Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH hoa lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.7 KB, 129 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HOA LÂM........................................................................................................................5
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH HOA LÂM.........5
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoa Lâm..............................5
PHẦN2:.............................................................................................................................8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HOA LÂM......................................................................................8
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................................8
2.2Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán...................................................................................9
PHẦN 3:..........................................................................................................................12
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠICÔNG TY.......................................12
TNHH HOA LÂM..........................................................................................................12
3.1 Kế toán vốn bằng tiền...............................................................................................12
3.2 Kế toán hàng tồn kho................................................................................................41
3.3 Kế toán tài sản cố định..............................................................................................56
3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................73
3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng......................................................89
3.5.2 Doanh thu bán hàng ..............................................................................................98
3.5.3 Chi phí quản lý kinh doanh..................................................................................110
3.5.4 Xác định kết quả bán hàng...................................................................................119
PHẦN 4.........................................................................................................................128
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH HOA LÂM.....................................................................................128
4.1Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hoa Lâm...............................................................................128

1


LỜI MỞ ĐẦU


Hoà mình vào phát triển của nền kinh tế nước nhà cùng với sự thay đổi
của đất nước, nền kinh tế nước ta cũng bước sang một trang mới, mở ra nhiều cơ
hội mới, thách thức mới đó là nền kinh tế hội nhập WTO. Đây là nền kinh tế thị
trường cạnh tranh có sự điều tiết của nhà nước. Một doanh nghiệp khi bước vào
nền kinh tế này là đang thử sức mình trong cuộc chiến hàng hoá. Có sự cạnh
tranh gay gắt nhằm tạo thế đứng vững chắc cho mình trên nền kinh tế thị trường
hàng hoá đó. Nhưng để làm được điều đó là cả một thử thách lớn đối với các
doanh nghiệp. Để có lợi nhuận tối đa thì mỗi doanh nghiệp phải xác định được
mặt hàng sản xuất, phương thức sản xuất và thị trường tiêu mặt hàng đó. Khi
xác định được các yếu tố trên thì phải chú ý đến mẫu mã chất lượng sản phẩm
và phải đặt chúng lên hàng đầu, chất lượng có tốt, đảm bảo tiêu chuẩn mới tạo
được niềm tin cho người tiêu dùng.
Quá trình thực tập rất quan trọng, giúp cho sinh viên khoa Tài chính - kế
toán thu thập được những kiến thức thực tế rất hữu ích. Để đạt được mục đích
đó, em đã lựa chọn Công ty TNHH Hoa Lâm để thực tập và tích lũy kiến thức
thực tế. Trong quá trình thực tập em đã được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình các
cô chú phòng Kế toán. Khi thực tập em đã thu thập được nhiều kiến thức thực tế
về các phần hành kế toán từ khâu lập chứng từ ban đầu, tính toán, ghi chép theo
dõi hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp
Bài viết của em gồm các phần sau:
Phần thứ I : Giới thiệu về Công ty TNHH Hoa Lâm
Phần thứ II: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH
Hoa Lâm
Phần thứ III: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Hoa Lâm

2


PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HOA LÂM

1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty
TNHH HOA LÂM
1.1.1 Giới thiệu chung
Công ty TNHH Hoa Lâm được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số
2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp
Tên công ty

:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOA LÂM

Tên giao dich

:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOA LÂM

Trụ sở công ty

:143 Lê Lợi – P.Gia Viên – Q.Ngô Quyền – Hải Phòng

Điện thoại

: 0313655599

Fax

: 0313628128

Mã số thuế

: 2800832402


Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992

1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
+ Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi
như máy in, vật tư ngành in)
+ Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm
+ Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN)
+ Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin
+ Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoa Lâm
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in
-thiết bị văn phòng... với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty
phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
5


Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Ban giám đốc

phòng tổ chức
hành chính

Tổ kỹ thuật

Phòng kế
hoạch kinh

doanh

Phòng kế toán
tài vụ

Tổ vận
chuyển

+ Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác sản
xuất kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của
Công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức
nhân sự, tìm kiếm những lao động có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của
đơn vị, bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội
cho công nhân viên ở Công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác
định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn.
6


+ Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng
tháng, hàng quý lên Ban giám đốc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính,
công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty và từng phòng ban, phòng
tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công
nhân viên trong Công ty.
+ Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in thiết bị văn phòng, hệ thống mạng LAN.
+ Tổ vận chuyển: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng.
Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bộ phận
đều có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thực

hiện chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty

7


PHẦN2:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOA LÂM
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức
hạch toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành
lập. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung
để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng

Thủ
Quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
vật tư

Kế
toán

vốn
bằng
tiền

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
thanh
toán

+ Kế toán trưởng: Phụ trách thông tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức
toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức và kiểm
tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm
tra công việc của các kế toán viên.

8


+ Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và
phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán.
+ Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp
số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên
quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ
lương cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan.
+ Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng

NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo
yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư.
+ Kế toán vốn bằng tiền : Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình
hình biến động vốn bằng tiền của Công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày.

2.2Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung
• Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
 Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Cái;
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt;
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung

9


Sơ đồ 2.2: Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG


Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra.
Ghi định kỳ vào cuối tháng.

2.3 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu,
chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt
động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền
lương, các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và
quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
• Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra

=


Gía trị thuế của
hàng bán ra

x

Thuế suất GTGT
của hàng bán ra
10


Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa
• Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc
• Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
kỳ hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng

11


PHẦN 3:
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠICÔNG TY
TNHH HOA LÂM
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty TNHH Hoa Lâm gồm: Tiển mặt, tiền gửi ngân hàng.
3.1.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của
công ty. Tiền mặt tại quỹ của công ty không có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đồng,

với một lượng tiền mặt nhất định được công ty tính toán định mức hợp lý để phục vụ
kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền:
Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động của các loại
tiền của công ty.
3.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng
(03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp
đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT
dùng cho ngoại tệ).
- Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT).
Mẫu chứng từ thực tế hạch toán tại công ty TNHH Hoa Lâm
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục)
- Biên lai thu tiền ( Phụ lục)
- Phiếu thu ( Phụ lục)
- Phiếu chi ( Phụ lục)
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
111
1111

Tên Tài khoản
Tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt VND

Kết cấu:
12



-

SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ.

-

Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt

-

Số PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt

-

SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ.
Sơ đồ 3.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ
TK 111
TK 131
Thu tiền do chủ mua hàng trả

TK 211
Mua TSCĐ

TK 112

TK 331, 311

Rút TGNH về nhập quỹ


Xuất tiền thanh toán nợ

TK 136

TK 112

Thu hồi các khoản nợ

Xuất quỹ gửi vào NH

TK 331

TK 141

VayNH về nhập quỹ

Tạm ứng tiền

TK 511, 331
Thu khác

3.1.1.3 Sổ sách sử dụng
13


Chứng từ kế toán ( Hóa đơn
GTGT, Phiếu thu, phiếu
chi…)

Sổ nhật ký chung


Sổ cái TK 111

Sổ quỹ tiền mặt

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản tiền mặt
3.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán
Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH Hoa
Lâm kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế toán in ra
sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên quan.

14


3.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 04/2013 tại công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 01/04/2013 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số
tiền là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 67

Nợ TK 141: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000
............................
2. Ngày 07/04/2013 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền
15.290.000đ theo PT 98
Nợ TK 1111: 15.290.000
Có TK 5111: 13.900.000
Có TK 33311: 1.390.000
............................

15


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: 03 - TT

Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên –

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

Q.Ngô Quyền – Hải Phòng

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 04 năm 2013
Số: 67
Kính gửi: Bà Cao Thị Thanh Vân


Chức vụ: Giám Đốc

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân
Đia chỉ: VP Công ty.
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu .
Thời hạn thanh toán:

Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm
(Ký, họ tên)

ứng
(Ký, họ tên)

16


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: 02 - TT


Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên –

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

Q.Ngô Quyền – Hải Phòng

PHIẾU CHI

Số: PC00044

Ngày 01 tháng 04 năm 2013

Nợ TK 141

Có TK 111.1
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân
Địa chỉ:Lái xe phòng kinh doanh
Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu
Số tiền: 1.500.000 đồmg
Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìnđồng chẵn)
Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìnđồng chẵn.
Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2013

Giám đốc

Kế toán

Người lập


Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

17


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: 01 - TT

Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên –


( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Q.Ngô Quyền – Hải Phòng

PHIẾU THU

Số: PT00098

Ngày 07tháng 04 năm 2013

Nợ TK 1111

Có TK 5111, 33311
Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh
Địa chỉ: 17 Lương Khánh Thiện- Ngô Quyền - HP
Lý do: Bán Laptop
Số tiền:15.290.000 đồng
Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn
đồng chẵn
Nhận, ngày07 tháng 04 năm 2013

Giám đốc

Kế toán

Người lập


Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

18


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: S03A- DNN

Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên – Q.Ngô Quyền – TP.HP

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ

trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Ngày
tháng
A
01/04
01/04
02/04
07/04
09/04
14/04
19/04
25/04

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C
44
97
47
99
101
48
49
50


01/04
01/04
02/04
07/04
09/04
14/04
19/04
25/04

Diễn giải
D
Số trang trước chuyển sang
......................
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Hải Phòng về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm

Đã ghi
sổ cái

STT

dòng

Số hiệu
TK đối

E

G

H

x

x

141
1111
1111
1121
331
1111
1111
511
33311
1111
131
642
1111
642
1111

642

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

Số phát sinh
Nợ
Có
1
40.000.000

2
40.000.000

1.500.000
1.500.000
200.000.000

200.000.000
10.000.000
10.000.000
15.290.000
13.900.000
1.390.000
18.000.000
18.000.000
13.000.000
13.000.000
1.200.000
1.200.000
800.000
19


cho đại lý Thiên Hương
28/04
51
28/04
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Hải Phòng
29/04
52
29/04
Nộp tiền vào TK tại ngân hàng
NN&PTNT Hải Phòng
29/04
53
29/04

Nộp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho
cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT
...................
Cộng chuyển trang sau
- Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ 01/01/2013

x

x

x

x

x

x

1111
642
1111
1121
1111
338
1111

800.000
15.000.000
15.000.000

350.000.000
350.000.000
19.062.500
19.062.500
700.000.000

700.000.000

Ngày 30/04/2013

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

20


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: S05B - DNN

Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên – Q.Ngô Quyền – TP.HP


( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Quỹ tiền mặt
Tháng 04/2013
NT ghi
sổ
A

Ngày
tháng
B

01/04

01/04

01/04

01/04

02/04
07/04

02/04
07/04


09/04
14/04
19/04

09/04
14/04
19/04

25/04

25/04

SH Chứng từ
Thu
Chi
C
D
44
97
47
98
99
48
49
50

Diễn giải
E
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Hải Phòng về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh
Thanh toán tiền mua văn phòng

TK đổi
ứng
F

Số phát sinh
Nợ
Có
1
2

141
1121
331
511
33311
131
642
642

642

Số tồn
3
253.780.000

Ghi
chú
G

1.500.000 252.280.000
200.000.000

452.280.000

15.290.000

10.000.000 442.280.000
457.570.000

18.000.000

475.570.000
13.000.000 462.570.000
1.200.000 461.370.000
800.000 460.570.000
21


phẩm cho đại lý Thiên Hương

28/04
28/04
51
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Hải Phòng
29/04
29/04
52
Nộp tiền vào TK ngân hàng
29/04
29/04
53
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ 01/01/2013

642
1121
338

15.000.000 445.570.000
350.000.000
19.062.000

95.570.000
76.508.000


233.290.000 410.562.500
76.507.500
Ngày 30/04/2013

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

22


Đơn vị: Công ty TNHH Hoa Lâm

Mẫu số: S03B - DNN

Địa chỉ: 143 Lê Lợi – P.Gia Viên – Q.Ngô Quyền – TP.HP

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI

Tài khoản : Tiền mặt
Số tài khoản : 111

Nãm 2013
Ngày
tháng
A

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C

01/04

44

01/04

01/04

97

01/04

02/04
07/04

47
98


02/04
07/04

09/04
14/04
19/04

99
48
49

09/04
14/04
19/04

25/04

50

25/04

28/04

51

28/04

Diễn giải
D
- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong kỳ
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Hải Phòng về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh
Thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm cho đại lý Thiên Hương
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Hải Phòng

Nhật ký chung
Trang
STT
số
dòng
1
2

Số hiệu
TK đối
3

Số tiền
Nợ


Có

Ghi
chú

4
253.780.000

5

G

x

x

141

1.500.000

x

x

1121

x
x


x
x

x
x
x

x
x
x

331
511
33311
131
642
642

x

x

642

800.000

x

x


642

15.000.000

200.000.000
10.000.000
15.290.000
18.000.000
13.000.000
1.200.000

23


29/04
29/04

-

52
53

29/04
29/04

Nộp tiền vào TK ngân hàng
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ

Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
Ngày mở sổ 01/01/2013

x
x

x
x

1121
338

350.000.000
19.062.000
233.290.000
76.507.500

410.562.500

Ngày 30/04/2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)


( Ký, họ tên, đóng dấu)

24


3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng của công ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại
Ngân hàng, kho bạc.
Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH Hoa Lâm
Mọi giao dịch với ngân hàngđềuđýợc kế toán thanh toán viết UNC và có chữ ký
của giámđốc và kế toán trưởng.
Tài khoảnđýợctheo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nõi mở tài khoản và số
hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằmđảm bảo số tiền gửi vào, rút ra
và tồn cuối kỳ khớpđúng với số tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải
báo ngay cho Ngân hàngđểđiều chỉnh kịp thời.
Không đýợc phát lệnh chi có số tiền lớn hõn số dý tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụngđềuđýợc gửi vào Ngân hàng,
chỉ bảođảm tồn quỹ tiền mặttheo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000
đều phải chuyển khoản qua ngân hàng
3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính
lãi,..của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản, lệnh chuyển tiền…)
Mẫu chứng từ thực tế để hạch toán toán tiền gửi Ngân hàng tại công ty:
- Giấy nộp tiền ( Phụ lục)
- Giấy báo Có ( Phụ lục)
- Giấy báo Nợ ( Phụ lục)
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty :
Số hiệu

Tên Tài khoản
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền gửi VND
Kết Cấu:
 SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ.
 Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ
- Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ


SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ

25


Sơ đồ 3.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng
TK 131

TK 112

Thu tiền do chủ các đại lý trả

TK 111
Rút tiền gửi về nhập tiền quỹ

TK 131,136

TK 211


Thu hồi các khoản nợ

Dùng tiền gửi mua TSCĐ

TK 311

TK 331,311

Vay ngân hàng

Xuất tiền thanh toán nợ

TK 144
Xuất quỹ gửi vào NH

26


3.1.2.3 Sổ sách sử dụng
Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng theo hình thức Nhật ký chung:

Chứng từ kế toán ( Giấy báo
Có, giấy báo Có, Phiếu tính
lãi…)

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Sổ chi tiết TGNH


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng
3.1.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
Từ các chứng từ là Giấy báo Có, giấy báo Nợ, Phiếu tính lãi ngân hàng, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi
tính. Tại công ty TNHH Hoa Lâm, kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISAđể xử lý
27


×