Tải bản đầy đủ (.pdf) (257 trang)

Điện từ học năm thứ hai PC PC PSI PSI jean marie brébec và những người khác; lê băng sương dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.69 MB, 257 trang )

p. F. I . E . V

ĐIÊrỉ TỪ HOC
A

:ゃ*c

气ỉ.

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

HACHETTE
Supérỉeur


"Cuốn sách này được xuất bản trong khuôn khổ Chương trình Đ ào tạo
Kĩ sư C hất lượng cao tại V iệt N am , với sự trợ giúp của Bộ phận V ãn hóa
và HitỊ) tác của Đại wSứ quán Pháp tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt N am M.

fĩC eí ouvrage, publié (Jans le cadre (iu Fro^ram m e de Formation
(1’IngénieHts (^Excellence Cili Vietnam hénéficie du soutien (iu Service
Culturel eĩ de Cooperation de I'Ambassade de France en République
、(>í、ialiste 山4 Vietnam".


Chịu trách nlìiệm xuất bủn:

Chủ tịch Hội đổng rrhành viên kiêm Tổng Giám đốc NGƯT NGÔ TRÂN ÁI
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập GS.TS v ũ VÂN HỪNG
r ổ chức bản ílìảo và chịu trách nhiệm nội dung:


Phó Tổng biên tập NGÔ ÁNH TUYẾT
Giám đổc Công ty CP Sách ĐH-DN NGÔ THỊ THANH BÌNH
Biên tập nội dung và sứa bán in:
LÊ MÙNG
Trình bày bìa:
ĐOÀN HỎNG
Sấp chữ:
ĐOÀN VIỆT QUÀN


Điện từ học
(Tái bản lần tlìứ ba)
Dưới sự hướng dản cúa
JEAN - Marie BRHBfiC

Giáo sư giảng dạy các lớp dự bị dại học
trường Lixê Saint - Louis ở Paris
Philippe DhNÉVE

Giáo sư giáng dạy các lớp dự bị dại học
trường Lixê Henri - Wallon ớ Valenciennes
T hierry DESMARAIS

i.iiao sư giáng dạy các lớp dự bị dại học
trường Lixẽ Vaugelas ớ Chambéry
ÀLAIN TAVIIÌR
u iao sư giáng dạy các lớp dư bị dai học
trường Lixẻ Champollion ỏ Grenoble
M arc MÉNÉTRIHR


u iao sư giáng dạy các lớp dự bị dại học
trường Lixê Thiers ó Marseilles
B runo NOEL

Liiao sư giảng dạy các lớp dự bị đại học
trường Lixê Champollion ờ Grenoble
C laude ORSINl

u iao sư giáng dạy các lớp dự bị dại học
[rường Lixẽ Dumont - d'Urville ờ Toulon
Người dịch : LÊ BẢNG SUONG

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DUC VIẺT NAM

Nămthứhai
PC - PC*
PSI-PSI*


Eỉectromagnétisme
sous la direction de
BRÉBEC
Professeur en Classes Préparatoires
au Lycée Saint - Louis à Paris
Jean

marie

Philippe DHNHVH


Hrofesseur en Classes Préparatoires
au Lycée Henri - Wallon à Valenciennes
THItRRY DFSMARAIS
l^rofesseur en Classes Préparatcìires
au Lycée Vaugelas à Chambery
M a in I AVIKR
Profcsseur en Classes Préparatoires

au しycéc C ham pollion à Grenoble
M a R( MHNHI RI1;R

Professeur en Classes Préparatoires
au Lycée Thiers à Marseilles
B runo N O E L
Professeur en Classes Prcparatoires
au Lycée Champollion à Grenoble
C laudf ORS1NI
Proĩesseur cn Classes Prcparatoircs
au Lycée Dumont - d'Urville à Toulon

H

HACHETTE
Supeneur

2deannée
PC - PC*
PSI-PSr



BA giáo trình này có liên quan dến các chir(mg trình mới cùa các lớp dự bị vào các trưòmg ílại hục (Grandes
écoĩes), đưcK áp dung cho kì nru trường tháng 9/1995 đối vổri các lớp năm thứ nhất MPSI, PCSI và PTSI, và cho
ki tựu trường ứiang 9/1996 đối với các lớp nầm ứìứ hai MP, PC, PSI.
Theo tinh thán của các chương trình mới, thì bộ giáo trìiih này đưa ra một sự đổi mới ưong việc giảng dạy mỏn
vặt ỉí ờ các lớp dự bị đại học.
• Trái với truyén thống đã in sâu đậm nét, mà theo đổ vật lí bị xếp vào hàng môn học ứiứ yếu sau toán hc>c vì
các hiện u im g đà bị che lấn b(TÌ khía cạnh tính toán. Tuy nhiên ở đây các tác giả đã cố gắng thu xếp để đặt loan
h(>c vào đúng chỗ cua nổ bang cách ưii tiên dẫn dắt tư duy và lập luẫn vật lí, đồng thời nhấn mạnh lên các tham
số có ý nghĩa và các hệ thức đã kết h(tp chúng lại vổri nhau .
• Vật lí là một mổn khoa hex: ứiực nghiệm nên phải được giảng dạy ứieo tinh ữìầiì đó. Các tác giả đà quan lâm đãc
hiột đến việc mổ tả các ửiiết bị ử\í nghiệm nhưng vản không tó qua khía cạnh ứiực hành- Mong sao những cố gắng
cùa các tác giả sỗ ứiúc đẩy ứiày và trò cải tiến h(ìặc tạo ra các hoạt động ửỉí nghiêm luôn luôn đầy chất sáng tạo.
• Vật lí khổng phải là một khoa học coi thưcmg vật chất, chỉ chú trọng đến lập luận trừu tượng mà dừng dưrig
vởi thực tiễn cống nghệ. Mỗi khi vấn đề được nêu lên, thì các tác giả đã dành một chỗ xứng đáng cho các áp
dụng khoa học hay công nghiệp, đạc biệt để kích thích các nhà nghiên cứii và kỉ sư tương lai.
• Vật lí không phải là một khoa học thiếu tứứi độc đáo và vinh hằng, mà vật lí là sản phẩm của một thời đại và
khổng tự tách ra khoi phạm vi hoạt đổng cùa con người.
i
Các tác giả đã khổng coi ửiường các cứ liệu lịch sử các khoa học trong việc mô tả sự biến đổi cùa các mô hình
lí thuyết cũng như thay thế các thí nghiệm trong hrti cảnh cùa họ.
Nhóm tác giả mà Jean-Marie BRéBEC đã phôi hợp, gồm các giáo sư các lớp dự bị rất từng trải, đã cổ một bề dày
các kinh nghiệm trong các kì thi tuyổn vào các tnrờng đại học và có năng lực khoa học cao được mọi người
nhất trí công nhận. Nhóm này đã cộng tác chặt chẽ với các tác giả của bộ giáo trình cùa Durandeau và
DURUFIHY cho cấp hai các trường trung học (tương đương Unng học phổ thông của Việt Nam).
Síich cho các lcrp dự bị đẵ kế tiếp hoàn hảo sách ờ cấp trung học cà về hình thức, nội dung lản ý tưctng.
Chúng tôi bảo đảm ràng các cuốn sách này là những công cụ quý báu cho siiih viên để chuẩn bị có hiệu quả
cho các kì thi tuyển, cũng như để cổ được một sự trau dồi khoa học vững chắc.
J.P.DURANDIAU
Síich này chia làm ha phẩn ldm :
• Trường diện từ khỏng dổi: sau khi nghiôn cứu các tư(mg tác của trường này với các điện tích (định luậi

OHM, lực Lapỉ.ace, hiệu ứng Ha u .), ứù các định luật dưới dạng tích phân (định lí Gauss và định lí AMPèRE dã
học ở oăm thứ nhất) cho phép xây dựng các định luật dư("ti dạng vi phân (không quên các thế vô hướng V và thế
vcctơ A mà từ đó phát sinh ra trưcTng điện từ này).
• Nghiên ciíru trưctng điộn từ hiến ứìien : tnrờng h(ip tổng quát đã đưcx:trình hày với chiing minh vật lí vé bỏn phương
trình Maxwell; việc nghiên cứu sự cân hằng nâng lining dản iớ\ viôc đưa vào vectơ H)ynting. Sau đó, các phircmg trình
ưcn difitc nghiên cihi trong phép eầiì đúng các chế độ chuâii dìmg cùng với các hộ quả của nổ trôn các vât dản.
i^hán này hao gỏm cả các hiộn urctng cảm ứng, cổ phân biồt rõ cảm ứiìg Lorcnlz với cảm ilìig Neumann ;dã
dành hẳn một chưcmg trọn vẹn cho các áp dụng của hiện tượng cảm ứng.
• Các phưítng trình M/\XW1;
U. trong vật chất cũng đươc đề cập tiếp theo với các hiện tượng phân cực (tác
dụng của điện trường lên vật chất) và từ hóa (tác dụng của từ trường). Ơiương cuối cùng, dành cho sự nghiên
ctini máy hiến thố (đề cặp đến trong giáo trình thí nghiệm), cho phép nêu bật các khái niộm về hiện tượng sắt từ
nhn cổ thí nghiệĩìì.
Nhớ rằng sự nghiên cứii các sóng điện từ được triển khai trong cuốn sách H-Prépa, Sóng, nảm thứ hai p c t

r r ^ . r s ĩ rủ PSI*


M

c lục

Lời nói đầu ........................................................................................................................................

5

M ục l ụ c ................................................................................................................................................

6


7

Điện tích và trường điện từ ...............................................................................................................

7

2

Trường điện từ không đ ổ i ...................................................................................................................

39

z

Các phương trình M axwell .............................................................................................................

72

4

Cảm ứng điện từ

s

Các áp dụng của cảm ứng điện từ ......................................................................................................

137




Các phương trình M axwell trong môi trường vật chất ...............................................................

177

7

Biến thế : tiếp cận thực nghiêm hiện tượng sắt từ ..........................................................................

213

Phụ lục ..............................................................................................................................................

254

6


DIỆN TÍCH
VÀ TRVỞNG
DIÊN TỪ

M



c

T

I


Ê

U

■ Định luật bảo toàn điện tích.

ỳsA Ở â Ầ u

■ Cổng suất mà trường điện từ cung cấp
cho các điện tích.
■ Sự dán điện và định luật Ohm.
■ Lục Laplace.

Ớ năm thứ nhất, chúrĩỊỊ ta đã m ô tả các sự p h â n b ố
điện tích và dòng điện, và đã nghiên cứu các tính
chất cùa điện ĩn à m ^ vù ĩừ ĩrưỏTìíỊ không đổi.
Trotĩịỉ chương này, chúrìịị tư sẽ đề cập đến các cơ sở
nghiên cứii những hiện tưcmỊỊ điện từ
ở năm học ỉhứ hai.

Đ iểu cần biết trước
■ Điện từ học năm ửìú nhất : điện tích và
dòng điện.


Điện tích và dòng điện
1.1. Phân bô điện tích
I rons hãm học Ihứ nhát, la (la (lịnh 丨Ìghĩa 丨nật dộ diện thể tích (hay 丨nật dộ
điộiì klìrti) pcủa một phân bố điộn ưch Iihư một đại lưcmg trung bình cạc bộ.

Đại ỉui.mg này được xác định ở ứiang ỉrung môy khá l(Ỹn đối với Ưiang VI
mỏ đổ cỏ thể coi mổi ƯinVng tích điện nlìư một mỏi trưiVng liên tục, nhưng
lại khá nhỏ đối vối ưian^ vĩ mô để cách mổ tả này đuực coi là cninh xác.

tích.

Điộn tích Iiguyôn trt á(ì chứa ư 〇m» một thể tích nguyên tố (trung mổ) drlà
(H.la ) :

dq = p d T
ơ t h a n v ĩ 【1K\ niỏi truừng tích điện cỏ thể duợc hiéu diên duứi dạng một lớp
mòng (H.1b), mà tii kết hợp vào đỏ mặt (lộ diện diện tích (hay mật dộ diện mặt)
Ơ(M, í) biểu ưiị ra c . m

. Một diộn úch nguyên tố d s se mang điện tích :

úq - ơ-dS'.
Cũng I\hư vậy, khi mồi tnn'mg có chiổu huứiig trở ưiành hình sợi clìi
(H.lc) thì ta lại xác định một phân bố theo đơn vị dài A(A/, t) biểu Uìị ra
c . m~1, sao cho một chiều dài nguyên tố dl sẽ mang điện tích :
áq = Ả (M y í) d/.
Kích tiuiức không gian quá nhỏ bé của một sô hạt tích điộn, ví dụ các ion
của một chùm hạt ưôn máy gia tốc, đa lí giải sự mô hình hóa chúng bằng
các uđiện tích điểm,\
H.lc. Phân bô (ỉái rủa điện lích

1.2. Phân bô dòng điện
1.2.1. Dòng điện
Oiuyỏn (lộng của các hậ[ tích điện là sự kluVi đâu cùa các dòn^ điện. Nếu
các điộn tích linh động của một phân bổ, đuực đặc ưung bởi mật độ

P m( M , ỉ ) y d\ chuyển VỚI vận tốc V (vận tốc toàn hộ, H.2a) ưong hộ quy
chiếu righiến cứu, thì vectơ mật độ dòng thể Ưch j kết hợp với chuyển
(lộng (ló se dược xác cl丨nh hổi :
/) = P ÌU( M , í ) V ( M y í ) ;

j được đo bằng đơn vị A . m~2 .
H.2a. Mật độ dòn^ diện theo the íirh

Chú V.
• Mật (độ điện tích thể tích p không nhất thiết phái đỏng nhất với mật độ
các đi^n tích linh động p m. Một kim loại tuy trung hòa về toàn bột
nhưng lại có ihẽ lù trung tâm của các dòng điện được tạo thành bởi sự di
chuyển của cức electron dãn.
• Trườing hợp có nhiêu loại điện íich linh dộng, thì dòng điện thể tích sê
là tổng các phần đông góp của các loại điện tích đó.
Cùng giống nliư các phân bố điện tích, khi phân bô dòng điện có dáng vẻ
một lớp mỏng, lliì ta mô tả phân bô đó bằng mật độ dòng điện mặt ]s
(H.2b) biểu thị ra đơn v| A .m " 1.

H.2b. Mật độ dòĩì^ điện mặt j s

8


Các dòng điện hình sợi chỉ sẽ được biểu diên đơn giản bằng cường độ I
của chúng (H.2c).
1.2.2. Cường độ dòng điện
Nếu một diện tích dq đi qua một mặt s ưong một khoảng thời gian
nguyên tố drt thì cưiVng độ dòng điộn Is xuyên qua mặt đó phải sao cho
dq = ĩ s d/. Cường độ Is bằng ữìông luợng của vectơ J đi qua mặt đó :

へ ⑴

H.2c. Dòng điện h'ưih sợi chi.

= J J / ( M ,り 云 .

Trong trưởng hợp một lớp dòng, ứiì cường độ dòng điện đi qua một
cỉường cong ^ vẽ ưôn lớp hề mặt 2*, và định hướng bỏi vectơ W (pháp
tuyến với đường cong và tiếp tuyến với 2) sẽ là (H .2b):
^

2

J Js



Sự bảo toàn điện tích

2.1. Nguyên lý bảo toàn
Trong mạch diện được biểu diẽn ưên hình 3, thì sự tích điện vào tụ diện
kéo theo sự xuít hiện các diện tích trên các bản của tụ điện. Nhưng khi
một bản tụ điện đa Uiu đui^c một điện tích
Uiì bản kia phải mang điện
tích trái díu -q . Thành ưiử, ta Uìấy điộn tích của mạch diộn (hệ khép kín)
luồn bằng không theo thời gian.
Thí nghiệm chứn^ tỏ rằng điện tích 14 một đại luựng bảo toàn : đỉỆn
tích tổng cộng của mộl hệ khép kín đuực bảo toàn theo thời gian.

H.3. Sự tích điện cho mộỉ tụ điện


Nguyên lý bảo toàn điện tích này có thể đuực áp dụng trong mọi thí
n^hiẹm vật lý.

2.2. Định luật bảo toàn điện tích dạng tích phân
Ta hay xét một hệ nằm trong thể tích V của khổng gian, cố định ưong hệ
quy chiếu mà ta đang sử dụng (H.4). Điện tích của hẹ ở thời điểm / lầ :
Q (/)= JjJv p (A /,/)d r
Đ〇 biến ưìiên điện ưch của hệ trong đem vị Uìời gian là :
dQ ự)
d/

rrr

JJJv

ĩ)p{M,t) ,


Theo nguyên lý bảo toàn điện tích, nếu điện tích toàn phân của hệ biến
đổi theo Uìời gian, thì cố nghĩa là chính hệ đa trao đổi điện tích với ngoại
vi dưới dạng các dòng điện.

2.aỆNTƯHỌC2. A

H.4. Sự biến đối điện tích (rong rnộỉ
thẽ tích V ỊỊiói hạn bởi mặt kín 1'.


Sự ưao đổi nay có thể đuực mồ tả bởi phương ưình cân bằng : — = I ,

d/
ưong đó / là dòng điện đi vào thể tích Vy giới hạn bởi mặt lđn z :

I = ị ị -](P,t).ndS.
Dấu trừ chỉ huứng của pháp tuyến h với mặt i7, ữieo quy uớc huớng ra phía
ngoài, mặc dâu ta đang lìm cách biểu \hị dòng điện đi vào trong thể Uch V.
Phinmg trình :

là phmmg trình tích phân mô tả sự bảo toàn đỉện tích đối với một thể
tích V cố định (giớỉ hạn bổi mặt kín 2) trong hệ quy chiếu đang xét.

2.3. Định luật bảo toàn điện tích dạng vi phân
Ta áp dụng sự cân bằng điện tích này cho một hình hộp nguyên tố (H.5).
Độ biến thiên, giữa Uiời điểm / và / + d/, của điện tích ồq = p(Aí, í)áxdydz
chứa trong thể Ưch nguyên tố đó là :
d(8ợ)= 令 -

) d/ (lx dVdz

M H^. 5(/ biên đổi điện tích tronỊỊ
một thể tích nguyên tố ÚT - drdydz.
Để biểu thị cuờng độ dòng điện đi vào ịhề tích d r= dxdydz, ta có thể kết
hợp 6 mặt của hình hộp Uìành tùng cặp. Các phân đóng góp của các lììặt
1 và 2, trực giao với trục (Ox) là :

• mặt 1 : ^ j x (xtyt Z, t) áy ăz ;
• ưiặt 2 : - j x (A -f áx, y, z, t) dy dz ;
nghĩa là, tổng cộng ta có ;

dj

j x (X, y, z, í )dvdz - j x (X-f dx, yt z, í )dydz = - - ^-drdvdz .
Sự kết hợp từng đổi hai mặt đôi diện của các mặt còn lại cho ta các phần
đỏng góp bổ sung :

(
-

^

d\dtdz




\

dzdxdy



J
Như vậy, cường độ dòng điện đi vào ưong hình hộp nguyên tố sẽ bằng :
ỔI = -

^

^

dĩdvds.


2ĐIỄNTƯHOC2 B


o

đây, ta đa quen biết biổu ưiức về toán tử div (ưong tọa độ Descartes)

của trường vectơ 7 (xem phụ lụ c ):
điv j

dx

dy

dz

Sự cân bằng điộn tích d(ổq) = ổ I dty với S I = -d iv jd r , sẽ dẫn ta đến hệ
thúc sau đây :
Phurnig trình vi phân mô tả sự bảo toàn điện tích có dạng :
— + di^7 = 0 •
dt
CtUÍẠl
Biểu thức này không gđn với hệ tọa độ được chọn. Chi duy có công thức
của toán tử div là phụ thụôc hệ tọa độ.

2.4. Trường họp các chế độ không đổi
Một chê độ là khống đổi (hoặc dừng hay độc lập với thời gian) nếu các
đại lượng được nghiên cứu không phụ thuộc thời gian :
p ( M yt) = p ( M ) và }(A/,〇 =)(A í).
Ta đa biết (xem H-Prépa, điện từ học, năm thứ nhất) ưong truờng họp này :

• dòng điện đi vào ưong một thể lích cô định cho truức bằng không :
thông lượng của vectơ mật độ dòng điộn đi qua một mặt kín bằng không.
• đòng điện cố cùng giá ưị như nhau qua mọi tiết diện của một ống dòng
cho ưước : vectơ mật độ dòng điện có ứìông luựng bảo toàn (H.6).
Hệ thúc vi phẳn của sự bảo toàn điện tích mầ ta vừa viết cho phép ta thể
hiộn các lính chất này dưới dạng ván tát như sau :
,

,

( ỉ chế đô không đỏi, thì

dp



= 0 , và đi ve của vectơ mât độ dòng điện

dt
thể tích bằng không : div j = 0 .
CM ý ;

Dinh /V G reen - Osỉrogradski (xem phụ lục) cho phép ta viế t:

Ta nhận Ihấy tính chất VI phân div j cho ta thấy ngay các tính chất của
thông lượng của vectơ J ở chế độ không đổi mà ta đã nói ở ữôn.

2.5. Sư tính^ặn đúng các chế độ chuẩn dừng (gan
Đối với các dòng điện dạng chỉ, ta đa coi các dây dản như những ống
dòng. Thàiih thử, ưong điện động học, ta coi cường độ dòng điện qua mọi

tiết diện của một dây dản cho trước ỉà như nhau, ưiì có nghĩa là ta đă
ngảm sử dụng tính chất bảo toàn của thông lượng của j .

H.6. Dòng điện đều như nhau qua
mọi tiết diện của một ôhg dòng.


Xét mộl nút cùa mạch điện và dựng một mặt kín J b a o quanh nút (H.7).
lìiỡng luựng của j qua I quy lại là thông lượng của j qua các tiết diộn
5 5] và S2 của các dây dãn :

; = -/, 11^ ý .¢15'= / ị vđ 11^ ; d5 = / 2 .

11 .(15

Định luật vồ nút / = /j + /〇 như vậy, se ưở lại dạng :


j d5 - 0 .

ớ đây nữa, ta lại ngầm thừa nhận sự bảo toàn Uìông ỉưựng của ] .

H.7. Các dòng điện tại một nút Cùa
rnột mạch điện.

Ấy vậy mà các kết quả của ưuớc đây lại chứng tỏ rằng tính chất đó, thoạt
tiôn có vẻ khổng đúng ưong chế độ biến thiên, nhưng vẫn đuực dùng
trong điộn động học cho truửng hợp của một chê độ biến ưiiên nhưng
được coi như chế độ khồng đổi !
Các định luật của điện động học tạo Uiành một mô hình : mõ hình này

(cũng Iihư mọi mô hình) chỉ là gân đúng, nhưng cũng đủ chính xác để
nghiên cứu sự hoạt động của các mạch điộn mà ta đã gặp. Cân nhớ rằng
trong điện động học, các phần tử (điện ưở, cuộn cảm, tụ điện,...) được coi
Iiliư các vật ‘‘iliểm,’, có kích Ihui^ýc nhỏ so với bước sóng của hiện tượng
tồn tại ưong mạch điộn.
Ta gọi phép tinh gản đúng các chế độ chuđn dừng là phép ưnh gần đúng
mà ta (la ngám sử dụng như thế. Theo tôn gọi, thì đây ỉà mộl kiểu chế độ
mà ưong đỏ, các đại lượng phụ Qìuộc Qiời gian đủ chậm đổ có thể biện
luận như khi chê độ là không đổi.
l a có Ưìể lưirng tử hóa chính xác hơn phép tính gân đúng đỏ bằng cách
Ưìừa nhận rằng thồng tin đuực ưuyền tải bởi một tín hiệu điện từ (Ví dụ,
tín hiộu 47đm chuyển động các điện tích^ ưong dây dẫn của một mạch
điện) sẽ lan truyên với vận tốc vào cỡ vận tốc ánh sáng, ký hiệu lầ c. Như
vậy, sự ưỗ, gắn với sự lan ưuyền thòng tin ^ciòng điện có giá trị r f giửa
hai điểm của một dây dẫn cách nhau một khoảng L, sỗ vào cỡ — (H.8).
c
Sự ưẽ này có Uìổ được bỏ qua nếu thời gian T đặc ưưng cho sự biến đổi
của dòng điện ư 〇ng mạch điện (ví dụ chư kỳ ừong ưường hựp một chế độ
hình sin) rãt lởn so v(Vi độ sai lệch thởi gian cần thiết này, nghĩa là :
T »

c
Trong tnnVng h(.rp một mạch điện kích tiìurV cỡ đổximét (L = ()t 1in), thì ta




3.10_10 s. Trong chừĩìg mục mà các tần số sử dụng chưa vuợl quá

I(M. t\


vài MHz ( T » 3.10~7 s), thì phép tính gần đúng của các chế độ chuẩn
dừng đuực chứng Uìực đây đủ.
Thành thử ta lại tìm thấy giả Uiuyết của điện động học được nhắc đến
iruiÝc dây : các kích ưiuủc của mạch điộn (và tất nhiên các phân tử cấu
thầnh mạch điện) đều rất nhỏ so với bước sóng Ấ - c T của hiện tuợng tồn
tại ưong mạch.
Trong phép tính gần đúng của các chế độ chuẩn dừng, sự bảo loàn
thõnị* lin.rn^ của vectơ j , đin.R- thể hiện cục hộ b(Vi hệ thúi' div J =i),
có thể đuợc áp dụng khắp noi (và đặc bỉệt trong một mỏi truửng
dẩn điện).

H.8. Mạch điện hoạt động tron^
phép tính gdn đún^ các chế độ
chuđn dừng : L « c T (trên sơ dô,
ỉ = RC).


ChAXi
Ta cân chi rồ là phép tính gân đúng các chế độ chuđn dừng có thể được
áp dụnịỊ ở bên ngoài các miên tích tụ điện tích.
dp
vâ n ịỉ thức
= 0 có vờ như không thể áp dung đươc khi có mđí lu điên,

Thế nhưnịỊ mò hình của điện động học lại cho phép ta mô tă ỉụ điện như
một phân tứ ^hình đ i ể m c ó diện tích toàn phân bằng không ; nhờ đót
loại bô được tính nhập nhằng nước đôi này. Ta sẽ trở lại việc mô tă phép
tính Ị^ân đúnfỉ cức chế độ chuđn dùng, cùng với khó khăn này ờ chương 3,
khi xừ lí các phưomg trình 'của trường điện từ ờ chế độ bất kì.


/ĩ^dụng ^1
Trường xuyèn tâm có div bằng không.
Khôn^ ỊỊÌan giữa hai hình trụ đông tâm có
chieu cao h và các bán kính a và b, bị choán
bởi mội íụ điện. Một dòng điện cường độ I(í)
chạy giữa hai hình trụ.
Bô qua mọi hiệu ứng bờ và trong phép tính
gân đúng các chế độ chuđn dừng, hãy xác định
sự phân bố dòng điện ^iữa hai hình trụ đó.
Trong hệ ở hình học ưụ này, vectxr mật độ
dòng điện có dạng (H.9):

Trong phép tính gân đúng các chế độ chuẩn
dừng, J vẫn còn có div bằng không, như Uìế
có nghĩa là có sự bảo toàn cường độ dòng điện
/(/) qua mọi hình ưụ có chiều cao h và bán
kính r ở giừa a và b.
Do dó, /(/) = 2n r h j (r, 0 và :

- 姿
Nhớ rằng ư 〇ng tọa độ trụ, một truừng vectơ

A = A (r ) . ?r sẽ có div bằng khổng, k h i :
7A 一
尺 er
=—

j (r ,t ) = j ự ,t)er •
^ Để tập luyện : bài tập 1.


3

Điẹn tích và trường điện từ

3.1. Các điện tích nguổn của trường điện từ
Các điộn tích và các dồng điộn tạo ra các điện trường và từ trường.
Ở rtăm học ữìứ nhất, chúng la da nghiên cứu các ví dụ vẻ các truừng
khỏng đổi :
• điện trường được tạo ra bởi một phân bố ưnh các điện tích ;
• từ truirng đưiTc tạo ra bởi Iĩìột phân bỏ dùng (không phụ ƯÌUỘC ưiời gian)
các dòng điện.
Muốn vậy, ta đã phát biểu Uìầnh tiên đê định luật Coulomb vầ định luật
BIOT và Savart . Các định luật Uch phân này xác định truửng điện từ
klìỏng đổi đưực tạo ra bửi phân bố nói ưôn.
Ta sỡ thấy mồi liôn hộ giữa Irưừng điện từ và các nguồn của Iruửng cỏ thổ
đin.rc thể hiện nhờ các định luật vi phân, các phuơng ưình Maxwell, như
la (ỉa làm để thổ hiộn cục hộ nguvôn lý bảo toàn điện tích.

13


Mặt khầc, ta sc inở rộng quan điểm này cho trường hợp tổng quát các
ưuừng khỡng nhất Uiiết phải là không đổi. Khi đớ, ta se Ưiấy hai ưuừng
£ và fi chỉ lầ hai mặt của cùng một thục tìiổ mà ta chỉ định du^i tên gọi
là trường điện từ.
Các điện tích và dòng điện là các nguồn cùa trinmg điện từ.

3.2. Điện tích dưới tác dụng của trường điện từ
Như ta đa biết ở năm học Uìứ nhất, điện ưường và từ truửng được biểu

hiện nhờ tác động của chúng lên các điện tích và dòng điện.
Một hạt có điện tích q và vận tốc V, chuyển động trong một miền mà
ở đỏ tồn tại một điện truứnị» E và một từ truừng B , thì sẽ chịu tác
dụn^ của lụv* Lorentz :

F = q(E + VA B ).
Lực tác dụng bởi ưuừng điện từ (tạo ra bởi các điện tích di động hay
không) thể hiện tương tác điện từ giừa các điện tích. Do đó, ta có thể coi
ưuừng điện từ như một yếu tố tính toán ưung gian đơn giản, còn lục mới
là đổi tượng vật lý duy nhất “cỏ thể quan sát được”.
Tuy nhiên, ta sẽ Uiấy là ưuờng điện từ mang năng luựiig (ví dụ nàng ỉuợiig
đuợc ưuyẻn tải bởi một chùm sáng). Ta cững có ửìẻ kết hợp với nó một xung
lưựng (và một mômen động), như ta đă tùng làm một cách rất cổ điẻn cho các
đối tuợng vật lý cụ thể. Trường điện từ là inột thục thể vật lý thục tố mà ta sẽ
nghiên cúu, ưong các chuưng ư^i, các định luật vận động và hệ quà.

/Ị^dụng 2
Sự lệch
của một chùm hạt.

1) TronfỊ írưòriịỊ hợp có một phân bố ĩheo thể
tích, đặc trưng bởi các mậí độ điện tích p{M, t)
vă mật độ dòng điện J (M, t), hay xức định lực
íhể tích (lực khối) má ta có thể kết hợp với lực
LORENTZ tác dụn^ lên mộ í điện tích.2

1 ) Điộn tích dq = p d rnằin ưong một thể uch
nguyên tô dr, sỗ chịu một lực nguyên tố gắn
với điện trưởng ì ỉ í d q E = p E d T.
Điện tích nguyên tổ lưu động :

べ丨丨: 广 爪 ⑷ :



đang chuyển động với vận tốc toàn bộ V, sẽ
chịu ửiêin lục nguyên t ố :

(p mvd r) Atì= jA tìổT .

2) Từ đó ta có thể suy ra được điêu gì vê
chuyên động của một chùm hạt tích điện, được
coi như một ống dòng thẩng, tiết diện tròn bứn
kính a, chứíì n điện tích q troìĩỊ* đơn vị thể tích
chuyển động với vận tốc V theo chiều của trục
(Oz) của Ống ? (Vấn đề trong sự mô hình hóa
nàyt là một phân bố uvồ hạnu hoạt động ở chế
độ “không đổi”.)

14

gán với từ trưởng.
Như vậy, lục nguyên tô tổng cộng là

áF = ( p £ + j AỠ )d r
Vậy thì, tác dụng của trường điện từ lên mỏi
trường được đặc trưng bởi lực thổ tích
F

= p E +j へ lì áp dụng vào chất lỏng


điện tích mà một phản (điện tích khối p m
khồng nhất thiết có thể đồng nhất đuực VỚI p)
đang chuyển động với vận tộc V.


2) Ta hây coi Iĩìột ống chứa các diện tích đang
chuyổn động như một hình trụ vô hạn mang
mật độ điện Uch khối p = nq
có mật độ
dòng điện khối đi qua là :

Từ đó suy ra lực Uìổ Uch (lực khối) tác dụng
ỉôn chùm :

=

d F v o i= p Ẻ + j A t ì = ^ ^ - r ( l - e 0^ 0v2)er
2も

J = rưỊV.
Điện ưuờng do phân bõ này lạo ra là xuyên tâm :
E = E ( r ) e rf
và từ trường là trục xuyên tâm :
B = B(r)'e ỡ ,
ưong tọa độ ưụ có u*ục (〇z). Khi áp dụng địnlì
lý G aưss cho một hmh trụ có trục (〇z) và bán
kính r, và định lý AMPỀRE cho một vòng ưòn
có ưục (Oz) và bán kính r, ưiì ta đuợc, ưong
ống ( r (




B

pm

- ^ e e - ^ r e e.

2ら

7 J

vì f 0" 0C4 = 1.
Vì vận tốc các hạt nhỏ hơn vận tốc ánh sáng
ưong chản không, nên ta thấy chùm tia Ưch
điện có khuynh hướng giãn ra.
Trong một máy gia tốc hạt, ví dụ phát ra các
chùm electron, ta phải đều đặn tập trung chùm
để ưánh cho các hạt khỏi bị phân tán.
Luu ý rằng lục có nguồn gốc tìr, có tác dụng làm
co tnât, vì nó có khuynh huớng làm tiêu tụ chùm
hạt. Hiệu ứng co Uìắt này cũng có ưiể biểu hiện
đối với một chùm hạt vè toàn bộ thì ưnng hòa,
nhung bên ưong có một dòng điện chạy qua.
Hiệu ứng “hó chặt” này cho phép làm Ổn định
một cột platsma (cột khí bị ion hóa) có khuynh
hướng giãn rộng ra do Ịác dụng của áp suất
động học gán với chuyển động hỗn loạn của
các hạt hợp ứiành cột platsma.


3.3. Công suất của trường truyền cho các điện tích
Cổng suất của lực LORENTZ thực hiện ưên một hạt điện tích q chịu tác
dụng của các trường £ và Ã bằng :

- q (E + v A B )v = q E . V .
Lực có nguồn gốc từ, vuông góc với chuyển động, Ihì không sinh cổng.
Trong một môi ưuửiig chứa n điộn ưch linh động ưôn đơn vị thể tích, ứù
cổng suất Uìeo thẽ tích của các lục điện từ đối với một ủìể tích nguyên tố
d rsẽ có dạng :
= (n q ổ T )E .V = } dr.E ,

nghĩa là, đối với một đơn vị thể đch, ta có :


L

o l= フ 云 .

Công suất trẽn đcm vị thể tích ,ÍỊ〇 | mà truửng điện từ truyền cho các
điện tích là :

^vo.= J - ĩ Cổng suất này gắn với điện ưường. Thành thử ưong một máy gia tốc hạt,
các hạt Ưch điện đuục khởi động là nhờ có điện ưườiig.
Một từ Innmg sỗ có Uìể làm lệch các hạt đó, mà không cung cấp năng
linnig cho chúng, để giam ham chúng ư 〇ng một vành khuyên lưu ưữ.


dụng 3
(ìia tốc một chùm hạt


Các hạỉ có diện tích q và khối lượng my dược
phát xạ bôi một sợi dây đốt nóng, vói vận tốc
ban đầu không đáng kể, và được gia tốc bởi
mộí điện írưửng không đổi và đêu E 〇 tồn tại
giữa cức điện cực gia tốc, cách nhau một
khoáng d (//.10).

Trong trường hợp các elecưon, vận tốc đạl
được bằng :
18,8.106 m_s-1 .
Vận tốc này vào cỡ — , và kết quả này là giới
16
hạn có hịôu lụv của cơ học cõ điển.

Tim vận tốc v〇 mà các hạt điện tích đạt được.2) Khi các electron thâm nhập vào miẻn có từ
trường, thì phương ưình chuyển động của
2) Tim bán kính của chuyển động quay cùa các chúng có dạng :
hạt dó nếu chúng lọt vào một miên có một từ
dv
m — •= 和 八 ^ )
trường đêu, không đối B〇 , vuông góc với vận tốc

dv
v〇 của chúng lúc ra khôi các điện cực tăng tốc.
qB0
仞 0 八 V, với 〇ỉ〇 = nghĩa là :
m
d7
Ta hay mô tả chuyển động này ưong các tọa độ

Descartes bằng cách chọn ưục (〇 z) song song
vói từtruừng tì{) = B 〇er yvà ưục (Ojc) song song
1)

với vận tốc ban đâu v〇 (ở thời điểm í = 0).
H.10. Các electron, sau khi được' gia tốc dưới một
hiệu điện thế u, thâm nhập vào một vùn^ có từ
irưòng đều khôn^ đổi B .

Dử kiện : các điện tích được dùn^ là cức
electron có điện tích ợ = - e = - 1 ,6 .10_lt, c
và khối lượng m = 9,1. 1 0 kg ; hiệu diện
thế gia tốc cô giá trị 1000 w và ưt trường băng
0,002 T.
1 )Giừa các điện cục gia tốc, các điện Uch chịu
tác dụng của lựv F = qẾ〇 . I.ục này cung cấp
cho chúng cổng

w = q E 〇(l khi chúng đi qua

miồn gia tốc. Nếu vận tớc han đầu của chúng
nhỏ khổng đáng kể so với vận tốc cuối cùng
v0 của chúng, thì định lí động nầng cho ta :

f)iộn ưinnig khổng đổi xuất phát từ một thế vô
hutlng Vy và điện ưuừng đều
liên hệ với
hiệu điện thế

u giữa các điện cục tìieo :

リニ

E〇d.

Phương trình biến đổi của vectơ vận tổc chứng
tỏ rằng vectơ V thục hiện một chuyển động
tiến động với vận tốc góc không đổi co〇
chung quanh ưục (Oz). Từ đó ta rút ra các
thành phần của V ở thời điểm t :
= vớ cos{ù)〇í) và
= vơ sin(ứ;ơ/ ) .
Lấy vị ưí bail đâu của hạt làm gốc của hệ lụa
độ, ta suy ra phương ưình quỹ đạo của hạt Uìeo
thời gian, nằm ư 〇ng mặt phảng (xOy) :
v_
JC(/) ==— sin(co〇í)f
y(0 ==— (ì-cos(co 〇í))
仞0
Quỹ đạo này, có phuơng ưình ưong các tọa độ
Descartes:


là một vòng ưòn bán kính :
mvơ
v0
⑴0

« 5,ĩcm.



Sự dẫn điện
4.1. Định luật

〇 HM

dạng vi phân

4.1.1. Độ dẫn điện của một môi trường
Một vật liệu dẫn điện chứa các điện tích tự do, hay điện tích dân, có khả
năng dịch chuyển dưới tác dụng của một điện ưuờng áp vào vật liệu. Đó
là trưởng hợp :
• các kim loại, ưong đó các điện tích dẫn là electron ;
• các dung dịch ion, ưong đó sự dản điện gắn với các chuyển dời của toàn
hộ các ion.
Trong nhiều tình huống, điện ưutVng áp vào Uiuửng khá yếu, nên vectơ
mật độ dòng điện j và điện ưuờng E liên kết với nhau theo một hộ thúc
tuyến tính gọi là định luật 〇 HM dạng vi phân :

Hệ SỐ Y chỉ độ dẫn điện của mồi trưởng đo bằng

s. in- 1 (S là siemen hay

ohm ~ ). Phạm vi biến đổi của độ dẫn điện của môi trường cục kì rộng, từ
các vật cách điện và vật dản điện tồi đến các vật dẫn điện rít tốt (H .l1)
Mồi trutVng

Độ dân điện
( s .m - 1 )

Bản chất của môỉ trinrng


Parafin

10"8

Chất cách điện

đất mùn

6.10-6

vật dẫn IhurVng

C hít điện phân

10-2

độ đản điện phụ ữìuộc nồng độ

Kim loại

Hg

106

Al

3,7.107

Au


4,6.107

Cu

5,9.107

Ag

6,2.107

chất dẫn điện rất tốt

Ì\A \. i)ộ dãn điện của một số môi trường.

4.1.2. Mõ hình sơ cấp vể sự dẫn điện
■ Sựtrỏi giạt của các điện tích dẩn

Ta xét một mỏi truừng dẫn điộn chứa n hạt (có điện ưch q và khổi luựng m)
ưôn đem vị thổ Uch, cỏ khả năng bảo đảm sự dẫn điện của môi ưuờng. Việc
áp vào môi ưuởng một cliộn ưuởng sẽ kéo theo một chuyển động trôi giạt của
các điện (ích dẫn trong mỏi (ruừng, chồng chất lên chuyển động nhiệt hỏn
loạn của chúiìg. Ta ký hiệu V là vận tổc kết hợp với chuyển động toàn bộ
này của chất lỏng các điộn tích dản có khối luợng riêng p - nm.
4 a thừa nhận là tác dụng của điện trường vĩ mô Ẻ áp vào môi ư*ưừng, có
thổ đuợc biểu hiện qua ưung gian của một lục ưôn đơn vị tíìể tích
K m =叫 云 .

3 ĐIỆN TƯ HỌC 2 A


17


■ M ỏ hình DklJI)E

Để giải thích sự tồn tại của vặn tốc ưôi giạt giới hạn, ta se mổ hình hóa tác động
của các tuưng tác giữa các điộn ưch dảiì và các điện Uch cố định của vật liộu
bằiìg một lục ứiể tich, chống lại chuyển động đó và tỉ lộ với vận tổc trôi giạt:
7

V

/v o i= - p — ,

ưong đó rđồng nhất với thời gian.
Đối với mổ hình này (do nhà vật lí Đúc Paul D rude (1900) đưa ra), thì
phuưng ưình chuyển động của chđí lông các điện tích dãn có dạng :
dv
7:
V
p — = nqE - p —

hay :





dt


T

m

Chú Ỷ:
Biểu thức sau cùng tưorìg tự như phương trình chuyển động của một điện
tích q có khối lượng my chịu tức dụng của điện trường Ẻ và lực ma sát
V

nhớt f = - m — . Nhưng trong mô hình vĩ mô này của D rude, thì vận tốc
V lại chi vận tốc toàn bộ của chất lông các điện tích dân, chứ không
phải vận lốc của một hạt.

Nếu điện ưuửng đuực áp vào môi Q*uờng ờ Uìời điểm t = 0, úú sự biến đổi
của vận tốc trôi giạt được thể hiện bởi :

Ilìành thử hằng số ưiời gian r Ưìể hiện như thời gian tích thoát của môi
r, ứiì vận tốc ưôi giạt có Uìể coi như đạt giới
hạn của nó :
trường. Thật vậy, khi t »

v ura= f i = ^ .

ưong đó |i là đ〇 linh động của các phân tử mang diện tích nói ưên.

Klìi đó, ĩtiật độ dòng điện tuimg ứng sfi là :
_ nq2T -




J=n^um=- ^ E■ Độ dần điện của môi truửng
Kết quả này phù hợp với biểu Uìúc vi phân của định luật O hm , do đó, độ
dản điện của mồi trưởng có giá ưị bằng :
nq2ĩ
ỵ = —— •
m

Trong truừng hợp có nhiéu loại phán tử mang (các điện tích 9 , khôi
luựng m. và mật độ riị) ưiam gia (ví dụ ưong một dung dịch ion chứa
nhiều loại ion khác nhau), ưiì nói chung, có thể bỏ qua các tác dụng tương
hỗ giữa chúiìg với nhau, và ta có thể coi chúng như những chất lỏng dẵn
diện độc lập, tuân theo phưmig trình chuyển động nói ưôn. Các phản
đóng góp của chúng vào dòng điện đuực cộng vào nhau và độ dẫn điện
của môi trường lúc dó có dạng :

3Đ»ỆNrựH〇C

B


Độ dẫn điện tỷ lệ với số điện Uch dẫn n ưong đơn vị ữiể tích. Đặc trưng
này có ích ưong hóa học khi định lượng độ dán điện : Số đo độ dản điện
của dung dịch cho phép Uieo dõi sự biến đổi các nồng độ của các ion đang
hòa tan khi định ỉurrng.
rrong một mỏi Uruừiìg kim loại, số hậ[ nhạy cảm tưcmg đối ít với nhiột độ ở
những nhiệt độ ưiống thường. Độ đẫn điện của một kim loại giảm khi nhiệt
độ tăiig, vì chuyển động nhiệt của các ion ưong mạiig kim loại có kliuynh
hưiVrig làm láng ỉục ma sát chống lại chuyển động của các điện tích đẫn.
Trong chất bán dẫn, thì mật độ điện tích dản, nhạy cảm nhiồu hơn với ảnh
lìiiửng của nhiệt độ , nên tăng Uieo nhiệt độ. Sự tầng số điện tích dản lúc

dỏ se lớn hơn sự tảng hiệu ứng các va chạm của các điện tích dẫn với
mạng ion. Do đó : độ dẫn điộn của chất bán dẫn tăng khi Iihiột độ tăng.
Chú ỹ :
Khi năng lượng của các phân tử mang đang chuyển động trở thành rất
lớn, thì đôi khi nó cho phép tạo ra các phần tứ mang điện tích lưu động
bổ sung băng sự ion hóCL
Do hiệu ứng thác này, mà sự dân điện không còn tuyến tính nữa. Hiện
tượng này được sứ dụng trong cức diôí ZENERy khi chún^ bị phân cực
rỉị^ược và chịu một điện áp cao hom điện áp Ze n e r , vì ngoài địẽn áp này
thì hiệu ứng thác mới xảy ra.

dụng
Sự dẩn đỉện của kim loạỉ.

_Ị

Dữ liệu :

1 ) Đối với một chất dãn điện rđl tốt như đồng
kim loại, hãy ước tính độ lớn cùa vận tốc trôi giạt
cìia các electron dãn trong một dây đồng tiết

• khối lượng của electron : m = 9,1.10 ~31 kg ;

diện s = 1 mm2 , trong có dòn^ điện / = 10A
chạy qua.

• hàng số A vogadro :

So sảnh vận tốc ỉrôi giựl với vân iốc chuyển

dộng nhiệt cứa mộí electron tự do ở nhiệt độ
T= 300K.
2) Hay ước tính íhỉ)i gian tích íhoứí T của môi
trưòTig. Khi coi T là thời gian va chạm (thời
gian trung bình giữa hai va chạm liên tiếp của
một điện tích dản với mạng kim loại)ỳ hãy
đánh giá quãng chạy tự do trung bình l của
cức điện lích dãn.
3) Điện trường áp vào môi trường có dạng
hình sin : E = E 〇.eJoM theo kí hiệu phức.
Chứng minh ràng mô hình kẽ trên cho phép
xác định độ dân điện phức ỵ ờ chế độ ổn định
hình siA
Trong khoảng tân số nào ta có thẽ coi độ dân
điện của môi trường là giá trị của nó ờ clĩế độ
không đổi ?

• điện tích của electron : -e =- 1,6 .1 0 ~



c ;

= 6 , 0 2 . 1 0 mol_1;

• hần^ số B oltzmann :
kH=1,38.10_23J.K_I
D ồng:
• độ dân điện : / = 5,9 .10 7


s.

m_ 1 ;

• khối lượng riêng : /i = 8 , 9 . 1 0 3 kg . m~3 ;
• khối lượng m o l: M = 64g . mol_1.
Người ta coi mỗi nguyên tử đồng cung cấp mội
electron dãn.
1 ) Nếu mỗi nguyên tử đồng chỉ mang lại một
eiecưon dẫn duy nhất, thì mật độ khối các
elecưon dản bằng :
n=

s 8,5. 1028m '3.


được Uiiít lập, Ihì phuimg ưình chuyển động
toàn hộ :

Mật độ dòng điộn trong dây đồng là :

s

107 A.I -2

dv V
— +—
dí T
er


Tự đó suy ra vận tốc trối giạt:
Ivl

ne

0,74 mm . s"

Nếu ta dùng hộ ửiúc ―m v ị = —k

đổ tính vận

=

q 丄 E
m



cho ta v n = -----—— Zsn.
こ0
1+ j( 〇ĩ u
Vectơ mật độ dòng phức :

tốc chuyển động nhiệt của electron, thì ta đuợc
VT ft 10 1 m .s 一1 ở nhiệt độ xung quanh. Vậy ta

có I p I 《

(lièu này đa chúng minh mô hình


cho ta xác địnlì đu^rc độ dẫn điện phức :
2

ne^T

và do vậy chúng thục các phốp unh ưên đây.

y—
=み

2) Thời gian tích thoát rbàng :

r = m i . a 2 ,5 .1 0 '14s.
ne2
Quang chạy tự do đuợc định nghĩa là tích của
vận tốc trung bình của chuyển động nhiệt với
Uìòri gian va chạm. Như vậy ta tính được :
/ = vTr » 2,5 nm.
Lưu ý rằng quang chạy đó lớn hcm rổ rệt kích
Uiuức của mắt mạng tinh Ưìể, điển hìiứi là vào
cỡ vài phân muởi của nanomét.
3) Nhớ rằng 2 = 20^ ^ lầ vận tốc phúc của
chất lỏng electron dẫn ; khi chế độ hình sin

Ta sẽ có thể lẫn lộn độ dẫn điện phúc này với

ĩ

giá ưị của nó ỵ = ------ đối với các xung động


m

íy

《 丄

r

. Để nghiên cứu các mạch diện trong

đó tần số bao giờ cũng rít nhỏ so với 1014 Hz,
ta có thể nhầm lẳn độ dẫn điện phúc với giá ưị
củă nỏ ở tần sổ thấp, vì thời gian đặc trưng cho
sự biến đổi T = —

vẫn rất \ớn so với thởi
(ứ
gian tích thoát rcủa môi iruửiig dẫn điộn.

■ Anh hutmg của từtrinVn^
Khi mồi trutVng dẫn điện lại chịu thôm tác dụng của từ trưiViìg B , till
ưuức tiôn, ta phải kổ đến lụv (ưôn đơn vị) ưìổ Uch bổ sung
/’
v o l -れ

ợv;八 /i.. KJifuig Ihé hỏ qua

"ày nếiuừ ưuừng vào Cơ 」こ -




.

V ỵv
Khi dùng các trị sô của áp dụng trôn, ta thu đuực một từ tnnVng cơ 240
tesla, Ihật là quá ỉiỸn !
IYong thực tế, tác dụng của từ innrng (kổ cả từ trường do chính môi
ưuờng dẫn điện gây ra) thể hiện ưong định luật 〇 HM tiìuờng rất yếu.
Muốn kể đến nó, ta phải dùng phương (rình vận động :

dv

=及
dT r
m
ở chế độ không đồi (hay biến tiìiôn, đặc (rưng hỏi Uiời gian T » r),
phuimg ưình này (Jân tới việc liên kết vectơ mật độ dòng điện ỹ = パÍ7V
;
với ưinVng điện từ nhờ hộ thúc :

m

ỵ (E + RH j A B ) t
ng

ưong đó R ịj = — gụi là hằng số Hali. của mồi ưrnVng.

20



• cản nói rõ rầng hệ thức này đúng đối với một vật dãn cố định.
• Ta sữ trớ lại vấn đê ánh hưỏng của lừ írưòng ở §5.
■ Hệ quy chiếu n^hỉên cứu

Vận tốc V , cho phép ta xác định vectơ mật độ dòng J , lại chính lầ vận
tốc toàn bộ các phân tử mang điộn tích, linh động ưong hộ quy chiếu gán
V(Ỹ1 mồi trưtVng dẫn điện. Như vậy, định luật 〇 HM được viết trong hộ quy
chiếu Galilée đang chuyển động ỏ ữiời điểm t với vận tốc của vật dẫn
trong hộ quy chiếu phòng ữií nghiệm. Ta sẽ ưở lại ảnh hưởng của chuyển
động của vật dẫn với vận tốc theo ve khi nghiên cứu cảm ứng điện từ.
Mô hình vi mô D r ŨDE cho phép giải thích sự dẩn điện của một môi
trinrng thuần trở.
Trong hệ quy chiếu của vật dản, vectơ mật độ dòng điện j

và điện

trinVng E liên kết tuyến tính V(ýi nhau theo hệ thút :

^ Để tập luyện : bài tập 2 và 3.
4.2. Định luật 〇HM d ạn g tích phân
và I 2 (H.12) ở chế độ

Xốt một đoạn ống dòng nằm giữa hai tiết diện

dân điộn khổng đổi ưong Iĩìột mồi ưuừng thuần ưỏ có độ dăn điện ỵ.
(7 chế độ khỏng đổi, cut'mg độ dòng điộn đi từ 2*! vồ

là như nhau qua

mọi tiết diện (có định hướng) của ống dòng :


Điộn trm>iig khổng đổi xuât phát từ một Uìế vô hưiVng V :
£ = - gradV.
Vcctơ j song song với điộn trường E , và hai tiết diện 2*J và

, vuông

góc \ớì các đuiViìg đòng, cấu ữìành các mặt đẳng Uiế.

đưừiig đi, dẫn lừtiết diện iTj tới tiết diộn

của ống.

Cầc vcctơ mật độ dòng điộn j và điộn ưuừng Ẻ tỉ lệ vởi nhau và cùng chiồu.
Vậy ta cỏ Uìổ xác định tỉ số :

' ị . áS

hay



Ịị

E.dS

hay z 2
21

H.12. Diện trở của một đoạn ống


ị()ỉìiỊ


Tỉ số này xác định điện ưở R của phần tử đoạn ống của mòi trường Uiuản
ưở : d sồ đó dumig và khồng phụ ưiuộc dạng hình học của đoạn ống dòng
đang xét. Đại luựng này, biểu ưiị ra ohm (Q), cho phép ta viết hệ thức
thường dùng u = RI.
Trong truờng hợp mật độ dòng điện Uìeo thể Uch là đều, Uiì điện ưở của
một Ống dẫn điện hình ưụ có tiết diện s và chiều dài L bằng (H.l 3):
^ =

J.dS

u

= f

jS

= A

yS

= ^

s

.
H.13. Trường hợp rnộí vật (iản hình


E\ hay I 2

trụ mà trong đô j là đều.


ưong đó P/ị = — là điện trở suất của môi Ưuờng, biểu Uìị ra Q . m.
^ Để tập luyện : bài tập 4, 5, 6.

4.3. Hiệu ứng Joule
4.3.1. Công suất tiêu tán trên đơn vị thể tích
Công suất ưên đơn vị
động là :

ưiể tích mà trường cung cấp cho các điện tích linh
ネ〇 1

= j • E.

Đối với một môi irưửng ứìuân ưở, thì biểu thức ưên có dạng :
á?〇i = — = Y e 1 r
Công suất này do bị tiêu tán bởi những tuưng tác giừa các phần tử mang
điện tích linh động và mạng kim loại chẳng hạn, mà đuợc biến đổi thành
năng ỉưựĩìg của chuyển động nhiệt : một điện ưở có inột dòng điện chạy
qua sẽ nóng lẽn. Hiện tượng này được sử dụng ưong các lò sưi>i điện.

dụng 5
Công suất thể tích tutmg ứng là :

Công suất của “lụt: ma sát”

Hay tìm lại các biểu thức nêu trên bằng cách
sử dụng lực “ma sá t” itìể tích, được đưa vào
trong khuôn khổ của mô hình D rủde .

Chất lỏng các phần tử mang linh động có vận
tổc toàn bộ V chịu tác dụng của lực Ihê tích :
/ v o l = ~p~-

22

/ vol .V = - p —

nmv

nm\ —

\nq)

T

Y
Biểu Uìức này làm nổi bật sự tiêu tán công suất
do ưuiVng cuiìg cấp cho các phần tử mang linh
động để làm nóng môi trưởng dẫn điện.


4.3.2. Công suất tiêu tán trong một ống dẫn điện
Ta lại xốt một doạn ông dòng nằm giữa các tiết diện

và 2*2' vuông


góc với các đuxVng dòng và với điện trường.
rrong một õng dỏng dạng chỉ, có tiết diộn nguyên tố c15 ị ở lôi vào, vectơ
mật độ dòng j nằm cùng đường thảng với độ dời nguyên tố dl dọc theo
ồng hìiứi chỉ đó, và với vectơ diện tích nguyên tố ỔS (//.14).
Công suất tiôu tán do hiệu ứng Joule ưong ống nguyên tố đó là :

d,^ = ị 2( j . Ẽ) ( d ĩ . ẩ ) = ị 2ỔI((Ẽ.dĩ) = SIU.

H.14. Hiộu ứng Joule ưong một
vật dẫn.

ưong đó 8 / là dòng điện nguyên tố chạy qua ống có tiết diện nhỏ.
Khi lấy tổng tiieo tất cả các ống nguyên tố tạo Qiành đoạn ống dòng đang
xét, ũù ta tìm lại đuợc các biểu tíiức cổ điển của công suất tiêu tán do hiệu
ứng Joule ưong đoạn môi ưuởng thuần ưở này.

^

5

2 u2
UI = /ỉ/ 2 = —
R

Lực từ tác dụng lên
dòng đ iệ n _______

5.1. Hiệu ứng Hall
5.1.1. Một mô hinh sơ cấp

Xét một dây dẫn mà ta mô hình hóa tiết diện bằng một hình chữ nhật có
các cạnh chiéu dài a và b. Dây dẫn này, duứi tác dụng của điện truimg
E〇 , là irung khu của một dòng điộn dẫn huứiig ữieo (〇 JC).
Trong dây dăn chứa n phần tử mang điộn tích linh động, có vận tốc trồi
giại V và điện tíeh q (ưen hình 15, ta gỉẳ thiết rằng các đỉộn uch linh
động là các elecưon : q = -e), mật độ dòng điộn thể Ưch là :

◄ H.15. Hiệu ling Hall trony, một
vật dãn kim loại.


Tác dụng của từ ưưừng tì = tìẻz , áp vào vật dẫn, đuực thể hiện b(Vi sự



xuất hiện một lực LORIÌN17. bổ suiìg :
F = が 八 lỉ = -qvBéy.
■ Chế độ quá độ

Lục này (là lực trung bình, vì ta quan tâm đến hoạt động tập thể của các
phần tử mang điện tích linh động) có xu hướng làm lệch phân tử mang
điện tích ra khỏi quỹ đạo của nó theo phương của ưục (Oy) (H.16a). Nếu
các điện lích dẫn là các elecưon có vận tốc V hướng ngược chiều với
vectơ mật độ dòng điện J , thì lục này có khuynh huứng làm lệch chúng
về phía mặt 1• Mặt này se tích điện âm trong khi mặt 2 biểu lộ rõ sự thiếu
hụt elecưon (H.lób).



“H>0



Các điện Uch mặt xuất hiện, tự chúng lại tạo ra một điện ưuởng gọi là
điện trường Hall , và điện irưửng này lại tác dụng lôọ các elecưon dẫn.
■ Chế độ không đổi

Điện ư*uừiìg Hall fạo ra lực đối nghịch với lực làm lệch [ĨUỚC đây. Thành
ữìử hệ phải hướng tới một chế độ khổng đổi mới, trong đó lực làm lệch và
lực do diện trường Hall tạo ra bù trừ nhau (w.16b); chuyển động của các
điện ưch dẫn lại giống như khi khồng có từ ưưừng.

qẺỊỊ + qv A B = 0. Vì vậy

ẺỊỊ

b) K hông đôi

H.16a. Chế độ quá độ.
b. Chế độ không đối.

= -V A B = RHB A j.

trong ăổ RH = — là hằng số Hai丄 của môi trưởng.


5.1.2. Hiệu điện thê H all
Mô hình mà ta vừa ưình bày lại quá đơn giản để có thể tin tuởng vô hạn
vào đó, tuy nhiên, nó lại cho phép ta tinh đến việc xuất hiện một hiệu điện
thế Hall giữa các mặt 1 và 2 :
UH = [2- £ //.(1 / = -b E H =



= —- — IB, \ \ l = j a b
r\(]

$

ẼH

nqa

a)
+パ ‘
«H>0
Cac phầu
e£’H
td IIIung
Uiẹn tídi
# J A5
»niニ _ 、
-t p A D
1

+ + + +

-

/ -

(分= 一c)


Chíỷl
Dấu của hiệu điện thế Ha il
với dấu của các phân tử mang điện tích
linh động (H A I). Đối với cùng một dòng điện l nhu nhau, các hiệu điện
thế Hai± gây ra bới :
• một dải băng chăỉ dãn điện, ỉron^ đó các phản tử mang điện tích là các
electron (q = -e) \
• vờ một dãi băng chất bán dân mà các phản lử m(mg điệntích chiếm ưu
thế là các lỗ (lỗ khuyết electron, q = + e ) ; sẽ có dấu ngược nhau.



b)
“H<0
Cac phan

tứ nmnị;
điẹu tích
dươnK
(マ>Õ)

Ta cang phái thừa nhận rằn^ tác dụng làm lệch của từ trường đều giống
nhau đối với một phân từ manịỉ <4+í7, V Mhay một phân tử mang
-V
trong khi các điẹn trường Ha il lại ngược nhau.
Đối với một dòng điện / và một dải băng (có hệ s ố -----) cho trước, thì
nqa
hiệu điện ưiế Hall cho phép xác định giá tưị của từ ưuừiìg
nguyôn lý hoạt động của máy dò Haỉ±.


24

ミ:

: đây



H.17. Hiệu điện thế Hall vầ dâu
điện tích của các phdn tứ mang
linh động.
a. Các phân tứ mang điện tích âm.
h. Các phân tửtnarìỊị điện tích dưong.


×