Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn hóa chuyên tỉnh bắc ninh năm học 2016 2017(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.95 KB, 10 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: HÓA HỌC (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11 tháng 6 năm 2016

(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng có pha vài giọt quỳ tím.
- Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm đã chứa sẵn một lượng đường kính trắng.
2. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong
số các chất: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu
được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M
và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho
tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một
phương trình hóa học)
(5)


Metan → axetilen → etilen → ancol etylic → axit axetic → etyl axetat
2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, đều có 2 nguyên
tử cacbon và thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit cacboxylic, este. Trong đó:
- X tác dụng với Na và dung dịch NaOH;
- Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được dẫn xuất điclo (B).
(1)

(2)

Đốt cháy hoàn toàn a gam (B) thu được

(3)

8a
9

(4)

gam CO2,

2a
11

gam H2O và

73a
99


gam HCl. Tìm công thức

phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
Câu 3: (2,0 điểm)
o

1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 ở 150 C, 10 atm (có mặt
o

V2O5), tỉ khối của X so với H2 là 28. Nung bình ở nhiệt độ 400 C trong một thời gian, sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu thì thu được hỗn hợp Y, áp suất trong bình là P (atm). Tính P và tỉ khối của Y so với H 2, biết
hiệu suất của phản ứng là h.
2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong
thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl

1


0,25 M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO 2
vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim
loại R.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam hỗn hợp khí X gồm C 2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở
đktc) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí
trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp X gồm fomanđehit, axit axetic và axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hòa
hoàn toàn bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (D = 1,07g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với

lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết phương trình
hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của từng chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một chất tan X có nồng độ 13,2% (X là muối của kim loại kiềm
có chứa gốc sunfat) với 100 gam dung dịch NaHCO 3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch
A có khối lượng nhỏ hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl 2 20,8% vào dung dịch A, đến
khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch thu được vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam
dung dịch BaCl2 20,8%, phản ứng xong thu được dung dịch D có chứa BaCl2.
a. Xác định công thức hóa học của X.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
2. A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC.
B là este tạo bởi A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng của
cacbon và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam
muối.
Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam
hỗn hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na 2CO3, hơi nước và
16,8 lít khí CO2 (ở đktc).
a. Xác định công thức cấu tạo của A; A1; B; D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Tính giá trị của a.
Cho H=1; C= 12; N= 14; O = 16; S= 32; Cl= 35,5; Br=80; Na = 23; Mg= 24; Al=27; Ca = 40;
Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; K= 39; Pb = 207; Sn = 119; Cs = 133; Rb = 85,5

============Hết============
(Thí sinh chỉ được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

2


3



UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: HÓA HỌC (dành cho thí sinh thi vào chuyên Hóa)
Hướng dẫn chấm gồm có 08 trang

Câu 1: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng có pha vài giọt quỳ tím.
- Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm đã chứa sẵn một lượng đường kính trắng.
2. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong
số các chất: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu
được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy
ra.
3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M
và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho
tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T.
Câu 1


Ý
1

2

NỘI DUNG
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có pha quỳ tím.
Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần từ màu xanh về màu tím rồi chuyển sang
đỏ
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Sục từ từ đến dư khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đạt cực đại rồi lại
tan dần tạo dung dịch trong suốt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)
- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Hiện tượng: Lúc đầu không có hiện tượng, sau đó có bọt khí, một lát sau
không có hiện tượng gì
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3→ NaCl + CO2↑+ H2O
- Cho một thìa nhỏ đường mía vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt H 2SO4
đặc vào ống nghiệm.
Hiện tượng: Đường màu trắng chuyển dần sang màu đen, cột than bị đẩy dần
lên, có khói trắng bay ra (hiện tượng than hóa)
H2SO4
C12H22O11 
→ 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
- Vì dung dịch (4) cho khí khi tác dụng với dung dịch (3) và (5)
=> Dung dịch (4) là Na2CO3; (3), (5) là một trong hai dung dịch chứa

H2SO4 và HCl.
- Vì (2) cho kết tủa khi tác dụng với (3) và (4). Vậy (2) phải là dung dịch
BaCl2 , (3) là dung dịch H2SO4 , (5) là dung dịch HCl.

4

ĐIỂM

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ


3

- Vì (6) cho kết tủa với (1) và (4) nên (6) là MgCl2, (1) là NaOH.
Vậy: (1) là NaOH, (2) là BaCl2, (3) H2SO4,
(4) là Na2CO3, (5) là HCl, (6) là MgCl2
- Phương trình phản ứng:
+ Thí nghiệm 1: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
+ Thí nghiệm 2: MgCl2 +2 NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
+ Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O+ CO2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Xảy ra phản ứng: BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

Nếu BaO dư thì còn phản ứng
BaO + H2O → Ba(OH)2
Kết tủa M là BaSO4, còn dung dịch N có 2 trường hợp
- Trường hợp 1: H2SO4 dư thì không có phản ứng 2
có phản ứng 2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
Khí P là H2 và dung dịch Q là Al2(SO4)3 .
Cho K2CO3 vào có phản ứng
3K2CO3 + 3H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2
Kết tủa T là Al(OH)3.
- Trường hợp 2: Nếu BaO (dư) thì có phản ứng 2 → dung dịch N là
Ba(OH)2, khi cho Al vào thì:
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Khí P là H2 và dung dịch Q là Ba(AlO2)2. Cho dung dịch Q tác dụng với
dung dịch Na2CO3 thì có phản ứng:
K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2: (2 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một
phương trình hóa học)
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
Metan → axetilen → etilen → ancol etylic → axit axetic → etyl axetat
2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, đều có 2
nguyên tử cacbon và thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit cacboxylic, este. Trong
đó:
- X tác dụng với Na và dung dịch NaOH;
- Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được dẫn xuất điclo (B).
Đốt cháy hoàn toàn a gam (B) thu được

8a
9

gam CO2,

2a
11

gam H2O và

73a
99

gam HCl. Tìm công thức

phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
Câu

2

Ý
1

NỘI DUNG

ĐIỂM

15000 C

2CH4 → C2H2 + 3H2
t 0 ,Ni
CH≡CH + H2 
→ CH2=CH2
t 0 ,H 2SO4
CH2=CH2 + H2O 
→ CH3-CH2-OH
men giam
C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O
H 2 SO 4 ,t
CH3COOH + C2H5OH ¬

→ CH3COOC2H5 + H2O

0

5


0,5đ


2

3

a.
- X tác dụng được cả với Na và NaOH nên X là axit
=> CTCT của X: CH3COOH hoặc HOOC-COOH
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2↑
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(COOH)2 + 2Na → (COONa)2 + H2↑
(COOH)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O
- Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 nên Y là anken => CTCT của Y: CH2=CH2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH nên Z là
ancol => CTCT của Z: C2H5OH hoặc HO-C2H4-OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2↑
HO-C2H4-OH + 2Na → NaO-C2H4-ONa + H2↑
- Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất điclo B là CxHyCl2 (x,y ∈ N*)
Trong a gam B có:
a
8a
nC= n CO 2 =
=
(mol)
44.9 49,5
73a

a
nCl = nHCl =
=
(mol)
99.36,5 49,5
a
2a
2a.2
nH = nHCl + 2n H 2 O =
+
=
(mol)
49,5 11.18 49,5
Ta có: nC : nH : nCl = x : y : 2 = 1:2:1
⇒ x = 2; y = 4.
⇒ CTPT của B là C2H4Cl2 và A là C2H4
CTCT A: CH2=CH2 (etilen),
B: CH2Cl-CH2Cl (1,2-đicloetan)

0,5đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

Câu 3: (2 điểm)
o
1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm SO2 và O2 ở 150 C, 10 atm (có

o
mặt V2O5), tỉ khối của X so với H2 là 28. Nung bình ở nhiệt độ 400 C trong một thời gian, sau đó đưa
về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp Y, áp suất trong bình là P (atm). Tính P và tỉ khối
của Y so với H 2 , biết hiệu suất của phản ứng là h.
2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong
thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl
0,25 M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO 2
vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim
loại R.
Câu 3

Ý
1

NỘI DUNG
ĐIỂM
Từ tỉ khối của X với H 2 ta có tỉ lệ số mol SO 2 và O2 là 3:1  hiệu suất tính
theo O2. Đặt nO2 = a thì nSO2 = 3a (mol), ta có:
0,25đ

→ 2SO3
2SO2
+
O2
¬


3a
a

2ah
ah
a(3-2h)
a(1-h)
2ah
Vì nhiệt độ và dung tích bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí
trong bình nên ta có:

6


P a.(4 − h)
h
⇒ P = 10(1 − )
=
10
4a
4
3a.64 + 32a 224
=
Suy ra M Y =
a (4 − h)
4−h
224
112
=
Vậy dY / H 2 =
(4 − h).2 (4 − h)

0,25đ


0,25đ
2

Ta có: nHCl = 0,3 . 0,25 = 0,075 mol.
n CO 2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 mol
Gọi số mol của Na và R trong a gam hỗn hợp A lần lượt là x và y.
Vì hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong nước nên có hai trường hợp:
TH 1: R là kim loại nhóm IIA tan trong nước.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
x
x
(mol)
R + 2H2O → R(OH)2 + H2 (2)
y
y
(mol)
- Dung dịch B chứa NaOH và R(OH)2. Khi cho B tác dụng vừa đủ với dd
HCl :
NaOH + HCl → NaCl + H2O
(3)
x
x
(mol)
R(OH)2 + 2HCl → RCl2 + 2H2O (4)
y
2y
(mol)
0,25đ
Từ các phương trình (1) → (4), ta có: nHCl = x + 2y = 0,075 mol. (I)

- Cho B tác dụng với CO 2 thu được một chất kết tủa và dd chỉ có NaHCO 3
nên có các phản ứng:
R(OH)2 + CO2 → RCO3↓ + H2O (5)
y
y
y
(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3 (6)
x
x
(mol)
Từ các phương trình (5) và (6) ta có: n CO 2 = x + y = 0,045 mol (II).
Từ (I) và (II) ⇒ y = 0,03.
1, 485
0,25đ
Theo (5) ⇒n RCO 3 = 0,03 mol ⇒ M RCO3 =
= 49,5 ⇒ R = -10,5 (loại)
0, 03
TH 2: R là kim loại có hiđroxit lưỡng tính
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1’)
x
x
(mol)
2NaOH + R → Na2RO2 + H2 (2’)
2y
y
y
y
(mol)
Dung dịch B thu được chứa: Na 2RO2 và có thể có NaOH dư. Cho B tác

dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch có hai chất tan nên có
phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3’)
(x-2y) (x-2y)
(mol)
Na2RO2 + 4HCl → 2NaCl + RCl2 + 2H2O (4’)
y
4y
(mol)
0,25đ
Từ các phương trình (1’) → (4’), ta có: nHCl = x + 2y = 0,075 mol (III)
- Cho B tác dụng với CO2 có các phản ứng :
Na2RO2 + 2CO2 + 2H2O → 2NaHCO3 + R(OH)2 ↓ (5’)

7


y
2y
y
(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3 (6’)
(x-2y) (x-2y)
(mol)
Vì sau phản ứng thu được một chất kết tủa và dung dịch có 1 chất tan nên
CO2 và các chất trong B tác dụng vừa đủ.

Từ các phương trình (5’) và (6’), ta có: n CO 2 = x -2y + 2y = 0,045 mol
⇒ x = 0,045 (IV)
Thay vào (III) ⇒ y = 0,015 mol

1, 485
⇒ n R (OH)2 = 0,015 mol ⇒ M R (OH)2 =
= 99 (gam/mol) ⇒ R = 65
0, 015
Vậy: R là kim loại kẽm.

0,25đ

0,25đ

Câu 4: (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam hỗn hợp khí X gồm C 2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác, 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở
đktc) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí
trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp X gồm fomanđehit, axit axetic và axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hoà
hoàn toàn bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (D = 1,07g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với

8


lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết phương trình
hoá học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của từng chất trong hỗn hợp X.
Câu 4

Ý
1

2


NỘI DUNG
- Đặt số mol của 3 khí C2H2, C3H6 và C2H6 trong 1 gam X lần lượt là x, y, z
Ta có 26x + 42y + 30z =1 (1)
- Số mol các khí trong 3,36 lít hỗn hợp X là kx, ky, kz.
Các phản ứng xảy ra:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Ta có: 2kx + ky = 0,1 (2)
kx + ky + kz = 0,15 (3).
Từ (2) và (3) suy ra: 2x + 0,5y - z = 0 (4)
- Các phản ứng cháy:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
C3H6 + 4,5O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H6 + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O
- Khi hấp thụ CO2 vào dd Ca(OH)2, nếu chỉ có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Ta có: 2x + 3y +2z = 0,01 (5)
Giải hệ (1, 4, 5) thì có nghiệm âm (loại).
- Vậy phải có thêm phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ta có 2x + 3y + 2z = 0,07 (6)
Giải hệ (1, 4, 6) ta được: x = 0,005; y = 0,01 và z = 0,015
Suy ra % số mol của C2H2, C3H6, C2H6 lần lượt là 16,67%; 33,33% và 50%.
Số mol KOH = 18,7 . 1,07 . 0,084/56 = 0,03 (mol)
Các phản ứng xảy ra:
HCOOH + KOH → HCOOK + H2O
(1)
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (2)
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → CO2 + 3H2O + 4Ag + 8NH3
HCOOK + 2[Ag(NH3)2]OH → KHCO3 + H2O +2Ag + 4NH3
Hay HCHO + 2Ag2O → CO2 + 4Ag + H2O (3)

HCOOK + Ag2O → KHCO3 + 2Ag (4)
- Đặt số mol HCOOH trong hỗn hợp là x, số mol HCHO là y
Suy ra số mol HCOOK bằng x , số mol CH3COOH là (0,03 – x)
Theo (3), (4) thì: 2x + 4y = 9,72/108 = 0,09
Theo đầu bài ta có: 30y + 60(0,03 - x) + 46x = 2,33
Giải hệ phương trình suy ra :
nHCHO = y = 0,02 mol; nHCOOH = x = 0,005 mol và nCH3COOH = 0,025 mol

ĐIỂM

0,25đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 5: (2 điểm)
1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một chất tan X có nồng độ 13,2% (X là muối của kim loại kiềm
có chứa gốc sunfat) với 100 gam dung dịch NaHCO 3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch
A có khối lượng nhỏ hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl 2 20,8% vào dung dịch A, đến
khi phản ứng hoàn toàn thì dung dịch thu được vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam
dung dịch BaCl2 20,8%, phản ứng xong thu được dung dịch D có chứa BaCl2.
a. Xác định công thức hóa học của X.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
2. A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14
đvC. B là este tạo bởi A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng

của cacbon và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm
sau:

9


Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam
muối.
Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam
hỗn hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na 2CO3, hơi nước và
16,8 lít khí CO2 (ở đktc).
a. Xác định công thức cấu tạo của A; A1; B; D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Tính giá trị của a.
Câu 5

Ý
1

2

NỘI DUNG
a. Ta có:
mNaHCO3= 4,2 gam => nNaHCO3= 0,05 mol
mBaCl2= 20,8 gam => nBaCl2= 0,10 mol
mBaCl2= 4,16 gam => nBaCl2= 0,02 mol
- Khi trộn 100 gam dung dịch muối X với 100 gam dung dịch NaHCO 3 thu
được dung dịch A có khối lượng nhỏ hơn 200 gam
Vậy dung dịch muối X có phản ứng với dung dịch NaHCO 3 (tạo ra khí
CO2) nên muối X là muối có dạng MHSO4
2MHSO4 + 2NaHCO3 → M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

(1)
M2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2MCl
(2)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
(3)
MHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MCl + HCl
(4)
Theo các phương trình (1)(2)(3)
- Khi cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, thấy dung
dịch vẫn còn dư muối sunfat
=> nMHSO4 > 0,1 mol => MHSO4 < 13,2/0,1=132 => M< 35
- Khi thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl 2 20,8% nữa, sau phản ứng
vẫn còn dư BaCl2.
=> nMHSO4 < 0,12 mol
=> MHSO4 > 13,2/0,12=110 => M > 13
Vậy M là Na => Công thức hóa học của muối X là : NaHSO4
b.
+) nNaHSO4ban đầu = 0,11 mol
Theo phương trình (1) nCO2 = 0,05 mol
=> mA = 100 + 100 – 0,05.44 = 197,8 gam.
Suy ra trong dung dịch A có:
C%Na2SO4 = (0,05.142)/197,8.100 = 3,59%
C%NaHSO4 = (0,06.120)/197,8.100 = 3,64%
- mD = 197,8 + 100 + 20 – 0,11.233 = 292,17 gam.
Suy ra trong dung dịch D:
C%NaCl = (0,16.58,5)/292,17.100 = 3,20%
C%BaCl2 = (0,01.208)/292,17.100 = 0,71%
C%HCl = (0,06.36,5)/292,17.100 = 0,75%
a.
+) Ancol D đơn chức, mạch hở: CxHyO. Ta có: 12x + y = 1,875*16 suy ra

x= 2; y=6. Vậy ancol D là CH3CH2OH.
TH1: Gọi công thức của:
A: CnH2n+1COOH
A1: Cn+1H2n+3COOH
B: Cn+1H2n+3COOCH2CH3
=> Hỗn hợp X gồm: A: CnH2n+1COOH
x mol có trong a gam X
B: Cn+1H2n+3COOCH2CH3
y mol có trong a gam X
+) Thí nghiệm 1:
CnH2n+1COOH + NaHCO3 → CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (1)

10

ĐIỂM

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ


x

x
mol
=> x. (14n+68) = 14,4 (I)

+) Thí nghiệm 2:
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
(2)
x

x
mol
Cn+1H2n+3COOCH2CH3 + NaOH → Cn+1H2n+3COONa +CH3CH2OH (3)
y

y

y
mol
=> 46y = 11,5 => y = 0,25 (II)
=> Hỗn hợp Y gồm: CnH2n+1COONa
x mol
Cn+1H2n+3COONa 0,25 mol
=> x.(14n+68) + 0,25.(14n+82) = 34,9 (III)
=> Thay (I) vào (III) => n = 0
Hỗn hợp Y gồm: H-COONa
x mol
CH3-COONa 0,25 mol
Khi đốt cháy Y ta có: nNa2CO3 = (x+0,25)/2
mol
nCO2 = 0,75
mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon ta có: x + 0,25. 2 = (x+0,25)/2 + 0,75
=> x = 0,75 => mâu thuẫn với (I)
(Loại)

TH2: Gọi công thức của:
A: Cn+1H2n+3COOH
A1: CnH2n+1COOH
B: CnH2n+1COOCH2CH3
=> Hỗn hợp X gồm: A: Cn+1H2n+3COOH
x mol có trong a gam X
B: CnH2n+1COOCH2CH3
y mol có trong a gam X
+) Thí nghiệm 1:
Cn+1H2n+3COOH + NaHCO3 → Cn+1H2n+3COONa + CO2 + H2O (1)
x

x
mol
=> x. (14n+82) = 14,4 (I)
+) Thí nghiệm 2:
Cn+1H2n+3COOH + NaOH → Cn+1H2n+3COONa + H2O
(2)
x

x
mol
CnH2n+1COOCH2CH3 + NaOH → CnH2n+1COONa +CH3CH2OH (3)
y

y

y
mol
=> 46y = 11,5 => y = 0,25 (II)

=> Hỗn hợp Y gồm: Cn+1H2n+3COONa
x mol
CnH2n+1COONa
0,25 mol
=> x.(14n+82) + 0,25.(14n+68) = 34,9 (III)
=> Thay (I) vào (III) => n = 1
Hỗn hợp Y gồm: C2H5COONa
x mol
CH3COONa
0,25 mol
Khi đốt cháy Y ta có: nNa2CO3 = (x+0,25)/2
mol
nCO2 = 0,75
mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon ta có: 3x + 0,25. 2 = (x+0,25)/2 + 0,75
=> x = 0,15 => Thoả mãn với (I)
Vậy CTCT của:
A: C2H5-COOH
A1: CH3-COOH
B: CH3-COOCH2CH3
D: CH3CH2OH
b.
a= 0,15.74 + 0,25.88= 33,1 gam

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ


11


Lưu ý khi chấm bài:
- Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không
ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phương
trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính
điểm.
- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng
dẫn quy định (đối với từng phần).
- Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp
giải đúng thì trừ đi nửa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các
vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo
không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.

12



×