Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đáp án đề thi xét tuyển viên chức ngạch giáo viên mầm non (phần thực hành soạn giáo án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.44 KB, 15 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 18 tháng 8 năm 2013

ĐÁP ÁN ĐỀ THI XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
NGẠCH GIÁO VIÊN MẦM NON – NĂM 2013
-------------------------------------------

Đề thi thực hành 1: Soạn giáo án 01 hoạt động học
( Tổng số điểm: 100 điểm)
Tên đề tài: Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật
Đối tượng dạy: Lứa tuổi MGlớn
Số lượng trẻ: 20 - 25 trẻ
Thời gian dạy: 25 - 30 phút
I.
Mục đích, yêu cầu: (15 điểm)
1. Kiến thức: (5 điểm)
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm mặt bao của khối (khối
vng có 6 mặt là hình vng, khối chữ nhật có 6 mặt là hình
chữ nhật)
- Trẻ nhận biết được sự giống và khác nhau giữa khối vuông
và khối chữ nhật (giống nhau: Cả 2 khối đều có 6 mặt; Khác
nhau: Khối chữ nhật: 6 mặt là hình chữ nhật; Khối vng: 6
mặt là hình vng)
2. Kỹ năng: (5 điểm)
- Quan sát đặc điểm dấu hiệu nổi bật đường bao quanh, các
mặt phẳng của khối vuông và khối chữ nhật


- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 khối
- Trẻ có kỹ năng: Đếm các mặt bao, khơng bỏ sót
- Trẻ biết tạo ra các khốí có các màu khác nhau ( chọn hình
dán vào khối )
- Tìm đồ vật có dạng khối vng, khối chữ nhật
3. Thái độ: ( 5 điểm)
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động
- Trẻ hợp tác các bạn trong nhóm hồn thành trị chơi hoặc
bài tập
II. Chuẩn bị: (5 điểm)

2,5 điểm
2,5 điểm

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2,5 điểm
2,5 điểm


1. Địa điểm tổ chức:

1 điểm

Trong lớp (Tuỳ vào điều kiện của lớp học để giáo viên lựa
chọn địa điểm cho phù hợp)
2. Đội hình dạy trẻ:

Hình vịng cung hoặc hàng ngang… Tuỳ vào giáo viên
3. Xây dựng môi trường học tập
Cơ đặt xung quanh lớp các đồ vật có dạng khối cầu, khối trụ
(phù hợp chủ đề).
4. Đồ dùng của cơ:
- Giáo án điện tử, mơ hình, vật thật, hình ảnh ( nếu có)
- Bài hát: phù hợp với chủ đề
5. Đồ dùng của trẻ:

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

- Mỗi trẻ 2 khối cầu, 2 khối trụ ( tùy thuộc vào giáo viên lựa
chọn đồ dùng cho phù hợp)
III. Cấu trúc - Nội dung (20 điểm)
a. Cấu trúc (5 điểm):
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
2. Nội dung dạy bài mới
HĐ1. Ôn bài cũ hoặc kiểm tra kiến thức đã có của trẻ
HĐ2. Cung cấp kiến thức mới
HĐ3. Ôn luyện củng cố kiến thức vừa học
3. Kết thúc giờ học
b. Nội dung ( 15 điểm)
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
Giáo viên lựa chọn một trong các hình thức: Bài hát, câu
đố… có liên quan đến chủ đề và bài dạy

1 điểm

3 điểm

1 điểm
2 điểm

2. Nội dung dạy bài mới
HĐ 1. Ôn nhận biết tên gọi của khối vng, khối chữ nhật
thơng qua quan sát, trị chơi, đàm thoại… + Đây là khối gì?

12 điểm
2 điểm

HĐ 2: Phân biệt các khối theo đặc điểm mặt bao.

6 điểm

2. 2: Phân biệt các khối
Hoạt động 1: Cho trẻ chọn khối theo tên gọi -> sờ mặt bao


các khối -> nhận xét: Tất cả các mặt bao đều phẳng.
Hoạt động 2: Đếm số mặt bao từng khối -> nhận xét ->
tìm sự giống nhau: cả 2 khối đều có 6 mặt
Hoạt động 3: Nhận biết hình dạng mặt bao từng khối.
- Khối vuông: tất cả các mặt bao đều là hình vng
- Khối chữ nhật: cho trẻ nhận biết cả 2 loại khối.
+ Khối có 6 mặt là hình chữ nhật
+ Khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt là hình vng
=> Cơ gợi ý cho trẻ tìm sự giống nhau của 2 loại khối để
đi đến nhận xét: khối chữ nhật có mặt là hình chữ nhật

- Cơ cho trẻ nêu:
+ Đặc điểm của từng khối
+ Sự giống và khác nhau của 2 khối
- Cơ chính xác hóa lại kết quả và kết luận:
Nêu:
+ Đặc điểm của từng khối:
Khối vng: có 6 mặt, tất cả các mặt đều là hình
vng
Khối chữ nhật: có 6 mặt, trong đó có mặt là hình chữ
nhật.
+ Sự giống và khác nhau của 2 khối
Giống: tất cả 2 khối đều có 6 mặt
Khối vng: tất cả các mặt đều là hình
vng
Khác
Khối chữ nhật: có mặt là hình chữ nhật
HĐ 3. Ôn luyện củng cố kiến thức. (4 điểm)
- Nhận biết khối theo đặc điểm mặt bao.
- Tìm các đồ vật có hình dạng giống các khối.
- Dùng các khối xếp thành các đồ vật

4 điểm
Mỗi trò chơi 2 điểm


- Tạo ra các khối bằng hoạt động nặn hoặc dán các hình
vào mặt các khối
- Tổ chức các trị chơi có luật chơi củng cố khả năng nhận
biết, phân biệt các khối theo đặc điểm mặt bao
3. Kết thúc giờ học

- Hỏi lại tên bài
- Nhận xét, dặn dò trẻ
- Tổ chức hoạt động nối tiếp

1 điểm

IV. Phương pháp (30 điểm)
- Sử dụng đúng phương pháp đặc trưng của hoạt động học:
Quan sát trực quan, dùng lời nói, phương pháp thực hành….
- Sử dụng linh hoạt,có nghệ thuật trong việc kết hợp các
phương pháp dạy trẻ
- Phương pháp hợp lý với từng nội dung kiến thức làm nổi
bật trọng tâm của hoạt động học. Trẻ được trải nghiệm : Sờ
đường bao, lăn khối, xếp chồng….
- Hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực ở trẻ: Sử dụng hệ
thống câu hỏi “ Đây là khối gì? Khối vng có mấy mặt?
Các mặt là hình gì? .....”
- Sử dụng trị chơi, bài thơ, câu đố phù hợp
- Sử dụng ứng dụng CNTT, ĐDĐC của giáo viên và trẻ đúng
thời điểm và đạt hiệu quả

5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm

V. Hình thức tổ chức hoạt động (20 điểm)
- Tổ chức hoạt động đảm bảo đủ các bước, sinh động, sáng

tạo;
- Lấy trẻ làm trung tâm
- Đan xen, chuyển đổi hợp lý giữa các hình thức tổ chức ( cả
lớp, nhóm, cá nhân luân phiên giữa động tĩnh và động) phù
hợp với nội dung hoạt động của trẻ
- Giáo viên là người tạo cơ hội, hướng dẫn, gợi mở giúp trẻ
lĩnh hội kiến thức
VI. Thời gian tổ chức hoạt động học (5 điểm)

5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm


Phân bố thời gian hợp lý giữa các phần và các hoạt động
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú ( 2-> 3 phút)
2. Nội dung dạy bài mới ( 20 -> 25 phút)
3. Kết thúc giờ học ( 1-> 2 phút)

1 điểm
3 điểm
1 điểm

VII. Trình bày bài soạn (5 điểm)
Trình bày rõ, ngắn gọn, mạch lạc
Trình bày sạch

UỶ BAN NHÂN DÂN


4 điểm
1 điểm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 18 tháng 8 năm 2013

ĐÁP ÁN ĐỀ THI XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
NGẠCH GIÁO VIÊN MẦM NON – NĂM 2013
-------------------------------------------

Đề thi thực hành 1: Soạn giáo án 01 hoạt động học
( Tổng số điểm: 100 điểm)
Tên đề tài: Nhận biết, phân biệt khối cầu, khối trụ
Đối tượng dạy: Lứa tuổi MGlớn
Số lượng trẻ: 20 - 25 trẻ
Thời gian dạy: 25 - 30 phút
I.
Mục đích, yêu cầu: (15 điểm)
1. Kiến thức: (5 điểm)
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm đường bao của khối (khối
cầu trịn, khối trụ có 2 hình trịn 2 đầu)
- Trẻ nhận biết được sự giống và khác nhau giữa khối cầu và
khối trụ (giống nhau: Cả 2 khối cùng lăn được; Khác nhau:
Khối cầu: tất cả các mặt đều cong lăn được về các phía; Khối

trụ: có 2 mặt phẳng, có thể chồng được lên nhau, chỉ lăn
được về 1 phía)
2. Kỹ năng: (5 điểm)
- Quan sát đặc điểm dấu hiệu nổi bật đường bao quanh khối
cầu và khối trụ
- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 khối
- Trẻ có kỹ năng: Lăn khối, xếp chồng khối
- Trẻ biết tạo ra các khốí ( nặn khối )
- Tìm đồ vật có dạng khối cầu, khối trụ
3. Thái độ: ( 5 điểm)
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động
- Trẻ hợp tác các bạn trong nhóm hồn thành trị chơi hoặc
bài tập
II. Chuẩn bị: (5 điểm)
1. Địa điểm tổ chức:

2,5 điểm
2,5 điểm

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2,5 điểm
2,5 điểm

1 điểm



Trong lớp (Tuỳ vào điều kiện của lớp học để giáo viên lựa
chọn địa điểm cho phù hợp)
2. Đội hình dạy trẻ:
Hình vịng cung hoặc hàng ngang… Tuỳ vào giáo viên
3. Xây dựng môi trường học tập
Cô đặt xung quanh lớp các đồ vật có dạng khối cầu, khối trụ
(phù hợp chủ đề).
4. Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử, mơ hình, vật thật, hình ảnh ( nếu có)
- Bài hát: phù hợp với chủ đề
5. Đồ dùng của trẻ:

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

- Mỗi trẻ 2 khối cầu, 2 khối trụ ( tùy thuộc vào giáo viên lựa
chọn đồ dùng cho phù hợp)
III. Cấu trúc - Nội dung (20 điểm)
a. Cấu trúc (5 điểm):
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
2. Nội dung dạy bài mới
P1. Ôn bài cũ hoặc kiểm tra kiến thức đã có của trẻ
P2. Cung cấp kiến thức mới
P3. Ôn luyện củng cố kiến thức vừa học
3. Kết thúc giờ học
b. Nội dung ( 15 điểm)
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
Giáo viên lựa chọn một trong các hình thức: Bài hát, câu

đố… có liên quan đến chủ đề và bài dạy

1 điểm
3 điểm

1 điểm
2 điểm

2. Nội dung dạy bài mới
P1. Ôn nhận biết tên gọi của khối cầu, khối trụ thông qua
quan sát, trị chơi, đàm thoại… + Đây là khối gì?

12 điểm
2 điểm

P 2: Phân biệt các khối theo đặc điểm mặt bao.

6 điểm

Hoạt động 1:
- Cho trẻ chọn khối theo tên gọi.
- Sờ mặt bao từng khối -> nhận xét:


+ Khối cầu: Tất cả mặt bao đều cong
+ Khối trụ: Mặt bao xung quanh cong, mặt bao 2 đầu
phẳng
Hoạt động 2: Cho trẻ lăn khối -> nhận xét kết quả -> giải
thích kết quả.
+ Khối cầu: lăn được về mọi phía vì tất cả mặt bao đều

cong
+ Khối trụ: -Đặt nằm lăn được vì mặt bao xung quanh
đều cong
- Đặt đứng khơng lăn được vì mặt bao đầu phẳng
Hoạt động 3: Cho trẻ chồng khối lên nhau -> nhận xét và
giải thích kết quả
+ Khối cầu: khơng thể chồng được vì tất cả các mặt bao
đều cong
Nằm: khơng chồng được vì mặt bao xung
quanh cong
+ Khối trụ
Đứng: chồng được vì mặt bao 2 đầu
phẳng
- Cơ gợi ý để trẻ nêu đặc điểm của từng khối, sự giống và
khác nhau của 2 khối
- Cơ chính xác hóa kết quả và nêu:
+ Đặc điểm của từng khối:
Khối cầu: tất cả các mặt bao đều cong, không thể
chồng được
Khối trụ: các mặt bao xung quanh cong, mặt bao 2
đầu phẳng
+ Sự giống và khác nhau:
Giống: cả 2 khối đều có thể lăn được
Khối cầu: tất cả các mặt đều cong, lăn được
về các phía


Khác
Khối trụ: có 2 mặt phẳng, có thể chồng
được lên nhau, chỉ lăn được về 1 phía

P3. Ơn luyện củng cố kiến thức. (4 điểm)
4 điểm
- Cho trẻ nhận biết các khối theo đặc điểm mặt bao từng Mỗi trò chơi 2 điểm
khối bằng cả thị giác và xúc giác
- Tìm các đồ vật có hình dạng giống các khối.
- Dùng các khối xếp thành các đồ vật
- Dùng đất nặn các khối
- Tổ chức một số trò chơi củng cố khả năng phân biệt các
khối theo mặt bao
3. Kết thúc giờ học
- Hỏi lại tên bài
- Nhận xét, dặn dò trẻ
- Tổ chức hoạt động nối tiếp
IV. Phương pháp (30 điểm)

1 điểm

- Sử dụng đúng phương pháp đặc trưng của hoạt động học:
Quan sát trực quan, dùng lời nói, phương pháp thực hành….
- Sử dụng linh hoạt, có nghệ thuật trong việc kết hợp các
phương pháp dạy trẻ
- Phương pháp hợp lý với từng nội dung kiến thức làm nổi
bật trọng tâm của hoạt động học (trẻ được lăn, sờ đường bao
của khối, xếp chồng…)
- Hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực ở trẻ: Sử dụng hệ
thống câu hỏi mở (Đây là khối gì? Tại sao khối cầu lăn được
các phía? Khối trụ lăn được về 1 phía, tị sao khối cầu khơng
chồng được lên nhau...)
- Sử dụng trò chơi, bài thơ, câu đố phù hợp
- Sử dụng ứng dụng CNTT, ĐDĐC của giáo viên và trẻ đúng

thời điểm và đạt hiệu quả

5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm

5 điểm
5 điểm

V. Hình thức tổ chức hoạt động (20 điểm)
- Tổ chức hoạt động đảm bảo đủ các bước, sinh động, sáng
tạo;

5 điểm


- Lấy trẻ làm trung tâm
- Đan xen, chuyển đổi hợp lý giữa các hình thức tổ chức ( cả
lớp, nhóm, cá nhân luân phiên giữa động tĩnh và động) phù
hợp với nội dung hoạt động của trẻ
- Giáo viên là người tạo cơ hội, hướng dẫn, gợi mở giúp trẻ
lĩnh hội kiến thức ( Thể hiện qua hệ thống câu hỏi mở và các
trò chơi…)

5 điểm
5 điểm
5 điểm

VI. Thời gian tổ chức hoạt động học (5 điểm)

Phân bố thời gian hợp lý giữa các phần và các hoạt động
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú ( 2-> 3 phút)
2. Nội dung dạy bài mới ( 20 -> 25 phút)
3. Kết thúc giờ học ( 1-> 2 phút)

1 điểm
3 điểm
1 điểm

VII. Trình bày bài soạn (5 điểm)
Trình bày rõ, ngắn gọn, mạch lạc
Trình bày sạch

UỶ BAN NHÂN DÂN

4 điểm
1 điểm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 18 tháng 8 năm 2013

ĐÁP ÁN ĐỀ THI XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
NGẠCH GIÁO VIÊN MẦM NON – NĂM 2013
-------------------------------------------


Đề thi thực hành 1: Soạn giáo án 01 hoạt động học
( Tổng số điểm: 100 điểm)
Tên đề tài: Đếm đến 6, tạo nhóm trong phạm vi 6, nhận biết số 6
Đối tượng dạy: Lứa tuổi MGlớn
Số lượng trẻ: 20 - 25 trẻ
Thời gian dạy: 25 - 30 phút
II.
Mục đích, yêu cầu: (15 điểm)
1. Kiến thức: (5 điểm)
- Trẻ biết đếm đến 6, tạo nhóm trong phạm vi 6, nhận biết số
6.
- Trẻ biết để biểu thị nhóm số lượng có 6 đối tượng dùng thẻ
số 6.
2. Kỹ năng: (5 điểm)
- Trẻ có kỹ năng xếp tương ứng 1 – 1, so sánh hai nhóm đối
tượng.
- Trẻ biết xếp, đếm các đối tượng từ trái sang phải, khơng lặp
lại và bỏ sót
- Trẻ có kỹ năng tạo nhóm 6 đối tượng.
- Trẻ nói kết quả đếm: 5 thêm 1bằng 6
- Quan sát nhận xét số 6, đặt thẻ số tương ứng.
3. Thái độ: ( 5 điểm)
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động
- Trẻ hợp tác các bạn trong nhóm hồn thành trị chơi hoặc
bài tập
II. Chuẩn bị: (5 điểm)
1. Địa điểm tổ chức:
Trong lớp (Tuỳ vào điều kiện của lớp học để giáo viên lựa
chọn địa điểm cho phù hợp)


2,5 điểm
2,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2,5 điểm
2,5 điểm

1 điểm


2. Đội hình dạy trẻ:

1 điểm

Hình vịng cung hoặc hàng ngang… Tuỳ vào giáo viên
3. Xây dựng môi trường học tập
Cơ đặt xung quanh lớp nhóm đối tượng số lượng là 5 và 6
(phù hợp chủ đề).
4. Đồ dùng của cơ:
- Giáo án điện tử, mơ hình, vật thật, hình ảnh ( nếu có)
- Bài hát: phù hợp với chủ đề
5. Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 bộ đồ dùng nhóm đối tượng 5,6 và thẻ số từ 1 đến
6 ( tùy thuộc vào giáo viên lựa chọn cách dạy nào để chuẩn
bị đồ dùng cho phù hợp)
III. Cấu trúc - Nội dung (20 điểm)

a. Cấu trúc (5 điểm):
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
2. Nội dung dạy bài mới
P1. Ôn bài cũ hoặc kiểm tra kiến thức đã có của trẻ
P2. Cung cấp kiến thức mới
P3. Ơn luyện củng cố kiến thức vừa học
3. Kết thúc giờ học
b. Nội dung ( 15 điểm)
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú
Giáo viên lựa chọn một trong các hình thức: Bài hát, câu
đố… có liên quan đến chủ đề và bài dạy
2. Nội dung dạy bài mới
* Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 5
Giáo viên sử dụng các giác quan để ôn luyện số lượng và chữ
số 5: Nhìn, nghe, vận động....
( có thể tổ chức dưới hình thức trị chơi )
* Đếm đến 6, tạo nhóm trong phạm vi 6, nhận biết số 6
(Có thể cơ làm mẫu hoặc cơ làm cùng trẻ; Có thể chọn 1
trong 2 cách sau)
Cách 1: So sánh nhóm có số lượng 6 (số mới) với nhóm có
số lượng 5 ( số cũ) theo trình tự:
- Chọn tất cả các đối tượng nhóm mới ( có số lượng 6) biểu
thị số mới xếp thành dãy ( Không đếm)
- Chọn các đối tượng có số lượng 5 xếp tương ứng với các

1 điểm
1 điểm
1 điểm

1 điểm

3 điểm

1 điểm
2 điểm
12 điểm
2 điểm

6 điểm


đối tượng nhóm mới -> Cho trẻ đếm số lượng nhóm 5 đối
tượng
- So sánh số lượng 2 nhóm bằng ghép đơi xem số lượng
nhóm nào nhiều hơn, ít hơn ; hơn kém nhau bao nhiêu ?
- Tạo sự bằng nhau: Có 2 cách hỏi
+ Muốn cho nhóm 1 và nhóm 2 bằng nhau thì phải làm như
thế nào? ( có thể diễn ra với 2 tình huống: bớt 1 nhóm 1
hoặc thêm 1 vào nhóm 2)
+ Muốn nhóm 2 bằng nhóm 1 và bằng 6 thì phải làm như
thế nào?
- Cho trẻ thêm một đối tượng vào nhóm 2 ( nhóm có 5 đối
tượng)
- Cơ và trẻ cùng đếm số lượng nhóm 2 ( trẻ đếm 2-3 lần) để
gọi số mới
- Cho trẻ nhận xét kết quả và khái quát hóa kết quả để nêu
nguyên tắc lập số mới ( 5 thêm 1 bằng 6)
Cho trẻ tìm đếm số lượng nhóm 1 và so sánh số lượng của
cả 2 nhóm bằng kết quả đếm cùng bằng 6
Cách 2: Thêm 1 đối tượng vào 5 đối tượng theo trình tự:
- Trẻ đếm số lượng 5 đối tượng

- Thêm 1 đối tượng vào nhóm 5 đối tượng. Cho trẻ đếm số
lượng nhóm 6 đối tượng
- Nhận xét cách tạo số mới: Thêm 1
- Có thể cho trẻ so sánh số lượng mới (6 đối tượng) với số
lượng đã biết (5 đối tượng)
( được lặp đi lặp lại 3 lần với các nhóm đối tượng khác)
• Cơ chính xác hóa kết quả:
Để biểu thị các nhóm có số lượng 6 ta dùng thẻ số 6
- Cô giới thiệu số 6 - cho trẻ chọn số 6 theo mẫu đặt vào từng
nhóm đồ vật của trẻ ( mỗi nhóm 1 số). Sau đó, cho trẻ cất
dần đồ dùng
- Cho trẻ tìm đếm một số nhóm đồ vật có số lượng 6 được
xung quanh lớp và đặt thẻ số tương ứng
P3. Ôn luyện củng cố kiến thức. (4 điểm)
Tổ chức 2 trò chơi ( Nêu rõ tên trò chơi, luật chơi, cách
Mỗi trò chơi 2 điểm
chơi)
- Mục đích 2 trị chơi nhằm ơn luyện tạo nhóm có 6 đối
tượng, nhận biết số 6 ( vừa học)
3. Kết thúc giờ học
1 điểm


- Hỏi lại tên bài
- Nhận xét, dặn dò trẻ
- Tổ chức hoạt động nối tiếp
IV. Phương pháp (30 điểm)
- Sử dụng đúng phương pháp đặc trưng của hoạt động học:
Quan sát trực quan, dùng lời nói, thao tác cách làm….
- Sử dụng linh hoạt, có nghệ thuật trong việc kết hợp các

phương pháp dạy trẻ
- Phương pháp hợp lý với từng nội dung kiến thức làm nổi
bật trọng tâm của hoạt động học
- Hệ thống câu hỏi phát huy tính tích cực ở trẻ: Sử dụng hệ
thống câu hỏi “ Có nhận xét gì về số lượng giữa 2
nhóm?...Muốn bằng nhau thì phải làm gì? Tại sao lại làm
như thế? ”
- Sử dụng trò chơi, bài thơ, câu đố phù hợp
- Sử dụng ứng dụng CNTT, ĐDĐC của giáo viên và trẻ đúng
thời điểm và đạt hiệu quả

5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm

5 điểm
5 điểm

V. Hình thức tổ chức hoạt động (20 điểm)
- Tổ chức hoạt động đảm bảo đủ các bước, sinh động, sáng
tạo
- Lấy trẻ làm trung tâm
- Đan xen, chuyển đổi hợp lý giữa các hình thức và nội dung
hoạt động của trẻ
- Giáo viên là người tạo cơ hội, hướng dẫn, gợi mở giúp trẻ
lĩnh hội kiến thức
VI. Thời gian tổ chức hoạt động học (5 điểm)
Phân bố thời gian hợp lý giữa các phần và các hoạt động
1. Ôn định tổ chức, gây hứng thú ( 2-> 3 phút)

2. Nội dung dạy bài mới ( 20 -> 25 phút)
3. Kết thúc giờ học ( 1-> 2 phút)

5 điểm
5 điểm
5 điểm
5 điểm

1 điểm
3 điểm
1 điểm

VII. Trình bày bài soạn (5 điểm)
Trình bày rõ, ngắn gọn, mạch lạc
Trình bày sạch

4 điểm
1 điểm




×