Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM DV tiến toàn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.17 KB, 101 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có nhiều chuyển
biến.Do có sự đổi mới cơ chế quản lý từ nền kinh tế kế hoạch tập trung quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế xã hội. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường, với cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện hạch toán kinh doanh để
có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải đảm bảo có tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và có lãi.
Công ty TNHH TM & DN Tiến Toàn Phát đã có một quá trình hình thành
và phát triển lâu dài.Trải qua nhiều khó khăn công ty đã từng bước khẳng định
vị thế của mình và từng bước phát triển.Hiện nay công ty đã và đang mở rộng
các mặt hàng kinh doanh của mình.Ngoài ra, công ty luôn giữ được uy tín với
khách hàng về mặt chất lượng cũng như số lượng. Để phát huy những kết quả
đạt được, công ty đã không ngừng mở rộng loại hình kinh doanh ,cũng như nắm
vững thị trường, tạo được uy tín đối với khách hàng, có tinh thần trách nhiệm
cao trong công việc.
Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải có sự
quản lý. Trong đó hạch toán kế toán là một trong những công cụ sắc bén
nhất, không thể thiếu trong hệ thống qủan lý kinh tế tài chính của các doanh
nghiệp. Cùng với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới của hệ
thống kế toán doanh nghiệp đã tạo ra cho kế toán một bộ mặt mới, khẳng định
được vị trí của kế toán trong công tác quản lý. Do đó, trên cơ sở phương pháp
luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát với sự hướng dẫn của cô giáo Đồng Thị Huyền, em đã thực hiện “Báo
cáo tổng quan các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn
Phát”.
19Với mong muốn đi sâu tìm hiểu công tác kế toán tại một doanh nghiệp
kinh doanh, từ đó rút ra những kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, nâng cao
trình độ lý luận cho mình.
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền


1

1


Bài báo cáo gồm 3 chương:
_Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
_Phần 2: Tìm hiểu chung về đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát .
_Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công tyTNHH TM&DV Tiến Toàn
Phát.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

2

2


PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát
Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phátđược thành lập từ năm
2005 .Được phép của sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng, cấp
giấy phép đăng ký kinh doanh ngày 09 tháng 12 năm 2005.
 Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
 Diện tích 5.000 m 2 (0.5 hecta)
 Trụ sở hoạt động: số 438 Miếu Hai Xã – phường Dư Hàng


Kênh - quận Lê Chân–TP Hải Phòng.
 Giấy phép thành lập công ty số: 005 802GP/TLDN – 02 của

ủy ban thành phố Hải Phòng
 Hình thức sở hữu: Hợp danh
 Giám đốc công ty: Bùi Xuân Tiến
 Hình thức hoạt động: Thương mại dịch vụ
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh mặt hàng chính là kem và 1

số loại đồ uống khác.
 Điện thoại: 0313.559.535
 MST: 0201287698
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ

1.1.1..Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Đăng kí kinh doanh số 0200.545.804 được Sở kế hoạch đầu tư Hải
Phòng cấp.
Công ty TNHH Tiến Toàn Phát tiền thân là xưởng sản xuất cơ khí,
sắt thép, đồ mộc với quy mô nhỏ, tổ chức sản xuất kinh doanh với số vốn
không nhiều, cơ sở vật chất thiếu thốn, số lượng lao động ít.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

3

3


Đến đầu năm 2005, do tình hình thực tế cũng như nhu cầu thị trường
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, ban lãnh đạo đã họp lại cùng chung vốn và

xin ý kiến cấp trên ra quyết định thành lập công ty.
Công ty TNHH Tiến Toàn Phát là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật quy định. Hạch toán kế toán
độc lập có tài khoản bằng Việt Nam đồng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà
nước và hoạt động theo điều lệ của công ty.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát
1.2.1.Ngành nghề kinh doanh lĩnh vực và phạm vi hoạt động:
-

Bán buôn kim loại và quặng kim loại ( ngành chính)
Chi tiết: Sắt, thép.

- Gia công cơ khí; xử lí và tráng phủkim loại.
- Xây dựng nhà các loại.
- Bán buôn máyvi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- Quảng cáo
-

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ củaôtô vàxe cóđộng cơ khác.

-

Bán mô tô, xe máy.

-

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Xăng dầu và các sản phẩm liên quan, khí công nghiệp, CO2,

Oxy, nitơ, gas, đấtđèn, acgan.

- Lắp đặt hệ thốngđiện
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắpđặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Tre, nứa, gỗ cây, gỗ chế biến, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát,
sỏi, kính xây dựng, sơn, vécni, gạchốp lát và thiết bị vệ sinh, đồ ngũ
kim, hàng kim khí.
-

Buôn bán gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi;

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

4

4


-

Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ

lợi;
- Xây lắp đường dây và trạm điện có điện áp từ 35 KV trở xuống;
-

Kinh doanh thiết bị, vật tư,vật liệu ngành điện, nước, xây dựng;

1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công ty:
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý

TC hành chính
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kĩ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng Kế toán

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)
*)Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:

-

Hội đồng Quản trị:

Hoạch định chiến lược, đề ra những giải pháp cho công ty.
Đầu tư vốn, cơ sở vật chất.


-

Ban giám đốc:

Quản lý công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

5

5



-

kinh doanh của công ty trước hội đồng quản trị.
Đề ra các phương án sản xuất kinh doanh trình HĐQT.
Tổ chức thực hiện các phương án được đề ra.
Kiểm tra việc thực hiện các phương án, đưa ra những biện pháp khắc phục

-

khi cần thiết.
Thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho HĐQT.



Phó giám đốc:

-

Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng hành chính, trung tâm dịch vụ

-

tổng hợp, công tác xây dựng cơ bản(nếu có)…
Thay mặt giám đốc trong công tác tìm kiếm khách hàng, phụ trách trực tiếp

-

phòng thị trường.

Thay mặt giám đốc giải quyết công việc được ủy quyền khi giám đốc đi
vắng.



Phòng tổ chức hành chính:

-

Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con người
trong nhà máy, thực hiện chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ

-

công nhân viên đảm bảo quyền lợi cho công nhân.
Sắp xếp thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với tay nghề và sức khỏe của từng
người.


-

Phòng kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ lập ghi chép và phân loại sắp xếp các chứng từ

-

kế toán, các hợp đồng kinh tế.
Lập kế hoạch vay vốn và thực hiện các phương án vay vốn Ngân hàng để

-


đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất và kinh doanh của công ty.
Ghi chép và cập nhật sổ sách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp
thời chính xác , lập báo cáo tài chính theo chế độ quản lý tài chính của Bộ
tài chính ban hành và theo quy định của Công ty theo định kỳ.
- Đảm bảo lưu trữ chứng từ của Công ty theo quy định của Bộ tài chính
và cơ quan thuế.
- Lập kế hoạch tài chính hàng tuần, tháng, quý, năm báo cáo ban
giám đốc, hội đồng quản trị và cơ quan chức năng.
- Hướng dẫn các bộ phận lập chứng từ theo đúng quy định của Công
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

6

6


ty và theo hệ thống kế toán hiện hành.
- Kết hợp phòng kinh doanh đối chiếu và thu hồi công nợ đúng hạn.


Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh của công ty có nhiệm vụ chào bán hàng, đôn đốc thu
hồicông nợ đúng hạn, lập phương án kinh doanh cụ thể từng lô hàng nhập
và thảo các hợp đồng kinh tế mua bán nội địa trình ban giám đốc trước khi
nhập hàng và bán hàng.
- Giao nhận hàng hoá phục vụ khách hàng kịp thời, thường xuyên mở
rộng tiếp thị khách hàng trên thị trường trong nước để tạo ra các kênh phân
phối hàng hoá của Công ty.



Phòng kỹ thuật

- Chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ ứng
dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị
hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tư về máy
móc, thiết bị của công ty.
Bảng 1.1:
Bảng phân
tích báo cáo
kết quả kinh
doanh trong
3 năm gần
đây
Đơn vị tính:
đồng
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

So sánh

So sánh
2013/2012
Tương đối
6= 5/2*100
21.69


2
340,086,882,

3
413,867,680,

4
463,619,594,

2012/2011
Tuyệt đối
5= 3-2
73,780,797,8

433

254

942

21

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

Tuyệt đối
7=4-3
49,751,914,6
88
7


7

Tương đ
8=7/3*10
12.02


14,978,265,3

19,292,390,4

19,039,577,5

4,314,125,11

02

20

57

8

325,108,617,

394,575,289,

444,580,017,

69,466,672,7


131

834

385

03

239,582,854,

295,115,998,

330,972,180,

55,533,143,5

529

103

730

74

85,525,762,6

99,459,291,7

113,607,836,


13,933,529,1

02

31

655

29

1,194,579,76

5,937,924,76

5,615,344,36

4,743,345,00

3

8

5

5

14,607,867,5

20,200,671,3


18,296,305,7

5,592,803,82

50

79

97

9

14,351,318,3

20,021,887,0

17,921,756,9

5,670,568,72

35

59

70

4

42,298,572,9


56,986,544,3

70,358,608,1

14,687,971,3

81

51

43

70

13,303,017,9

16,950,055,9

15,514,826,9

3,647,038,01

50

63

68

3


16,510,883,8

11,259,944,8

15,053,440,1

-

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

28.80

21.37

23.18

16.29

397.07

-252,812,863

50,004,727,5
51
35,856,182,6
27

14,148,544,9
24


-322,580,403

-1.31

12.67

12.15

14.23

-5.43

38.29

1,904,365,58

-9.43

2
39.51

34.72

2,100,130,08
9
13,372,063,7
92
-


-10.49

23.47

27.42

1,435,228,99

-8.47

-31.80

5
3,793,495,30

33.69

8

8


5,250,939,07

84

06

12


1,028,707,76

8,910,604,61

4,374,236,23

7,881,896,85

0

8

7

8

376,090,154

801,424,242

7,573,955,01

3,998,146,08

7,080,472,61

2

3


6

17,004,336,2

18,833,899,8

19,051,586,1

1,829,563,53

80

18

95

8

4,308,558,70

5,244,249,03

3,177,700,64

7

1

9


0

0

0

12,695,807,5

13,589,650,7

15,873,885,5

73

87

46

2,690

2,880

2,920

535,225,364

493,482,396

1,336,649,60
6


6

8

766.19

4,536,368,38
1

149.74

-960,559,452

-71.86

1434.80

3,575,808,92

-47.21

9

10.76

217,686,377

1.16


935,690,324

21.72

2,066,548,38

-39.41

2
0

0.00

893,843,214

7.04

190

7.06

0

0.00

2,284,234,75
9

40


9

16.81

1.39

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

-50.91

9


Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy LNTT năm 2011 là 18.833.899.818đ, năm
2010 là 17.004.366.280đ. Năm 2011 so với năm 2010 LNTT tăng
1.829.533.538đ tương ứng tỷ lệ tăng 11%. Điều này cho thấy kết quả kinh
doanh 2011 tăng so với 2010, nhưng tốc độ tăng không cao.
Doanh thu bán hàng 2011 là 413.867.680.254đ, năm 2010 là
340.086.882.433đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 73.780.797.821đ
tương ứng tốc độ tăng 22%.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2011 là 19.292.390.420đ, năm
2010 là 14.978.265.302đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là
4.314.125.118đ tương ứng vs tỷ lệ tăng là 29%.
Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán năm 2011 là 295.115.998.103đ, năm
2010 là 239.582.854.529đ. Năm 2011 tăng so với năm 2010 là
55.533.143.574đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 23%.
Chỉ tiêu Chi phí bán hàng của DN năm 2011 là 56.986.544.351đ, nă

2010 là 42.298.572.981đ. Năm 2011 tăn so với năm 2010 là
14.687.971.370đ tương ứng với tỷ lệ tăng 35%..Chi phí quản lý DN của
DN năm 2011 là 16.950.055.963đ, năm 2010 là 13.303.017.950đ. Năm
2011 tăng so với năm 2010 là 3.647.038.013đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là
27%. Tốc độ tăng của Chi phí quản lý DN (27%) lớn hơn tốc độ tăng của
Doanh thu thuần (21%) cho thấy DN đã không sử dụng tiết kiệm Chi phí
quản lý DN. DN cần hạn chế vào năm sau. Chi phí quản lý DN tăng làm
cho Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm đi 3.647.038.013đ. Chi phí tài chính
của DN năm 2011 là 20.200.671.379đ, năm 2010 là 14.607.867.550đ. Năm
2011 tăng so với năm 2010 là 5.592.803.829đ tương ứng với tỷ lệ tăng
38%. Chi phí tài chính của DN tăng chủ yếu là do Chi phí lãi vay năm 2011
tăng 40% so với năm 2010. Tốc độ tăng của Chi phí lãi vay lớn hơn Chi phí
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

10

10


tài chính cho thấy DN chưa tích cực trả Chi phí lãi vay. Chi phí tài chính
tăng tăng làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm đi 5.592.803.829đ.
LNTT năm 2012 là 19.051.586.195đ, năm 2011 là 18.833.899.818đ.
Năm 2012 so với năm 2011 LNTT tăng 217.686.377đ tương ứng tỷ lệ tăng
1%. Điều này cho thấy kết quả kinh doanh 2011 tăng so với 2010, nhưng
tốc độ tăng không cao .
Doanh thu bán hàng 2012 là 463.619.594.942đ, năm 2011 là
413.867.680.254đ. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 49.751.914.688đ
tương ứng tốc độ tăng 12%. Doanh thu tài chính của DN năm 2012 là
5.615.344.365đ, năm 2011 là 5.937.924.768đ. năm 2012 so với năm 2011
giảm 322.580.403đ tương ứng tỷ lệ giảm là 5%. DTTC của doanh nghiệp

giảm là do lãi tiền gửi có kì hạn giảm. Doanh thu hoạt động tài chính giảm
làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 322.580.403đ.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2012 là19.039.577.557đ, năm
2011 là 19.292.390.420đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là
252.812.863đ tương ứng vs tỷ lệ giảm là 1%. Điều này cho thấy chất lượng
hàng hóa của DN khá tốt, được khách hàng tin dùng .Các khoản giảm trừ
doanh thu giảm làm cho Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng là
252.812.863đ.
Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán năm 2012 là 330.972.180.730đ, năm 2011
là 295.115.998.103đ. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 35.856.182.627đ,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 12%. Chi phí bán hàng của DN năm 2012 là
70.358.608.143đ, năm 2011 là 56.986.544.351đ. Năm 2012 tăng so với
năm 2011 là 13.372.063.792đ tương ứng với tỷ lệ tăng 23%.
Chi phí quản lý DN của DN năm 2012 là 15.514.826.968đ, năm
2011 là 16.950.055.963đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là
1.435.228.995đ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 8%.Chi phí quản lý DN của
năm 2012 giảm so với năm 2011 chứng tỏ DN đã sử dụng tiết kiệm Chi phí
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

11

11


quản lý DN. DN cần phát huy vào năm sau. Chi phí quản lý DN giảm làm
cho Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng lên 1.435.228.995đ.
Chỉ tiêu Chi phí tài chính của DN năm 2012 là 18.296.305.797đ, năm 2011
là 20.200.671.379đ. Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.904.365.582đ
tương ứng với tỷ lệ giảm là 9%.
Qua phân tích Báo cáo tài chính 2010 - 2012 cho thấy Lợi nhuận kế

toán trước thuế tăng cho thấy DN sử dụng các khoản mục chi phí tương đối
hợp lý, chất lượng sản phẩm hàng hóa tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
DN nên phát huy.

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

12

12


PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV TIẾN TOÀN PHÁT
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM & DV
Tiiến Toàn Phát
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:tập trung
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tiến Toàn Phát được tổ chức theo
mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng
kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực
hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch
toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung
cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời nhưng thông tin toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho ban giám đốc để đề ra biện
pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Sơ đồ 2.1 :Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM % DV Tiến
Toàn Phát
Kế toán trưởng

Kế toán hàng tồn kho
Kế toán tiền lương
Kế toán tài sản cố định
Kế toán bán hàng và xác định kết quả KD

Thủ quỹ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

13

13


(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
+Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ hoạt
động của bộ máy kế toán của Công ty. Cuối niên độ kế toán, Kế toán
trưởng cùng các kế toán bộ phận lập báo cáo tài chính.
+Kế toán hàng tồn kho: làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất
HTK, kiểm kê và bảo quản hàng hoá.
+ Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời tình hình sử dụng lao động và thực hiện quỹ tiền lương, tính lương, và
các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, lập bảng phân bổ lương và
các khoản trích theo lương, ghi chép phản ánh vào các bảng kê, nhật ký
chứng từ có liên quan.
+ Kế toán tài sản cố định:theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố
định, trích khấu hao tài sản cố định, sửa chữa tài sản cố định….
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả KD :có nhiệm vụ tập hợp
chi phí và tính ra lãi lỗ cho doanh nghiệp.

+ Thủ quỹ:có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của công ty, theo dõi
tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại công ty.
Các phần hành kế toán trên có mối quan hệ mật thiết với nhau trong
các nghiệp vụ kế toán phát sinh.Từng phần hành kế toán riêng có nhiệm vụ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

14

14


tập hợp những nghiệp vụ liên quan đến phần hành của mình để vào sổ chi
tiết. Cuối tháng tổng hợp chuyển cho Kế Toán
2.2. Tổ chức và bộ sổ kế toán
Tổ chức bộ sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức tổ chức sổ kế toán mà
đơn vị lựa chọn trên nguyên tắc phù hợp và hiệu quả đối với đơn vị.Cùng
với sự phát triển của công ty số lượng các nghiệp cụ phát sinh nagỳ càng
nhiều.Để phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, công ty đã lựa chọn
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.Hình thức này thích hợp cho mọi loại
hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng
ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế
toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra

Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản
trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát
sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng
từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

15

15


Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng
Cân đối số phát sinh phải bằng số dư

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
_Hệ thống tài khoản kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo QĐ48/2006 ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của chế độ
tài chính kế toán của doanh ngiệp vừa và nhỏ.
_Hệ thống báo cáo: Báo cáo bắt buộc của công ty bao gồm: bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối tài khoản. Công ty phải gửi
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

16


16


5 báo cáo này cho cơ quan thuế , cơ quan thống kê chậm nhất là 90 ngày kể
từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo
hình thức này, kế toán lên chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để
ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình độ thời gian.
- Phương pháp tình thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp chi tiết hàng hoá:
Là phương pháp thẻ song song, tính giá hàng xuất bán theo giá
thực tế đích danh. Theo phương pháp này thì mỗi lần xuất kho kế toán tính
theo đơn giá của từng lô hàng.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
đánh giá trị giá vật tư hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

17

17


PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH

TM & DV TIẾN TOÀN PHÁT
3.1.Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
- Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, tồn tại dưới hình
thức tiền tệ, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các
quan hệ thanh toán.Với tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền dùng để đáp
ứng nhu cầu thanh toán của công ty, thực hiện mua sắm và chi phí.
3.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
* TK sử dụng:
TK 111 : tiền mặt ( TK 111 :Tiền Việt Nam)
*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Giấy đề nghị tạm ứng;
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng;
- Hoá đơn giá trị gia tăng;
- Biên bản kiểm kê quỹ ;
- Các chứng từ khác có liên quan

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

18

18


Sơ đồ 3. 1.1 : Luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 111
Sổ chi tiết TK 111
Sổ quỹ tiền mặt
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu

NV1: Ngày 02/12/2013, chị Hoàng Thị Ngân phòng kế toán rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.Số tiền 80.000.000 đồng.
Nợ TK 111 :

80.000.000

Có TK 112 : 80.000.000
Khi phát sinh nghiệp vụ trên, Kế toán căn cứ vào giấy rút tiền mặt liên 2 ,
sổ phụ ngân hàng, giấy báo nợ thông báo về nghiệp vụ đã phát sinh để viết
phiếu thu.
Biểu số 3.1.1.1: Phiếu thu số 18:
Đơn vị: công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát
Địa chỉ:số 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Họ tên người nộp tiền

Mẫu số 01– TT

(Ban hành theo QĐ số :48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 21
Số : PT18

Nợ : TK 111
Có : TK 112

: Hoàng Thị Ngân

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

19

19


Địa chỉ

: Phòng Kế Toán

Lý do nộp

: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

Số tiền

: 80.000.000

Số tiền viết bằng chữ:


:Tám mươi triệu đồng chẵn ./.

Kèm theo

: 02 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Giám đốc
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người nộp tiền
(ký,họ tên)

Người lập biểu
(ký,họ tên)

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):



Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc , đá quý ) :
Số tiền quy đổi :
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)


Biểu số 3.1.1.2: Chứng từ ghi sổ 02:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
Địa chỉ: Số 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng
Số
Trích yếu
Rút tiền ngân hàng nhập quỹ
…..
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

khoản
Nợ
111

hiệu

tài
Số tiền


112


Ghi chú

80.000.000

20

20


Cộng

365.860.00
0

Kèm theo: 01 chứng từ

Ngày 02 tháng 12 năm

2013
Người lập

Kế toán

trưởng
(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ

tên)

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)
NV2: ngày 03/12/2013 chị Hà Thị Hải_thủ quỹ mua hàng của công ty cổ
phần vận tải và thương mại Hoàng Phát, trị giá 8.415.000 đồng ( đã bao
gồm thuế GTGT 10%) , đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 :7.650.000
Nợ TK 133: 765.000
Có TK 111 : 8.415.000
Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT liên 2 và giá đề
nghị thanh toán của công ty cổ phần vận tải và thương mại Hoàng Phát.

Biểu số 3.1.1.3: Hoá đơn giá tri gia tăng số 0047915:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Mẫu số : 01 GTKT 3/001
AA/13P
0047915

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vận tải và thương mại Hoàng Phát..................
Mã số thuế: 0200463689………..
Địa chỉ : Số 15 – Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – Hải Phòng................................
Điện thoại: 0313.559.422...................................Số tài khoản.................................
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

21

21



Họ tên người mua hàng:Hài Thị Hải.......................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát..........................................
Địa chỉ :Số 138 – Miếu 2 Xã – Lê Chân – Hải Phòng............................................
Hình thức thanh toán : TM...................Số tài khoản:..............................................
ST

Tên hàng hóa,dịch Đơn

T
1

vụ
Máy tính Intel

Số

vị tính lượng
cái
1

Đơn giá

Thành tiền

7.650.000

7.650.000

Cộng tiền hàng
7.5650.000

Thuế suất GTGT:10% .Tiền thuế GTGT
765.000
Tổng cộng tiền thanh toán
8.415.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên )

Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên )

(ký, ghi rõ họ tên )

(Nguồn:Phòng kế toán- công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.4: Giấy đề nghị thanh toán 03/12/2013:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV
Tiến Toàn Phát
Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát
Họ tên người đề nghị thanh toán : Hà Thị Hải
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

22


22


Bộ phận ( hoặc địa chỉ ): Thủ quỹ
Nội dung đề nghị thanh toán : thanh toán tiền mua máy tính Intel
Số tiền : 8.415.000
Viết bằng chữ : Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng chẵn./.
( Kèm theo bảng kê )
Hải phòng, ngày 03 tháng 12 năm 2013
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người duyệt
(Ký, họ tên)

(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến
Toàn Phát)

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

23

23


Biểu số 3.1.1.5:Phiếu chi số 29:

Đơn vị:công ty TNHH TM & DV

Mẫu số 02 – TT

Tiến Toàn Phát

Ban hành theo QĐ số : 48/2006/ QĐ –

Địa chỉ:Số 438– Miếu 2 Xã – Lê Chân
– HP

BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC
Quyển số 24
Số : PC 29

PHIẾU CHI

Nợ :TK 642. 133

Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Có : TK 111

Họ tên người nhận tiền

: Hà Thi Hải

Địa chỉ


: Thủ quỹ

Lý do chi

: Thanh toán tiền mua máy tính Intel

Số tiền

: 8.415.000

Số tiền viết bằng chữ

: Tám triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng

chẵn./.
Kèm theo

: 03 chứng từ gốc.
Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Giám đốc
ký,họ tên)

Kế toán trưởng

Người nộp tiền
(ký,họ tên)

Người lập biểu
(ký,họ tên)


Thủ quỹ
(ký,họ tên)

Đã nhận đủ số tiền( viết b(ằng chữ):



Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc , đá quý ) :
Số tiền quy đổi :
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.6:Chứng từ gi sổ số 03:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát

GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

Mẫu số S02a – DN

24

24


Địa chỉ: 438 – Miếu 2 Xã – Lê Chân - HP

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số :03
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:đồng
Số hiệu tài
khoản
Trích yếu
Thanh toán tiền mua máy tính
Intel

Số tiền

Nợ



642

111

133

Ghi chú

7.650.000
765.000

……
Cộng

x


x

143.055.00 x
0

Kèm theo:…..chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Người lập

Kế toán

trưởng
(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ

tên)
(Nguồn:Phòng kế toán - công ty TNHH TM & DV Tiến Toàn Phát)

Biểu số 3.1.1.7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

25

25


×