Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

ĐỒ án mẫu THIẾT kế cải tạo hệ THỐNG THOÁT nươc SÔNG CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 110 trang )

Đồ án tham khảo
công

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Mở đầu

Chơng 3: thiết kế mạng lới thoát nớc ma
3.1. VạCH TUYếN MạNG LI THOáT NC MA
3.1.1. NGUYêN TắC.
3.1.2. PHơNG HNG THOáT NC MA THị Xã SôNG CôNG
3.2. XáC địNH LU LẻNG MA TíNH TOáN.
3.2.1. CHN CHU K VẻT QUá CấNG đẫ MA TíNH TOáN.
3.2.2. CấNG đẫ MA TíNH TOáN.
3.2.3. XáC địNH THấI GIAN MA TíNH TOáN.
3.2.4. XáC địNH Hệ Sẩ DSSNG CHảY.
3.2.5. XáC địNH Hệ Sẩ MA KHôNG đềU.
3.2.6. CôNG THỉC TíNH TOáN LU LẻNG NC MA.
3.3. TíNH TOáN THU LC MạNG LI THOáT NC MA.
3.4. KHáI TOáN KINH Tế MạNG LI THOáT NC MA.
3.4.1. KHáI TOáN KINH Tế PHầN đấNG ẩNG.
3.4.2. KHáI TOáN KINH Tế PHầN GIếNG THăM:
3.4.3. GIá THNH QUảN Lí.

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-1-


Đồ án tham khảo
công



Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Mở đầu
Thị xã Sông Công là đô thị thuộc tỉnh thái nguyên đợc nhà nớc chính thức quyết
định thành lập năm 1985 trên cơ sở nâng cấp và mở rộng thị trấn Gò Đầm. Trên thực tế
sự hình thành và phát triển của khu công nghiệp và tập trung dân c này đã bắt đầu từ nhng năm 1970 cung với sự XD các khu công nghiệp lớn là : Nhà máy Diezen, Nhà máy
phụ tùng Ô tô số I của bộ cơ khí và luyện kim, Nhà máy Y cụ số 2 của Bộ Y tế.
Thị xã nằm cách thành phố Thái Nguyên 20 km về phía Nam, là đô thị lớn thứ hai
sau thành phố Thái Nguyên và là trung tâm kinh tế khoa học kỹ thuật của khu vực
phía nam tỉnh Thái Nguyên. Đây cũng là vùng trung chuyển giữa vùng công nghiệp
xung quanh Hà Nội, trục công nghiệp đờng18 và Việt Bắc, nên giữ một vị trí hết sức
quan trọng và là hạt nhân vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Thái Nguyên và Bắc Bộ. Vì
vậy trong quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên, thị xã Sông Công đợc xây dựng thành trung tâm công nghiệp cơ khí lớn nhất cả nớc. Để đạt đợc điều đó thị
xã Sông Công phải nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống thoát nớc.
Theo Đề án quy hoạch chung thị xã Sông Công đã đợc nhà nớc phê duyệt cuối
năm 1997 và Đề án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Sông Công đã đợc tỉnh phê
duyệt năm1998 thì hệ thống thoát nớc hiện nay không thể đáp ứng nhu cầu. Do đó việc
đầu t cải tạo hệ thống thoát nớc là một nhu cầu cấp bách.
Với sự cần thiết đó cùng với yêu cầu cần có một đồ án tham khảo cho sinh viên làm
đồ án chuyên ngành và đồ án tốt nghiệp, nhóm tác giả đã lựa chọn đề tài : Thiết kế cải
tạo Hệ thống thoát nớc thị xã Sông Công Thái Nguyên làmđồ án tham khảo.
Trong quá trình thực hiện đồ án nhóm tác giả đã đợc sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo Khoa Đô Thị, đặc biệt là các thầy cô giáo trong bộ môn Cấp thoát n ớc và
bộ môn Giao thông. Nhóm tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô
giáo đã giúp đỡ để hoàn thành đồ án tham khảo này.
Đồ án này đợc hoàn thành với tất cả vốn hiểu biết kết hợp lý thuyết và thực tiễn, tuy
nhiên do trình độ, kinh nghiệm và thời gian có hạn không thể không có thiếu sót nhóm
tác giả rất mong nhận đợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để có thêm
những kiến thức quý báu giúp hoàn thành tốt công việc này.

Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2003
Nhóm tác giả

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-2-


Đồ án tham khảo
công

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Chơng 1: Thông tin chung về thị xã Sông Công

1.1. Các điều kiện tự nhiên
Thị xã Sông Công nằm ở phía Bắc thủ đô Hà Nội, trong vùng công nghiệp xung
quanh thủ đô Hà Nội với bán kính R = 60 km. Thị xã sông công thuộc vùng trung du
Bắc bộ, thuộc vùng khí hậu phía Bắc.
Khu công nghiệp Sông Công nằm ở thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên có toạ độ
21o 28 vĩ độ Bắc và 105o46 kinh độ Đông. Phía Bắc giáp thành phố Thái Nguyên, phía
Đông giáp huyện Phú Bình, phía Tây và Nam giáp huyện Phổ Yên. Khu công nghiệp
Sông Công nằm trong chiến lợc phát triển vùng công nghiệp xung quanh thủ đô Hà Nội
giữ vai trò hết sức quan trọng, là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
1.1.1. Điều kiện địa hình:
Thị xã Sông Công có địa hình bằng phẳng. Nền dốc dần từ Bắc xuống Nam và từ
Đông sang Tây.
- Cao độ nền cao nhất: 46,8 m (ở phía Bắc khu công nghiệp).
- Cao độ nền thấp nhất: 13,1 m (bờ Sông Công).
- Cao độ nền trung bình dao động trong khoảng 15,0 m đến 17,0 m.

- Thị xã Sông Công có ngọn núi Tảo là đỉnh cao nhất thị xã (cao độ đỉnh + 50.0
m).
- Trong phạm vi giữa 2 tuyến đờng Cách mạng tháng 8 và đờng Thắng lợi, đất đai
bằng phẳng. Cao độ nền từ 18,0 m 22,0 m.
- Khu vực thị xã phát triển ở phía Nam đờng Thắng lợi đến Phố cò.
Địa hình dạng đồi xen kẽ các khu ruộng thấp. Cao độ nền thấp hơn khu vực phía
Bắc, khoảng từ 12,0 m 20,0 m.
1.1.2. Khí hậu thời tiết:
Khu vực Sông Công thuộc vùng Trung du Bắc bộ, thuộc khí hậu phía Bắc. Khí hậu
nhiệt đới với nhiệt độ trung bình thay đổi trong khoảng 19 -25 oC. Một năm có hai mùa,
mùa hè và mùa đông. Mùa hè kéo dài từ tháng Năm tới tháng Chín và mùa đông từ
tháng Mời tới tháng T.
Mùa ma ấm và ẩm (độ ẩm trung bình cao hơn 85%) trong khi đó mùa khô thì lạnh
và khô. Gió Đông - Nam là hớng gió chủ đạo trong mùa ma và gió Đông - Bắc là hớng
gió chủ đạo trong mùa khô ( Bảng 1.1. ).
Bảng 1.1. Số liệu khí hậu tại khu vực thị xã Sông Công
Thông số

Đơn vị

Giá trị

Nhiệt độ
Trung bình hàng năm

o

C

23


Cực đại hàng tháng, trung bình

o

C

28.3

Cực tiểu hàng tháng, trung bình

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

16.1

-3-


Đồ án tham khảo
công
Độ ẩm

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Trung bình hàng năm

%

82


Cực đại hàng tháng, trung bình

%

86

Cực tiểu hàng tháng, trung bình

%

78

Trung bình hàng năm

mm

2168

Cực đại hàng tháng, trung bình

mm

443

Cực tiểu hàng tháng, trung bình

mm

22


Cực đại hàng ngày

mm

353

Số ngày ma hàng năm, trung bình

ngày

142

Lợng ma

(Nguồn số liệu: Trạm khí tợng - Thuỷ văn Thái Nguyên năm 1998)
Khi thiết kế nhà máy xử lý nớc thải, nhiệt độ trong quý ấm nhất và lạnh nhất trong
năm là đáng quan tâm. Theo thống kê, nhiệt độ trung bình trong quý lạnh nhất là 16.1 o
C và 28.3 o C trong quý ấm nhất.
- Gió:
Về mùa đông, gió thờng thổi tập trung ở hai hớng: Hớng Đông Bắc hay Bắc và hớng
Đông hay Đông Nam. Trong nửa mùa đông, các hớng Đông Bắc và Bắc có trội hơn một
chút, nhng từ tháng 2 trở đi có hớng Đông và Đông Nam lại chiếm u thế hơn.
+ Tốc độ gió trung bình 1,9 m/s.
+ Tốc độ gió cực đại 24,0 m/s.
- Nắng:
+ Số giờ nắng trong năm 1588 giờ.
+ Số giờ nắng tháng lớn nhất: 187 giờ (Tháng 8).
+ Số giờ nắng tháng nhỏ nhất: 46 giờ (Tháng 3).
- Bão:


-

Thời kỳ hoạt động thịnh hành của bão từ tháng 7 đến tháng 10, tháng 8 là tháng
bão nhất. Tổng kết 50 năm (1945 1995) có 40 cơn bão xuất hiện trong vùng
trong 1 năm.
1.1.3. Thuỷ văn
Thị xã Sông Công đợc chia thành 6 lu vực khác nhau. Mỗi lu vực bao gồm một số
sông ngòi, suối và hồ. Sự phân bố của các khu vực nớc mặt trong TXSC đợc mô tả trong
Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Các vùng nớc mặt trong Thị xã Sông Công
Địa điểm các vùng nớc mặt

Diện tích các vùng nớc mặt (ha)

Các phờng
Lơng Châu

6

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-4-


Đồ án tham khảo
công
Mỏ Chè

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông


7

Thắng Lợi

25

Phố Cò

16

Cải Đan

7

Các xã, khu vực nông thôn
Bình Sơn

170

Bá Xuyên

55

Tân Quang

21

Vĩnh Sơn

39


Tổng cộng

345

Sông Công chảy qua thị xã có chiều dài 95 km. Sông Công bắt nguồn từ tỉnh Tuyên
Quang và hoà nhập với sông Cầu. Mức nớc sông cao nhất ghi đợc là 17 m so với mực nớc biển. Sông Công là nguồn nớc cấp chủ yếu của Thị xã Sông Công. Mực nớc ngầm
dao động từ 4 - 5 m dới mặt đất.
1.1.4. Địa chất
Thành phần chủ yếu của đất là đá grit trộn lẫn với cát, đất sét và đô-lô-mít. Bề dày
của lớp trầm tích vào khoảng 400 m.
- Vùng gò đồi có nền đất tốt, cờng độ chịu lực R = 2 - 2,5 (KG/cm2).
- Vùng ven sông địa hình lòng chảo có cờng độ chịu lực thấp hơn R=1-1,5
(KG/cm2).
- Mực nớc ngầm thờng xuất hiện ở độ sâu từ 4,0 5,0 (m).

1.2. Hiện trạng về kinh tế và xã hội
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng đất đai toàn thị xã là: 5394,02 ha chia thành:
1. Đất nội thị bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 494,69 ha trong đó:
+ Đất dân dụng diện tích 312,51 ha.
+ Đất khu cộng cộng diện tích 182,18 ha.
- Đất ruộng ao, hồ, mặt nớc, nghĩa địa diện tích 115,04 ha
2. Đất ngoại thị:
Gồm đất làng xóm , đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, các loại đất khác thuộc các
xã ven nội thị, diện tích 4494,29 ha.
1.2.2. Dân số và lao động:
Các số liệu dân số học chính đợc liệt kê nh trình bày ở Bảng 1.3. Dân số hiện nay ở
thị xã khoảng 44.000 ngời (10.000 hộ gia đình) trong đó khoảng 22.000 ngời sống trong

5 phờng, tạo ra một khu vực nội thị. Mật độ dân số trung bình trong các phờng tơng đối

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-5-


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
thấp, trong khoảng 10-40 ngời/héc-ta. Nếu tính đến thực tế là chỉ một phần của các phờng đợc khai thác sử dụng, mật độ dân số trong các khu vực đó sẽ rất cao.
Các khu vực nông thôn tơng đối tha thớt với mật độ dân số dao động trong khoảng
2-5 ngời/héc-ta.
Khoảng 65% dân số sống dựa vào nông nghiệp, trong khi đó 35% còn lại sống dựa
vào các hoạt động công nghiệp hoặc kinh doanh.

Bảng 1.3. Dân số hiện tại
Hiện trạng năm 2001
Dân số
(ngời)

Diện tích
(ha)

Mật độ dân
số
(ngời/ha)

590


2,241

230

9.7

Mỏ Chè

1,550

5,794

156

37.1

Thắng Lợi

1,450

6,061

430

14.1

Phố Cò

1,190


4,704

465

10.1

Cải Đan

890

3,643

533

6.8

5,670

22,443

1,814

12.3

Bình Sơn

1,540

7,239


2,800

2.6

Ba Xuyên

760

3,575

995

3.6

Tân Quang

1,780

8,368

1,959

4.3

420

1,960

827


2.4

Cộng

4,500

21,142

6,581

3.2

Tổng toàn TXSC

10,170

43,525

8,395

5.2

Đơn vị hành chính

Số lợng hộ
gia đình

Các phờng nội thị
Lơng Châu


Cộng
Các xã nông thôn

Vĩnh Sơn

1.2.3. Hiện trạng công nghiệp
Đầu những năm 1970, có ba cơ sở công nghiệp nhà nớc đợc xây dựng ở phờng Mỏ
Chè (phần phía Tây của KCN):
1
1. Nhà máy Phụ tùng Số 1
2
2. Nhà máy Y cụ Số 2
3
3. Nhà máy Đi-ê-zen Sông Công.
Các số liệu chính của 3 doanh nghiệp này đợc liệt kê trong Bảng 1.4.
Bảng 1.4. Các cơ sở công nghiệp hiện tại của KCN
Tên doanh
nghiệp
1.Nhà máy Phụ

Loại hình sản xuất
Trục máy, bánh răng, cuốc xẻng, hộp

Diện tích
(ha)

Nhân
công

11.03


600

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-6-


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
tùng Số 1
số, máy công nghiệp, pistông

2.Nhà máy Y cụ
Số 2

Các sản phẩm mạ phủ, dụng cụ và
thiết bị y tế, các sản phẩm sơn, dụng
cụ cầm tay, sản phẩm nhiệt luyện,
dụng cụ thú y.

4.01

1.100

3.Nhà máy
Điezen Sông
Công


Động cơ, các sản phẩm thép tấm, các
loại phụ tùng

17.32

1.500

32.36

3.200

Tổng cộng

1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật thị xã sông công
1.3.1. Giao thông
1. Giao thông đối ngoại
- Đờng bộ: Đoạn quốc lộ 3 nối Hà Nội với Thái Nguyên chạy qua phía Đông thị xã
Sông Công.
- Đờng sắt: Đờng sắt Hà Nội Quán Triều chạy qua phía Nam thị xã tại Lơng
Sơn có ga hành khách.
- Đờng hàng không: sân bay Quốc tế Nội Bài, cách thị xã Sông Công theo đờng
quốc lộ 3 khoảng 42 45 km (nếu đi qua đèo Nhe khoảng 35 km).
2. Giao thông đối nội
- Đờng Thắng lợi nối từ nhà máy Y cụ đến đờng Cách Mạng tháng 8 dài 200 m
chiều rộng mặt đờng là 14,4 m tráng nhựa, trong đó có 960 m mặt đờng bê tông
chất lợng tốt.
- Đờng Cách Mạng Tháng 10: nối nhà máy Diezen với đờng Cách Mạng Tháng 8
và kéo dài đến quốc lộ 3 tại Lơng Sơn, mặt đờng rộng 7 m rải nhựa. Đoạn từ đờng Cách Mạng Tháng 8 đến nhà máy Diezen mặt đờng đã xuống cấp, riêng
đoạn đờng từ Cách Mạng Tháng 8 ra quốc lộ 3 mới xây dựng trong những năm
gần đây nên mặt đờng còn tốt.

- Đờng Cách Mạng Tháng 8: nối từ đờng Cách Mạng Tháng 10 đến đờng Thắng
lợi dài 700 m chiều rộng mặt đờng rải nhựa 7 m.
- Thị xã Sông Công có vị trí thuận lợi về giao thông đối ngoại và đối nội, có cơ sở
đờng xá khá tốt rất thuận lợi để xây dựng khu công nghiệp.
1.3.2. Cấp nớc
Nhà máy nớc đợc xây dựng ngay tại phía Tây thị xã, nguồn nớc cấp đợc lấy từ
sông Công. Nhà máy đợc xây dựng vào năm 1978 với mục tiêu chủ yếu nhằm phục vụ
các cơ sở công nghiệp nh Nhà máy Đi-ê-zen Sông Công, Nhà máy Phụ tùng Số 1 và Nhà
máy Y cụ Số 2.
Nhu cầu dùng nớc của các bộ phận tiêu thụ chính nh sau:
+ Nhà máy Diezen
: 2000 (m3/ngđ).
+ Nhà máy Phụ tùng
:
300 (m3/ngđ).
+ Nhà máy Y cụ
:
800 (m3/ngđ).
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-7-


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
Nhà máy nớc có công suất thiết kế 15.000 m 3/ngày nhng sản lợng nớc hiện nay chỉ
đạt đợc 3.000 - 7.000 m3/ngày. Nhà máy có mặt bằng dự trữ để tăng gấp đôi dây chuyền
sản xuất, tức là nhà máy có thể sẽ có công suất gấp đôi (30.000 m3/ngày).
Quá trình xử lý bao gồm lọc cát nhanh, kết tủa hoá học và khử trùng bằng clo.

Nhà máy nớc, đặc biệt là các thiết bị cơ khí, hiện đang ở trong tình trạng xuống cấp
cao độ do thiếu kinh phí bảo dỡng. Theo quan sát, các thiết bị sau đây không hoạt động
đợc do đã bị hỏng:







2 trong số 4 bơm hút nớc vào nhà máy
Thiết bị khuấy trộn để pha hoá chất
Thiết bị xác định tải lợng chất khử trùng nớc
Các thiết bị xử lý nớc từ quá trình rửa ngợc

2 trong số 5 bơm nớc đi hệ thống phân phối
Một bể chứa nớc lớn 2000 m3 đợc đặt trên núi Tảo, cao 51 (m) so với mực nớc biển.
Bể chứa nớc này cũng không hoạt động đợc do thiếu kinh phí bảo dỡng duy tu.
Mặc dù điều kiện nghèo nàn, có thể thấy rõ một điều là nhà máy vẫn cố gắng sản
xuất nớc với chất lợng đáp ứng với tiêu chuẩn Việt nam.
Vì nhà máy nớc và các đờng ống phân phối nớc đợc xây dựng với mục đích chủ yếu
để phục vụ nớc cho các cơ sở công nghiệp lớn, việc lắp đặt đờng ống nớc cho các hộ, cơ
quan và doanh nghiệp nhỏ đã bị bỏ qua.
Điều này đợc phản ánh trong Bảng 1.5 về việc sử dụng các nguồn nớc khác nhau của
các hộ gia đình
Bảng 1.5. Các nguồn nớc của các hộ gia đình khu nội thị TXSC
TT

Các nguồn nớc cho các hộ
trong khu nội thị


Số hộ sử dụng

Tỷ lệ (%)

1

Nớc máy

1163

20.5

2

Giếng khơi

3263

57.5

3

Giếng khoan

458

8.1

4


Các nguồn khác

682

12.0

Tổng

5674

100

(Tài liệu: Báo cáo của Sở Y tế Thái Nguyên 2000)
Bảng 1.5 cho thấy rằng đa số các hộ gia đình trong khu nội thị của TXSC sử dụng nớc từ các giếng khơi. Chỉ 20% hộ gia đình đợc cấp nớc máy.
1.3.3. Hiện trạng thoát nớc
1. Hệ thống thoát nớc ma
Hệ thống thoát nớc ma ở thị xã Sông Công đợc xây dựng trên cơ sở sử dụng 2
nguyên tắc vận chuyển chính sau đây:

Đờng ống bê-tông chôn ngầm
Mơng gạch hở có tiết diện hình chữ nhật và nắp bê-tông
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-8-


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công

Phần lớn hệ thống thoát nớc này là các cống gạch có nắp bê-tông. Tổng chiều dài
vào khoảng 4200 m. Chiều rộng của cống thờng vào khoảng 0.5 m. Chiều dài của đờng
ống ngầm vào khoảng 1200 m trong đó 1100 m đặt trong khu vực đờng Thắng Lợi. Các
đờng ống và mơng xả vào các dòng nớc mặt xung quanh hoặc trực tiếp ra sông Công.
Hệ thống thoát nớc ma xuất phát điểm đợc thiết kế để thu gom nớc ma mà không thu
gom nớc thải, mặc dù vậy, nhiều đờng ống thoát nớc bẩn đợc nối vào hệ thống thoát nớc
ma này.
Một điểm đáng ngạc nhiên khác nữa của hệ thống thoát nớc này là ở chỗ hệ thống
này chỉ phục vụ một phần khu vực nội thị. Đơng nhiên, hệ thống thoát nớc không hoàn
chỉnh này sẽ đóng góp vào việc lũ lụt tăng lên trong mùa ma.
Các phơng pháp cũ thi công nối đờng ống có thể gây ra mối lo ngại vì không tạo ra
độ kín khít. Điều này gây ra vấn đề ô nhiễm nớc ngầm do rò rỉ nớc thải vào lòng đất nếu
nh mực nớc ngầm sâu hoặc do sự thẩm thấu của nớc ngầm vào đờng ống nếu mực nớc
ngầm là cao. Sự dịch chuyển của vật liệu xung quanh đờng ống và sự sạt lở của mặt đất
cũng có thể bị gây ra do việc nối ống kém chất lợng. Vì nhiều nguyên nhân, hệ thống
đờng ống hiện nay đợc coi là không thích hợp để nối với hệ thống nớc thải.

Sơ đồ hiện trạng hệ thống thoát nớc ma
( theo tài liệu khảo sát của Công ty VCC)

2. Hệ thống nớc thải
Hiện tại ở thị xã Sông Công , không có hệ thống thu gom và xử lý nớc thải riêng rẽ.
Một điểm đáng lu ý là việc xây dựng nhà máy xử lý nớc thải đã đợc khởi công trong

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

-9-


Đồ án tham khảo

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
những năm 1970. Nhà máy này đợc đặt gần với Đờng Thắng Lợi và cho tới nay vẫn cha
đợc xây dựng hoàn chỉnh.
Việc lắp đặt hệ thống nớc thải trong khu nội thị của thị xã Sông Công đợc thể hiện
trong Bảng 1.6.

Bảng 1.6. Các điều kiện vệ sinh trong khu vực thị xã Sông Công
TT

Các loại hình điều kiện vệ sinh

Số hộ
gia đình

Phần trăm
(%)

1

Bể tự hoại

1 804

30.0

2

Hố xí (1 ngăn)


1 114

18.5

3

Hố xí 2 ngăn khô

2 345

39.0

4

Hố xí 2 ngăn ớt

180

3.0

5

Khu vệ sinh công cộng
(kết hợp với bể tự hoại 2-3 khoang)

180

3.0

6


Các loại khác

391

6.5

6 014

100

Tổng

Bảng 1.6 cho thấy rằng khoảng 40% hộ gia đình sử dụng các hố xí 2 ngăn khô. Các
loại hình hố xí này không phù hợp để nối ống vào hệ thống đờng ống nớc thải.
Khoảng 30% các hộ gia đình có hỗ xí tự hoại. Các bể tự hoại thờng đợc đặt bên
trong hoặc đằng sau nhà, gần với giếng nớc. Vì mặt bằng của nhà chỉ thờng rộng 5-6
mét, không thể đạt đợc sự an toàn trong việc phân riêng đờng nớc phân thoát ra ngoài và
đờng nớc ngầm vào giếng. Điều này mang lại một nguy cơ tiềm tàng nhiễm bẩn của nớc
và nớc thải.
Lu ý rằng bệnh viện tỉnh ở thị xã Sông Công không có trạm xử lý nớc thải. Nớc thải
không qua xử lý (khoảng 100 m3/ngày) đợc xả trực tiếp vào hệ thống thoát nớc ma.
Nếu không tiến hành thay đổi hệ thống thoát nớc ma và nớc thải, có thể thấy trớc đợc có các ảnh hởng tơng lai sau:

Tăng ô nhiễm nớc mặt và tăng các vấn đề sức khoẻ cộng đồng gần các nguồn nớc
này.

Tăng ô nhiễm mùi khó chịu và rủi ro sức khoẻ cộng đồng do sử dụng các cống hở
tiết diện hình chữ nhật để kết hợp thoát cả nớc thải và nớc ma.


Có thể tiếp tục gây ô nhiễm các tầng chứa nớc của thành phố do sự thẩm thấu của

nớc thải thoát ra từ các khớp nối không kín khít trong các đờng ống thoát nớc bêtông.

Tăng khả năng ngập úng nớc thải trong mùa ma lũ.
3. Các hệ thống thoát nớc ma và nớc thải trong khu công nghiệp, các cơ sở công
nghiệp hiện tại
Các cơ sở công nghiệp hiện có đợc xây dựng từ những năm 1970 đã có hệ thống
tách riêng thoát nớc thải và nớc ma bao gồm trạm xử lý nớc thải bị ô nhiễm nặng từ quá
trình sản xuất. Theo thông báo, do thiếu kinh phí bảo dỡng duy tu, một số đờng ống đã
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 10 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
bị vỡ hỏng và chỉ còn lại một hệ thống gần nh là 1 đờng ống. Theo điều tra khảo sát của
Công ty VCC, hiện trạng nớc thải của 3 cơ sở công nghiệp trên đây là một mối lo ngại
vì:



Các trạm xử lý nớc thải hiện tại hoặc là không có, đang ở trong tình trạng hết
sức tồi tệ hoặc không hoạt động đợc.



Việc xả nớc thải ô nhiễm nặng nề (bao gồm các kim loại nặng) vào các cống

rãnh hoặc các dòng hở tạo ra một rủi ro rất lớn.



Nớc thải hiện nay đợc chảy theo cống rồi xả vào sông Công. Cửa cống xả nằm
ngay ở hạ lu sông nhng rất gần với cửa hút nớc nguồn của nhà máy nớc.
Các nhà máy ở đây là nguồn thải nớc chính với lu lợng nh sau:
+ Nhà máy Dizen
:
930 (m3/ngđ).
+ Nhà máy Y cụ số 2 :
500 (m3/ngđ).
+ Nhà máy Phụ tùng 1 :
300 (m3/ngđ).
1.3.4. Cấp điện
1. Nguồn điện
Toàn thị xã Sông Công đợc cấp điện từ mạng điện quốc gia tuyến dây 110 KV từ
Đông Anh Thái Nguyên cấp điện cho trạm biến thế Gò Đàm, hiện nay tuyến 110 KV
vận hành an toàn. Trạm biến thế Gò Đàm 110/KV/35/6/KW 16MVA. Trạm này cấp
điện 6 KV cho các nhà máy hiện có chủ yếu gồm một trạm biến thế (560x2) KVA và
một trạm 1000 KVA. Nhà máy Diezen gồm 4 trạm 1000 KVA. Sông Công 560 KVA.
Ngoài ra, còn cấp điện 35 KV cho trạm 35/10 KV Phố Cò và một phần cho huyện Phú
Bình và Đại Từ. Ngoài ra, tuyến 6 KV còn cấp cho các trạm biến thế 6/0,4 cho dân
dụng.
2. Đánh giá hiện trạng cấp điện
- Tuyến 110 KV vận hành tốt.
- Các tuyến 35 KV vận hành tốt.
- Các tuyến 6 KV đi nổi cấp điện cho các trạm dân dụng và các trạm của công ty
phụ tùng hiện tại bị hỏng hóc nhiều.
- Các tuyến cáp ngầm 6 KV cấp điện riêng cho các trạm biến thế của nhà máy nớc

và nhà máy Diezen lâu ngày cũng hay bị sự cố, hiện tại đã phải sử dụng đến
tuyến dự phòng.
- Các tuyến 0,4 KV hầu hết đã cũ và quá tải.

1.4. Tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển thị xã đến
năm 2020
1.4.1. Định hớng phát triển không gian về quy mô dân số
Theo Quy hoạch tổng thể của TXSC, đợc phê duyệt năm 1997, một sự phát triển
quan trọng dự kiến sẽ diễn ra trong vòng 20 năm tới. Bảng 1.7 bao gồm dự đoán phát
triển dân số.
Bảng 1.7. Sự phát triển của TXSC theo Quy hoạch tổng thể.
2001

2005

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

2020
- 11 -


Đồ án tham khảo
công

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Số hộ gia
đình

Số ngời


Số hộ gia
đình

Số ngời

Số hộ
gia đình

Số ngời

Các khu vực
đô thị

5.670

22.443

10.0000

40.000

16.000

65.000

Các khu vực
nông thôn

4.500


21.142

7.500

30.000

9.000

35.000

10.170

43.525

17.500

70.000

25.000

100.000

Đô thị/ Nông
thôn

Tổng cộng

Bảng 1.7 cho thấy rằng theo dự kiến dân số sẽ tăng khoảng gấp đôi trong vòng 5
năm tới.

1.4. 2. Quy hoạch về giao thông
1. Giao thông đối ngoại
- Đờng bộ:
+ Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3, tuyến đờng từ Sông Công đến hồ núi Cốc, xây dựng
tuyến đờng nối với Phúc yên và Bắc Giang.
+ Xây dựng mới bến ô tô thị xã.
- Đờng sắt: cải tạo ga Lơng Sơn thành ga hành khách phục vụ thị xã.
2. Giao thông đô thị
- Mạng đờng phố đợc quy hoạch dạng ô vuông , với mật độ đờng chính 2,5 3
km/km2, chiếm 22% đất xây dựng.
- Lộ giới mạng lới đờng nội thị:
+ Đờng phố chính: 29 42 m.
+ Đờng khu vực: 22,5 m.
+ Đờng khu nhà ở: 19 m.
1.4. 3. Quy hoạch về cấp nớc
Công ty Cấp nớc Thái Nguyên sở hữu và vận hành nhà máy nớc cùng mạng lới đờng
ống phân phối thông báo rằng công ty đã phát triển một chơng trình khôi phục và nâng
cấp hệ thống cấp nớc ở thị xã Sông Công. Cách cải thiện sẽ bao gồm:




Khôi phục/nâng cấp nhà máy cấp nớc
Khôi phục bể chứa nớc trên núi Tảo

Mở rộng mạng lới đờng ống phân phối tới các hộ gia đình, cơ quan v.v.. Mục

tiêu nhằm cung cấp cho 50% hộ gia đình trong khu nội thị trớc năm 2005
Ước tính sơ bộ cần một khoản đầu t 80.000 -100.000 triệu đồng cho các hạng mục
công việc trên.

1.4.4. Quy hoạch về thoát nớc
Quy hoạch thị xã Sông Công bao gồm cả KCN (đợc phê duyệt năm 1997) đợc dựa
vào các nét đặc trng sau:

Mạng lới thu gom nên đợc dựa trên cơ sở thu gom riêng biệt nớc thải và nớc ma

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 12 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
Tất cả nớc thải phát sinh từ khu vực nội thị của TXSC và KCN đợc vận chuyển
về một nhà máy xử lý chung, đặt tại phờng Phố Cò

Nhà máy xử lý nớc thải đợc xây dựng trên cơ sở xử lý sinh học và xả thải ra
sông Công

Tất cả các cơ sở công nghiệp và các chủ phát thải lớn phải lắp đặt trạm xử lý sơ
bộ

Nguyên tắc thu gom trong những năm đầu tiên nên dựa trên cơ sở thu gom

chung cả nớc thải và nớc ma.
1.4. 5. Quy hoạch khu công nghiệp Sông Công
Thị xã có khu công nghiệp tập trung đất dành để phát triển khu công nghiệp là 320
(ha), bố trí ở phía Bắc thị xã kéo dài từ khu vực nhà máy Y cụ, nhà máy Phụ tùng ô tô,
nhà máy Diezen và khu bãi san trớc nhà máy Phụ tùng ô tô ra đến quốc lộ 3 . Đợc phân

thành 3 cụm công nghiệp chính:
- Cụm công nghiệp động lực, gia công cơ khí, lắp ráp gồm các nhà máy Diezen,
động cơ xăng, máy nông nghiệp, máy xây dựng.v.v có diện tích 46 (ha) và khu
sản xuất phụ tùng máy, lắp ráp cơ khí, sản xuất các cấu kiện xây dựng.v.v có
diện tích 84 (ha).
- Cụm công nghiệp gia dụng, thiết bị văn phòng gồm các nhà máy sản xuất đồ
điện, thiết bị văn phòng, đồ mộc gia dụng, điện tử.v.v có diện tích 60 (ha).
- Cụm công nghiệp chế biến nông, lâm sản gồm các nhà máy chế biến gỗ có diện
tích là 45 ha, khu sản xuất đồ hộp, chế biến nông sản có diện tích 50 (ha), khu
các xí nghiệp may, giầy da, thêu ren, đồ dùng học sinh có diện tích 35 (ha).
1.4. 6. Dự kiến giải pháp qui hoạch thoát nớc cho thị xã
Trên cơ sở những yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trờng, cùng với sự hiện đại hoá nhanh
chóng của đô thị. Qua nghiên cứu đặc điểm địa lý kinh tế xã hội của địa phơng,
đề nghị hai giải pháp xây dựng hệ thống thoát nớc ở thị xã Sông Công:
1. Giải pháp 1:
Xây dựng một hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn:
+ Nớc ma: hệ thống thoát nớc ma có đặc điểm sau:
- các tuyến nớc ma đợc bố trí trên trục các khu phố. Hệ thống thoát nớc ma đợc bố
trí để xả đến các kênh mơng gần nhất.
- Hệ thống thoát nớc ma ở đây là hoàn toàn tự chảy
- Nớc ma cuối cùng sẽ đợc xả ra sông công, không có biện pháp xử lý nào đi kèm.
+ Nớc bẩn: hệ thống thoát nớc thải ở đây có một số đặc điểm sau:
- Toàn bộ nớc thải sinh hoạt của thị xã đợc tập trung về khu xử lý đặt ở xã Cải Đan
- Nớc thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ đợc xả ra sông công.
2. Giải pháp 2:
Xây dựng hệ thống thoát nớc riêng cho khu dân c
- Theo phơng án này cả nớc ma và nớc thải đêu xả chung vào hệ thông thoát nớc
của thị xã

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu


- 13 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
- Tại các cửa xả ra kênh mơng bố trí các ga tách nớc ma/nớc thải.

- Nớc thải sau và nớc ma đợt đầu khi đợc tách tại các ga tách nớc sẽ đợc thu theo
-

hệ thống cống bao nối các ga tách nớc, sau đó đa về khu xử lý.
Trong điều kiện bình thơng không có ma thì chỉ có nớc thải chảy trong các cống
thoát nớc chung.
Cống thoát nớc thiết kế để khi có ma vân tốc nớc chảy trong rãnh đủ lớn để tự
làm sạch.
Nớc ma phần lớn sẽ tự tràn tại các ga tách nớc xả thẳng ra các kênh mơng.
Toàn bộ nớc thải sinh hoạt của thị xã đợc tập trung về khu xử lý đặt ở xã Cải Đan
Nớc thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ đợc xả ra sông công.

3.Lựa chọn giải pháp.
Lựa chọn giải pháp 1 vì:
- Nớc thải đợc thu gom toàn bộ, không thoát ra các kênh mơng hở gây mùi khó
chịu và gậy ô nhiễm nguồn nớc.
- Hệ thống tách riêng biệt dễ quản lý.

Chơng 2 - Thiết kế mạng lới thoát nớc sinh
hoạt
2.1. Các số liệu cơ bản

2.1.1. Bản đồ quy hoạch phát triển khu thị xã sông Công đến năm 2020
Bản đồ tỷ lệ: 1/10 000
2.1.2. Mật độ dân số
- Khu vực I: mật độ dân số n = 170 ngời / ha
- Khu vực II: mật độ dân số n = 160 ngời / ha
2.1.3. Tiêu chuẩn thải nớc
- Khu vực I: tiêu chuẩn thải nớc q0 = 150 l/ngời. ngđ
- Khu vực II: tiêu chuẩn thải nớc q0 = 150 l/ngời. ngđ
2.1.4. Nớc thải khu công nghiệp
Khu công nghiệp II: tiêu chuẩn thải nớc là 35 m3/ha.ngđ
2.1.5. Nớc thải các công trình công cộng
Trong phạm vi đồ án này chỉ xét tới lu lợng nớc thải của các công trình công cộng:
bệnh viện, trờng học.
a. Bệnh viện:
- Tổng số bệnh nhân chiếm 0,6% dân số toàn thành phố.
- Tiêu chuẩn thải nớc là: 300 l/ngời.ngđ
- Hệ số không điều hoà giờ: Kh = 2,5
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 14 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
- Số giờ thải nớc: 24 h/ngày
b. Trờng học
- Tổng số học sinh chiếm 10% dân số thành phố
- Tiêu chuẩn thải nớc là: 20 l/ngời.ngđ
- Hệ số không điều hoà giờ: Kh = 1,8

- Số giờ thải nớc: 12 h/ngày

2.2. Xác định lu lợng tính toán của khu dân c
2.2.1. Diện tích
Từ bản đồ qui hoạch thành phố cho cuối giai đoạn tính toán ta xác định đợc diện
tích từng khu vực.
a. Khu vực I:
+ Diện tích đất xây dựng: F1 = 463,61 ha.
+ Mật độ dân số
: n1 = 170 ngời/ha.
+ Tiêu chuẩn thải nớc : q01 = 150 l/ngời ngđ.
+ Hệ số xen kẽ các công trình công cộng: 1 = 0,85
b. Khu vực II:
+ Diện tích đất xây dựng: F2 = 340,87 ha.
+ Mật độ dân số
: n2 = 160 ngời/ha.
+ Tiêu chuẩn thải nớc : q02 = 150 l/ngời ngđ.
+ Hệ số xen kẽ các công trình công cộng: 2 = 0,9
2.2.2. Dân số tính toán.
Dân số tính toán là dân số sống ở cuối thời hạn tính toán thiết kế hệ thống thoát nớc
(năm 2020), đợc tính toán theo công thức:
N = F x n x (ngời).
Trong đó:
+ N: Dân số tính toán của khu vực (ngời).
+ n: Mật độ dân số của khu vực (ngời/ha).
+ : Hệ số kể đến việc xây dựng xen kẽ các công trình công cộng trong khu vực
dân c.
+ F: Là diện tích khu vực (ha).
a. Khu vực I:
N1 = F1 x n1 x 1 (ngời).

Với: F1 = 463,61 (ha)
N1 = 170 (ngời/ha)
1 = 0.85
Vậy N1 = 463,61 x 170 x 0,85 = 66 992 (ngời).
b. Khu vực II:
N2 = F2 x n2 x 2 (ngời).
Với: F2 = 340,87 (ha)
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 15 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
N2 = 160 (ngời/ha)

2 = 0,9
Vậy N2 = 340,87 x 160 x 0,9 = 49 085 (ngời).
Dân số tính toán toàn thị xã:
N = N1 + N2 = 66 992 +49 085 = 116 077 (ngời).
2.2.3. Xác định lợng nớc thải tính toán.
a. Lu lợng nớc thải trung bình ngày: Qtbng
Q=

N ì q0
1000

Công thức:
Trong đó: N - Dân số tính toán.

q0 - Tiêu chuẩn thải nớc q0 = 150 l/ng. ngđ.
+ Khu vực I:
Q1tb =

N 1 ì q 0 66992 ì 150
=
= 10048,8(m 3 / ngd )
1000
1000

Q1tb =

N 2 ì q 0 49085 ì 150
=
= 7362,75(m 3 / ngd )
1000
1000

+ Khu vực II:

+ Lu lợng nớc thải toàn thành phố:
tb

tb

I

tb

Q =Q +Q

b. Lu lợng nớc thải trung bình giây: qstb
Công thức:
q =
tb
s

II

3

= 10048,8 + 7362,75 = 17411,55 (m /ngđ).

tb
Q ng

24 ì 3,6

+ Khu vực I:
Q1tb
10048,8
q =
=
= 116,31(l / s )
24 ì 3,6 24 ì 3,6
tb
s1

Trong đó: Qngtb: Lu lợng nớc thải trung bình ngày (m3/ngđ).
+ Khu vực II:
q


tb
s2

Q1tb
7362,75
=
=
= 85 ,22(l / s)
24 ì 3,6 24 ì 3,6

+ Toàn thành phố:
qstb = 116,31 + 85,22 = 201,52 (l/s).
Từ lu lợng trung bình giây tra bảng II - 20TCN 51-84. Ta có hệ số không điều hòa:
Kch.
Với qs1tb = 116,31 (l/s). Kch = 1,567
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 16 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
qs2tb = 85,22 (l/s). Kch = 1,63

qstb = 201,52 (l/s). Kch = 1,399
c. Lu lợng nớc thải giây lớn nhất: qsmax
Công thức:
qsmax = qstb x Kch

Trong đó:
qsmax : Lu lợng nớc thải giây lớn nhất.
qstb : Lu lợng nớc thải giây trung bình.
Kch : Hệ số không điều hoà chung.
+ Khu vực I:
qs1max = qs1tb x Kch1 = 116,31 x 1,567 = 252,77 (l/s).
+ Khu vực II:
qs2max = qs2tb x Kch2 = 85,22 x 1,63 = 138,91 (l/s).
+ Toàn thành phố:
qsmax = qstb x Kch = 201,52 x 1,399 = 281,93 (l/s).
Bảng 2.1. Lu lợng nớc thải từ các khu nhà ở.
KV

F(ha)

n
K
(mật độ)

N

q

Q

I

463.61

170


0.85

66992

150

II

340.87

160

0.9

49085

150

Tổng 840.48

116077

qtbs

Kh

qmax

10048.8 116.31


1.567

252.77

7362.75 85.22

1.63

138.91

1741.55 201.52

1.399

281.93

Ta có hệ số không điều hòa chung toàn thành phố K ch = 1,399 từ đó ta xác định đợc
lu lợng nớc thải ra trong các giờ trong ngày.
2.2.4. Xác định lu lợng tập trung.
- Các lu lợng tập trung đổ vào mạng lới thoát nớc bao gồm nớc thải từ các bệnh
viện, trờng học và các khu công nghiệp.
a. Bệnh viện:
Số bệnh nhân bằng 60/00 dân số toàn thành phố.
Bt =

N ì 6 116077 ì 6
=
= 700
1000

1000
(ngời)

Trong đó:
Bt - Số bệnh nhân
N - Dân số của thành phố.
Ta có 2 bệnh viện, mỗi bệnh viện có 350 giờng.
+ Lu lợng trung bình ngày:
tb
Qng
=

B ì q 0 350 ì 300
=
= 105
1000
1000
(m3/ngđ)

Trong đó:

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 17 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
q0 = 300 (l/ng-ngđ) tiêu chuẩn nớc thải của mỗi bệnh nhân.

+ Lu lợng trung bình giờ:
tb
Qng

Q =
tb
h

24

=

105
= 4,375
24
(m3/h)

+ Lu lợng max giờ:
Qhmax = Qhtb x Kh = 4,375 x 2,5 = 10,938 (m3/h)
Kh = 2,5 Đối với bệnh viện.
+ Lu lợng giây max:
q stb =

10,938
= 3,04
3,6
(l/s)

b. Trờng học
+ Số học sinh trong thị xã chiếm 10% dân số toàn thị xã

H=

10 ì N 10 ì 116077
=
11608
100
100
(học sinh)

Thiết kế 9 trờng học mỗi trờng 1300 học sinh.
Tiêu chuẩn thải nớc q0 = 20 l/ng. ngày.
+ Lu lợng trung bình ngày:
h ì q 0 1300 ì 20
=
= 26
1000
1000
(m3/ng)

tb
Qng
=

+ Lu lợng trung bình giờ :
Qhtb =

tb
Qng

12


=

26
= 1,08
12
(m3/h)

Lu lợng nớc thải ra trong 12h mỗi ngày.
+ Lu lợng max giờ:
Qhmax = Qhtb x 1,8 = 1,08 x 1,8 = 1,94 (m3/h)
Với Kh = 1,8 - Hệ số không điều hoà giờ đối với trờng học.
+ Lu lợng max giây:
q smax =

Qhtb 1,9
=
= 0,54
3,6 3,6
(l/s)

Bảng 2.2. Thống kê lu lợng nớc thải của các công trình công cộng
Giờ
làm
việc
(h)

q0
(l/ng.ng)


Kh

Qtbngd
(m3/ng)

Qhtb
(m3/h)

Qhmax
(m3/h)

qsmax
(l/s)

350

24

300

2.5

105

4.375

10.938

3.04


700

24

300

2.5

210

8.75

21.88

6.08

Số

Nơi thải nớc

ngời

1 Bệnh viện
2 Bệnh viện

Lu lợng

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 18 -



Đồ án tham khảo
công
1 TH
1300

12

20

1.8

26

1.08

1.94

0.54

9 TH

12

20

1.8

234


9.72

17.46

4.86

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

11700

2.3. Lu lợng nớc thải từ khu công nghiệp
2.3.1. Lu lợng nớc thải sản xuất từ khu công nghiệp
Tiêu chuẩn thải nớc tính theo diện tích là: qCN = 35 m3/ha-ngđ.
Diện tích: f1 = 104,02 (ha).
QICN = qcnI x f1= 35 x 104,02 = 3640,7 (m3/ngđ)
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi ca làm việc 8 giờ
+ Ca 1: 50% QcaI tức là Qca1 = 50% x 3640,7 = 1820,35 (m3/ca)
+ Ca 2: 50% QcaI tức là Qca2 = 50% x 3640,7 = 1820,35 (m3/ca)
- Hệ số không điều hòa giờ của nớc thải sản xuất Kh = 1 nếu lu lợng nớc thải của
các giờ trong ca đợc phân bố:
Ca 1 và ca 2:
Qh =

Qca 1820 ,35
=
= 227,54
8
8
(m3/h)


- Lu lợng giây lớn nhất lấy lu lợng lớn nhất trong các ca:
q smax =

Qhmax 227,54
=
= 63,21
3,6
3,6
(l/s)

2.3.2. Nớc thải sinh hoạt và nớc tắm cho công nhân:
+ Số công nhân chiếm 55% tổng số công nhân các khu công nghiệp, tức là:
NCN = 0,55 x 20 000 = 11000 ngời.
+ Số công nhân làm việc trong các ca tơng ứng là 50%, 50%.
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nóng là 30% trong đó số công nhân đợc
tắm là 70%.
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội là 70% trong đó số công nhân đợc
tắm là 40%.
Bảng 2.3. Lu lợng nớc thải sinh hoạt và tắm của công nhân
trong các khu công nghiệp
Công nhân
Khu

Ca

CN
1
2


Nớc thải sinh hoạt

Nớc tắm

qtc

Qca

l/ng-ca

m3/ca

1650

45

70

3850

25

Tổng

100

5500

Nóng


30

1650

45

74.25

2.5

70

1155

60

69.3

Nguội

70

3850

25

96.25

3


40

1540

40

61.6

PX

%

Ngời

Nóng

30

Nguội

qtc

Qca

Kh

%

Ngời


74.25

2.5

70

1155

60

69.3

96.25

3

40

1540

40

61.6

170.5

l/ng-ca m3/ca

2695


Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

130.9

- 19 -


Đồ án tham khảo
công
Tổng 100

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
5500

170.5

2695

130.9

2.3.3. Tính toán lu lợng tập trung từ khu công nghiệp:
Đối với nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất đợc vận chuyển
chung với nớc tắm của công nhân. Ta tính lu lợng nớc thải sinh hoạt trong giờ nớc thải
lớn nhất và so sánh với nớc tắm của công nhân lấy giá trị lớn hơn cộng với lu lợng nớc
thải sản xuất tính toán ta sẽ đợc lu lợng tập trung của khu công nghiệp để tính toán thủy
lực mạng lới thoát nớc của thị xã.
+ Lu lợng nớc thải sinh hoạt lớn nhất:
q smax
=
1


25 N 1 ì K h1 + 35 N 2 ì K h 2
1000 ì T ì 3,6
l/s

Trong đó:
+ N1 và N2: Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội và phân xởng nóng
tính với ca đông nhất.
+ Kh1=3 - Hệ số không điều hòa của phân xởng nguội.
+ Kh2=2,5 - Hệ số không điều hòa của phân xởng nóng.
+ Lu lợng nớc tắm lớn nhất:
q smax
=
2

40N 3 + 60 N 4
45 ì 60
l/s

Trong đó:
+ N3 và N4: Số công nhân đợc tắm ở phân xởng nguội và phân xởng nóng với
ca lớn nhất.
max
So sánh qs1 và qs2max lấy giá trị lớn hơn làm lu lợng tập trung.
+ Khu vực công nghiệp I:
25 ì 3850 ì 3 + 35 ì 1650 ì 2.5
= 15,04
1000 ì 3.6 ì 8
l/s
40 ì 1540 + 60 ì 1155

=
= 48,48
45 ì 60
l/s

q ss1 =
q ss2

Vậy lu lợng tập trung của toàn khu công nghiệp:
qCN = qxsmax + qs2max = 63,21 + 48,48 = 111,69 l/s

2.4. Xác định lu lợng riêng
Theo bảng 2.2: Qcc = 210 + 234 = 444 m3/ngđ
Xét tỷ số


QCC
444
=
= 2 .6 %
Q SH 17411.55

QCC
5%
Q
SH
Do
Nên trong tính toán lu lợng riêng ta tính theo công thức:

qr =


n ì q0
86400 l/s.ha

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 20 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
Trong đó:
n: Mật độ dân số (ng/ha)
q0: Tiêu chuẩn thải nớc của khu dân c (l/ng.ngđ)
+ Khu vực I:
n ì q 0 170 ì 150
q r1 = 1
=
= 0,3
86400
86400
(l/s.ha)

+ Khu vực II:
qr 2 =

n 2 ì q 0 160 ì 150
=
= 0,28

86400
86400
(l/s.ha)

2.5. Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc thải toàn thị xã
2.51. Nớc thải sinh hoạt khu dân c.
Căn cứ vào hệ số không điều hoà chung Kch = 1,399 ta xác định đợc lợng phân bố
nớc thải theo các giờ trong ngày ( Cột 4, bảng 2.4 )
2.5.2. Nớc thải từ bệnh viện.
Từ hệ số không điều hoà giờ Kh = 2.5 ta đợc sự phân bố lu lợng nớc thải của bệnh
viện theo các giờ, cột 6, bảng 2.4.
2.5.3. Nớc thải từ trờng học.
Từ hệ số không điều hoà giờ K h = 1.8 ta đợc sự phân bố lu lợng nớc thải của trờng
học theo các giờ, cột 8, bảng 2.4.
2.5.4. Nớc thải từ các khu công nghiệp.
Nớc thải sản xuất từ các khu công nghiệp đợc xử lý sơ bộ từ các khu công nghiệp đợc xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn cho phép xả vào mạng lới thoát nớc bẩn toàn thành phố. Nớc thải sản xuất coi nh xả điều hoà theo các giờ cùng ca sản xuất ( Cột 9 bảng 2.4).
Nớc thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất của khu công nghiệp.
Các giá trị theo hệ số Kh ghi trong cột ( 10, 12 bảng 2.4).
Nớc tắm của công nhân ca trớc đợc đổ vào mạng lới thoát nớc vào giờ đầu của ca
tiếp sau đó.
Các giá trị theo hệ số Kh ghi trong cột ( 3, 5, 7, 10, 12 bảng 2.4).
Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc thải toàn thành phố.
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp lu nớc thải toàn thành phố.

2.6. Vạch tuyến mạng lới thoát nớc sinh hoạt
2.6.1. Nguyên tắc
- Vạch tuyến mạng lới thoát nớc bẩn là một khâu vô cùng quan trọng trong công
tác thiết kế mạng thoát nớc. Nó ảnh hởng lớn đến khả năng thoát nớc, hiệu quả
kinh tế hay giá thành của mạng lới thoát nớc.
- Việc vạch tuyến mạng lới cần dựa trên nguyên tắc:

+ Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nớc, đảm bảo thu nớc thải
nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm.

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 21 -


Đồ án tham khảo
Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
công
+ Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất tránh trờng hợp nớc chảy ngợc và chảy vòng quanh.
+ Đặt đờng ống thoát nớc phải phù hợp với điều kiện địa chất thủy văn. Tuân theo
các qui định về khoảng cách với các đờng ống kỹ thuật và các công trình ngầm khác.
+ Hạn chế đặt đờng ống thoát nớc qua các sông, hồ, đờng sắt, đê đập.
+ Trạm làm sạch phải đặt ở vị trí thấp hơn so với địa hình nhng không quá thấp để
tránh ngập lụt. Đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân c và các xí nghiệp công
nghiệp. Đặt trạm xử lý ở cuối nguồn nớc và gần nơi đặt trạm xử lý nớc mặt.
2.6.2. Các phơng án vạch tuyến mạng lới thoát nớc
Dựa vào nguyên tắc trên mà ta đa ra 2 phơng án vạch tuyến nh sau:
a. Phơng án 1:
- Tuyến ống chính đặt theo trục đờng chính thu toàn bộ nớc thải của khu vực I và
kéo dài theo hớng bờ sông thu nớc thải từ khu vực II và khu công nghiệp tập
trung.
- Trạm xử lý đợc đặt theo sát bờ sông Công, cuối nguồn nớc.
- Các tuyến cống nhánh đợc đặt theo các trục đờng của thành phố.
- Nớc thải từ khu công nghiệp đợc thu theo hệ thống thu nớc riêng rồi tập trung xả
vào hệ thống thoát nớc thị xã và đợc xử lý cùng với nớc thải sinh hoạt của thị xã.
b. Phơng án 2:
- Trạm xử lý đợc đặt theo sát theo sông Công, cuối nguồn nớc.

- Tuyến cống chính song song với bờ sông kéo dài tới trạm bơm chính rồi dẫn tới
trạm xử lý .
- Các tuyến cống nhánh đợc đặt theo các trục đờng của thị xã.

2.7. Tính toán diện tích tiểu khu
- Việc tính toán diện tích tiểu khu dựa trên các số liệu đo đạc trực tiếp trên bản đồ
quy hoạch.
Việc phân chia các ô thoát nớc dựa vào sơ đồ mạng lới.
Việc tính toán cụ thể đợc thực hiện theo bảng 2.5và bảng 2.6.

-

Bảng 2.5. Bảng tính toán diện tích các tiểu khu trong khu vực I
T khu

Diện tích (ha)
a

b

c

d

e

1

2.7


2.9

2.23

7.83

2

4.38

3.94

3.62

11.94

3

2.84

3.62

3.61

4

5.66

5.3


3.83

2.85

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

Tổng

12.92
14.79
- 22 -


§å ¸n tham kh¶o
c«ng
1a
2.3

ThiÕt kÕ httn sinh ho¹t tX s«ng
2.89

1.91

7.1
6.86

2a

2.9


1.6

2.36

3a

1.97

1.91

2.41

17

1.28

1.29

5

2.07

3.25

3.15

8.47

6


2.09

0.82

2.92

5.83

7

1.49

1.28

2.77

8

1.56

2.08

3.64

9

4.73

1.65


10

2.49

2.23

4.72

11

0.9

1.05

1.95

12

1.1

2.9

4

13

4.33

4.57


8.9

14

2.49

1.65

4.14

15

1.47

1.32

2.79

16

3.58

3.05

4.12

18

3.26


5.52

2.21

19

2.55

2.92

2.45

2.36

10.28

20

3.43

3.8

3.46

3.08

13.77

21


2.72

2.54

2.47

2.58

10.31

22

2.98

2.7

2.72

3.22

11.62

23

4.58

1.64

6.22


24

2.92

2.87

5.79

25

1.64

3.04

4.68

26

1.79

1.42

3.21

27

2.32

1.8


4.12

28

3.36

4.9

4.53

3.53

16.32

29

4.77

3.63

2.58

4.59

15.57

30

2.27


2.16

0.88

2.46

31

5.7

3.27

2.24

11.21

32

4.17

4.46

2.85

11.48

33

1.09


1.4

1.28

34

4.84

2.21

52

0.7

0.78

2.71

9
2.57

2.92

9.3

3.74

14.49
10.99


2.47

0.72

7.77

4.49
7.05

0.94

0.82

Thùc hiÖn: NguyÔn TiÕn Dòng – Nghiªm V©n Khanh – NguyÕn Thµnh MËu

3.24

- 23 -


Đồ án tham khảo
công
53
0.72
54

0.94

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông
0.92


1.3

0.95

3.89

1.7

2.25

1.51

6.4

Bảng 2.6. Bảng tính toán diện tích các tiểu khu trong khu vực II.
T khu

Diện tích
a

b

c

35

3.1

2.27


2.88

8.25

36

7.91

6.49

5.38

19.78

37

2.73

4.5

4.45

4.55

38

3.36

4.23


4.59

3.74

15.92

39

4.09

3.69

3.3

3.75

14.83

40

2.61

2.61

2.59

2.95

10.76


41

2.28

2.05

2.08

2.34

8.75

42

3.29

4.8

4.16

43

2.75

1.94

2.67

3.44


10.8

44

2.35

2.12

1.99

2.47

8.93

45

3.26

3

46

2.77

1.92

2.11

6.8


47

4.73

10.28

9.85

24.86

48

3.3

4.47

4.39

12.16

49

3.95

2.24

1.1

3.37


10.66

50

1.74

2.1

2.52

2.35

8.71

51

1.79

2.38

2.99

55

2.98

2.8

2.1


1.84

9.72

56

3.97

3.59

4.27

3.94

15.77

57

3.8

3.8

58

10.38

10.38

d


e

2.31

Tổng

16.23

12.25

6.26

7.16

2.8. Xác định lu lợng tính toán cho từng đoạn ống
Lu lợng tính toán của đoạn cống đợc coi là lu lợng chảy suốt từ đầu tới cuối đoạn
ống và đợc tính theo công thức:
qn-1tt = (qndd + qnnhb + qnvc) x Kch + qttr

Trong đó:
qntt: Lu lợng tính toán của đoạn cống thứ n.
qndd: Lu lợng dọc đờng của đoạn cống thứ n.
qndd = Fi x qr
Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 24 -


Đồ án tham khảo

công

Thiết kế httn sinh hoạt tX sông

Fi: Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nớc thải vào dọc theo
đoạn cống đang xét.
qr: Lu lợng đơn vị của khu vực.
qnnhb = Fi x qr
qnnhb: Lu lợng của các nhánh bên đổ vào đầu đoạn cống thừ n.
Fi: Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nớc thải vào đoạn
cống đang xét.
qnvc: Lu lợng vận chuyển qua đoạn cống thứ n, là lu lợng tính
toán của đoạn cống thứ (n - 1).
qttn-1=(qddn-1+qnhbn-1+qvcn-1) x Kch+qttr.
Kch:Hệ số không điều hoà.
qttr:Lu lợng tính toán của các công trình công cộng,nhà máy,
xí nghiệp đổ vào đầu đoạn cống tính toán.
Các bảng tính toán Lu lợng cho từng đoạn ống xem phụ lục Chơng

2.
2.9. Tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc sinh hoạt
2.9.1. Tính toán độ sâu đặt cống đầu tiên PA 1
Căn cứ vào các bảng tính toán cho từng đoạn ống ở trên ta tiến hành tính toán thuỷ
lực cho từng đoạn ống để xác định đợc: đờng kính ống (D), độ dốc thuỷ lực (i), vận tốc
dòng chảy (v). Sao cho phù hợp với các yêu cầu về đờng kính nhỏ nhất, độ đầy tính
toán, tốc độ chảy tính toán, độ dốc đờng cống, độ sâu chôn cống đợc đặt ra trong qui
phạm.
+ Việc tính toán thuỷ lực dựa vào Bảng tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc - trờng ĐHXD
+ Độ sâu đặt cống nhỏ nhất của tuyến cống đợc tính theo công thức:
H = h + iL+ Z2 - Z1 + d (m)

Trong đó:
h: Độ sâu đặt cống đầu tiên của cống trong sân nhà hay trong tiểu khu, lấy h
= 0,5(m).
i: Độ dốc của cống thoát nớc tiểu khu hay sân nhà 0/00.
Z0: Cốt mặt đất đầu tiên của giếng thăm trong nhà hay trong nhà hay tiểu
khu.
Zđ: Cốt mặt đất tơng ứng với giếng thăm đầu tiên của mạng lới thoát nớc
thành phố.
d: Độ chênh cao trình giữa cốt đáy cống thoát nớc sân nhà hay tiểu khu và
đáy cống của mạng lới thoát nớc thành phố, sơ bộ lấy d = 0.05(m)
Sơ đồ tính toán độ sâu chôn cống đầu tiên

Thực hiện: Nguyễn Tiến Dũng Nghiêm Vân Khanh Nguyến Thành Mậu

- 25 -


×