố Hải Phòng
 Hình thức sở hữu: Hợp danh
 Giám đốc công ty: Bùi Xuân Tiến
 Hình thức hoạt động: Thương mại dịch vụ
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh mặt hàng chính là kem và 1 số
loại đồ uống khác.
 Điện thoại: 0313.559.535
 MST: 0201287698
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
1.1.1..Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Đăng kí kinh doanh số 0200.545.804 được Sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng
cấp.
Công ty TNHH Tiến Toàn Phát tiền thân là xưởng sản xuất cơ khí, sắt
thép, đồ mộc với quy mô nhỏ, tổ chức sản xuất kinh doanh với số vốn không
nhiều, cơ sở vật chất thiếu thốn, số lượng lao động ít.
Đến đầu năm 2005, do tình hình thực tế cũng như nhu cầu thị trường trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản, ban lãnh đạo đã họp lại cùng chung vốn và xin ý kiến

cấp trên ra quyết định thành lập công ty.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

3

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Công ty TNHH Tiến Toàn Phát là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định. Hạch toán kế toán độc lập
có tài khoản bằng Việt Nam đồng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước và hoạt động theo
điều lệ của công ty.

1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM &
DV Tiến Toàn Phát
1.2.1.Ngành nghề kinh doanh lĩnh vực và phạm vi hoạt động:
-

Bán buôn kim loại và quặng kim loại ( ngành chính)
Chi tiết: Sắt, thép.

- Gia công cơ khí; xử lí và tráng phủkim loại.
- Xây dựng nhà các loại.
- Bán buôn máyvi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.

- Quảng cáo
-

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ củaôtô vàxe cóđộng cơ khác.
Bán mô tô, xe máy.
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Xăng dầu và các sản phẩm liên quan, khí công nghiệp, CO2, Oxy,
nitơ, gas, đấtđèn, acgan.
- Lắp đặt hệ thốngđiện
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắpđặt khác trong xây dựng

Chi tiết: Tre, nứa, gỗ cây, gỗ chế biến, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi,
kính xây dựng, sơn, vécni, gạchốp lát và thiết bị vệ sinh, đồ ngũ kim, hàng
kim khí.
- Buôn bán gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi;
-

Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;

- Xây lắp đường dây và trạm điện có điện áp từ 35 KV trở xuống;
-

Kinh doanh thiết bị, vật tư,vật liệu ngành điện, nước, xây dựng;

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

4

SV: Nguyễn Thị Vân Anh



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công ty:
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng Kế toán

TC hành chính

Phòng kinh doanh

Phòng kĩ thuật

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

*)Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
 Hội đồng Quản trị:
- Hoạch định chiến lược, đề ra những giải pháp cho công ty.
- Đầu tư vốn, cơ sở vật chất.



Ban giám đốc:

- Quản lý công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trước hội đồng quản trị.
- Đề ra các phương án sản xuất kinh doanh trình HĐQT.
- Tổ chức thực hiện các phương án được đề ra.
- Kiểm tra việc thực hiện các phương án, đưa ra những biện pháp khắc phục
khi cần thiết.
- Thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho HĐQT.
 Phó giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng hành chính, trung tâm dịch vụ
tổng hợp, công tác xây dựng cơ bản(nếu có)…
- Thay mặt giám đốc trong công tác tìm kiếm khách hàng, phụ trách trực
tiếp phòng thị trường.
- Thay mặt giám đốc giải quyết công việc được ủy quyền khi giám đốc đi vắng.
 Phòng tổ chức hành chính:
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con
người trong nhà máy, thực hiện chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

5

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan


công nhân viên đảm bảo quyền lợi cho công nhân.
- Sắp xếp thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với tay nghề và sức khỏe của từng người.
 Phòng kế toán:
- Phòng kế toán có nhiệm vụ lập ghi chép và phân loại sắp xếp các chứng từ
kế toán, các hợp đồng kinh tế.
- Lập kế hoạch vay vốn và thực hiện các phương án vay vốn Ngân hàng để
đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất và kinh doanh của công ty.
- Ghi chép và cập nhật sổ sách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp
thời chính xác , lập báo cáo tài chính theo chế độ quản lý tài chính của Bộ tài
chính ban hành và theo quy định của Công ty theo định kỳ.
- Đảm bảo lưu trữ chứng từ của Công ty theo quy định của Bộ tài chính và cơ
quan thuế.
-

Lập kế hoạch tài chính hàng tuần, tháng, quý, năm báo cáo ban giám

đốc, hội đồng quản trị và cơ quan chức năng.
- Hướng dẫn các bộ phận lập chứng từ theo đúng quy định của Công ty và
theo hệ thống kế toán hiện hành.
- Kết hợp phòng kinh doanh đối chiếu và thu hồi công nợ đúng hạn.
 Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh của công ty có nhiệm vụ chào bán hàng, đôn đốc thu
hồicông nợ đúng hạn, lập phương án kinh doanh cụ thể từng lô hàng nhập và
thảo các hợp đồng kinh tế mua bán nội địa trình ban giám đốc trước khi nhập
hàng và bán hàng.
- Giao nhận hàng hoá phục vụ khách hàng kịp thời, thường xuyên mở rộng
tiếp thị khách hàng trên thị trường trong nước để tạo ra các kênh phân phối hàng
hoá của Công ty.
 Phòng kỹ thuật

- Chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ ứng dụng
khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có
tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của
công ty.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

6

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Bảng 1.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây
Đơn vị tính: đồng
So sánh 2012/2011
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tuyệt đối
Tương đối
2
3
4
5= 3-2
6= 5/2*100

Chỉ tiêu
1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lơi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. CP thuế TNDN hiện hành
16. CP thuê TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Báo cáo tổng quan

So sánh 2013/2012
Tuyệt đối
Tương đối
7=4-3

8=7/3*100

340,086,882,433

413,867,680,254

463,619,594,942

73,780,797,821

21.69

49,751,914,688

12.02

14,978,265,302

19,292,390,420

19,039,577,557

4,314,125,118

28.80

-252,812,863

-1.31


325,108,617,131

394,575,289,834

444,580,017,385

69,466,672,703

21.37

50,004,727,551

12.67

239,582,854,529

295,115,998,103

330,972,180,730

55,533,143,574

23.18

35,856,182,627

12.15

85,525,762,602


99,459,291,731

113,607,836,655

13,933,529,129

16.29

14,148,544,924

14.23

1,194,579,763
14,607,867,550
14,351,318,335
42,298,572,981
13,303,017,950

5,937,924,768
20,200,671,379
20,021,887,059
56,986,544,351
16,950,055,963

5,615,344,365
18,296,305,797
17,921,756,970
70,358,608,143
15,514,826,968


4,743,345,005
5,592,803,829
5,670,568,724
14,687,971,370
3,647,038,013

397.07
38.29
39.51
34.72
27.42

-322,580,403
-1,904,365,582
-2,100,130,089
13,372,063,792
-1,435,228,995

-5.43
-9.43
-10.49
23.47
-8.47

16,510,883,884

11,259,944,806

15,053,440,112


-5,250,939,078

-31.80

3,793,495,306

33.69

1,028,707,760
535,225,364
493,482,396
17,004,336,280
4,308,558,707
0
12,695,807,573
2,690

8,910,604,618
1,336,649,606
7,573,955,012
18,833,899,818
5,244,249,031
0
13,589,650,787
2,880

4,374,236,237
376,090,154
3,998,146,083
19,051,586,195

3,177,700,649
0
15,873,885,546
2,920

7,881,896,858
801,424,242
7,080,472,616
1,829,563,538
935,690,324
0
893,843,214
190

766.19
149.74
1434.80
10.76
21.72
0.00
7.04
7.06

-4,536,368,381
-960,559,452
-3,575,808,929
217,686,377
-2,066,548,382
0
2,284,234,759

40

-50.91
-71.86
-47.21
1.16
-39.41
0.00
16.81
1.39

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

7

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy LNTT năm 2011 là 18.833.899.818đ, năm 2010
là 17.004.366.280đ. Năm 2011 so với năm 2010 LNTT tăng 1.829.533.538đ
tương ứng tỷ lệ tăng 11%. Điều này cho thấy kết quả kinh doanh 2011 tăng so
với 2010, nhưng tốc độ tăng không cao.
Doanh thu bán hàng 2011 là 413.867.680.254đ, năm 2010 là

340.086.882.433đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 73.780.797.821đ tương
ứng tốc độ tăng 22%.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2011 là 19.292.390.420đ, năm 2010 là
14.978.265.302đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 4.314.125.118đ tương ứng
vs tỷ lệ tăng là 29%.
Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán năm 2011 là 295.115.998.103đ, năm 2010 là
239.582.854.529đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 55.533.143.574đ, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 23%.
Chỉ tiêu Chi phí bán hàng của DN năm 2011 là 56.986.544.351đ, nă 2010
là 42.298.572.981đ. Năm 2011 tăn so với năm 2010 là 14.687.971.370đ tương
ứng với tỷ lệ tăng 35%..Chi phí quản lý DN của DN năm 2011 là
16.950.055.963đ, năm 2010 là 13.303.017.950đ. Năm 2011 tăng so với năm
2010 là 3.647.038.013đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 27%. Tốc độ tăng của Chi
phí quản lý DN (27%) lớn hơn tốc độ tăng của Doanh thu thuần (21%) cho thấy
DN đã không sử dụng tiết kiệm Chi phí quản lý DN. DN cần hạn chế vào năm
sau. Chi phí quản lý DN tăng làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm đi
3.647.038.013đ. Chi phí tài chính của DN năm 2011 là 20.200.671.379đ, năm
2010 là 14.607.867.550đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 5.592.803.829đ
tương ứng với tỷ lệ tăng 38%. Chi phí tài chính của DN tăng chủ yếu là do Chi
phí lãi vay năm 2011 tăng 40% so với năm 2010. Tốc độ tăng của Chi phí lãi vay
lớn hơn Chi phí tài chính cho thấy DN chưa tích cực trả Chi phí lãi vay. Chi phí
tài chính tăng tăng làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm đi
5.592.803.829đ.
LNTT năm 2012 là 19.051.586.195đ, năm 2011 là 18.833.899.818đ. Năm
2012 so với năm 2011 LNTT tăng 217.686.377đ tương ứng tỷ lệ tăng 1%. Điều
này cho thấy kết quả kinh doanh 2011 tăng so với 2010, nhưng tốc độ tăng không
cao .

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền


8

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Doanh thu bán hàng 2012 là 463.619.594.942đ, năm 2011 là
413.867.680.254đ. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 49.751.914.688đ tương
ứng tốc độ tăng 12%. Doanh thu tài chính của DN năm 2012 là 5.615.344.365đ,
năm 2011 là 5.937.924.768đ. năm 2012 so với năm 2011 giảm 322.580.403đ
tương ứng tỷ lệ giảm là 5%. DTTC của doanh nghiệp giảm là do lãi tiền gửi có kì
hạn giảm. Doanh thu hoạt động tài chính giảm làm cho Lợi nhuận kế toán trước
thuế giảm 322.580.403đ.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2012 là19.039.577.557đ, năm 2011 là
19.292.390.420đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 252.812.863đ tương ứng
vs tỷ lệ giảm là 1%. Điều này cho thấy chất lượng hàng hóa của DN khá tốt,
được khách hàng tin dùng .Các khoản giảm trừ doanh thu giảm làm cho Lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng là 252.812.863đ.
Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán năm 2012 là 330.972.180.730đ, năm 2011 là
295.115.998.103đ. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 35.856.182.627đ, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 12%. Chi phí bán hàng của DN năm 2012 là
70.358.608.143đ, năm 2011 là 56.986.544.351đ. Năm 2012 tăng so với năm
2011 là 13.372.063.792đ tương ứng với tỷ lệ tăng 23%.
Chi phí quản lý DN của DN năm 2012 là 15.514.826.968đ, năm 2011 là
16.950.055.963đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.435.228.995đ, tương
ứng với tỷ lệ giảm là 8%.Chi phí quản lý DN của năm 2012 giảm so với năm
2011 chứng tỏ DN đã sử dụng tiết kiệm Chi phí quản lý DN. DN cần phát huy

vào năm sau. Chi phí quản lý DN giảm làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế
tăng lên 1.435.228.995đ.
Chỉ tiêu Chi phí tài chính của DN năm 2012 là 18.296.305.797đ, năm 2011 là
20.200.671.379đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.904.365.582đ tương ứng
với tỷ lệ giảm là 9%.
Qua phân tích Báo cáo tài chính 2010 - 2012 cho thấy Lợi nhuận kế toán
trước thuế tăng cho thấy DN sử dụng các khoản mục chi phí tương đối hợp lý,
chất lượng sản phẩm hàng hóa tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, DN nên phát
huy.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

9

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV TIẾN
TOÀN PHÁT
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM
& DV Tiiến Toàn Phát
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:tập trung
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát

Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tiến Toàn Phát được tổ chức theo mô
hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán
công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ
phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản
lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ,
chính xác kịp thời nhưng thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty,
từ đó tham mưu cho ban giám đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp
với đường lối phát triển của công ty.
Sơ đồ 2.1 :Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM % DV Tiến Toàn
Phát

Kế toán trưởng

Kế toán
hàng tồn
kho

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tài sản cố
định

Kế toán
bán hàng
và xác
định kết
quả KD


Thủ quỹ

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

- Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

10

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

+Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ hoạt động
của bộ máy kế toán của Công ty. Cuối niên độ kế toán, Kế toán trưởng cùng các
kế toán bộ phận lập báo cáo tài chính.
+Kế toán hàng tồn kho: làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất HTK,
kiểm kê và bảo quản hàng hoá.
+ Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời
tình hình sử dụng lao động và thực hiện quỹ tiền lương, tính lương, và các khoản
phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, lập bảng phân bổ lương và các khoản trích
theo lương, ghi chép phản ánh vào các bảng kê, nhật ký chứng từ có liên quan.
+ Kế toán tài sản cố định:theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định,
trích khấu hao tài sản cố định, sửa chữa tài sản cố định….
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả KD :có nhiệm vụ tập hợp chi phí
và tính ra lãi lỗ cho doanh nghiệp.

+ Thủ quỹ:có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của công ty, theo dõi tình
hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại công ty.
Các phần hành kế toán trên có mối quan hệ mật thiết với nhau trong các
nghiệp vụ kế toán phát sinh.Từng phần hành kế toán riêng có nhiệm vụ tập hợp
những nghiệp vụ liên quan đến phần hành của mình để vào sổ chi tiết. Cuối tháng
tổng hợp chuyển cho Kế Toán
2.2. Tổ chức và bộ sổ kế toán
Tổ chức bộ sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức tổ chức sổ kế toán mà đơn
vị lựa chọn trên nguyên tắc phù hợp và hiệu quả đối với đơn vị.Cùng với sự phát
triển của công ty số lượng các nghiệp cụ phát sinh nagỳ càng nhiều.Để phù hợp
với quy mô sản xuất kinh doanh, công ty đã lựa chọn hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.Hình thức này thích hợp cho mọi loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho
việc áp dụng máy tính.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

11

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập

Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
số dư

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

12

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại doanh
nghiệp
_Hệ thống tài khoản kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban

hành theo QĐ48/2006 ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của chế độ tài chính
kế toán của doanh ngiệp vừa và nhỏ.
_Hệ thống báo cáo: Báo cáo bắt buộc của công ty bao gồm: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối tài khoản. Công ty phải gửi 5 báo cáo này

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

13

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

cho cơ quan thuế , cơ quan thống kê chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc
niên độ kế toán.
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo hình
thức này, kế toán lên chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi chép,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình độ thời gian.
- Phương pháp tình thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp chi tiết hàng hoá:
Là phương pháp thẻ song song, tính giá hàng xuất bán theo giá thực tế
đích danh. Theo phương pháp này thì mỗi lần xuất kho kế toán tính theo đơn giá
của từng lô hàng.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá
trị giá vật tư hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

-Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

14

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan
PHẦN 3

KHẢO SÁT CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV TIẾN TOÀN PHÁT
3.1.Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát
- Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, tồn tại dưới hình thức
tiền tệ, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh toán.Với tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của công ty, thực hiện mua sắm và chi phí.
3.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
* TK sử dụng:
TK 111 : tiền mặt ( TK 111 :Tiền Việt Nam)
*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;

- Giấy đề nghị tạm ứng;
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng;
- Hoá đơn giá trị gia tăng;
- Biên bản kiểm kê quỹ ;
- Các chứng từ khác có liên quan

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

15

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Sơ đồ 3. 1.1 : Luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ:

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK 111

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái TK 111

Báo cáo tài chính


Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu

NV1: Ngày 02/12/2013, chị Hoàng Thị Ngân phòng kế toán rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ tiền mặt.Số tiền 80.000.000 đồng.
Nợ TK 111 : 80.000.000
Có TK 112 : 80.000.000
Khi phát sinh nghiệp vụ trên, Kế toán căn cứ vào giấy rút tiền mặt liên 2 , sổ phụ
ngân hàng, giấy báo nợ thông báo về nghiệp vụ đã phát sinh để viết phiếu thu.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

16

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Biểu số 3.1.1.1: Phiếu thu số 18:
Đơn vị: công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát

Địa chỉ:số 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

PHIẾU THU

Mẫu số 01– TT
(Ban hành theo QĐ số :48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 21
Số : PT18
Nợ : TK 111

Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Có : TK 112

Họ tên người nộp tiền

: Hoàng Thị Ngân

Địa chỉ

: Phòng Kế Toán

Lý do nộp

: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

Số tiền

: 80.000.000


Số tiền viết bằng chữ:

:Tám mươi triệu đồng chẵn ./.

Kèm theo

: 02 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập biểu

Thủ quỹ

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)


Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):
 Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc , đá quý ) :
 Số tiền quy đổi :
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.2: Chứng từ ghi sổ 02:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn

Mẫu số S02a – DN

Phát

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-

Địa chỉ: Số 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng
BTC)

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

17

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng
Trích yếu
Rút tiền ngân hàng nhập quỹ
…..
Cộng

Số hiệu tài khoản
Nợ

111
112

Số tiền

Ghi chú

80.000.000
365.860.000

Kèm theo: 01 chứng từ

Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Người lập

Kế toán trưởng


(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

NV2: ngày 03/12/2013 chị Hà Thị Hải_thủ quỹ mua hàng của công ty cổ phần
vận tải và thương mại Hoàng Phát, trị giá 8.415.000 đồng ( đã bao gồm thuế
GTGT 10%) , đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 :7.650.000
Nợ TK 133: 765.000
Có TK 111 : 8.415.000
Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT liên 2 và giá đề nghị
thanh toán của công ty cổ phần vận tải và thương mại Hoàng Phát.

Biểu số 3.1.1.3: Hoá đơn giá tri gia tăng số 0047915:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG

Mẫu số : 01 GTKT 3/001

Liên 2: Giao khách hàng

AA/13P

Ngày 03 tháng 12 năm 2013

0047915

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vận tải và thương mại Hoàng Phát.............................
Mã số thuế: 0200463689………..

Địa chỉ : Số 15 – Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng...........................................

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

18

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Điện thoại: 0313.559.422...................................Số tài khoản............................................
Họ tên người mua hàng:Hài Thị Hải..................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát....................................................
Địa chỉ :Số 138 – Miếu 2 Xã – Lê Chân – Hải Phòng.......................................................
Hình thức thanh toán : TM...................Số tài khoản:.........................................................
STT Tên hàng hóa,dịch Đơn vị Số
1

vụ
Máy tính Intel

tính
cái

lượng
1


Đơn giá

Thành tiền

7.650.000

7.650.000

Cộng tiền hàng
7.5650.000
Thuế suất GTGT:10% .Tiền thuế GTGT
765.000
Tổng cộng tiền thanh toán
8.415.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

(ký, ghi rõ họ tên )

(ký, ghi rõ họ tên )

Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên )

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.4: Giấy đề nghị thanh toán 03/12/2013:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát
Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân HP

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
Họ tên người đề nghị thanh toán : Hà Thị Hải
Bộ phận ( hoặc địa chỉ ): Thủ quỹ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

19

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Nội dung đề nghị thanh toán : thanh toán tiền mua máy tính Intel
Số tiền : 8.415.000
Viết bằng chữ : Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng chẵn./.
( Kèm theo bảng kê )
Hải phòng, ngày 03 tháng 12 năm 2013
Người đề nghị thanh toán


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người duyệt
(Ký, họ tên)

(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

20

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Biểu số 3.1.1.5:Phiếu chi số 29:
Đơn vị:công ty TNHH TM & DV

Mẫu số 02 – TT

Tiến Toàn Phát


Ban hành theo QĐ số : 48/2006/ QĐ –

Địa chỉ:Số 438– Miếu 2 Xã – Lê Chân –

BTC

HP

Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC
Quyển số 24
PHIẾU CHI

Số : PC 29
Nợ :TK 642. 133

Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Có : TK 111

Họ tên người nhận tiền

: Hà Thi Hải

Địa chỉ

: Thủ quỹ

Lý do chi

: Thanh toán tiền mua máy tính Intel


Số tiền

: 8.415.000

Số tiền viết bằng chữ

: Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng chẵn./.

Kèm theo

: 03 chứng từ gốc.
Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập biểu

Thủ quỹ

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)


ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết b(ằng chữ):

 Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc , đá quý ) :
 Số tiền quy đổi :
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.6:Chứng từ gi sổ số 03:

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

Mẫu số S02a – DN
21

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-

Phát

BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng

Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP


BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :03
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

Nợ



Thanh toán tiền mua máy tính Intel

642

111

133

Số tiền

Ghi chú

7.650.000
765.000

……

Cộng

x

x

143.055.000 x

Kèm theo:…..chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

22

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng


Báo cáo tổng quan

Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn

Mẫu số S02b – DN

Phát

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-

Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng
BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu

Ngày, tháng

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Số hiệu

CTGS02


02/12/2013

365.860.000

CTGS03

03/12/2013

143.055.000

Ngày, tháng

Số tiền

…..
Cộng

Cộng

Luỹ kế từ đầu quý

Luỹ kế từ đầu quý

Sổ này có….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …….
Ngày mở sổ….
Ngàỳ 31tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng


(Chữ ký, học tên)

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký ,họ tên, đóng

dấu)
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.8: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền măt:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát

Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

Mẫu số S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

23

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan
BTC)


SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111

Loại quỹ : Tiền Việt Nam
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng

Ngày
tháng

Số chứng từ
Thu

TK

Chi

…..

…..

02/12

PT18

03/12

…..


PC29

đối

Diễn giải

ghi sổ

Số phát sinh
Nợ

về nhập quỹ
-Mua máy tính
Intel

…..

…..

1121

80.000.000

206.138.700
……..

……

Ghi
chú

…..

286.138.700

642

7.650.000

278.488.700

1331

765.000

277.723.700

…….
-Cộng số phát

415.860.000 286.110.000

sinh trong kỳ
-Số tồn cuối kỳ

(Chữ ký, họ tên)

Số tồn

ứng


-Số tồn đầu kỳ
………
-Rút tiền gửi NH

Thủ quỹ



335.888.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng

Giám đốc

(Chữ ký, họ tên)

(Ký ,họ tên, đóng dấu)

(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)
Biểu số 3.1.1.9: Sổ cái tài khoản tiền mặt:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát

Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng
BTC)

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013

Tên tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu :111
Đơn vị tính : đồng

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

24

SV: Nguyễn Thị Vân Anh


Trường Đại học Hải Phòng
Ngày
tháng ghi
sổ
A

Chứng từ
Ngày
Sổ hiệu
tháng
B
C

Báo cáo tổng quan
Trang
sổ

SH
TK

ĐƯ

E

…..

….

Diễn giải
D
Số dư đầu tháng

Số tiền
Nợ



F

1
206.138.700

2

….

…..

……


112

80.000.000

Số phát sinh
trong tháng
…..

…..

…..

02/12/13

05

02/12/13

-Rút tiền gửi NH
về nhập quỹ

01

03/12/13

06

03/12/13

-Mua máy vi tính

Intel

02

642

7.650.000

133
05/12/13

07

05/12/13

-Thu tiền của
khách hàng

03

131

765.000
50.000.000

…..

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


-Cộng số phát
286.110.0
415.860.000
sinh tháng
00
-Số dư cuối
335.888.700
tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
* TK sử dụng:
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết: TK 1121 : Tiền gửi ngân hàng là VNĐ
TK 1122 : Tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
*Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có;
- Giấy báo nợ;

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

25

SV: Nguyễn Thị Vân Anh



×