Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Câu 1: Hãy đánh giá hiệu quả thương mại và mức độ rủi ro của dự án đầu tư
xây dựng trạm chiết nạp sản phẩm khí hoá lỏng LPG Hải Phòng để đưa ra kết
luận về tính khả thi của dự án, với các thông tin tóm tắt như sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án: 16 năm, trong đó 1 năm xây dựng và 15
năm vận hành.
2. Vốn đầu tư:
STT
1
2
3
4
Chi phí
Chuẩn bị đầu tư
Chuẩn bị xây dựng
Thực hiện đầu tư
Xây lắp
Thiết bị
Kiến thiết cơ bản khác
Chi phí chạy thử, bàn giao ...
Tổng
Thành tiền
(Trđ)
39
168
9548
1145
7373
1030
130
9885
3. Nguồn vốn:
- Vốn tự có của PVGC 10%
- Vốn vay 90% với lãi vay vốn 15% năm, thời hạn hoàn trả vốn trong
vòng 5 năm tính từ khi có doanh thu.
4. Khấu hao hệ thống công trình: theo phương pháp khấu hao đều 20% năm
tính từ khi dự án có doanh thu.
5. Công suất của dây chuyền nạp bình: gồm 8 cầu nạp là 10.800 tấn/năm.
6. Chi phí vận hành hàng năm:
ST
T
1
2
3
4
5
6
Chi phí
Thành tiền (Trđ)
Chi phí lương và bảo
hiểm xã hội trực tiếp
Chi phí thuê bồn chứa
Bảo hiểm thiết bị
Các chi phí tiện ích (điện,
nước, điện thoại...)
Chi phí sửa chữa lớn
Chi phí khác
388,6
850
2 % giá trị thiết bị
160
Ghi chú
Tăng 3% năm
Không thay đổi
“
Tăng 2% năm
5% vốn thực hiện đầu
tư
10% tổng 5 loại chi phí
7. Giá chiết nạp: 36 USD/tấn, tỉ giá hối đoái lấy theo tỉ giá hiện hành trong
thời kỳ đánh giá dự án.
1
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
8. Thuế các loại:
-Thuế VAT: 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25
Câu 2: Mô tả một hiện tượng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp mà anh (chị) đã gặp và để khắc phục rủi ro đó doanh nghiệp đã làm gì?
Bài làm
Câu 1:
THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
STT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
3
4
5
6
6.1
6.2
7
8
9
10
Chi phí
Vốn đầu tư
Chuẩn bị đầu tư
Chuẩn bị xây dựng
Thực hiện đầu tư
Xây lắp
Thiết bị
Kiến thiết cơ bản khác
Chi phí chạy thử, bàn giao
Cơ cấu nguồn vốn
Vốn tự có
Vốn vay
Lãi suất vay vốn
Thời hạn trả nợ
Giá bán sản phẩm
Các loại thuế
Thuế TNDN
Thuế GTGT
Khấu hao TSCĐ
Thời gian xây dựng
Thời gian hoạt động của Dự
án
Tý giá hối đoái
Thành tiền
Đơn vị tính
9885 triệu USD
39
168
9548
1145
7373
1030
130
10%
90%
15%
5 năm
36 USD/tấn
25% LN trước thuế
10%
5 năm
1 năm
15 năm
22.380 đ
- Tính toán chi phí vận hành khi nhà máy đi vào sản xuất
Năm
Chi phí vận hàng (triệu đồng )
2
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
CP
lương và
BHXH
1
2
3
4
5
6
7
CP
thuê
bồn
cầu
850
850
850
850
850
850
8
388,6
400,258
412,2657
424,6337
437,3727
450,4939
464,008
7
9
477,929
850
10
11
12
13
492,2669
507,0349
522,2459
537,9133
554,050
7
570,6722
587,7924
850
850
850
850
14
15
16
850
850
850
850
Bảo
hiểm
thiết
bị
Chi phí
tiện ích
147,46
160
147,46
163,2
147,46
166,464
147,46 169,79328
147,46 173,189146
147,46 176,652929
180,18598
147,46
7
183,78970
147,46
7
187,46550
147,46
1
147,46 191,214811
147,46 195,039107
147,46 198,939889
202,91868
147,46
7
147,46 206,977061
147,46 211,116602
Chi
phí
sửa
chữa
lớn
477
477
477
477
477
477
Chi phí
khác
Tổng chi
phí vận
hành
404,692
407,6636
410,7179
413,8574
417,0844
420,4014
2428
2446
2464
2483
2503
2522
477 423,8109
2543
477 427,3157
2564
477 430,9185
477 434,6219
477 438,429
477 442,3426
2586
2608
2631
2654
477 446,3659
477 450,5019
477 454,7538
2678
2703
2729
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
Bảng 1
3
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Năm
Vốn
đầu tư
Vốn
tự có
Vốn
vay
Lãi vay
XDCB
Vốn vay
+ Lãi vay
1
2
3
4
5=4*15%
6=4+5
1
9885
988,5
8896,5
1334,47
5 10230,975
Vốn vay
+ Vốn tự
có + Lãi
vay
Vốn vay
+ Lãi vay
cuối năm
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Sản
lượng
Giá bán
(đ)
Doanh
thu(tr đ)
Chi
phí
vận
hành
7=3+4+5
8
9
10
11
12
13
14
11219,47
5 10230,975
805.680
8.701,344
2428
3
388,6
1534,64
10230,975 2046,195
10.800
6
8184,780 2046,195 1227,717 10.800
805.680
8.701,344
2446
4
6138,585
805.680
8.701,344
2464
805.680
8.701,344
2483
805.680
8.701,344
2503
7
2046,195 920,7878 10.800
613,858
2046,195
10.800
5
306,929
2046,195
10.800
3
10.800
805.680
8.701,344
2522
8
10.800
805.680
8.701,344
2543
2
4092,390
5
2046,195
6
0
0
9
0
10.800
805.680
8.701,344
2564
10
0
10.800
805.680
8.701,344
2586
11
0,00
0
10.800
805.680
8.701,344
2608
12
0,00
0
10.800
805.680
8.701,344
2631
0,00
0
10.800
805.680
8.701,344
2654
14
10.800
805.680
8.701,344
2678
15
10.800
805.680
8.701,344
2703
16
Tổng
10.800
805.680
8.701,344
2729
13
#REF!
8896,5
1334,47
10230,98
11219,48
10230,9
4603,94
4
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
5
8
Bảng 2
Năm
1
Dòng tiền
cân bằng
(NCF)
Hệ số
chiết
khấu
(at) với r
= 15%
NCF
chiết
khấu
Hệ số
chiết
khấu
(at) với
r = 35%
NCF chiết
khấu
Hệ số
chiết
khấu (at)
với r =
50%
NCF
chiết
khấu
Khấu hao
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế
TNDN
Thuế
VAT
Lợi
nhuận
sau thuế
15=TMDT/
5
16=13-14-1510
17=16*25%
18=13*10%
19=16-1718
20=13-714-17-18
21
22
23
24
25
26
0
0
-11219,48
1,000
-11219,47
1,000
-11219,5
1
-11219,4
1
2
2243,895
2.494,651
623,663
870,1344
1.000,85
4779,39
0,870
4155,996
0,741
3540,293
0,666667
3186,263
3
2243,895
2.783,750
695,938
870,1344
1.217,678
4689,29
0,756
3545,777
0,549
2572,999
0,444444
2084,129
4
2243,895
3.072,354
768,088
870,1344
1.434,131
4598,81
0,658
3023,795
0,406
1869,151
0,296296
1362,611
5
2243,895
3.360,446
840,112
870,1344
1.650,200
4507,95
0,572
2577,437
0,301
1357,202
0,197531
890,46
6
2243,895
3.648,014
912,003
870,1344
1.865,876
4416,70
0,497
2195,880
0,223
984,9837
0,131687
581,623
7
0
6.178,936
1.544,734
870,1344
3.764,067
3764,07
0,432
1627,310
0,165
621,8058
0,087791
330,4531
8
0
6.158,478
1.539,620
870,1344
3.748,724
3748,72
0,376
1409,284
0,122
458,7194
0,058528
219,4041
9
0
6.137,450
1.534,362
870,1344
3.732,953
3732,95
0,327
1220,309
0,091
338,3626
0,039018
145,654
10
0
6.115,833
1.528,958
870,1344
3.716,740
3716,74
0,284
1056,530
0,067
249,5504
0,026012
96,68095
11
0
6.093,612
1.523,403
870,1344
3.700,075
3700,07
0,247
914,602
0,050
184,0233
0,017342
64,16496
12
0
6.070,770
1.517,692
870,1344
3.682,943
3682,94
0,215
791,624
0,037
135,6824
0,011561
42,57858
13
0
6.047,288
1.511,822
870,1344
3.665,332
3665,33
0,187
685,077
0,027
100,0249
0,007707
28,24998
14
0
6.023,149
1.505,787
870,1344
3.647,227
3647,23
0,163
592,776
0,020
73,72654
0,005138
18,7403
15
0
5.998,333
1.499,583
870,1344
3.628,615
3628,62
0,141
512,827
0,015
54,33356
0,003425
12,42978
16
0
5.972,821
1.493,205
870,1344
3.609,482
3609,48
0,123
443,585
0,011
40,03486
0,002284
8,242822
5
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Tổng
13533,33
4
1361,417
-2147,79
6
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư
NPV
IRR
11219,4
8 triệu đồng
13533,3
3 triệu đồng >0
39,31%
>15% vay vốn
Hệ số doanh thu
1
Hệ số chi phí
1
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN THEO BIẾN ĐỘNG CỦA 1 YẾU
TỐ
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
110%
115%
120%
Thay đổi theo doanh thu
NP
V
IRR
80%
85%
90%
95%
100%
105%
6918,9
5
27,66
%
8572, 10226, 11879,7 13533,3 15186,9 16840,5 18494,1 20147,7
5
1
4
3
3
3
3
3
30,67 33,61
%
% 36,48% 39,31% 42,10% 44,85% 47,58% 50,28%
Thay đổi theo chi phí
NP
V
IRR
80%
15741,
9
42,95
%
85%
90%
95%
100%
105%
110%
115%
120%
14637, 14085,4 13533,3
12429,0 11876,9 11324,8
15190
6
6
3 12981,2
7
4
1
42,05 41,14
%
% 40,23% 39,31% 38,39% 37,46% 36,53% 35,59%
Đồ thị mạng nhện biểu diễn sự phụ thuộc của NPV vào doanh thu và chi
phí vận hành
7
7
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Kết quả chạy file báo cáo của chương trình Crystal ball
Crystal Ball Report - Full
Simulation started on 2/3/2016 at 8:29 AM
Simulation stopped on 2/3/2016 at 8:29 AM
Run preferences:
Number of trials run
Extreme speed
Monte Carlo
Random seed
Precision control on
Confidence level
Run statistics:
Total running time (sec)
Trials/second (average)
Random numbers per sec
Crystal Ball data:
Assumptions
Correlations
8
2.000
95,00%
0,49
4.044
8.087
2
0
8
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Correlated groups
Decision variables
Forecasts
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
0
0
2
Forecasts
Worksheet: [DUNG (1).xls]BT 5
Cell:
F51
Forecast: IRR
Summary:
Entire range is from 16.31% to 59.86%
Base case is 39.31%
After 2,000 trials, the std. error of the mean is 0.13%
Statistics:
Trials
Base Case
Mean
Median
Mode
Standard Deviation
Variance
Skewness
Kurtosis
Coeff. of Variability
Minimum
Maximum
Range Width
9
Forecast
values
2.000
39,31%
39,24%
39,31%
--5,90%
0,35%
-0,0898
3,16
0,1503
16,31%
59,86%
43,55%
9
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Mean Std. Error
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
0,13%
Cell:
F51
Forecast: IRR (cont'd)
Percentiles:
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Forecast
values
16,31%
31,35%
34,36%
36,33%
37,86%
39,31%
40,81%
42,40%
44,12%
46,54%
59,86%
Cell:
F50
Forecast: NPV
Summary:
Entire range is from 1188.84 to 26153.64
Base case is 13533.33
After 2,000 trials, the std. error of the mean
is 77.37
Statistics:
Trials
10
Forecast
values
2.000
1
0
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Base Case
Mean
Median
Mode
Standard Deviation
Variance
Skewness
Kurtosis
Coeff. of Variability
Minimum
Maximum
Range Width
Mean Std. Error
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
13533,33
13549,24
13534,08
--3460,08
11972188,15
0,0157
3,10
0,2554
1188,84
26153,64
24964,80
77,37
Cell:
F50
Forecast: NPV (cont'd)
Percentiles:
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Forecast
values
1188,84
8943,56
10654,27
11792,23
12683,38
13529,40
14421,91
15384,95
16415,61
17874,42
26153,64
End of Forecasts
Assumptio
ns
Worksheet: [DUNG (1).xls]BT 5
Cell:
O50
Assumption: Hệ Số Chi Phí
Normal distribution with parameters:
Mean
Std. Dev.
11
1,00
0,10
1
1
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Cell:
O49
Assumption: Hệ Số Doanh Thu
Normal distribution with parameters:
Mean
Std. Dev.
1,00
0,10
End of Assumptions
Kết luận:
Sau 2000 lần thử với các tình huống khác nhau của biến động doanh thu và chi
phí. Dự án có NPV>0 (tức là đảm bảo đầu tư có hiệu quả), có xác suất đạt mức
100% và rủi ro 0%.
Câu 2:
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA CÔNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM MÊ LINH ( MELIPHAR )
1. Sơ lược về công ty TNHH Dược phẩm Mê Linh (Meliphar)
Công ty TNHH Dược phẩm Mê Linh ( Meliphar ) được thành lập năm
2003, hiện ở địa chỉ thôn Duyên Trường – Xã Duyên Thái – Thường Tín – TP
Hà Nội.
Dược phẩm Mê Linh hoạt động trên các lĩnh vực chính như Sản xuất và
buôn bán thuốc, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm; hợp tác chuyển giao
công nghệ trong các lĩnh vực dược, dược mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu và
dịch vụ kiểm nghiệm.
Trươc xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới đứng trước sự cạnh tranh sôi
động của thị trường nói chung và thị trường dược phẩm, thực phẩm chức năng
nói riêng đã mở ra cơ hội đồng thời đặt ra nhiều thách thức cho các doanh
nghiệp Dược Việt Nam trong đó có Meliphar. Công ty đã mạnh rạn đầu tư nhiều
dây chuyền sản xuất hiện đại thực hiện mục tiêu đa dạng hóa và nâng cao chất
lượng sản phẩm. Đến nay công ty đã đầu tư và đưa vào hoạt động hiệu quả các
dây chuyền cốm-bột, dây chuyền nang mềm, thuốc nước, nang cứng và viên
nén, viên nén bao, nhiều lớp.
12
1
2
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Với phương châm chất lượng đặt lên hàng đầu công ty luôn lựa chọn các
đối tác cung cấp nguyên liệu, bao bì uy tín và chất lượng để khẳng định chất
lượng tuyệt đối trong từng sản phẩm của mình. Hầu hết nguồn nguyên liệu được
nhập khẩu từ Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nhà cung cấp trong và
ngoài nước khác. Tất cả các nguyên liệu, bao bì đều được kiểm nghiệm đạt yêu
cầu trước khi nhập kho và đưa và sản xuất. Hệ thống các kho bảo quản nguyên
liệu, bao bì, thành phẩm cũng được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại theo tiêu chuẩn
của tổ chức Y tế thế giới.
Do đặc điểm sản xuất công ty TNHH Dược phẩm Mê Linh thường xuyên
có hoạt động nhập khẩu.
2. Các rủi ro xảy ra trong hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH
Dược phẩm Mê Linh
Trong hoạt động kinh doanh công ty TNHH Dược phẩm Mê Linh gặp
phải các rủi ro xảy ra trong hoạt động nhập khẩu chủ yếu xuất phát từ phía nhà
xuất khẩu, từ phía nhà chuyên chở, từ chính nhà nhập khẩu Dược phẩm Mê Linh
và từ môi trường bên ngoài. Trong bài tiểu luận này em xin trình bày rủi ro sau:
2.1.Các rủi ro xuất phát từ phía nhà xuất khẩu
Cũng như các quan hệ giao dịch thương mại nội địa, rủi ro xảy ra khi nhà
xuất khẩu vi phạm các điều khoản của hợp đồng. Cụ thể là:
2.1.1. Đạo đức của người xuất khẩu
Khi nhà xuất khẩu cố ý giao hàng hóa không phù hợp với hợp đồng,
nhưng lại xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo phù hợp với các điều khoản ký kết
của hợp đồng thương mại, hoặc nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ khống giả mạo
(không giao hàng). Ngân hàng theo bộ hồ sơ giả mạo vẫn buộc phải thanh toán
cho người hưởng lợi, khi đó nhà nhập khẩu phải gánh chịu mọi rủi ro.
2.1.2. Số lượng hàng
Trong trường hợp giá cả hàng hóa quốc tế tăng, người bán hàng sợ thiệt
không muốn giao hang cho Dược phẩm Mê Linh nữa hay chỉ giao với số lượng
ít hơn so với hợp đồng đã thỏa thuận. Khi Dược phẩm Mê Linh nhận được hàng
với số lượng ít hơn như đã thỏa thuận trong hợp đồng sẽ gây ra hậu quả như:
13
1
3
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
- Lượng hàng thiếu gây tổn hại cho Dược phẩm Mê Linh vì không thể
thực hiện các hợp đồng thầu đối với các bệnh viện hay công ty khác như đã định
trước, không thu được lợi nhuận như đã dự tính, ngược lại Dược phẩm Mê Linh
vẫn phải bỏ ra một khoản chi phí như ban đầu.
- Nguy cơ đối tác của Dược phẩm Mê Linh sẽ hủy hợp đồng, tẩy chay
không hợp tác với Dược phẩm Mê Linh bằng cách không gọi hàng dự trữ mỗi
tháng, điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của Dược phẩm Mê Linh .
2.1.3. Yếu tố giá cả
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, với lý do đặc biệt như chính trị, kinh
tế, thiên tai… nhà xuất khẩu yêu cầu Dược phẩm Mê Linh phải trả theo một giá
cao hơn so với giá đã thỏa thuận. Trong trường hợp này, Dược phẩm Mê Linh
có thể từ chối hợp đồng và tìm nhà cung cấp mới, song sẽ bị nhận hàng chậm
hơn so với quy định của đối tác. Nhiều khi nhà nhập khẩu không còn sự lựa
chọn nào khác buộc phải chấp nhận giá cao và chịu tổn thất trong lợi nhuận.
2.1.4. Rủi ro liên quan đến chi phí hàng phải lưu kho
Trong trường hợp vận đơn hàng hóa chuyển đến sau khi hàng đã đến nơi
nhập hàng, Dược phẩm Mê Linh chưa thể nhận được hàng vì chưa có hồ sơ
chứng từ (do đến chậm). Và khi đó Dược phẩm Mê Linh phải trả một khoản
phát sinh mới là tiền lưu kho. Trường hợp nếu kho không còn chỗ hay vì điều
kiện bảo quản không đảm bảo thì hàng sẽ bị hỏng và Dược phẩm Mê Linh sẽ
phải chịu rủi ro này.
3. Các biện pháp phòng chống rủi ro của công ty Dược phẩm Mê
Linh
3.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và nâng cao
tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ nhân viên
Để nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho các cán bộ quản trị rủi ro trong
hoạt động nhập khẩu, cách tốt nhất phổ biến vẫn là kết hợp đào tạo, bồi dưỡng
và sử dụng tư vấn. Nếu đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng được những yêu
cầu của quy trình quản trị rủi ro, chắc chắn sẽ tránh được các rủi ro do chủ quan
14
1
4
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
gây ra, điều đó đồng nghĩa với giảm được những tổn thất không đáng có. Vì vậy,
công ty đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Công ty có thể tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về rủi ro
với trình độ nâng cao dần lên cho cả các cán bộ và nhân viên.
- Sử dụng những chuyên gia giỏi chuyên nghiên cứu về rủi ro và quản trị
rủi ro để tham mưu cho lãnh đạo Công ty mỗi khi cần để đưa ra các quyết định.
- Gửi cán bộ ra nước ngoài học hỏi và trao đổi nghiệp vụ với các chuyên
gia nước ngoài.
Bên cạnh đó, công ty cũng đào tạo, bồi dưỡng về trình độ ngoại ngữ và tin
học; đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về luật pháp, tập quán thương mại trong
nước và quốc tế; đào tạo bồi dưỡng kiến thức về văn hoá, xã hội, phong tục, tập
quán, sở thích…; giáo dục về phẩm chất, đạo đức, bồi dưỡng về nghệ thuật kinh
doanh.
Đồng thời, công ty nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ nhân viên.
Các cán bộ nhân viên được giáo dục có tinh thần trách nhiệm cao đối với công
việc của mình. Trong mọi trường hợp đều phải làm tốt công việc thuộc phạm vi
trách nhiệm của mình. Ngay cả trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm
của mình nhưng thấy có sai sót về nghiệp vụ, nguy cơ xảy ra tổn thất đối với
hàng hoá, gây thiệt hại cho công ty thì cũng phải có trách nhiệm ngăn chặn, bảo
vệ và thông báo ngay cho bộ phận có trách nhiệm liên quan.
Để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ nhân viên, công ty xây
dựng cho mình một chính sách thưởng, phạt công bằng và công khai về tinh thần
trách nhiệm để mọi người tuân theo. Có như vậy mới thúc đẩy, nâng cao ý thức
tự giác, tinh thần trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân viên. Từ đó, nâng cao khả
năng quản trị rủi ro trong hoạt động nhập khẩu hàng hoá của công ty.
3.2. Lựa chọn thị trường và nhà xuất khẩu đủ tin cậy
Một trong các nội dung của hoạt động nhập khẩu là nghiên cứu thị trường.
Vì vậy, tìm hiểu kĩ các thông tin về đối tác và các môi trường liên quan của các
nước đó là rất quan trọng. Để hạn chế rủi ro cần nghiên cứu kỹ thị trường trước
15
1
5
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
khi quyết định đầu tư, xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài. Tìm hiểu về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, luật pháp… là điều cần thiết.
Việc nghiên cứu thị trường phục vụ hoạt động nhập khẩu hàng hóa được
tiến hành qua các tài liệu cung cấp từ bên ngoài như: sách báo, tạp chí thương
mại, internet, hay qua việc xem xét thị trường tại các hội chợ, triển lãm…
Dược phẩm Mê Linh nghiên cứu cả về thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
- Nghiên cứu thị trường quốc tế: Dược phẩm Mê Linh nắm rõ các yếu tố
về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của nước hay khu vực mà mình cần thâm
nhập, điều kiện chính trị, luật pháp thương mại cũng như chính sách buôn bán,
tình hình tài chính, tiền tệ, điều kiện vận tải và giá cước. Ngoài ra, khi nghiên
cứu thị trường thế giới về một hàng hoá cụ thể cần nghiên cứu sâu về dung
lượng thị trường và giá cả thị trường cũng như sự biến động của giá cả của hàng
hoá đó. Từ đó lựa chọn đối tác đáp ứng được các điều kiện đặt ra trong hoạt
động nhập khẩu đó. Trong việc lựa chọn đối tác giao dịch, người ta thường chọn
đối tác mua bán trực tiếp để nhằm hạn chế trung gian. Để có thể lựa chọn một
cách có hiệu quả, cần tìm hiểu kĩ các yếu tố sau về đối tác muốn giao dịch: loại
hình doanh nghiệp của đối tác; phạm vi và lĩnh vực sản xuất kinh doanh; vốn, cơ
sở vật chất, các chi nhánh văn phòng đại diện; thực trạng về hoạt động hiện nay
và xu hướng trong tương lai; thẩm quyền và năng lực của lãnh đạo phía đối tác.
Việc xác định được một cách chính xác các yếu tố trên về đối tác cần giao dịch
sẽ đưa ra được quyết định có tính hiệu quả.
3.3. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro phù hợp với đặc điểm, qui mô,
năng lực quản trị kinh doanh của công ty
Để xây dựng được chiến lược quản trị rủi ro phù hợp, Dược phẩm Mê
Linh đã thực hiện một số biện pháp cụ thể sau:
- Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro phải phù hợp với đặc điểm, tính
chất, nội dung, qui mô, phạm vi của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Đồng
thời phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy của công ty.
16
1
6
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
- Năng lực quản lý, điều hành của các nhà quản trị phải phù hợp với
quyền hạn, trách nhiệm được giao.
- Phân công chức năng, nhiệm vụ rõ ràng đối với từng cá nhân và phải
dựa trên năng lực của từng cá nhân đó nhằm phát huy tối đa khả năng, sở trường
của mỗi cá nhân.
- Thực hiện cơ chế giám sát lẫn nhau của mọi thành viên trong công ty
nhằm bổ sung những thiếu sót cho nhau để đạt hiệu quả tốt nhất.
3.4. Tăng cường hơn nữa việc giám sát thực hiện các hợp đồng kinh
doanh nhập khẩu
Rủi ro, tổn thất trong kinh doanh xuất nhập khẩu hầu hết xảy ra trong giai
đoạn thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu. Do đó, để luôn chủ động trong
quá trình ngăn chặn nguồn rủi ro phát sinh, các cán bộ xuất nhập khẩu Dược phẩm
Mê Linh đã tăng cường giám sát thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó,
để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động nhập khẩu hàng hoá, các cán bộ
nhập khẩu cần tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động thực hiện nhập khẩu để kịp
thời điều chỉnh biện pháp thực hiện quản trị rủi ro cho phù hợp với từng giai đoạn
của quy trình nhập khẩu hàng hoá.
3.5. Đầu tư các trang thiết bị hiện đại để bảo đảm việc thu thập thông
tin đầy đủ, cập nhật và chính xác phục vụ quản trị rủi ro
Có rất nhiều rủi ro xảy ra trong hoạt động nhập khẩu hàng hoá của Dược
phẩm Mê Linh xuất phát từ nguyên nhân chính là thiếu thông tin, thông tin
không được cập nhật. Do vậy, xây dựng hệ thống thông tin đủ mạnh nhằm đảm
bảo cập nhật thông tin một cách nhanh nhất và hiệu quả cũng là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà quản trị doanh nghiệp của Dược phẩm Mê Linh . Hệ thống
kênh thông tin Dược phẩm Mê Linh không chỉ là về máy móc, thiết bị, công
nghệ phục vụ cho thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin, mà quan trọng hơn là yếu
tố về con người, con người phải có trình độ chuyên môn cao, con người phải xây
dựng được một cơ chế quản lý điều hành phù hợp, phải có khả năng thu thập,
khai thác, tập hợp và xử lý thông tin tốt.
17
1
7
Tiểu luận: Môn Phân tích rủi ro
Lớp: Quản lý Kinh tế- K31P
Có như vậy thì mới nắm chắc được các thông tin về thị trường phục vụ
hoạt động nhập khẩu. Điều đó giúp cho Công ty tránh được hoặc hạn chế được
rủi ro một cách tốt nhất.
18
1
8