Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

tổ chức kế toán tại công ty cổ phần điện tử tin học viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.55 KB, 79 trang )

B¸O C¸O TæNG QUAN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
mà còn là sự sống còn quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy bên cạnh những doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả, thu nhập không đủ bù đắp chi phí và có nguy
cơ phá sản, giải thể thì cũng có những doanh nghiệp đã vươn lên từ chỗ yếu
kém trì trệ lạc hậu đã thay đổi hoàn toàn bộ mặt của doanh nghiệp phát triển
đứng vững trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu cao nhất của mình là lợi nhuận thì các doanh
nghiệp cần phải tiến hành rát nhiều biện pháp nhưng nhưng nhìn chung điều
quan trọng nhất là phải nghiên cứu xây dựng được một hệ thống phân phói,
tiêu thụ sản phẩm cũng như làm tốt các công tác quản lý hàng hóa, bán hàng.
Nghiên cứu được những vấn đề này sẽ giúp cho các nhà quản trị , lãnh đạo
doanh nghiệp năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị mình qua đó định hướng phát triển kinh doanh trong tương lai. Có làm tốt
công tác quản lý hàng hóa và công tác bán hàng thì doanh nghiệp mới tạo
được nguồn thu bù chi. Như vậy vòng quay vốn được đấy nhanh mở rổng
quy mô hoạt động và uy tín của mình trên thị trường đồng thời còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Hầu hết các doanh nghiệp đều muốn lợi nhuận của mình là tối đa,
nhưng để đạt được điểu đó nhất là trong nền kinh tế thị trường hiên nay thì
công tác kế toán rất quan trọng đặc biệt công tác tính giá thành, việc tính giá
thành sao cho hợp lý, mua được các vật tư đầu vào rẻ mà vẫn đảm đảm bảo
chất lượng vật tư sẽ giúp cho giá thành sản phẩm giảm , tạo điều kiện cạnh
tranhcho doanh nghiệp trên thị trường, để làm được viêc này thì việc năm rõ
các nguồn lực tại công ty là không thể thiếu, và phân bổ sao cho hợp lý giữa
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4


1


B¸O C¸O TæNG QUAN

tất cả các khâu từ khi mua vật liệu tới thi có thành phẩm là điều không hề dễ,
các lãnh đạo công ty có đưa ra quyết định đúng đắn không thì điều quan trọng
chính là bộ phận kế toán phải dưa ra được các con số chính xác, để có thể
phân bổ nguồn lực, để không có tình trạnh chỗ dư thừa chỗ lại thiếu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dựa trên cơ sở những
kiến thức đã được học cùng với sự giúp đỡ các chị trong công ty em đã hoàn
thành được báo cáo tổng quan về công ty Cổ Phần Điện Tử Tin Học Viễn
Thông
Nội dung chính gồm 3 phần:
Phần1: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Điện Tử Tin Học Viễn Thông
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty Cổ Phần Điện Tử Tin
Học Viễn Thông
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty Cổ Phần Điện Tử Tin Học
Viễn Thông

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
2


BáO CáO TổNG QUAN

PHN 1: GII THIU CHUNG V CễNG TY
C PHN IN T TIN HC VIN THễNG
1.1. Quỏ trỡnh Hỡnh Thnh v phỏt trin ca cụng ty

Công ty Cổ phần điện tử Tin học Viễn thông, tiền thân là trung tâm bảo
hành thiết bị Phát thanh truyền hình đợc thành lập từ năm 1990, trải qua một
giai đoạn phát triển trên 20 năm, qua nhiều đổi thay từ tên gọi đến mô hình,
quy mô hoạt động, đến nay đã là một doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực hoạt
động dịch vụ truyền hình cáp trên cả nớc. Quá trình xây dựng và phát triển
của công ty đợc mô tả nh sau:
Từ năm 1990, Trung tâm bảo hành thiết bị phát thanh truyền hình đợc
thành lập với nhiệm vụ chính là sản xuất máy tăng âm truyền thanh cung cấp
cho mạng lới
truyền thanh trên khắp cả nớc và Trạm bảo hành Hanel- JVC tại Hải Phòng,
bảo hành sửa chữa các thiết bị điện tử.
Năm 1993, nhằm phù hợp với các hoạt động sản xuất kinh doanh quy
mô lớn hơn, lãnh đạo đơn vị quyết định phải xây dựng đơn vị trung tâm lên
thành công ty và Công ty Đầu t và phát triển Kỹ thuật Phát thanh truyền hình
Hải Phòng đã đợc ra đời.
đến năm 1996, theo chỉ đạo của UBND thành phố Hải Phòng về việc sát
nhập Công ty Điện tử Tin học Hải Phòng vào công ty Đầu t và phát triển kĩ
thuật PTTH Hải Phòng cũng nh sự cần thiết điều chỉnh mô hình hoạt động với
xu hớng hoạt động dịch vụ, ban lãnh đạo công ty đã quyết định đổi tên thành
Công ty Dịch vụ Điện tử Tin học Hải Phòng. Trong giai đoạn này các vấn đề
then chốt quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của công ty trong thời gian sau
này đã đợc định hình, đó là các dịch vụ: truyền hình cáp, dịch vụ thể thao, văn
hoá- giải trí...
Năm 2004, thực hiện theo chủ trơng của Chính phủ về cổ phần hoá các
doanh nghiệp nhà nớc, Công ty Dịch vụ Điện tử Tin học Hải Phòng đã đợc
SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
3



BáO CáO TổNG QUAN

chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Điện tử
Tin học Viễn thông
với sự tham gia 20% vốn của Nhà nớc.
( Công ty đợc thành lập theo Quyết định số 1869/ QĐ-UB ngày
22/4/2004 của uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0203000819, do Sở Kế hoạch và đầu t Hải
Phòng cấp, ngày cấp 10/05/2004)
Ngày 10/05/2004 Công ty Cổ phần Điện tử Tin học Viễn thông chính
thức đi vào hoạt động với tổng vốn điều lệ là 3 tỷ đồng, và đến hiện nay số vốn đã
lên tới trên 30 tỷ đồng và là 100% vốn của cổ đông.

Tên giao dịch quốc tế là Electronic Telecommunication Informatic JSC.
Tên viết tắt: ELITECO
Trụ sở chính: Số 18 Trần Hng Đạo Phờng Hoàng Văn Thụ quận
Hồng Bàng TP Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3810842
Fax

: 031.3810842

Email

:

SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
4



BáO CáO TổNG QUAN

Sơ đ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
GIM C

Phú Giỏm c

Phũng
Lao
ng
tin
lng

Phũng
k thut

Vn
phũng

Phú Giỏm c

Phũng
K
HOCH

Phũng
Ti chớnh
kinh t


Phũng k
hoch th
trng

Phũng
k toỏn
vt t

C cu t chc ca cụng ty nh trờn l tng i phự hp vi a hỡnh
sn xut kinh doanh ca cụng ty. Trong nn kinh t th trng, cỏc quyt nh
t phớa trờn xung v ý kin phn hi t cp di lờn rt ngn gn, rừ rang v
trc tip.
Nh ú m cụng ty cú c nhng gii phỏp hu hiu i vi nhng bin
ng ca th trng.
Nhim v ca cỏc phũng ban:
a.

Giỏm c: L ngi lónh o cao nht, ngi iu hnh ton b cụng

ty mt cỏch trc tip hoc giỏn tip, ban hnh quy nh v cỏc quyt nh cui
cựng, chu trỏch nhim trc phỏp lut v mi hot ng ca cụng ty.
Giỏm c ph trỏch mt s mt c th sau:
- Giao nhim v cho cỏc phú giỏm c chc nng.
SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
5


B¸O C¸O TæNG QUAN


- Chỉ đạo công tác tài chính kế toán
- Chỉ đạo công tác lao động tiền lương của các phòng tổ chức
- Giao nhiệm vụ xuống các phân xưởng.
b.

Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc.

- Phụ trách chỉ đạo công tác kế hoạch vật tư, điều độ sản xuất
- Chỉ đạo công tác quản lý hành chính – phục vụ
- Phụ trách và chỉ đạo công tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu
sản phẩm.
c.

Các phòng ban:

* Phòng Lao động tiền lương: Tham mưu cho giám đốc các mặt công
tác sau: Tổ chức cán bộ và lao động tiền lương, soạn thỏa các nội dung và quy
chế, quy định quản lý công ty, điều động, tuyển dụng và quản lý lao động.
*Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc các công tác hạch toán kế
toán thống kê, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính, tính toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, thành lập các chứng từ sổ sách thu, chi với khách
hàng, theo dõi lưu chuyển tiền tệ cảu công ty, báo cáo cho giám đốc về tình
hình kết quả hoạt đọng kinh doanh của công ty. Kết hợp với phòng kế hoạch
trong các chính sách về tiêu thụ sản phẩm để trình giám đốc.
* Phòng kế hoạch : bộ phận ké hoạch điều đồng sản xuất, bộ phận cung
ứng vật tư, bộ phận Marketting, bộ phận xuất nhập khẩu , bộ phận quả lý kho hàng
* Phòng kĩ thuật: Tham mưu cho giám đốc các mặt sau:
- Kế hoạch tiến độ kĩ thuật, quản lí thiết bị công nghệ, nghiên cứu sản
phẩm mới, mẫu mã, bao bì sản phẩm.
- Quản lí và xây dựng kế hoạch sửa chữa thiết bị.

* Văn phòng : nơi tập hợp những văn bản , thảo ra ké hoạch , giấy tờ
của công ty
1.2 Đặc Điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
6


B¸O C¸O TæNG QUAN

- Công ty chuyên kinh doanh về lĩnh vực viễn thông như : cung cấp truyền
hình cáp, vệ tinh, các chương trình thuê bao khác.
- bán buôn vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm …
- bán buôn linh kiện điện tử, viễn thông,
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa máy móc điện tử, thiết bị ngoại vi…..

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
7


BáO CáO TổNG QUAN

PHN 2: TèM HIU CHUNG V T CHC K TON TI
CễNG TY C PHN IN T TIN HC VIN THễNG
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.
* Bộ máy kế toán:
Để quản lý thống nhất mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty và
thuận tiện cho công tác hạch toán, mô hình kế toán của Công ty đợc tổ chức
theo hình thức kế toán tập trung.

Phòng Kế toán có nhiệm vụ đảm bảo tài chính, nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin tài chính kịp thời, chính xác cho
lãnh đạo Công ty để đa ra các quyết định kịp thời mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Kế toán viên phải thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tợng
và nội dung kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
*. Mô hình kế toán của Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán gồm 4ngời, đứng đầu là Kế toán trởng, bộ
máy kế toán đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 2.1: T Chc bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
công nợ

Kế toán
vật tư

Thủ quỹ

Kế toán
BHXH

Kế toán ngân
hàng

* Kế toán trởng: Phụ trách phòng và chịu mọi trách nhiệm trớc Ban
giám đốc về hoạt động tài chính, điều hành bộ máy kế toán của Công ty. Kiểm

tra giám sát, chỉ đạo các kế toán viên thực hiện các công việc đợc phân công.
SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
8


BáO CáO TổNG QUAN

Có trách nhiệm theo dõi tài sản, nguồn vốn; kê khai quyết toán các loại thuế,
tính lơng, BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ; Tổng hợp các chi phí và tính giá
thành sản phẩm; Lập các báo cáo phân tích hoạt động tài chính nh bảng cân
đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm...
* Kế toán ngõn hng Theo dõi, kiểm tra hồ sơ chứng từ thanh toán tiền
mặt, tạm ứng. Hoạch toán thu - chi tiền mặt, đối chiếu số liệu phát sinh và tồn
quỹ với thủ quỹ.
Báo cáo số d tiền gửi các ngân hàng, quản lý hồ sơ pháp lý vay vốn ngân
hàng, giao dịch tiền gửi tiền vay, quan hệ với các tổ chức tín dụng. Tính toán
lập bảng kê tính lãi các khoản vay; Lập uỷ nhiệm chi thanh toán.
* Kế toán cụng n: Theo dõi công tác bán hàng, kiểm soát giá bán, công
nợ khách hàng trớc khi xuất hàng. Đối chiếu công nợ phải thu, đôn đốc công
nợ. Lập báo cáo bán hàng hàng tháng, lập hoá đơn bán hàng. Tổng hợp giải
quyết khiếu nại khách hàng.
* Thủ quỹ: Báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt, vào sổ tiền mặt, giao dịch nộp
tiền và rút tiền từ tài khoản. Tham gia kiểm kê ịnh kỳ và độ
2.2 c im T Chc B S k Toỏn
* Hình thức kế toán áp dụng: Nht Ký Chung

SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
9



B¸O C¸O TæNG QUAN

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Giải Thích :
- Hàng ngày : từ Chứng từ gốc kế toán sẽ vào sổ nhất ký chung, sổ cái
của từng tài khoản, và lên sổ báo cáo chi tiết của từng tài khoản.

- Cuối tháng, hoặc cuối quý : từ só cái, nhật ký chung kế toán lên bảng
cân đối tài khoản, sau đó lên bảng cân đói kế toán .

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
10


BáO CáO TổNG QUAN

Ngoi ra k toỏn thu cui thỏng dựng nhng chng t gc l cỏc húa
n u vo , u ra kờ khai trờn phn mm kờ khai thu np cho c
quan thu.
Cui nm, k toỏn phi np cỏc bỏo cỏo cho c quan thu, ng thi
quyt toỏn thu GTGT v thu thu nhp doanh nghip vi c quan thu.
- i chiu, kim tra: sau khi lờn bng cõn i k toỏn, thỡ k toỏn
viờn phi i chiu vi cỏc s nh s chi tit v s cỏi, xem cỏc s liu dó
trựng khp nhau cha? Nu cha khp thỡ cn phi xem xột li nht ký chung,
v cỏc chng t liờn quan.
2.3. Chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng ti cụng ty C Phn in
T Tin Hc Vin Thụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 15/ 2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán tháng.
- Niên độ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 dng lch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
- Phơng pháp tớnh thuế giỏ tr gia tng:Đơn vị đăng ký tớnh thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tơng đơng tiền: Việc hạch toán

ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nớc công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Hàng tồn kho: Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
Phơng pháp tớnh giỏ hng xut kho theo phơng pháp nhp trc xut trc
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
-

Giá trị cũn li của TSCĐ đợc xác định = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế.
Phơng pháp tính khấu hao đờng thẳng theo thụng t 45/2013/TT- BTC

PHN 3
SV: Phm Th Minh Thu
Lp : KT4 - C4
11


B¸O C¸O TæNG QUAN

KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
3.1Kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động theo địa điểm
bảo quản. Vốn bằng tiền của doanh nghệp gồm tiền mặt tại quỹ doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý.
* Quy trình hạch toán( 3.1)
Chứng từ gốc( Phiếu thu,
phiếuchi,UNT,UNC,GB

N,GBC…)

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết TK 111,112

Sổ cái 111, 112

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Chú thích:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
12


B¸O C¸O TæNG QUAN

3.1.1.1Chứng từ sử dụng
Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm:



Phiếu thu mẫu số 01 –TT- QĐ/BTC



Phiếu chi mẫu số 02- TT QĐ/BTC



Giấy đề nghị tạm ứng



Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng



Biên lai thu tiền



Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001



Bảng thanh toán tiền lương

Sổ sách sử dụng:



Sổ cái mẫu số S03b-DN



Sổ quỹ tiền mặt mẫu mẫu S07 -DN



Sổ nhật ký chung mẫu số S03a-DN

3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
* tài khoản 111 – tiền mặt tại quỹ
- kế cấu và nội dung tài khoản 111- tiền mặt tại quỹ
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập
quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất
quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
13


B¸O C¸O TæNG QUAN


- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá
quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 – Tiền mặt công ty sử dụng có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt
Nam.
3.1.1.3Phương Pháp kế toán
Vd1: ngày 1/ 4/2013 công ty trả tiền sửa cửa kính tại trụ sở công ty số tiền
1.130.000 đồng cho anh nguyễn văn tuyến – thợ sửa kính
Đk : Nợ TK 642: 1.130.000
Có TK111: 1.130.000
VD2: ngày 04/4/2013 cửa hàng Nhật nam trả tiền hàng tháng trước số tiền :
15.300.000 đồng
ĐK:

Nợ TK111: 15.300.000
Có TK131: 15.300.000

Các chứng từ liên quan

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
14



B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
********

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày0 1 tháng 04năm 2013
Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
Họ và tên : Đỗ An Thắng
Bộ phận
:
Nội dung thanh toán:Chi tiền sửa cửa kính tại văn phòng
Số tiền : 1.130.000VNĐ
Bằng chữ: một triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 01tháng 04 năm2013
Người đề nghị
thanh toán
(ký, họ tên)

PT Bộ phận
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG

Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Tổng giám đốc
(ký, họ tên)

Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày: 01 tháng 04 năm 2013
Số: 0045
Nợ 642 :
Có 111 :

Họ tên người nhận tiền:
Đỗ An Thắng
Địa chỉ:
Lí do chi:
Chi tiền sửa chữa cửa kính tại văn phòng
Số tiền:
1.130.000
Bằng chữ: một triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo:
chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 04 năm 2013
Tổng giám đốc

Kế toán
trưởng


Thủ quỹ

Người lập
phiếu

Người nhận
tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):....................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):.......................................................................
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
15


B¸O C¸O TæNG QUAN

+Số tiền quy đổi:
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG


Mẫu số 01 – TT

Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày: 04 tháng 04 năm 2013
Số: 0039
Nợ 111:
Có 131 :

Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ:

Nguyễn Nhật Nam

Cửa Hàng Nhật Nam

Lí do thu:

Thu tiền khách hàng

Số tiền:

15.300.000 đồng

Bằng chữ: mười năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo:

chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 04năm 2013

Tổng giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).........................................................................
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):............................................................................
+Số tiền quy đổi:

SV: Phạm Thị Minh Thu

Lớp : KT4 - C4
16


B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 04/2013
Loại quỹ:Tiền Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
A

Ngày

Số hiệu chứng

tháng

từ

chứng

B

Thu
C

01/04
04/4

Số tiền

Nội dung chứng từ
Chi
D
PC 45

PT39

Thu
1

E
Số Dư Đâu Tháng

Chi
2

Chi Tiền sửa chữa điện

1.130.000


Cửa hàng Nhật Nam trả

6/04

PC46

tiền
Chi mua văn phòng phẩm

10/04

PC47

Chi Tiếp Khách

Tồn
3
1.986.800.000

15.300.000

985.670.000
1.000.970.000

970.000

1.000.000.000

3.300.000


996.700.000

…………………….

Cộng

230.000.00

185.789.000

0
Số dư cuối tháng04

2.031.011.000

Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Tổng giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4 năm 2013

ĐVT: VNĐ
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
17


B¸O C¸O TæNG QUAN

Ngày
ghi sổ

Chứng từ
số
ngày
hiệu

Diễn giải

TKĐƯ

trang trước chuyển sang
01/04

01/04

PC45

Chi tiền sửa chữa cửa

642


01/04

01/04

PC45

Chi tiền sửa chữa cửa

111

04/04
04/04
06/04

10/0

04/04

PT39

04/04

PT39
06/04 PC46

10/0

PC47


CH Nhật Nam Trả Tiền
CH Nhật Nam Trả Tiền
Chi mua văn phòng phẩm

Chi Tiếp Khách

111

Số Tiền
Nợ



1.200.000.000
1,130,00
0

1.200.000.000
1,130,00
0

15,300,00
0
15,300,00
0

131
642

881.820


133

88,180

111
642
133
111

970.000
3.000.000
300.000
3.300.000

………………
Cộng chuyển trang sau
Người lập biểu
( ký , ghi rõ họ tên)

3,276,090,000

3,276,090,000

Kế toán trưởng
( ký , ghi rõ họ tên)

CÔNG TY TNHH ĐẠI PHÁT
Số 114 Hòa Khê, Quán Trữ, Kiến An, HP


Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
18


B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Sổ Cái

Tên TK : tiền mặt
Từ 01/04 đến 30/04 - 2013
Chứng Từ
Diễn Giải
NT
SH

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

SHTK: 111

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


TKĐƯ

Nợ
1.986.800.
000

Dư Đầu Kỳ
01/04

PC45

04/04

PT39

06/04 PC46
10/04

Pc47

Chi tiền sửa chữa cửa
Cửa Hàng Nhật Nam Trả
Tiền hàng
Chi mua văn phòng phẩm
Chi tiếp khách
………

PS
Dư Cuối tháng
kèm theo …. Chứng từ gốc

Người lập
(Ký , tên họ)

ĐVT: VNĐ
Số Tiền

1.130.0
00

642
131



15.300.00
0
881.820

642
133
642
133

88.18

230.000.000

185.789.000

2.031.011.000


Kế Toán Trưởng
(Ký , tên họ)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
19


B¸O C¸O TæNG QUAN

3.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
* Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Giấy báo có :mẫu NH
• Giấy báo nợ :mẫu NH
• Uỷ nhiệm chi
• Uỷ nhiệm thu
* Sổ sách sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Sổ phụ ngân hàng mẫu NH
• Sổ nhật ký chung mẫu S03a- DN
• Sổ cái TK 112mẫu S03b- DN
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
- tài khoản sử dụng: 112- Tiền Gửi Ngân Hàng
- kết cấu và nội dùng phản ánh của tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.

Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ
Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi
tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, có 2tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
20


B¸O C¸O TæNG QUAN

3.1.2.3 Phương Pháp Kế Toán
VD1: ngày 8/04/2013 Chuyển Tiền trả cho công ty sx dây điện cadisun số
tiền nợ tháng trước là 350,000,000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
ĐK: Nợ 331 : 350,000,000
Có 112: 350,000,000
VD2: ngày 15/04/2013 công ty Du lịch TNHH Việt Phát trả tiền hàng số
tiền là 20,340,000 đồng .
ĐK: Nợ 112: 20,340,000
Có 131 : 20,340,000
Chứng từ liên quan:
Ngân hàng TMCP Công Thương VN

ỦY NHIỆM CHI

Số:8.4

CHUYỂN KHOẢN , CHUYỂN TIỀN,THƯ, ĐIỆN
08/04/2013
Tên đơn vị trả tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ TIN HỌC

Lập ngày:
VIỄN THÔNG

Số 18 Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng, HP

Số tài khoản: 1.0201.0000.498.432 tại ngân hàng TMCP CT VN- Hải Phòng
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty CP CADISUN
Số tài khoản: 020001447001 Tại ngân hàng: Sacombank- CN Hà Nội.
Số tiền bằng chữ: ba trăm năm mươi triệu chẵn
Nội dung thanh toán: trả tiền mua hàng hóa
Đơn vị trả tiền
Kế toán
chủ tài
khoản

Ngân hàng A
Ghi sổ ngày

Ngân hàng B
Ghi sổ ngày

Kế toán

toán

Kế toán

TP kế

TP kế toán

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
21


B¸O C¸O TæNG QUAN

Ngân hàng TMCP Công Thương VN
Mã GDV:
Mã KH: 10686
GIẤY BÁO NỢ
Ngày:08/04/2013
Kính gửi : Công Ty CP Điện Tử Tin Học Viễn Thông.
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi NỢ: 1.0201.0000.498.432 Số tiền bằng số: 350.000.000
đồng.
Số tiền bằng chữ: ba trăm năm mươi triệu chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền Hàng cho công ty CP CADISUN
GIAO DỊCH VIÊN(Teller)

KIỂM SOÁT VIÊN(Supervisor)


Ngân hàng TMCP Công Thương VN
Mã GDV:
Mã KH:89654
GIẤY BÁO CÓ Số:45.11
Ngày 15 tháng 04 năm 2013
Kính gửi : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ

TIN HỌC VIỄN THÔNG

Địa chỉ: Số 18 Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng , HP

Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Có: 1.0201.0000.498.432
Số tiền bằng số: 20.340.000
Số viết bằng chữ:hai mươi triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng
Nội dung: công ty TNHH Việt Phát trả Tiền
GIAO DỊCH VIÊN(Teller)

KIỂM SOÁT VIÊN(Supervisor)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
22


B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG

Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng
Tháng 04 năm 2013
ĐVT: Đồng Việt Nam
Ngày
tháng
chứng
B

Số hiệu chứng từ
GBC

GBN

C

D

08/04
15/04

GBN
GBC

16/04

17/04

GBN
GBC

Nội dung chứng từ

E
Số Dư Đâu Tháng

Số tiền
Gửi vào

Rút ra

1

2

Trả Tiền CADISUN

350.000.000

Công ty TNHH Việt Phát
Trả Tiền
Trả Tiền cho Công ty Hà
Nội

20.340.000


Nhà Hàng Ngọc Tâm Trả
Tiền hang

50.000.000

Tồn
3
3.599.000.000
1.209.000.000
1.229.340.000

200.000.000

1.009.340.000
1.059.340.000

……………

Cộng
Số dư cuối tháng04

Người lập biểu
( ký , ghi rõ họ tên)

1587.450.000

2.256.980.000
3.889.470.000

Kế toán trưởng

( ký , ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
23


B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN
THÔNG
Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4 năm 2013
Ngày
ghi sổ

Chứng từ
số
ngày
hiệu

Diễn giải

TKĐƯ


ĐVT: VNĐ
Số Tiền
Nợ
1.200.000.000


1.200.000.000

08/04

08/04

GBN

trang trước chuyển sang
Trả Tiền cho công ty
CADISUN

08/04

08/04

GBN

Trả Tiền cho công ty CdiSun

112

350,000,000


15/04
15/04

15/04
15/04

GBC
GBC

Cty TNHH Việt Phát trả tiền
Cty TNHH Việt Phát trả tiền

112 20.340.000
131

20.340.000

331 350,000,000

………………
Cộng chuyển trang sau
Người lập biểu
( ký , ghi rõ họ tên)

8,276,090,000

8,276,090,000

Kế toán trưởng

( ký , ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
24


B¸O C¸O TæNG QUAN

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỄN THÔNG
Số 18 TRẦN HƯNG ĐẠO, HỒNG BÀNG, HP

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sổ Cái
Tên TK : tiền Gửi Ngân Hàng
SHTK: 112
Từ 01/04 đến 30/04 – 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng Từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số Tiền
NT
SH
Nợ

3599.000.

Dư Đầu tháng
000
Trả
Tiền
CADISUN
350.000.000
08/04
PC
331
15/04

PT

16/04 PC46
17/04

PC47

Công ty TNHH Việt Phát Trả
Tiền
Trả Tiền cho Công ty dây điện hp

131

20.340.000

331

Nhà cửa hàngNgọc Tâm Trả Tiền 131
hang


200.000.000
50.000.000

………
PS
Dư Cuối tháng
kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
(Ký , tên họ)

1587.450.000

2.256.980.000

3.889.470.000

Kế Toán Trưởng
(Ký , tên họ)

SV: Phạm Thị Minh Thu
Lớp : KT4 - C4
25


×