Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

TỔ CHỨC kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN HÀNG hải QUỐC tế HOÀNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.57 KB, 78 trang )

Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH
LỜI NÓI ĐẦU
------***------

Trong mỗi chúng ta ai sinh ra và lớn lên đều mong muốn cho mình có được
cuộc sống ấm no hạnh phúc. Nhưng để đạt được điều đó đòi hỏi mỗi chúng ta không
ngừng cố gắng rèn luyện và học tập. Hiện nay với việc đổi mới của nền kinh tế thị
trường thì việc cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ thì lại càng quan trọng. Bởi lẽ
muốn thực hiện được đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thì đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ
hệ thống các công cụ quản lý mà trong đó ta không thể không nói đến sự đổi mới của
hạch toán kế toán.
Hệ thống thông tin hạch toán là dòng thông tin thực hiện bao gồm ba loại hạch
toán: Hạch toán nghiệp vụ, hạch toán thống kê và hạch toán kế toán. Trong đó, hạch
toán kế toán là phân hệ cung cấp thông tin chủ yếu cho quản lý.
Công ty Cổ Phần Hàng Hải Quốc tế Hoàng Minh thuộc nhóm các doanh
nghiệp thương mại. Cũng như bao Công ty khác, Công ty Cổ Phần Hàng Hải Quốc
tế Hoàng Minh mong muốn cho Công ty của mình ngày càng lớn mạnh, hoạt động
tốt, tạo được uy tín trên thị trường và đạt được doanh thu cao. Muốn vậy, công tác
hạch toán kế toán lại càng phải được chú trọng hơn. Vì: Công tác hạch toán kế toán
trong Công ty làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tình hình hoạt động của
Công ty, các thông tin của hạch toán kế toán cung cấp đóng một vai trò quan trọng và
không thể thiếu được.

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

1




i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

* Ni dung kt cu ti
Ni dung ca chuyờn gm 3 chng:
Phn 1: Gii thiu chung v Cụng ty C Phn Hng Hi Quc t Hong
Minh
Phn 2: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác k toỏn ca Cụng ty C Phn
Hng Hi Quc t Hong Minh
Phn 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Cụng ty C Phn Hng Hi
Quc t Hong Minh
Mc dự ó c gng hon thnh bi bỏo cỏo mt cỏch khoa hc hp lý nhng
do trỡnh hiu bit cũn hn ch nờn bi vit ca em khụng th trỏnh khi nhng thiu
sút. Do ú em rt mong nhn c nhng úng gúp ca cỏc thy cụ, ban lónh o
cụng ty v cỏc cỏn b phũng k toỏn ca cụng ty bi vit ca em c hon thin
hn.
Em xin chõn thnh cm n !

PHN 1:
nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4

2


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan


GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công Ty Cổ Phần Hàng Hải Quốc tế Hoàng Minh là doanh nghiệp được tổ
chức sản xuất và kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ,
có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn
đề trong quá trình sản xuất và kinh doanh của Công ty trong khuôn khổ của pháp luật
Việt Nam.
Tên doanh nghiệp
Tên giao dịch
Tên viết tắt
Trụ sở chính
Điện thoại
Fax
Website
Giấy phép thành lập số
Đăng kí lần đầu
Đăng kí thay đổi lần 6
Tổng số nhân viên
Vốn điều lệ ban đầu

CTCP Hàng Hải Quốc tế Hoàng Minh
Hoang Minh Marine International Joint Stock Company
Hoang Minh Marine International .,JSC
129 lô 9 Phường Đằng Hải , Quận Hải An , Thành phố Hải Phòng
0313.261688
0313.261699
www.hoangminhmarine.vn

0201134035
07/12/2010
24/11/2011
156
3,600,000,000

Tổng số cổ phần

360,000

1.2.Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty
o Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy : bán buôn máy móc , thiết bị và
phụ tùng máy khai thác, xây dựng, phụ tùng tàu thủy, thiết bị hàng hải .
o Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình: bán buôn sách báo, tạp chí, văn phòng
phẩm, ấn phẩm hàng hải
o Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
o Bán buôn thiết bị linh kiện điện tử viễn thông: hệ thống vô tuyến điện tàu thủy
o Vận tải hành khách ven biển và Viễn Dương
o Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải ( trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác) : sửa chữa bảo dưỡng tàu biển
Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

3


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

o Lắp đặt hệ thống điện : lắp đặt hệ thống điện tàu thủy.

o Sản xuất sản phẩm trị lửa : sản xuất gia công vật liệu chống cháy tàu thủy, gỗ
chống cháy , bông cách nhiệt, cửa chống cháy .
o Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu: cửa thép
o Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác: dịch vụ cho thuê tàu
( không bao gồm thủy thủ đoàn )
o Đóng tàu và cấu thiện nổi
o Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa
hàng chuyên doanh : thiết bị vô tuyến điện tàu thủy
o Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác: bán buôn ô tô con ( loại 12 chỗ ngồi trở
xuống )
o Hoạt động dịch vụ hỗ trỡ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu .
Chi tiết: dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa .
o Vận tải hàng hóa ven biển và Viễn Dương.
o Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải bằng
xe buýt )
o Bán buôn nguyên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
o Hoạt động dịch vụ hỗ trỡ khác liên quan đến vận tải :dịch vụ giao nhận kiểm
đếm hàng hóa, dịch vụ kê khai hải quan, môi giới thuê tàu biển.

1.3.Bộ máy quản lý công ty
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công Ty Cổ Phần Hàng
Hải Quốc tế Hoàng Minh tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tiếp tham mưu.

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

4


Đại học Hải Phòng


Báo cáo Tổng quan

PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại c«ng Cổ phần Hàng Hải
Quốc tế Hoàng Minh

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

5


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán công ty đã đào tạo,
tuyển dụng được một đội ngũ kế toán có trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy
với công việc, không ngừng học hỏi năng cao nghiệp vụ,…
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung và
tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sự lựa chọn này
phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, với trình độ của các nhân viên kế toán, vì
kết cấu đơn giản dễ ghi chép. Do vậy việc ghi chép, kiểm tra số liệu được tiến hành
thường xuyên, công việc được phân bổ đồng đều ở tất cả các khâu. Vì vậy đảm bảo số
liệu chính xác kịp thời phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần Hàng Hải quốc tế Hoàng Minh


Kế toán trưởng

Kế toán vốn
bằng tiền, các
khoản phải thu,
tạm ứng

Kế toán
tiền lương

Kế toán hàng
hóa, tài sản cố
định

Thủ quỹ

- Kế toán trưởng: Điều hành, kiểm tra giám sát toàn bộ công việc kế toán của nhân
viên phòng kế toán, đưa ra quyết định phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan
nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty: Thu thập, đối
chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản phải
thu, tạm ứng và ghi sổ liên quan.

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

6


i hc Hi Phũng


Bỏo cỏo Tng quan

- K toỏn tin lng: Thu thp kim tra, i chiu cỏc chng t v hch toỏn ghi s
cỏc nghip v phỏt sinh liờn quan n lng, bo him, tr cp ca nhõn viờn trong
cụng ty.
- K toỏn hng húa v ti sn c nh: Thu thp, kim tra, i chiu cỏc chng t
liờn quan n hng húa, TSC, tớnh khu hao TSC v ghi cỏc s liờn quan.
- Th qu: L ngi chu trỏch nhim v tin mt ti qu, hng ngy cn c vo phiu
thu, phiu chi trc tip thu chi tin mt v ghi vo s qu tin mt.
Gm mt phũng k toỏn thc hin ton b cụng vic k toỏn ca cụng ty. Cụng ty
chn hỡnh thc ny vỡ phự hp vi t chc kinh doanh v yờu cu qun lý ca cụng ty.
m bo lónh o tp trung thng nht i vi cụng tỏc k toỏn trong cụng ty, cung
cp thụng tin kp thi v thun tin cho vic chuyờn mụn húa cỏn b k toỏn v c gii
húa cụng tỏc k toỏn

2.2. c im t chc b s k toỏn ca cụng ty C phn Hng Hi
Quc t Hong Minh
m bo s lónh o tp trung thng nht ca k toỏn trng v m bo
kim tra x lý, cung cp thụng tin k toỏn giỳp cho Ban lónh o cụng ty nm c
tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh cụng ty ó ỏo dng hỡnh thc Chng t ghi s vo
cụng tỏc k toỏn
* c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn m cụng ty C phn Hng Hi Quc t
Hong Minh s dng :
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
-Ghi theo trình tự thòi gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán, hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chứng từ ghi sổ đợc đánh s hiu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng
từ đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán..
* Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4

7


i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kê toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã đợc kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Sau đó đợc dùng để ghi vào sổ
Cái.. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào
sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
2. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.Tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dự của từrig tài khoản trên sổ Cái.Căn cứ vào sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phátt sinh và lập BCTC.
3.Sau khi i chiu khp ỳng s liu ghi trờn s cỏi v bng tng hp chi tit c
dựng lp Bỏo cỏo Ti chớnh.
* Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo:

Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên
Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

Tổng sô" d Nợ và Tổng số d Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, và số d của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4

8


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

Sơ đồ 2 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp kế toán
chứng từ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ thẻ kế

toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

9


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

2.3.Chính sách và những phương pháp kế toán của công
Công ty Cổ phần Hàng Hải Quốc tế Hoàng Minh áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán là 1 năm, theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết

thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức Chứng từ ghi sổ. Ưu điểm
của hình thức này là vận dụng được cho các loại hình doanh nghiệp đặc biệt doanh
nghiệp lớn, số luợng nghiệp vụ nhiều, yêu cầu về chế độ quản lý tương đối ổn định,
trình độ nhân viên kế toán cao đồng đều trong điều kiện kế toán thủ công. Tuy nhiên
hình thức này cũng có nhược điểm đó là việc ghi chép còn trùng lặp nhiều nên đôi lúc
gây mất thời gian trong công tác hạch toán kế toán.
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
HiÖn nay, Công ty ¸p dông ph¬ng ph¸p tÝnh thuÕ GTGT theo ph¬ng ph¸p khÊu trõ.
Công ty thực hiện hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê hiện
hành.

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

10


i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

PHN 3
KHO ST CC PHN HNH K TON TI CễNG TY công ty C
PHN HNG HI QUC T HONG MINH

3.1 K toỏn Vn bng tin
Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là tài sản linh

hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể chuyển thành các loại tài sản, có tính luân
chuyển cao
3.1.1. Nhim v k toỏn Vn bng tin
- Theo dừi tỡnh hỡnh thu, chi, tng, gim, tha, thiu v s hin cú ca tng loi vn
bng tin.
- Giỏm c thng xuyờn tỡnh hỡnh thc hin ch qun lý tin mt, k lut thanh
toỏn, k lut tớn dng.
- Hng dn v kim tra vic ghi chộp ca th qu, thng xuyờn kim tra i chiu
s liu ca th qu v k toỏn tin mt.
- Tham gia vo cụng tỏc kim kờ qu tin mt, phn ỏnh kt qu kim kờ kp thi.
Nguyờn tc hch toỏn vn bng tin mt bao gm :
- Hch toỏn k toỏn phi s dng thng nht mt n v giỏ tr l ng Vit nam
phn ỏnh tng hp cỏc loi vn bng tin.
- Nghip v kinh t phỏt sinh bng ngoi t phi quy i ra ng Vit Nam ghi s
k toỏn. ng thi phi theo dừi c nguyờn t ca cỏc loi ngoi t ú.
- i vi vng bc, kim khớ quý ỏ quý phn ỏnh ti khon vn bng tin ch ỏp
dng cho doanh nghip khụng kinh doanh vng bc, kim khớ quý ỏ quý phi theo dừi
s lng trng lng, quy cỏch phm cht v giỏ tr ca tng loi, tng th. Giỏ nhp
vo trong k c tớnh theo giỏ thc t, cũn giỏ xut cú th c tớnh theo mt trong
cỏc phng phỏp sau:
+ Phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn gia quyn gia giỏ u k v giỏ cỏc ln nhp
trong k.
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp trc, xut trc.
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp sau, xut trc.
- Phi m s chi tit cho tng loi ngoi t, vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý theo i
tng, cht lng ... Cui k hch toỏn phi iu chnh li giỏ tr ngoi t vng bc,
kim khớ quý, ỏ quý theo giỏ vo thi im tớnh toỏn cú c giỏ tr thc t v
chớnh xỏc.

nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4


11


i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

3.1.2. c im ca k toỏn Vn bng tin
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh vn bng tin va c s dng ỏp
ng nhu cu v thanh toỏn cỏc khon n ca doanh nghip hoc mua sm vt t, hng
hoỏ sn xut kinh doanh, va l kt qu ca vic mua bỏn hoc thu hi cỏc khon n.
Chớnh vỡ vy, quy mụ vn bng tin l loi vn úi hi doanh nghip phi qun lý ht
sc cht ch vỡ vn bng tin cú tớnh luõn chuyn cao nờn nú l i tng ca s gian
ln v n cp. Vỡ th trong quỏ trỡnh hch toỏn vn bng tin, cỏc th tc nhm bo v
vn bng tin khi s n cp hoc lm dng l rt quan trng, nú ũi hi vic s dng
vn bng tin cn phi tuõn th cỏc nguyờn tc ch qun lý tin t thng nht ca
Nh nc. Chng hn tin mt ti qu ca doanh nghip dựng chi tiờu hng ngy
khụng c vt quỏ mc tn qu m doanh nghip v Ngõn hng ó tho thun theo
hp dng thng mi, khi cú tin thu bỏn hng phi np ngay cho Ngõn hng.
3.1.3. Chng t v s sỏch s dng
- TK 111: Tin mt - Phiếu thu
- Phiếu chi
- TK 112 : Tin gi ngõn hng - Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Uy nhiệm chi ....
* S k toỏn s dng
- Sổ Cái tài khoản 111
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ Cái TK112

- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng...
3.1.4. Trỡnh t luõn chuyn chng t

Sơ đồ : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt

nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4

12


i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

Phiếu
Phiếu thu,
thu,
Chứng
gốc
phiếu
phiếutừchi
chi

Bảng
Bảng tổng
tổng hợp
hợp
chứng
chứng từ
từ gốc

gốc

Sổ
Sổ quỹ
quỹ

Sổ
Sổ đăng
đăng ký

chứng
chứng từ
từ ghi
ghi sổ
sổ

Sổ
Sổ kế
kế toán
toán chi
chi
tiết
tiết TK
TK 111
111

Chứng
Chứng từ
từ ghi
ghi sổ

sổ

Sổ
Sổ Cái
Cái TK
TK 111
111

Bảng
Bảng tổng
tổng hợp
hợp
chi
chi tiết
tiết

Bảng
Bảng cân
cân đối
đối
phát
phát sinh
sinh

Báo
Báo cáo
cáo tài
tài
chính
chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ: Quy trình hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
Giấy báo Có
Tờ kê chi
Chứng từ ghi
tiết
tập
hợp
nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4 sổ
kinh phí

Sổ Cái TK
112

13


i hc Hi Phũng

Bỏo cỏo Tng quan

Giấy báo Nợ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng


3.1.5. Kho sỏt s liu ti Cụng ty
1. Ngy 15/10/2014 chuyn tin tr cho Cụng ty C phn Quc t An Khỏnh tin
thuờ mỏy tu 18.000.000 ng, phớ ngõn hng 11.000 ng. Phiu bỏo N
2. Ngy 28/10/2014 rút tiền mặt từ quỹ đem gửi ngân hàng số tiền là: 50.000.000đ
NGN HNG TMCP
TECHCOMBANK Mó s: 01GTKT3/004
T
cỏc
chng
t
ca
Ngõn
hng,
k toỏn ghi vo s tin gi, Ký
cn hiu:
c vo
chng
CễNG THNG VIT NAM
AA/14T
Chi nhỏnh:
Ant ghi s, s ng ký chng t ghi s v s cỏi ti khon
S: 112.
t k toỏn
ghi voKin
chng

164380853301823.000001

PHIU BO N

(Kiờm hoa n thu phi dich vu)
Liờn 2 Giao khỏch hng
Ngay 15 thang 10 nm 2014
Tờn khỏch hng: Cụng ty CP Hng Hi Quc t
S ti khon: 109.20828499.01.7
Hong Minh
Loi tin: VND
a ch: 129 lụ 9 Phng ng Hi , Qun Hi An ,
Loi ti khon: Tin gi thanh
Thnh ph Hi Phũng
toỏn
Mó s thu: 0201134035
S bỳt toỏn hch toỏn:
S ID khỏch hng: 20828499
FT12279000004553
Chỳng tụi xin thụng bỏo ó ghi n ti khon ca quý khỏch s tin theo chi tit sau
Ni dung
S tin
Chuyn khon
18.000.000,00
Phớ thanh toỏn
10.000,00
Thu VAT
1.000,00
Tng phớ + VAT
11.000,00
Tng s tin
18.011.000,00
S tin bng ch: Mi tỏm triu khụng trm mi mt nghỡn ng chn
Trớch yu

: Cụng ty CP Hng Hi Quc t Hong Minh tr tin thuờ mỏy tu cho Cụng ty
C phn Quc t An Khỏnh
Lõp phiu

Kim soỏt

nh Th Thu Huyn Lp K toỏn KT4.CN4

K toỏn trng

14


Đại học Hải Phòng

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

Báo cáo Tổng quan

15


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

ĐƠN VỊ : CÔNG TY CP HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

Mẫu số 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 Bộ trưởng Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 10 .năm 2014

Quyển số: 03
Số: 12/11
Nî TK 112

: 50.000.000đ

Cã TK 111

: 50.000.000đ

Họ và tên người nôp tiền: Phạm Thị Lan
Địa chỉ: phòng Ké toán
Lý do chi: gửi tiền vào ngân hàng
Số tiền: 50.000.000đ
(Viết bằng chữ): năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày 28 .tháng 10 .năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu chín trăm bốn mươi một nghìn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

16


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

ĐƠN VỊ : CÔNG TY CP HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00950
Trích yếu


Ngày 15 tháng 10 năm 2014
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ

1
B
C

A
Trả tiền CTCP QT AN KHÁNH
Phí chuyển tiền

331
642

Cộng

112
112

Ghi chú
D

18.000.000
11.000

18.011.000
Ngày 15 tháng 10 năm 2014


Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

ĐƠN VỊ : CÔNG TY CP HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00981
Ngày 28 tháng 10 năm 2014
Trích yếu
A
Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng

Số hiệu TK
Nợ



B
112


C
111

Cộng

Ghi chú
Số tiền
1

D

50.000.000
50.000.000

Ngày 28 tháng 10 năm 2014
Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

ĐƠN VỊ : CÔNG TY CP HÀNG HẢI

Mẫu sổ: S02b – DN

QUỐC TẾ HOÀNG MINH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

17


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng
Số chứng từ
..........
15/10
......
28/10
..........
31/10

Ghi chú
Số tiền
................................
18.011.000
....................
50.000.000
........................

21.225.435
300.161.462

..............
00950
.........
00981
..............
01100
Cộng

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

Mẫu số: S08 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI
Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4


18


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

Loại tiền gửi: Tiền Việt Nam
Tại ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Ngày
tháng

Số hiệu
Số Ngày
hiệu

Gửi vào

Diễn giải

SỐ TIỀN
Rút ra

Còn lại

tháng

…… ……. ……
15/10 BN5 15/10

53

Số dư đầu kỳ
......................
TT tiền thuê

…….

3.562.500.000
…….
18.000.000 2.874.175.000

máy tàu cho
Công ty QT An

11.000

2.874.164.000

Khánh
……

……. ……

Phí chuyển tiền.
......................
Cộng phát sinh

…….
324.240.061 567.501.000


Số dư cuối

…….

3.319.239.061

tháng

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người ghi sổ

Kết toán trưởng

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký, đóng dấu)

ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP HÀNG HẢI
QUỐC TẾ HOÀNG MINH

Mẫu số: S02C1 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 10 năm 2014
Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng Số hiệu: 112
NTGS

CTGS

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

SH

SỐ TIỀN

19


Đại học Hải Phòng

SH

NT

Báo cáo Tổng quan

Diễn giải

TK

NỢ




ĐƯ
01/10

Số dư đầu kỳ
00920 03/10 Rút TGNH về nhập

3.562.500.000
111

…..
15/10

quỹ.
…..
…..
…………………..
00950 15/10 Thanh toán tiền thuê

…..
331

150.000.000
…….
18.000.000

máy tàu cho Công ty
CP QT An Khánh
…..


…..

Phí chuyển tiền.
…………………..

642
…..

24/10

00956 24/10 Chi tiền mặt nộp vào

111

…..
28/10

Ngân hàng Eximbank
…..
…..
…………………..
00981 28/10 Công ty Hoàng Mai

…..
131

…..

…..


…..

…..

chuyển trả nợ
…………………..
Cộng phát sinh

…..

Số dư cuối tháng

11.000
……
60.000.000
…….
22.000.000
…….
324.240.061 567.501.000
3.319.239.06
1
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người ghi sổ

Kết toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)


Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)

3.2.Kế toán hàng tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ)
3.2.1 Nhiệm vụ của kế toán hang tồn kho
- Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập xuất vật tư, hàng hoá, ghi
chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của hàng tồn kho, trên
cơ sở đó ngăn ngừa và phát hiện kịp thời những hành vi tham ô, thiếu trách nhiệm làm
tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.
- Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán
nghiệp vụ ở nơi bảo quản vật tư, hàng hoá với kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá ở phòng
kế toán.
Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

20


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

- Xác định đúng đắn giá gốc của hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán phải cùng với các bộ phận khác trong đơn vị thực hiện nghiêm túc
chế độ kiểm kê định kỳ với hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu trên
sổ sách kế toán với số vật tư, hàng hoá thự tế trong kho.
3.2.2. Đặc điểm của kế toán hàng tồn kho
- Nguyên vật liệu (NVL) là những đối tượng lao động đã được thể hiện đưới dạng
vật hóa như: Sợi trong doanh nghiệ dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày, vải trong

doanh nghiệp may mặc.
Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và
khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao
toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản
phẩm.
- Công cụ, dụng cụ (CC,DC) là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy
định để xếp vào tài sản cố định.
CC,DC thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất-kinh doanh, trong quá trình sủ
dụng, chúng giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu.
Về mặt giá trị, CC,DC cũng bị hao màn dần trong quá trình sử dụng, bởi vậy khi
phân bổ giá trị của CC,DC vào chi phí sản xuất-kinh doanh, kế toán phải sử dụng
phương pháp phân bổ thích hợp sao cho vừa đơn giản trong công tác kế toán vừa bảo
đảm được tính chính xác của thông tin kế toán ở mức có thể tin cậy được.
- Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng
của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định và nhập kho. Sản phẩm của các doanh nghiệp công nghiệp sản xuất ra
chủ yếu là thành phẩm, ngoài ra có thể có bán thành phẩm. Những sản phẩm hàng
hóa xuất kho để tiêu thụ, đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán gọi là sản lượng
hàng hóa thực hiện.
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đến cuối kỳ kinh doanh vẫn chưa hoàn
thành nhập kho, chúng vẫn còn tồn tại các phân xưởng sản xuất. Có những sản phẩm
đã hoàn thành nhưng chưa nhập kho mà doanh nghiệp xuất bán trực tiếp hoặc gửi
bán thì được ghi giảm giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng hóa (tại các doanh nghiệp thương mại) được phân theo từng ngành
hàng, gồm có: Hàng vật tư thiết bị; hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; hàng lương
thực, thực phẩm chế biến. Kế toán phải ghi chép số lượng, chất lượng, và giá phí chi
tiêu mua hàng theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ thích hợp. Phân bổ hợp lý chi
phí mua hàng cho số hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
3.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
-


Chứng từ nhập:

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

21


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

+ Hoá đơn bán hàng thông thường hoặc hoá đơn GTGT (Hóa đơn mua vào)
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
-

Chứng từ xuất:

+ Hoá đơn GTGT (Hóa đơn bán ra)
+ Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Tài khoản 156 “ Hàng hóa”
- Tài khoản 111 “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
3.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ

Sơ đồ - Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho tại Công ty
Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho….


Sổ kho
Bảng tổng
hợp chứng từ

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

Sổ chi tiết
hàng hóa

22


Đại học Hải Phòng

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Báo cáo Tổng quan

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 156, 133,
111, 331, 632….

Bảng tổng hợp
chi tiết hàng
hóa

Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán như hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư… Ở kho, thủ kho ghi vào Sổ
kho. Đồng thời, kế toán ghi vào Sổ chi tiết hàng hóa, chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi
sổ kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 156 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng, từ các
sổ chi tiết kế toán tổng hợp vào Bảng tổng hợp hàng hóa. Bảng này được dùng để đối
chiếu với sổ cái. Đồng thời, từ sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, từ bảng
tổng hợp, sổ cái và bảng cân đối số phát sinh kế toán vào báo cáo tài chính.
* Quy trình hạch toán tổng hợp
Sơ đồ : Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

23


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

kê khai thường xuyên
TK 111, 112,141, 331…

TK 632


TK 156

Nhập kho hàng hóa mua
ngoài, chi phí thu mua
TK 1331

Xuất bán hàng hóa (bán, trao
đổi, khuyến mại, quảng cáo, tiêu
dùng nội bộ)

Thuế GTGT
đầu vào
TK 3332,3333

TK 157
Xuất hàng hóa gửi đi bán

Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu phải nộp
TK 2212, 2213
Góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác

TK 154
Nhập khi hàng hóa giao gia công,
chế biến hoàn thành
TK 3381
Trị giá hàng hóa thừa khi kiểm kê

TK811


TK 711
Chênh lệch
giữa giá
đánh

Chênh lệch
giữa giá
đánh

giá lại lớn

giá lại nhỏ
hơn giá trị
ghi sổ
TK 2212, 2213
TK 154

hơn giá trị

Xuất hàng hóa thuê ngoài gia
công, chế biến

3.2.5. Khảo sát số liệu tại Công ty
Ví dụ 1: Ngày 10 tháng 11 năm 2014 Công Ty mua linh kiện điện tử viễn thong
của Công ty TNHH Hải Hà thanh toán bằng tiền mặt tổng tiền phải thanh toán là
213.042.500 đồng bao gồm thuế suất thuế Giá trị gia tăng 10%. Thủ kho tiến hành
nhập kho hàng hóa theo phiếu nhập kho
Ví dụ 2: Ngày 15 tháng 11 năm 2014, xuất hàng hóa bán cho Công ty TNHH
Thành Vinh theo phiếu xuất kho thu bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10 % là

207.421.500 đồng
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán
ghi vào chứng từ ghi sổ
Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

24


Đại học Hải Phòng

Báo cáo Tổng quan

Khi nhập, xuất hàng, thủ kho hàng ngày theo dõi về mặt số lượng và ghi vào sổ
kho
Căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho, kế toán vật tư hàng ngày ghi vào sổ chi tiết
hàng hóa . Cuối kỳ từ các sổ chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp hàng hóa .
Đồng thời từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
Sổ cái .

Định Thị Thu Huyền – Lớp Kế toán KT4.CN4

25


×