Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Trac Nghiem Tin Hoc B cho cac nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.75 KB, 4 trang )

Câu 1: Cho query sau, chọn câu đúng dưới đây:
Field
TenNhanVie
TenSanPham
THANHTIEN:
n
Sum([DONGIA]*[SOLUONG])
Table
NhanVien
DoGiaGC
SoLuongGC
Total
Group By
Group By
CrossTab
Row
Column Heading
Value
Heading
A. Query này đã thiết kế đúng .
B. Giá trị ở dòng ToTal của cột TenSanPham phải là Group by; của cột ThanhTien là Sum
C. Phải có nhiều hơn 1 Row Heading mới đúng.
D. Giá trị ở dòng ToTal của cột TenSanPham phải là Count; của cột ThanhTien là Expression
Câu 2: Khi khoá chính (Primary Keys) của 1 table gồm nhiều field, thì:
A. Dữ liệu trên từng Field có thể trùng nhau, nhưng không được phép trùng nhau trên tất cả các field
dùng làm khoá chính.
B. Dữ liệu trên mỗi field của khoá chính có thể được để trống.
C. Dữ liệu trên mỗi field của khoá chính không được trùng nhau.
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu 3: Theo hình vẽ FORM 2, chọn câu sai
trong các câu sau:


A. Để tạo main sub form, giữa 2 form này phải
có ít nhất 1 field chung.
B. Để tạo liên kết giữa main và sub ta vào thuộc
tính link child field, link master field của sub form
để kết nối.
C. Để tạo liên kết giữa main và sub ta vào thuộc
tính link child field, link master field của main
form để kết nối.
D. Main form chứa dữ liệu của bảng phía 1 còn
sub form thường chứa dữ liệu ở bảng phía nhiều

FORM 2
Câu 4: Các điều kiện nào trong các điều kiện sau không được dùng trong truy vấn?
A. Các phép toán logic and, or, not, between... and
B. Các phép toán so sánh =, <>, <=, >=
C. Phép toán in
D. So sánh "xâu ký tự "=”xâu ký tự" cần so sánh
Câu 5: Theo hình vẽ FORM 2, form HÓA ĐƠN và form Chi Tiet DH giữ liên kết dữ liệu qua field nào?
A. MaKH
B. MaDH
C. MaHang
D. TenCty

Câu 6: Một field được xác định là 1 khóa ngoại (foreign key) của 1 table là:
A. Khi nhập dữ liệu vào field này, nó sẽ được kiểm tra xem nó đã tồn tại trong dữ liệu của khoá chính
trong 1 table khác hay không. Nếu không tồn tại sẽ bị từ chối.
B. Dữ liệu trên khoá ngoại được phép để trống
C. Khi nhập dữ liệu vào field này, nó sẽ được kiểm tra xem nó có trùng trong dữ liệu của khoá chính
trong 1 table khác hay không. Nếu trùng sẽ bị từ chối.
D. Các câu A, B, C sai



Câu 7: Khi thiết kế table để cài đặt thuộc tính cho fieldname DiemToan , có kiểu number với điều kiện
>=0 và <=10.khi nhập sai hiển thị thông báo “nhập lại dữ liệu”; ta chọn cách cài đặt nào sau đây:
A. Trong mục format nhập >=0 and<=10 validation text nhập:”nhập lại dữ liệu”
B. Trong mục format nhập <0 and >=10 validation text nhập:”nhập lại dữ liệu”
C. Trong mục validation rule nhập:<=0 and >=10 trong mục validation text nhập:”nhập lại dữ liệu”
D. Trong mục validation rule nhập:>=0 and <=10 trong mục validation text nhập:”nhập lại dữ liệu”
Câu 8: Với cài đặt Input Mask : L000 có mang ý nghĩa:
A. Muốn chỉ nhận dữ liệu dạng L và số 0.
B. Muốn field này dài tối đa 4 ký tự.
C. Không cho cài đặt và báo lỗi.
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 9: Kiểu trường (data type) dùng để làm gì?
A. Dùng để thiết lập thuộc tính đúng sai của dữ liệu.
B. Quy định kiểu dữ liệu cần đưa vào cho phù hợp với người sử dụng.
C. Dùng để tác động đến đối tượng lập trình sau này.
D. Không tác động gì cả vào dữ liệu người dùng.
Câu 10: Thuộc tính ValidationText được dùng để:
A. Khai báo qui tắc khi nhập dữ liệu.
B. Khai báo yêu cầu nhập liệu không được để trống.
C. Khai báo ràng buộc miền giá trị của 1 field. D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 11: Thiết kế combo box cho 1 field, muốn hiển thị 2 cột ta cài đặt :
A. Column Widths: 2 B. Column head : 2
C. Column count : 2

D. Bound Column: 2

Câu 12: Muốn một field name bắt buộc phải hiển thị dưới dạng (A) - (00), với A là ký tự bất kỳ bắt
buộc nhập, (00) là 2 ký số, trong properties của field này ta chọn thuộc tính và giá trị nào?

A. Input Mask: (A)-(##)
B. Format: (L)-(00)
C. Input Mask: (#)-(##)
D. Input Mask: (L)-(00)
Câu 13: Theo hình vẽ FORM 2, giữa Form Khách hàng (Main Form) và Form DONHANG liên kết
dữ liệu với nhau qua field nào?
A. TenCty
B. MaKH
C. MaHD
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu 14: Để qui định dữ liệu của 1 field không được phép trùng và bắt buộc phải nhập, ta chọn:
A. Required: Yes và Indexed: No (No Duplicate).
B. Required: No và Indexed: Yes (No Duplicate).
C. Required: Yes và Indexed: Yes (No Duplicate).
D. Required: Yes và Indexed: Yes (Duplicate OK).
Câu 15: Khi cho thực hiện 1 query Acess hiển thị hộp thông báo và yêu cầu bạn nhập vào giá trị:
A. Vì trong query có 1 field name không tồn tại.
B. Vì đó là update query.
C. Vì trong query có 1 field name là một công thức tính toán.
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 16: Theo hình vẽ FORM 2,để kiểm tra dữ liệu khi nhập mới cho form này ở ô MAKH ta phải cài đặt
macro với điều kiện là:
A. = Dcount("*","KHACHHANG", "MAKH=Forms![Khách hàng]!Makh")>=0
B. = Dcount("*","KHACHHANG, MAKH=Forms![Khách hàng]!Makh")>=1
C. = Dcount("*","KHACHHANG", "MAKH=Forms![Khách hàng]!Makh")>=1
D. Các câu A, B, C đều sai.


Câu 17: Muốn field NgayHD (ngày hoá đơn) tự động lấy ngày hiện tại của hệ thống khi ta thêm 1
mẫu tin mới ta phải cài đặt cho field này :

A. Input mask: date()
B. Validation Rule: =date()
C. Defaul value: date()
D. Các câu A, B, C đều sai
Câu 18: Tên trường (field name) trong access được quy định như thế nào?
A. Tùy vào người thiết kế nhưng không vượt quá 255 kí tự.
B. Không bắt đầu là dấu cách
C. Không theo một quy cách nào cả.
D. Không bắt đầu là chữ số.
Câu 19: Theo hình vẽ FORM 2,giả sử đã tính được Trị giá hoá đơn trong unbound có tên là TGHD, công
thức đề tính thuế VAT (10% giá trị) là :
A. =Sum(Trigia)*10%
C. =[Chi tiet Don hang]!Form!(sum(trigia) *10%

B. =TGHD*0.1
D. Các câu A, B, C đều sai.

Câu 20: Chỉ được tạo index (chỉ mục) cho 1 field có kiểu dữ liệu sau:
A. Memo
B. Number; Date/Time. C. Text; Yes/No

D. Các câu A, B, C sai

Câu 21: Theo hình vẽ REPORT 1, để tính tổng trị giá các đơn đặt hàng của mỗi khách hàng, ta thực hiện:
A. Tạo 1 textbox đặt ở Page header, Gõ = Sum(Thanhtien)
B. Tạo 1 textbox đặt ở MAKH header, Gõ = Sum(Thanhtien)
C. Tạo 1 textbox đặt ở Report header, Gõ = Sum(Thanhtien)
D. Tạo 1 textbox đặt ở MADH header, Gõ = Sum(Thanhtien)
Câu 22: Để field DIACHI của khách hàng tự động hiển thị “Không xác định” khi không nhập giá
trị vào, trong properties của field này ta chọn thuộc tính và giá trị nào?

A. Input Mask: “Không xác định”
B. Format: @;” Không xác định”
C. Defaul valuet: Không xác định
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 23: Theo hình vẽ FORM 2, giả sử trên form đã có 1 combo box MSKH. Muốn tạo một text box lấy giá
trị ở cột thứ 2 trong combo box, ta chỉnh thuộc tính cho textbox này là:
A. Control Source: = MSKH.column(1)
B. Control Source: = MSKH.column(2)
C. Record Source: = MSKH.column(2)
D. Row source type: = MSKH.column(2)

Câu 24: Thuộc tính Cascade Update Related Fields được đặt khi thiết lập giữa hai bảng nhằm:
A. Khi sửa giá trị trường khoá trong bảng chính thì giá trị tương ứng của bản ghi trong trường quan hệ
cũng bị thay đổi theo.
B. Cấm người dùng xoá bỏ các bản ghi.
C. Không cho phép sửa gíá trị của trường tham gia quan hệ với trường khoá trong bảng chính.
D. Cấm người dùng cập nhật vào một bảng nếu bảng đó có trường khoá nối đến một bảng khác
Câu 25: Giả sử có TổngNợ =100, có ĐãTrả = Null, Kết quả hàm NZ(TổngNợ - ĐãTrả) sẽ cho ra kết
quả là:
A. 0
B. Null
C. 100
D. Không tính được.
Câu 26: Phát biểu nào sai khi nói về Crosstab query:
A. Một crosstab query có thể có nhiều Row heading, 1 Column heading và nhiều Value.
B. Một crosstab query phải có sự tham gia của 3 thành phần Column heading, Row heading và Value.
C. Một crosstab query phải có sự tham gia của 1 Column heading, 1 value, nhiều Row heading.
D. Một crosstab query phải có sự tham gia của nhiều bảng.



REPORT
Câu 27: Theo hình REPORT 1, để tính tổng
trị giá1mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, ta chọn cách nào?
A. Tạo 1 textbox đặt ở MaHD Footer, Gõ = Sum(Thanhtien)
B. Tạo 1 textbox đặt ở MaKH Footer, Gõ = Sum(Thanhtien)
C. Tạo 1 textbox đặt ở MaKH Footer, Gõ = Sum("Thanhtien” )
D. Tạo 1 textbox đặt ở Report Footer, Gõ = Sum(Thanhtien)

Câu 28: Theo hình vẽ FORM 2, muốn tính tổng số đơn đặt hàng của mỗi khách hàng trước tiên ta phải
chọn thao tác nào?
A. Tạo 1 textbox đặt ở Form Don Hang, gõ = Count (MaDH)
B. Tạo 1 textbox đặt ở Main Form, gõ = Count (MaDH)
C. Tạo 1 textbox đặt ở Form Chi Tiet DH, gõ = Count (MaDH)
D. Tạo 1 textbox đặt ở Form Don Hang, gõ = Sum (MaDH)

Câu 29: Sự khác nhau cơ bản của bảng trong (table) và bảng trong(query select)
A. Bảng trong table có thể xem và sửa được còn query thì không.
B. Bảng trong table có thể in ra được còn query thì không.
C. Bảng trong table dùng để lưu dữ liệu còn query được trích rút từ bảng theo điều kiện xác định.
D. Các câu A, B, C đều sai.
Câu 30: Make - Table query dùng để làm gì?
A. Cập nhật dữ liệu cho các bảng.
B. Truy xuất dữ liệu trong bảng theo một điều kiện nào đó?
C. Nối hai bảng có cùng cấu trúc với nhau.
D. Tạo thêm một bảng mới từ những dữ liệu đã có trong CSDL hiện thời.
---------- HẾT ----------




×