Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Bài tập quản trị tài chính tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu hồ tấn tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.76 MB, 184 trang )

DẠ! HỌC DUY TÂN
Đổng chủ biên:
ThS. HỔ TẤN TUy EN- PGS. TS.

f |L p



DỨC

toàn

٧ .' ‫ﺀ‬
٧ -\‫_ﻝ‬: ٠
‫ﺍﺍﺑﺎﻫﲖﻏﺊ | ﺍ‬

7

(Tóm tit ý thuyết, bà! tập v a ià ; giarmẫu)
‫ﻯﺍ^ ﺍ ﻡ ; ﺍ ﻵ‬7 ‫؛ﺓﺍ‬1 ‫ ﺱ؛‬l C ] ^ b | | | i Ị H

NHÀ XUẤT BẢN THÒNG TIN

»

٧À

TRUYỀN THÒNG


ĐẠI HỌC DUY TÂN


Đồng chủ biên:
ThS. HỔ TẤN TUYẾN ٠PGS. TS. LÊ ĐỨC TOÀN

Ố à ỉ'

tập

Quán tr| Tài chính
(Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu)

ĨRƯƠN6DẠ1 HỌCHHAĨf;AN6

ĩ Hư

٠

ì I Ế‫؛‬
‫ ?؛‬y

v]ifí
٠

/

/ ị٠,-)
i

NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG



LỜI NÓI ĐẦƯ
Quan tri tOi ch‫ﺍ‬n‫ﺍ‬١ doanh nghiệp lcì một mòn khoa học qudn tr‫؛‬
tigitèn cin. cdc mối quan hệ tài ch‫ﺍ‬nh phdt sinh trong quá tr'inh sdn xudt
V‫ﻟﻊ‬kinh doanh c^، a ٠nột doanh nghiệp. Đâv la một qud trinh hêt sUc ndng
độtg, dòi hOi nha quàn 1‫ ﺍ'ﺍ‬tdi chinl^ phdi cỏ ndng lirc síf dụng cdc nguồn
lirc tai chinh, dièu khìến cdc dòng tiCn trong doanh nghiệp dề dạt dược
I١١tc tlèu tổi da hỏa gia trỊ doanh nghiệp. Chinh VI vộy, qudn. tri tdi chinh
có một tám quan trọng rát lớn. nó qiivet định sir ton tại và phát írien của
tnd tổ chlrc.
Hiện nav Qudn trị tdi chinh doanh nghiệp la một học phàn rảt quan
trọtg trong chương trinh đào tạo clia ngdnh Kinh tế nói chung vd chuyèn
nginh Quàn trị Kinh doanh nói riêng. Kien thiív của môn học này giúp
ch( người học và những nhà quản trị hiểu rổ lĩơn về hiệu quả sản xuất
kirh doanh vd ddnh gia dược kết qud cha cdc quvết dinh dảu tư, quvết
dlrh tdi trợ và quyết định phdn phôi của doanh nghiệp.
Với nitic tiêu 4ÌI‘P cho nợười đọc có những kiến thức cơ bản về quản
trl ‫ ﺍﻵﺀ‬chinh doanh nghiệp, nliỏm tdc gi.ạ - gidngvièn Khoa Qudn trl Kinh
dotnh Trường Đại học Di، y Tdn phOi hợp vời Nhd xuat bdn Thông tin vd
Triyèn thông xuất bdn cuổn sdch “Bàì tập Quốt١'tr'‫ ؛‬Tài chinh Doanh
ngtiệp ". Nội dung của cuốn sách bao gồm ‫ و‬chương (gồm lý thuyet và
bditộpl vd phdn Bdi giai mãu:
Chương í : Tổng qttan về Qudn trl. Tai chinh Doanh nghiệp
Chương 2: Phdn ticli Tai chinh
Chương 3: Hoạch định Tai chinh
Chtrơng 4: Quyết định dầu tưvdTai trợ ngắn hạn
Chương 5: Quvết dinh dàu tư, Tdi trợ dai hạn vd Chinh sdch cổ tửc


Cuốn sách này mang lại cho người học khả năng phân tích, đảnh
giả được tình hình tài chính của doanh nghiệp: Thực hiện thành công

công tác hoạch định tài chính, phân tích và ra quyết định đầu tư, tài trợ,
chính sách cổ tức; Vận dụng được kiến thức cùa môn học để giải quvết
các vấn đề, tình huống về quản trị tài chính trong thực tế.
Mặc dù đã có nhiều cổ gắng trong công tác biên soạn, song cuốn
sách được xuất bản lần đầu sẽ khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để cuốn sách được hoàn
thiện hơn trong lần xuất bản tiếp theo. Mọi ý kiến góp ỷ xin gửi về địa
chỉ Email: hotantuven(ữ.smail.com.
Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc./.
Đà Nang, tháng 6 năm 2011
NHÓM BIÊN SOẠN


Chương 1

T Ổ N G Q U A N VỀ QUẢN TRỊ TÀI C H ÍN H
DO ANH NGHIÊP

I.ỉ. k h A i n iệ m v à m ự c tiêu q u ả n t r ị t à i CHÍNH
DOANII NGHIỆP
1.1.1. Kháíníệm
Qiíản tri tài chl^h là quá trltih tác động đển ngưồn
h.fc tài chinh và điều khiển luồng tlèn tệ cUa doanh
nghiệp dế ddp ửng cdc kế hoạch kinh doanh vd dạt dược
những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Quá trinh tác dộng và diều khiCn thông qua các chUc năng cơ bản
của quản trị là hoạch dinh, tổ chUc. lẫnh dạo, kiểm tra‫ ؛‬và các quyết dinh
cơ bản của quản tri tài chinh là quyết d‫؛‬nh dầu tu, quyết dinh tài trợ và
quyết dinh phân phố‫( ؛‬chinh sách trả cổ tức).
1.1.2. Muc tíêu

.

Tối đa hóa giâ trj
Quá trinh hlnh thành và phát trỉển của
doanh nghiộp
các doanh nghiệp trảỉ qua nhiều giai đoạn
khác nhau. Do dó, mục tỉêu quản tr) tài
chinh cũng tuỳ thuộc vào từng gla‫ ؛‬đoạn ỊToiltũểũ hoá chi phr.1‫ﺓﻗﺎﺍﺓ‬
phát triển. Chang han, khi doanh nghiệp mới I
hoă ‫ﺍ‬0‫ ﺍ‬nhu.n
bắt dầu kỉnh doanh hay rơi vào tinh trạng
_ : ٦ ‫ ﺡ‬._
khUng hoảng thi mục t‫؛‬êu thực tế nhất là tồn
TốĨđa hoâ
doanh thu
tại - tránh khó khăn về tài chinh. Tỉếp dến,
khỉ doanh nghỉệp bắt dầu ổn dinh và phát
triển, dặc biệt là khi chu kỳ kinh doanh của
‫ﺍ‬- - '‫ ﺫ' ؛‬-‫ﺍ‬
i Tồntặì I
công ty ở vào g‫؛‬aỉ đoạn phát trỉển thi
i



Bài tập Ọuan trị lài chinỉi

công ty sẽ quan tâm đến mục tiêu tối đa hoá doanh số và thị trường. Tiếp
đến, công ly sẽ nồ lực quản lý chi phí để đạt mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận. Và đích cuối cùng trong mục tiêu quản trị tài chính của các doanh

nghiệp là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Nếu là công ty cổ phần đại
chúng có cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thì mục
tiêu là tối đa hoá giá trị cổ phiếu - giá trị tài sản cổ đông.
Bên cạnh những mục tiêu trên thì mục tiêu về trách nhiệm xã hội
cũng sẽ được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức để tạo cơ sở cho sự
phá triển bền vững của các doanh nghiệp.
1.2. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1. Sơ đồ mô hình

1.2.2. Những nội dung cơ bản trong các giai đoạn của quá trình thực
hiện công tác quản trị tài chính doanh nghiệp
12.2. L Phân tích tài chính
Phân tích tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với công
tác quản trị tài chính, nếu chúng
ta không đánh giá được hiện
trạng tài chính hiện nay của
doanh nghiệp thì sẽ không định
hưómg được hoạt động tài chínli


Chương I: Tổng quan về Quàn trị tài chính doanh nghiệp
trong tương lai. Không chỉ vậy, phân tích tài chính còn giúp các nhà quản
trị tài chính đánh giá được các quyết định tài chính và nhận diện được
các rủi ro trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Phân
tích tài chính là tiền đề cho quá trình hoạch định tài chính của các
doanh nghiệp.
1.2.2.2. Hoaclt
đinh
tài chinh

٠
٠
Căn cứ vào hiện trạng tài chính, chiến lược kinh doanh và một số
yếu tố có liên quan khác, chúng ta sẽ hoạch định tài chính cho doanh
nghiệp. Công tác hoạch định tài chính có V nghĩa rất quan trọng, nó giúp
doanh nghiệp định hướng trong việc sử dụng nguồn lực tài chính và điều
khiển dòng tiền tệ của doanh nghiệp. Tiến trình hoạch định tài chính
được bắt đầu bằng việc thiết lập mục tiêu tài chính, sau dó là hoạch định
tài chính dài hạn, tiếp đến là kế hoạch ngân sách - ngân quỹ, dự toán
tài chính.
Song hành với quá trình hoạch định tài chính là các quyết định Đầu
tư - Tài trợ và Trả cổ tức. Nhà quản trị đưa ra các quyết định trên để điều
khiển hoạt động tài chính theo đúng mục tiêu đặt ra.
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện
Để triển khai thành
công kề hoạch tài chính
các doanh nghiệp cần có
một cơ cấu tổ chức bộ
phận tài chính hợp lý, phù
hợp với kế hoạch tài chính
và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của doanh
nghiệp. Ngày nay, bộ
phận tài chính được cấu
trúc một cách riêng biệt so với các bộ phận chức năng khác và không chị
thực hiện nhiệm vụ về kế toán, quản lý chi phí mà còn thực hiện nhiềụ
nhiệm vụ tài chính quan trọng hơn như hoạch định tài chính...
'



8

Bài tập Quản trị tài chính

Trên cơ sở kế hoạch tài chính và cơ cẩu tổ chức bộ phận tài chính
của doanh nghiệp, nhà quản trị tài chính sẽ phân công công việc cho các
cá nhân, bộ phận và phân phối các nguồn lực để đảm bảo các cá nhân và
bộ phận có thể hoàn thành nhiệm vụ. Bên cạnh đó, nhà quản trị cần có
những chính sách tác động đến năng suất làm việc của các cá nhân và bộ
phận trong cơ cấu để tất cà các cá nhân và bộ phận hoàn thành tốt và
vượt so với những mục tiêu đề ra. Qua đó sẻ giúp tổ chức đạt được mục
tiêu của mình.
1,2.2.4, Kiểm tra
Tất cả các hoạt động trong công tác quản trị tài chính phải được
kiểm tra nhằm phát hiện những sai lệch, thiếu sót có thể phát sinh trong
quá trình lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. Công tác kiểm tra sẽ giúp
nhà quản trị điều chinh kịp thời những sai sót và giúp tổ chức đạt được
kết quả, hiệu quả cao trong quá trình hoạt động.
1.3. NHỮNG YẾU TỐ C ơ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐÉN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ỉ.3.1. Hình thức tổ chức kinh doanh
Mỗi loại hình tổ chức kinh doanh có các đặc trưng khác nhau về
hình thức sở hữu, trách nhiệm pháp lý về các khoản nợ, cách thức phân
chia lợi nhuận, khả năng huy động nguồn vốn... Chính vì vậy, công tác
quản trị tài chính trong mỗi loại hình doanh nghiệp cũng có một số nét
đặc trưng riêng. Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 thì hiện nay
tại Việt Nam có các loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH một thành viên và công ty
TNHH 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh, công ty cổ phần. Trong
các loại hình tổ chức kinh doanh trên thì quàn trị tài chính tại mô hình

công ty cổ phần là phức tạp nhất và mang tính đại diện nhất khi nghiên
cứu về quản trị tài chính. Chính vì vậy, trong toàn bộ nội dung cuốn sách
này sẽ nghiên cứu theo mô hình công ty cổ phần.
1.3.2. Môi trường kinh doanh
Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mối quan hệ chặt chẽ với các
yếu tố môi trường kinh doanh. Những yếu tổ này sẽ tác động đến doanh


Chương 1: Tông quan vê Quan trị lài chính doanh nghiệp

9

nghiệp theo 2 chiều hướng cơ bản là tạo diều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp phát triền và ngược lại là eàv khó khàn cho quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Các vốu tố môi trường cơ bản hiện nay:
Kinh tế. Chính trị - Pháp luật. Văn hoá - Xã hội, Tự nhiên, Công nghệ,
dôi thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà cung
cấp tài chính, giới công chúng... Những vếu tố môi trường trong những
năm qua và thời gian đến luôn biến động nhanh chóng và phức tạp. Do
vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu, phân tích để nắm bắt
các cơ hội do môi trường mang lại và hạn chế thấp nhất những rủi ro có
thể gặp phái.
Trong các yếu tố trên thi những yếu cơ bản sau đây có ảnh hưởng rất
lớn đến công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp: thị trường tài chính
(bao gồm thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn); hệ thống văn bản pháp
luật về đầu tư, thuế, chính sách tài khoá, tài chính - tiền tệ; chiến lược
phát triển kinh tế xã hội đất nước qua các giai đoạn; tốc độ tăng trưởng
kinh tế, lạm phát...
1.3.3. Phưong pháp tính toán khấu hao tài sản cổ định
Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc tính toán và phân bổ một

cách có hệ thống nguyên giá của tài sàn cố dịnh vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định.
Trích khấu hao TSCĐ có thể thực hiện theo 3 phưcmg pháp sau:
1.3.3.1. Khấu hao theo đuờng thẳng
Xác dịnh mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cổ
định theo công thức dưới đây:
n
٠ K: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
٠ G: Nguyên giá của TSCĐ
٠ n: Thời gian sử dụng TSCĐ
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định
thay dổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình


Bài tập Quản trị tài chính

10

của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho
thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác
định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử
dụng) của tài sản cố định.
1.3.3.2. Phương pháp khẩu hao theo số dư giảm dần cỏ điều chỉnh
Mức khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh ở những năm đầu thường lớn và giảm dần vào những năm
sau. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những tài sàn thời
hạn kinh tế hữu ích thấp, đặc biệt đối với những tài sản hàm lượng công
nghệ cao.
Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh được xác định như:

Bước 1: Tính tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản
cố định theo phương pháp đường thẳng X Hệ số điều chỉnh.
٠

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đưòng thẳng = (1/ Thời
gian sử dụng của TSCĐ) X 100%
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định
quy định tại bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng cùa tài sản cố định
Đến 4 năm
Từ 4 đến 6 năm
Trên 6 năm

( t < 4 năm)
(4 năm < t < 6 năm)
(t > 6 năm)

Hệ số điều chỉnh (lần)
1,5
2,0
2,5

Bước 2: Tính mức trích khấu hao hằng năm bằng cách lấy Tỷ lệ
khấu hao nhanh X Giá trị còn lại của nguyên giá tài sản cổ định tính
khầu hao.
Bước 3: Điều chỉnh mức trích khẩu hao từ phương pháp số dư
giảm dần sang khấu hao theo phương pháp đưòmg thẳng.
٠

Những năm cuối, khi mức khấu hao ở 1 nãm nào đó xác định theo

phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu


Chương 1: Tông quan về Quan trị tai chính doanh nghiệp

11

hao tính bình quân giữa siá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài
sản cố dịnh, thì kể từ năm đó mức khẩu hao dược lính bằng giá trị còn lại
của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.
ỉ. 3.3.3. Phương pháp khấu hao theo số ỉuựng, khối lượng sản phẩm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp dược trích khấu hao theo
phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
Mức trích khấu hao
trong nâm của tài
sản cố định

Số lượng sản
phảm sản xuất
trong năm

Mức trích khấu hao bình
quân tính cho một đơn
vị sản phẩm

T ro n g dó:
Mức trích khấu hao
bình quân tính cho một
đơn vị sản phẩm


Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo công suất thiết kế

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định
thay đổi. doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản
cố dịnh.
1.3.4. Tiền lãi và lãi suất
1.3.4.1. Tiền lãi
Là khoản chi phí trước thuế lừ các khoản vay nợ của công ty và
dược xác dịnh là chi phí hợp lý dế khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
của công ty. Và đây cũng dược xem là giá phải trà của người di vay cho
người cho vay dế được sử dụng một khoản liền vay nhất định. Chi phí
lièn lãi tùy thuộc vào khoản nợ vav và lãi suất tiền vay.
1.3.4.2. Lãi suất
Khái niệm: Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất được các nhà
kinh tể học định nghĩa là cái giá dẻ vav mượn hoặc thuê những dịch
vụ tiền. Vĩ việc vay mượn hoặc thuê những dịch vụ tiền liên quan đên
việc tạo ra tín dụng, do vậy. người ta có thể coi lãi suất như là giả cá
cùa tin dựng.
Chính vì lãi suất mà giá trị một dồna tiền hiện tại khác so với một
dồng tiền lương lai, hay nói cách khác là tiền tệ có giá trị theo thời gian.


Bài tập Quản trị tài chính

12

Lãi đơn và lãi kép
• Lãi đơn là lãi tính trên cơ sở
vốn gốc mà không tính đến lãi

tích lũy từ tiên lãi của các thời
kỳ trước.

9٧٠٢‫ ؛‬٥ c

Lãi
Lãi

• Lãi kép là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và tiền lãi sinh ra
từ thời kỳ trước.
Lãi suất thực và Lãi suất danh nghĩa
٠ Lãi suất danh nghĩa là lãi

Phát biểu lãi

12% năm

suất có thời kỳ phát biểu
lãi suất không trùng với
1 tháng
1 năm
thời gian ghép lãi. Trong
Ghép lải
trường hợp này, việc tính
toán phải qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lăi suất thực. Chẳng
hạn như: lãi suất là 12%/năm ghép lãi theo tháng.
• Lãi suất thực là lãi suất mà thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu
lãi suất trùng nhau, ví dụ như 12%/năm ghép lãi theo năm.
Qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực:
٦ ni


1+

rn

ir : Ivãi suất thực,
i : Lãi suất danh nghĩa,
m: Sổ lần ghép lãi.
1.3.5. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ
Giá trị tiền tệ luôn thay đổi theo thời gian, chính vì vậy chủng ta cần
nghiên cứu cách thức đế quy đổi giá trị của tiền tệ khi đưa ra các quyết
định về tài chính. Điều này đặc biệt quan trọng trong quá quá trình kinh
doanh nói chung và quản trị tài chính nói riêng, vì dòng tiền của các


Chương 1: Tỏng quan vê ^uan trị lài chinh doanh nghiệp

13

d،١anh nghiệp hay cá nhân thường dược tạo ra ở nhỉều thời điểm khác
nliau, do đó ta phải quy dổi vè cùng thời điểm dể so sánh, đánh gỉá và
dưa ra qưyết djnh.
3.5.1.‫ﺍ‬. Giá trị tương lai cUa tiètt lệ
Dảy !à quá trinh quy dổi một khoản tiCn hoặc một chuỗi tiền ở hỉện
lại về một thOi dỉểm trong tương lai. Việc quy dổỉ này sẽ giUp chUng ta
ư،'rc lượng dược giá tr! nhận dược trong tương lai từ các hoạt dộng hiện
tại. ví dụ như gửi tiết kỉệm và giá trị nhận dược tại một thOi điểm trong
tương lai...
Giá trị tương lai của một khoản tiền tệ: Công thức xác định gỉá trị
tương lai của một khoản tiền tệ:

FV„ = PV٥( l + k )٠١
PVo: Giá trl của vốn tạỉ thOi điếm hiện tại
k: 'ly suất chỉếc khấu/ Chi phi co hội của vốn/ Lãi suất.
n: Số năm tinh toán.
PVn: Giá trị tương lai cùa k.hoản tíền Po vào cuối nâm n.
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị
tương lai cUa một chuỗi tỉền tệ:
FV n = ٤

P V t(l+ k )" '

1‫ات‬

PV(: Ngân quỹ phát sinh vào cuối năm thứ t (vớỉ t = 1.. .n).
n: Số năm xem xét.
PV„: Tổng giá trị tương lai của chuỗỉ tỉền tệ.
1.3.5.2. Giả tri
، hiên
٠ ٠ toi của tiền tê
٠
Dây quá trinh quy dổi một khoản tỉền hoặc một chuỗi tỉền về thOi
điểm hỉện tạỉ, các khoản tiền và chuỗi t‫؛‬ền này thường dược dự đoán sẽ
xuất hiện trong tương lai. Việc quy dổỉ này gỉúp các doanh nghiệp, cá
nhân có thể dưa ra quyết d‫ ﺍ‬nh về tài chinh tạỉ thOi dỉểm hỉện tại.


Bài tập Quản trị tài chính

14


Giá trị hiện tại của một khoản tiền tương lai: Công thức xác định
giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ:
PV = FVn / ( I +k)'١
FVn: Khoản tiền có ở cuối năm thứ n trong tương lai.
PV; Giá trị hiện tại.
k: Tỷ suất chiết khấu/ Chi phí cơ hội vốn/ Tãi suất
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị
tương lai của một chuồi tiền tệ;
PVn =

t r o + k)'
FV| (I = 1..n ): Ngân quỳ phát sinh vào cuối năm thứ t.
n: Sổ năm xem xél.
PV„: Tổng giá trị hiện tại của chuồi tiền tệ.
1.4. BÀI TẬP
Câu LI. Công ty AM mua một tài sản cố định với nguyên giá là 500
triệu đồng, thời gian sử dụng Doanh nghiệp dự kiến là 8 năm. Hãy
xác định mức trích khấu hao hàng năm, giá trị khấu hao luỹ kế, giá
trị còn lại của tài sản cố dịnh trên bàng các phương pháp:
a. Đường thẳng
b. Sổ dư giảm dần có điều chỉnh.
c. Nhận xét ưu khuyết điểm của từng phương pháp.
Câu 1.2. Công ty BN đầu tư một dây chuyền sàn xuất mới. Biết giá mua
máy móc là 300 triệu đồng, chi phí vận chuvển là 20 triệu đồng, chi
phí lấp đặt và vận hành thử là 40 triệu đồng. Công ty dự kiến thời
gian hoạt động kinh tế cùa dây chuyền là 6 năm.
a. Hãy xác định giá trị tài sản tính khấu hao?
b. Hãy tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao đường
thẳng, khau hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh?



Chương ỉ : ỉ ỏng quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp

15

Câu Ĩ.3. Công tv c x mua một tài sàn cố định mới, giả mua là 280 triệu,
chi phí vận chuyển là 18 triộu. chi phí lắp đặt, chạy thử là 12 triệu.
Thời cian ٥ư dụng dụ kiốn của tài sản cổ định là 8 năm. Biết rằng
cuối năm sừ dụng thứ 5 cỏne tv đã nâng cấp tài sàn cố định với tổng
chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng
3 năm so với thời gian sử dụng dự kiến ban đầu). Tính mức khấu hao
tài sản cố định hàng năm của công ty theo các phương pháp sau:
a. Khau hao theo phương pháp đường thẳng.
;،b. Khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh,
c. Giai đoạn trước đầu lư nâng cấp khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần có diều chỉnh, sau nâng cấp khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
Câu 1.4. Công ty Thanh Minh tiến hành xây dựng một nhà kho với giá
trị 200 triệu, thời gian sử dụng 8 năm, khấu hao theo phương pháp
dường thảng; và một số trang thiết bị để bảo quản với giá trị 100
triệu, thời gian sử dụng 5 năm. khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần có diều chinh. Vậy mỗi năm công ty phải trích khấu hao
bao nhiêu cho những tài sản vừa đầu tư?
Câu 1.5. Công ty cổ phần xây dựng SE mua máy ủi đất (mới 100%) với
nguyên giá 600 triệu đồng. Sản lượng theo công suất thiết kế của
máy ùi là 2.400.000 m \ Khối lượng sản phẩm đạt được trong 3 năm
đầu của máy ủi này là:
Năm

Khối lượng sản phẳm hoàn thành (m^)


Năm 1

500.000

Năm 2

600.000

Nàm 3

800.000

Hãy tính mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số
lượng, khối lượng sản phẩm của tài sản cố định này trong 3
năm đâu?


Bài tập Quán trị tài chính

16

Câu 1.6. Công ty X đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. B‫؛‬ết g‫؛‬á mua
máy mỏc !à 1.000 trỉệu dồng, chỉ phi vận chuyển là 100 triệu dồng,
chi phi lắp dặt và vận hành thử là 200 trỉệu dồng. Công ty dự kỉến
thời gian hoạt dộng cUa dây chuyền là 6 năm.
a. Hã^.' xác dinh nguyên giá tàỉ sản cố dinh tinh khấu hao?
b. Hăy tinh gỉá trị khấu hao theo phirong pháp khấu hao dường
thẳng, khấu hao theo số dư gỉảm dần có diều chinh?
Cãu 1.7. Một công ty dầu tư một hệ thống sản xuất, dự kiến sẽ hoạt dộng

trong 6 năm. Phưong pháp khấu hao, chi phi dầu tư các tài sản
như sau:
Chi phí

Phưo’ng pháp khấu hao

Văn phòng

Hợp đồng xây dựng trị giá 1.500
triệu, chi phí thủ tục xây dựng
50 triệu

Khấu hao theo đường
thẳng

Máy đo

Giá mua 800 triệu, chi phí vận
chuyển, lắp đặt, vận hành thử
10 triệu, chí phí nâng cấp tại
thời điểm mua là 30 triệu, chị
phí giao dịch mua máy là
25 triệu.

Khấu hao theo khối
lượng sản phẩm. Máy
hoạt
động
được
2.000h, dự kiến năm

đầu sử dụng 200h, năm
2, 3 là 300h, 3 năm tiếp
theo là 400h.

Máy m óc hỗ trợ

Giá mua 1.000 triệu, chi phí liên
quan đến vận chuyển, thù tục
giao nhận là 20 triệu, chi phỉ
sửa chửa bảo hành là 50 triệu.

Khấu hao theo số dư
giảm dần
có điều
chỉnh.

TSCĐ

Hãy tinh mức trích khấu hao hàng năm của công ty?
( â u 1.8. Hãy tinh PV, FV của dòng ngân quỹ xuất hiện vào cuối năm
như sau:
Năm
Giá trị

1

2

3


100

500

1.000

Biết tỷ suất chiết khấu là 20٥/o

4
-6 0 0

5

6

1.200

2.000


Chương 1: long quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp

17

Câu 1.9. Cho dòng ngàn quỳ như sau:
У
.■ r----------------------- Ị-----------------------------Dòng ngân
quỹ

Cuối năm

2

100

200

600

200
IV

400

300

200

400

500

300

100

500
500

800


700

300
900

a. Tính tổng giá trị cuối cùng của mồi dòng ngân quỹ vào cuối năm
thứ 5 với lãi suất 15%.
b. Tính giá trị hiện tại của mồi dòng ngân quỹ với suất chiết khấu
là 20%.
Cău 1.10. Giả sứ bây giờ là ngày 1/1/2010 và bạn tiến hành mờ một tài
khoản tiết kiệm có giá trị 100 triệu với lãi suất 13,5% năm.
a. Ncu ngân hàng tính lãi kép hàng năm thì vào ngày 31/12/2015
bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm của mình?
b. Nếu ngàn hàng tính lãi kép và ghép lãi theo tháng thì vào ngày
31/12/2015 bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm
cùa mình?
c. Ncu bạn chia 100 triộu thành 4 lần gừi bằng nhau và gửi vào
ngày 1/1/2010, 1/1/2011, 1/1/2012, 1/1/2013 thì vào ngày
31/12/2015 bạn sỗ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm
cùa mình, biết ngân hàng tính theo lãi kép và ghép lãi theo quý?
Câu 1.11. Bạn mong muốn có 500 triệu đồng vào cuối năm thứ 5. Ngân
hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Hỏi:
a. Bạn phải gửi bao nhiêu vào thời điểm hiện tại (đầu năm thứ 1) để
5 năm sau bạn có được 5Q0 triệu?
b. Neu bạn muốn gởi những khoản tiền dều nhau vào đầu mồi năm
trong 5 nãm thì bạn phải gửi bao nhiêu?


18


Bài tập Quan trị ta‫ ؛‬chinh

Câu 1.12. Nếu bạn gởi 20() lr‫؛‬ệu dồng vào một làỉ khoản ngân hàn.g với la‫؛‬
suất 12%/nărn, sau 5 năm bạn sẽ có bao nhỉỗu t‫؛‬ền trong tàỉ kho^i?
Câu 1.13. Một dự án dầu tu dem lại 150 trỉệu dồng vào cuOi mỗi năm
trong 3 năm dến, sau dó dự án sẽ tỉếp tục dem lại 200 triệu vào cuOi
năm thứ 4, 300 triệu vào cuối năm thứ 5 ١'à 500 trỉệu vào cuối năm
thứ 6. Nếu tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án lả 20%, giá trị híện tạỉ
của dự án này là bao nhíCu?
Câu 1.14. Gỉải dặc biệt gỉải thưởng sổ xố kỉến thỉết là 1.250 triệu dồng.
Nếu bạn may mắn trUng gỉảí, thi sẽ có 3 phương án cho b.ạn lựa
chọn là:
a. Nhận ngay 1.250 triệu và nộp thuế 10%.
b. Mỗỉ năm cho bạn nhận 150 triệu dồng trong 20 năm. Giả sử
khoản trả dầu tiên sẽ dược trả ngay sau khỉ trUng giải.
c. Sau 6 năm sẽ cho bạn nhận 2,5 ty dồng.
Biết tỷ suất chỉết khấu là 15%, hãy lựa chọn phương án nhận
gíải thưởng?
Câu 1.15. Ong A gời 15 triệu dồng vào quỹ tỉết kiệm với lai suất
14%/nărn. Sau 5 năm ông A gởỉ thêm 25 triệu, ông A sẽ nhận dược
bao nhiêu tỉền vào cuối của:
a. 10 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên?
b. 15 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên?
Cãu 1.16. Một công ty dự tinh trích lập quỹ dể thanh toán một khoản nợ
dến hạn vào ngày 31/12/2015, công ty dự định sẽ nộp vào quỹ một
khoản tiền cố định hàng năm trong tất cả các năm. Lần dầu vào cuốỉ
năm 2006. Công ty tinh rằng quỹ sẽ có dược tỷ lệ lãi binh quân hàng
năm là 11%. HOI mỗi năm phải trích một khoản tỉền là bao nhiêu dể
dến cuối năm 2015 thi công ty dU 500 triệu dể trả nợ?
Câu 1.17. Công ty cổ phần Thành Phát mua một nhà xưởng với giá 1.500

triệu trả chậm. Trả trước lO./o số tiền còn lại sẽ trả bằng 2 cảch sau:
a. Trả dều trong 6 năm. Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiềntrả nợ
gốc và trả lai với lai suất là 12%/năm trên số nợ gốc hiện chưa


ChươniỊ ỉ: Tông quan về Quan irị tài chính doanh nghiệp

19

thanh toán. Hỏi khoản liền trả hàng năm (bao gồm nợ gốc và trả
lãi) là bao nhiêu?
b. 'ĩrả nợ gốc đều nhau trons 6 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi
cũng được tính trên sổ nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả
mồi năm là bao nhiêu?
c. Theo bạn thì công ty nên chọn cách trả tiền nào?
Câu 1.18. Một khoản nợ 150 triệu đồng với lãi suất 15%/năm được hoàn
trả đều 3 lần trong 3 năm
a. Sổ tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu nếu lần trả đầu tiên là sau
1 năm kể từ khỉ nợ? Lập lịch trình trả nợ trong trường hợp này?
b. Giả sử việc ghép lãi được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả
câu a thay đổi như thế nào?
Câu 1.19. Công ty p vay một khoản tiền ở Ngân hàng là 1.000 triệu trong
4 năm với lãi suất 13% năm, ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng
yêu cầu trả vào cuối mỗi năm một lượng tiền bằng nhau. Hãy lập kế
hoạch trả nợ?
Câu 1.20. Bạn dự tính vào 5 năm sau sẽ có lượng tiền là 20.000$ cho
một dự án của bạn. Bạn muốn gửi vào Ngân hàng một lưọmg tiền
bằng nhau vào cuối mồi năm và Ngân hàng áp dụng mức lãi suất là
12% năm, ghép lãi theo tháng. Vậy số tiền mà bạn gửi vào Ngân
hàng mồi năm bàng bao nhiêu?

Câu 1.21. Bạn vay ngân hàng một khoản tiền là 500 triệu đồng trong vòng
6 năm, với lãi suất 14% năm, ghép lãi theo tháng. Ngân hàng yêu cầu
trả các lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Hãy xác định khoản
tiền mà bạn phải trả cuối mồi năm và lập kế hoạch trả nợ?
Câu 1.22. Anh Hùng hiện có 500 triộu đồng và anh tham gia vào một cơ
hội đầu tư với dự kiến 5 năm đến anh sẽ có được một khoản tiền là 1
tỷ. Vậy tỷ suất sinh lợi của khoản tiền đầu tư của anh Hùng là
bao nhiêu?
Câu 1.23. Anh Tú mong muốn có được 1 tỷ đồng sau 5 năm bằng cách
gửi một lượng tiền đều nhau là 150 triệu mỗi năm vào ngân hàng.


20

BOi tộp Qxtan tri Icii chinh
Nếu !ãỉ suất ngân hàng là 18% ghép lẫl theo tháng, thỉ anh TU cO dạt
đuợc mong muốn của minh khOng?

Cãu Ị.24. Tim lãi suất hoặc tỷ suất sinh lọỉ trong các truOng hợp sau:
a. Dầu tu vào một tàỉ sản vớỉ giá trỊ 200 trỉệu và sau 1 năm nhận
duọc 250 triệu.
b. Cho dối tác vay 500 triệu và duợc cam kết trả 580 triệu vào cuối
nâm.
c. Dầu tu mua một 10 dất trl giá 200 triệu và dụ kiến 3 năm sau 10
dất này có thể bán duợc với giá 600 triệu.
Câu 1.25. Anh An cân nhắc quyết dinh quyết định mua một căn nhà tr‫؛‬
giá 500 triệu bàng vốn vay. Anh An dụ kiến 2 năm sau sẽ bán căn
nhà này với giá 700 triệu dồng. ٧ ậy anh An có nên dầu lu không,
biết lãi suất vay ngân hàng trung binh là 20% năm?



Chương 2

PH ÂN TÍCH TÀI CH ÍNH

2.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
2.1.1. Kháỉ niêm
٠
Phân tich tài chinh là quá tthnh nghièn cmt, thu thập thông tin và sừ
di.، ng một cách tOng thê cdc phuơng pháp đê đánh gia hiện trqng tai
chinh của doanh nghiệp (DN) t..ong quá khửvù hiện tạl١tỉf dỏ tạo tlèn dè
đê ra cdc quvết định tdl chinh trong tuong lal.
2.1.2. Mục tíCu
Phân tích linh hlnh tài chlith của doanh nghiệp là dể dáp ứng nhu
cầu sử dụng thông tin của nhiều dối tuợng quan tâm dến những khía cạnh
khác nhau về tài chinh của doanh nghiệp dể phục vụ cho những mục dlch
cUa minh. Chinh vl vậy, mục t‫؛‬ỗu cUa phân tlch tài chinh phụ thuộc vào
các dối tượng quan tâm dến dến tinh hlnh tài chinh của doanh nghiệp.
Nha quản frị ^ n h nghiệp

- Tạo chu kỳ đánh giá đều đặn và kiểm soát
- Dự báo tầi chính và định hưởng ra quyết định.


22

‫ ﺓ‬٤‫ ﺍﻝ‬tộp

Quan trị tài chinh


2.2. TIEn TRÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHIn H
2.2.1. Khá‫ ؛‬quát về tỉến trinh phân tích tàí chinh
Tỉến trinh phân tích tài chinh bao gồm 3 bước cơ bản ‫؛‬à thu thập thOng
tỉn, xử lý thông tin, đánh giá và ra quyết địỂ. 3 bước này có mối quan hệ
rất chặt chẽ và tác dộng qua lại lẫn nhau, do dó nhà quản trị cần phải quan
tâm dầu tư hợp ly cho cả 3 bước trong quá trinh phân tích tài chinh.

Các bước trong tiến trình phân tích tài chính nếu ứng dụng công
nghệ thông tin và những phần mềm chuyên dụng thì sẽ gia tăng hiệu quả
rất cao. Đặc biệt là bước 1 và bước 2 trong tiến trình này. Sau đây chúng
ta sẽ nghiên cứu những nội dung cơ bản của từng bước trong tiến trình.
2.2.2. Thu thập thông tin
Thông tin chính là đối tượng của phân tích tài chính, nếu thông tin
được thu thập đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy thì kết quả của phân tích


Chương ‫ ﺓ‬: Phân tích tài ch ‫ﺍ‬n‫ ﺍ‬١

23

tài chinh mới cO giá trị. Trong số những thỏng tin cần phtii thu thập thỉ
lliông tin lừ các báo cáo tài cliính của công ty ٧ à của dối thủ cạnh !'- ■٦!) 1'١
rất quan trọng. Chinh vỉ vậ١'١ cliUng ta cần quan tâm thu thập da\ '
những thông tln trong các báo cáo tài chinh và hiểu rõ về những thOng líiì
này. Sau dây là những báo cảo tài chinh co bản của một doanh nghiệp,
2.2.2.1. Bổo cáo kết quã hoạt độ,١
g kinh doanh
Báo cảo kết quả hoạt dộng kinh doanh là báo cáo tài chinh tổng hợp
cho biết tinh hinh tàỉ chinh cUa doanh nghiệp trong từng thờỉ kỳ nhất
dinh, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phi theo từng hoạt dộng (sản

xuất kinh doanh, hoạt dộng tài chinh, hoạt dộng khác) và toàn d(١anh
nghỉệp. Bên cạnh dó, báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh còn cho 1 '‫ﺍﺥ‬
tinh hình thực hiện nghĩa vụ vOí Nhà nước cUa doanh nghiệp trong thbi
kỳ dó.
B Á . C Á . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm.....
Chi tiêu

TT

Gíà trị

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

3

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

4

Giá vốn hàng bán

5


Lợi nhuận gộp

6

Doanh thu hoạt động tài chinh

7

Chi phí tài chinh (trong đó: chi phí lâi vay:...)

8

Chi phí bán hàng

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11

Thu nhập khác

12

Chi phí khác


13

Lợi nhuận khác

(13) = (1 1 )-(1 2 )

14

Tổng lợi nhuận trước thuế

(14) = (10)+ (13)

(3‫ ) ا ( = آ‬- ( 2 )

(5) = ( 3 ) - ( 4 )

(10) =(5) + ( 6 ) - ( 7 ) - ( 8 ) - ( 9 )


Bài tập Quản trị tài chính

24
15

Chi phi thuế thu nhập hiện hành

16

Chị phí thuế thu nhập hoân lại


17

Lợi nhuận sau thuế

= (1 4 )-(1 5 )

2.2.2.2. Bảng cân đổi kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính
của đơn vị tại những thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ. Đây là
một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có
quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với DN.
Bảng cân đối kế toán phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và
tài sản. Nguồn vốn phản ánh nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh
doanh, v ề mặt pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng
số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành
bàng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tượng khác, cũng như trách
nhiệm phải thanh toán với người người lao động, cổ đông, nhà cung cấp,
trái chủ, ngân sách... Phần tài sản phản árứi quy mô và cơ cấu các loại tài
sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của
DN, năng, lực và trì rứt độ sử dụng tài sản. v ề mặt pháp lý, phần tài sản
thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sù dụng lâu dài, gắn với mục
đích thu được các khoản lợi nhuận.
BẢNG CÂN ĐỔI KÉ TOÁN
.......ngày..

tháng

năm


Đơn vị tính:...
TÀI SẢN

Sổ
cuối
năm

Số
đầu
năm

NGUỒN VỐN

A. Tài sản ngắn hạn

A. Nọ> phải trả

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền.

I. Nợ ngắn hạn

II. Các đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn

1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán


II. Nợ dài hạn


cu ố i
nắm


đầu
năm


Chương 2: Phán tích tài chính

25
-٦■
--

IV. Háng tồn kho

B.Vôn chủ sờ hữu

V Tài sản ngắn hạn khác

I. Vốn chủ sờ hữu

B. Tài sản dài hạn

1. Vốn đầu tư của chù
sờ hữu


I. Các khoản phải thu dài
hạn
II. Tài sản cố định

2. Thặng dư vốn cỗ
phần

III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài
chinh dài hạn

II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác

V. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng Tài sản

Tổng cộng Nguồn vốn

2.2.2.3. Báo cáo lu’u chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bản tường trình quá trình thu chi tiền
mặt trong năm để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu
chuyển tiền tộ chúng ta có thể thấ>’ được các hoạt động kinh doanh, đầu
tư và tài trợ có ảnh hưỏng như thế nào đến dòng ngân quỳ ròng của
doanh nghiệp.
KẾT CÁU CHUNG CỦA BÁO CÁO Lưu CHUYẾN TIÈN TỆ
^ỘJ di^ g

STT
Hoạt động kinh doarlh

Dòng tiền vào

- Từ bán hàng hóa và dịch v ٧.
- Thu nhập trên các khoản cho vay.
Dòng tiền ra
- Đẻ trả cho các nhà cung cấp.
- Để trả cho nhân viên.
- Đẻ trả cho ngưởi cho vay.
- Đẻ trả thuế cho chính phù.
- Đẻ trả cho các nhà cung cấp khác cho các chi phí hoạt động
Hoạt động đầu tư
Dòng tiền vào
- Từ bán tài sản cố định.
- Từ bán các khoản nợ, chửng khoán cùa công ty khác.


×