Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Biện pháp thi công phần thân SAIGON PEARL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.04 KB, 27 trang )

Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

Thuyết minh Biện pháp thi công
A. Các yêu cầu chung
Tổng quát :
Công việc theo hồ sơ này là xây dựng toà nhà cao tầng số 3 và 4 như thể
hiện trong bản vẽ thiết kế số : P2A/S-000/2 đến P2A/S-259/7 và các bản vẽ kiến
trúc có liên quan khác trong dự án Sài Gòn Pearl tại số 92 Nguyễn Hữu Cảnh –
Phường 22 – Quận Bình Thạch – TP Hồ Chí Minh – Việt Nam . Theo nội dung của
dự án , phạm vi xây dựng của gói thầu nằm trong khu vực hai khối tháp T3 & T4
của toà nhà TOPAZ 2 có bản vẽ chi tiết kèm theo bao gồm các phần sau :
- Nhận, chuẩn bò mặt bằng .
- Đònh vò mốc, tim chuẩn phục vụ thi công .
- Thi công cột, vách tầng trên.
- Thi công dầm, sàn tầng trên .
- Xây tường bao che.
- Trát, ốp lát hoàn thiện
- Hoàn chỉnh, vệ sinh, bàn giao công trình .
B. Biện pháp thi công
Phần I
Công tác chuẩn bò nhân lực, thiết bò, bố trí mặt bằng trong quá trình thi
công
A-Công tác chuẩn bò nhân lực, thiết bò, bố trí mặt bằng thi công :
I. Công tác chuẩn bò thi công:
Sau khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu, Công ty Sông Đà 2 sẽ tập trung
chuẩn bò các nguồn lực để tiến hành thi công ngay khi có lệnh khởi công công
trình của Chủ đầu tư. Công tác chuẩn bò khởi công được thực hiện như sau:
a.Tiếp nhận mặt bằng:



Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

1


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

Nhà thầu sẽ liên hệ với bên Chủ đầu tư để sớm tiến hành giao nhận mặt
bằng thi công. Đồng thời với việc tiếp nhận mặt bằng thi công, Nhà thầu sẽ nhận
các mốc cao độ, lưới đường chuyền trắc dọc từ chủ đầu tư để thuận lợi cho thi công
sau này.
b.Xây dựng công trình tạm:
Bao gồm xây dựng nhà làm việc cho Ban chỉ huy công trường, các hạng
mục công trình tạm khác để đảm bảo đủ điều kiện làm việc như công trình vệ
sinh, bể chứa nước .v.v.
Các công trình tạm được bố trí ở những vò trí vò trí thích hợp gần khu vực thi
công và đảm bảo không ảnh hưởng tới việc thi công các công trình chính và tránh
việc di dời nhiều lần. Mặt bằng thi công chật hẹp, Nhà thầu không xây dựng lán
trại cho công nhân ở ngay tại công trường mà hợp đồng thuê nhà ở vò trí khác cho
công nhân ở không xa công trình để thuận lợi cho thi công sau này.
( Các công trình tạm được bố trí trong bản vẽ BPTC – 01).
c.Tập kết thiết bò, nhân lực, vật liệu:
Ngay khi lán trại dựng xong, đơn vò thi công sẽ tiến hành di chuyển các
thiết bò, máy móc cần thiết đến công trường. Đồng thời di chuyển nhân lực thi
công đủ đảm bảo tiến hành ngay công việc.

Tất nhiên việc huy động lực lượng thi công sẽ theo kế hoạch thi công đã
duyệt để có sự hợp lý trong sử dụng nguồn lực thi công.
d. Chuẩn bò nguồn nguyên vật liệu thi công:
Song song với các công tác chuẩn bò khác, đơn vò thi công sẽ tiến hành công
tác liên hệ, hợp đồng cung ứng hoặc khai thác các nguyên vật liệu phục vụ thi
công.
Các vật liệu nguồn như: gạch, đá dăm, sỏi, cát xây dựng, thép, xi măng ...
sẽ được liên hệ mua từ các nhà cung ứng lớn tại Sài Gòn vận chuyển tới công
trường.
Các vật liệu khác như ván ép, gồ đà chống .v.v.. sẽ được hợp đồng với các
đơn vò cung ứng và các đơn vò bên ngoài để cung ứng. Nhà thầu đảm bảo tuân thủ
các quy đònh về chủng loại, chất lượng nguồn vật liệu, vật tư. Mặt khác không làm
chậm trễ khi thi công công trình.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

2


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

2. bộ máy tổ chức quản lý công trường và sử dụng nhân lực:
1. Quản lý dự án :
* Giám đốc Ban quản lý ( 01 người )
Kỹ sư trưởng ngành xây dựng dân dụng – công nghiệp , có ít nhất 15 năm
kinh nghiệm trực tiếp chỉ huy xây dựng thực tế tại các công trường đặc biệt có tính
chất tương tự – Chỉ huy chung .

* Phó Giám đốc Ban quản lý ( 01 người )
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng & vật liệu xây dựng có ít nhất 10 năm trực
tiếp chỉ đạo kỹ thuật thi công và cung ứng vật liệu xây dựng .
* Giám đốc tài chính ( 01 người )
Đã qua kinh nghiệm 5 năm làm công tác vốn, lương.
* Phiên dòch viên ( 02 người )
Đã từng phiên dòch những công trình lớn kinh nghiệm 5 năm.
2. Bộ phận quản lý :
- Bộ phận kỹ thuật : 02 kỹ sư xây dựng 8 năm kinh nghiệm đã thi công
những công trình lớn và 05 kỹ sư ít nhất có 6 năm kinh nghiệm và 1 tổ trắc đạc
03 người có kinh nghiệm từ 05 năm trở lên trực tiếp giám sát thi công .
- Bộ phận kinh tế tài chính : 01 cử nhân kinh tế có 5 năm kinh nghiệm và
02 nhân viên có kinh nghiệm– Phụ trách vấn đề kinh tế , tài vụ .
- Bộ phận quản lý thiết bò : 01 kỹ sư cơ khí có kinh nghiệm 6 năm và 03
kỹ sư khác cùng nhân viên lo vấn đề máy móc thiết bò của toàn công trường.
- Bộ phận hành chính : Quản lý các thủ tục hành chính, bảo vệ, bao gồm
10 người .
- Bộ phận vật tư : 01 cử nhân kinh tế có 10 năm kinh nghiệm làm công tác
điều phối và 4 cán bộ cung cấp vật tư cho toàn bộ công trình . Liên hệ với các
nhà cung cấp , tiếp nhận và quản lý vật tư .

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

3


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ


Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Bộ phận an toàn – vệ sinh môi trưòng , ytế : 01 người có kinh nghiệm
hành chính 3 năm trở lên và 4 nhân viên phụ trách vấn đề an toàn ytế , vệ sinh
môi trường .
3. Bộ phận sản xuất :
- Đội thi công cốp pha : 01 tổ thợ 200 công nhân , chia thành 8 nhóm .
- Đội thi công cốt thép : 01 tổ thợ 100 công nhân , chia thành 3 nhóm .
- Đội thi công bê tông : 01 tổ thợ 100 công nhân, chia thành 2 nhóm .
- Đội thu công công tác xây, trát: 01 tổ thợ 250 công nhân , chia thành 5
nhóm
- Đội thi công công tác ốp, lát : 01 tổ thợ 100 công nhân , chia thành 4
nhóm .
4. Thiết bò phục vụ thi công:
Để phục vụ thi công tại công trình, đơn vò thi công sẽ tập trung cao nhất
các phương tiện thiết bò để nhằm giảm tối thiểu chi phí lao động thủ công, đẩy
nhanh tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình.
Chọn thiết bò thi công :
- Để phục vụ thi công các công tác trong công trình với diện tích xây dựng
của tòa nhà 2600 m2, chiều cao nhà 138,74m. Đơn vò thi công tiến hành lắp đặt 2
cần trục tháp và 4 vận thăng lồng chở người và vật liệu.
4.1. Chọn cần trục tháp:
- Với chiều cao nhà 138.74m thì cần trục tháp phải có chiều cao nhỏ nhất
150m.
- Sử dụng cần trục tháp để đổ bê tông cột, vách, cẩu cốt thép và ván
khuôn cho các tầng. Dự kiến sử dụng Bun-ke bê tông 1,0m3 – có trong lượng bê
tông và thùng Max là 2,8 tấn.
Từ các chỉ tiêu như trên và năng lực thiết bò hiện có của chúng tôi lắp đặt
02 cần trục tháp WOLFFKRAN135EC2 do Đức sản xuất có chiều cao đến 150m
tầm với 50m. Sức nâng Max 8 tấn – Min 1,2 tấn.

Vò trí được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng thi công BPTC - 05.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

4


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

4.2. Chọn vận thăng:
Trong quá trình thi công phần thô phần lớn các vật liệu và dụng cụ được
chuyển lên cao bằng cẩu tháp, do đó việc sử dụng vận thăng chỉ dùng chở người
lên cao kết hợp chuyển vật liệu phần xây và hoàn thiện.
4.2.1: Vận thăng để đưa người lên cao (vận thăng lồng):
- Vận thăng dùng để chuyên chở người lên cao phải có sức nâng 1000kg,
tương đương chuyên chở được 12 người/ 1chuyến.
- Chiều cao nhà 138,74 do vậy chiều cao nâng của vận thăng phải thoả mãn
điều kiện này.
Từ 2 chỉ tiêu trên lựa chọn vận thăng lồng loại CS100 do Trung Quốc sản
xuất, có tải trọng nâng 1000kg, chiều cao nâng tiêu chuẩn 90m, tốc độ nâng
40m/phút. Dự kiến sử dụng 2 vận thăng – vò trí được thể hiện trên bản vẽ mặt
bằng thi công BPTC – 02; BPTC – 03.
Để phục vụ công tác thông tin liên lạc giữa mặt đất với cần trục tháp và vận
thăng sử dụng hệ thống máy bộ đàm nội bộ KENWOOD do Nhật Bản sản xuất và
loa nén pin DAIMOND do Trung Quốc sản xuất.

Mô tả thiết bò

(loại, kiểu,nhãn hiệu)
Cần trục tháp

Công
suất
(Đơn vò)

Số loại

Số

Số

Năm

thuộc

loại

Nước sản

lượng

SX

sở hữu

đi

xuất


thuê

Cái

2

2005

2

Trung Quốc

Vận thăng chở người CS100

Cái

4

2003

4

Trung Quốc

Điện thọai liên lạc

Cái

2


2

Nhật

Máy bộ đàm

Cái

12

12

Nhật

Máy phát điện 100KVA

Cái

1

1

Trung Quốc

2,3m3/P

1

1


Trung Quốc

Máy cắt uốn sắt

Cái

7

7

Trung Quốc

Máy uốn sắt

Cái

2

2

Trung Quốc

Cái

2

2

Nhật


Cái

2

2

Nhật

WOLFFKRAN135EC2

Máy nén khí

Máy kinh vó NE 20S
(NIKON)
Máy thủy chuẩn AC 2S

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

5


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

(NIKON)
Máy bơm bê tông SANY


Cái

3

3

Nhật

0,5KW

10

10

Nhật

Cái

3

3

Trung Quốc

Cái

8

8


Trung Quốc

1900W

1

1

Nhật

Giáo chống tổ hợp các loại

Bộ

40

25

Việt Nam

Cây chống đơn

Cây

1000

1000

Việt Nam


M2

8000

8000

Việt Nam

Cái

10

10

Trung Quốc

4

1

Trung Quốc

Cái

8

8

Nhật


Cái

3

3

Hàn Quốc

1,1 KW

40

40

Trung Quốc

Cái

5

5

Trung Quốc

Cái

6

6


Trung Quốc

Đầm gang

Cái

4

4

Trung Quốc

Đầm bàn

Cái

15

5

Trung Quốc

Máy hàn

Cái

10

10


Việt Nam

Máy cưa đóa MIKASA
Máy bơm nước chìm
(7,5KW; 5,5KW) Q70m3/h
Máy xoa mặt bê tông
Máy khoan ống D – 130

Cốp pha đònh hình (dự kiến
cho 2 tầng)
Búa phá bê tông
Loa nén pin

Cái

Máy khoan bê tông OSUKA
(RH800, HR3520, HR2320)
Máy bào MAKTEC
(MAKITA – N199B)
Máy đầm
Máy khoan MAKITA
Máy bơm nước (0,75W;
100W; 550W; 1,1KW)

Nhận biết đây là công trình có quy mô quan trọng. Chúng tôi lựa chọn
những cán bộ kỹ thuật, kỹ sư giỏi dày dạn kinh nghiệm, những công nhân có tay
nghề bậc cao, có ý thức kỷ luật tốt đã tham gia nhiều công trình có chất lượng cao.

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon

h¹ng mơc phÇn th©n

6


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

Phần II
Biện pháp kỹ thuật thi công
1. Thi công bê tông cột :
- Cột bê tông cốt thép có tiết diện không giống nhau ( 1x2m ) ; ( 1.0x1.0m )
do vậy gia công loại cốp pha tiêu chuẩn phù hợp với mỗi loại kích thước cột để thi
công. Sử dụng ván tre ép và khung xương thép đònh hình để thi công ván khuôn
cột ( Xem bản vẽ chi tiết kèm theo )
- Cốt thép cột được gia công tại hiện trường và đươc cần trục tháp đưa đến vò
trí lắp đặt. Dùng máy trắc đạc kiểm tra lại tim mốc , gông chống cốp pha chắc
chắn , nghiệm thu đổ bê tông .
- Sử dụng cần trục tháp để đổ bê tông cột, vách . Dự kiến sử dụng Bun-ke
bê tông 1,0m3 – có trong lượng bê tông và thùng Max là 2,8 tấn.
- Bê tông được đổ thành từng lớp có chiều dầy 50 cm . Đầm kỹ bằng đầm dùi
có đường kính d40 mm . Đổ bê tông xong tiến hành bảo dưỡng bê tông theo đúng
yêu cầu kỹ thuật .
2. Thi công bê tông vách :
- Vách bê tông cốt thép có chiều dầy trung bình 30 cm . Toàn bộ cốp pha thi
công tường dùng ván tre khung xương thép hình , dùng cây chống thép để chống
đỡ cốp pha . Sau khi lắp đặt cốp pha chắc chắn tiến hành đo đạc, đánh dấu tim
mốc, cao độ, phân chia khối đổ theo đúng thiết kế sau đó sau đó lắp dựng cốt

thép, cốp pha khi lắp dựng cần kiểm tra số lượng, chủng loại, vò trí lắp đặt, các
mối hàn, mối nối buộc phải đúng qui phạm, cốp pha phải gông chống chắc chắn,
không bò biến dạng, mất nước xi măng khi đổ bê tông, công việc hoàn tất tiến
hành nghiệm thu đổ bê tông .
- Sử dụng cần trục tháp để đổ bê tông cột, vách . Dự kiến sử dụng Bun-ke
bê tông 1,0m3 – có trong lượng bê tông và thùng Max là 2,8 tấn.
- Bê tông được đổ thành từng lớp có chiều dầy 50 cm . Đầm kỹ bằng đầm dùi
có đường kính d40 mm . Đổ bê tông xong tiến hành bảo dưỡng bê tông theo đúng
yêu cầu kỹ thuật .
3. Thi công bê tông dầm sàn :
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

7


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Sàn các tầng đế sử dụng bê tông M40 , chiều dày sàn 12.5cm; 20cm; 25cm ,
dầm có tiết diện 10x30cm đến 100x60cm .
- Sàn tầng 1 sử dụng bê tông M40 , chiều dày sàn 25cm; 30cm; 100cm , dầm
có tiết diện 10x30cm đến 100x250cm .
- Sàn tầng 2 đến 32 sử dụng bê tông M40 , chiều dày sàn 12.5cm; 16cm ,
dầm có tiết diện 10x30cm đến 30x90cm .
- Sử dụng hệ thống dàn giáo chòu lực chữ A, có các chiều cao 0.75m; 1.0m;
1.5m . Hệ thống kích đầu và kích chân giúp cho việc điều chỉnh được dễ dàng . Hệ
thống xà gồ dùng xà gồ gỗ 8cmx10cm . Ván khuôn sử dụng ván khuôn ván ép dày

1.5 cm.
- Sau khi làm sàn xong tiến hành lắp dựng cốt thép sàn, khi lắp đặt cốt thép
sàn phải đúng thiết kế, đảm bảo số lượng, chủng loại thép … tiến hành kiểm tra lại
khối đổ, tiến hành mời hội đồng nghiệm thu kiểm tra kích thước, cao độ, tim, trục .
Trong quá trình thi công phải kết hợp các nhà thầu M&E để lắp đặt các chi tiết chờ
trong bê tông .
- Kiểm tra các điều kiện kỹ thuật cần thiết sau đó nghiệm thu đổ bê tông .
Dùng 02 máy bơm bê tông tónh công suất 50m3/h để đổ bê tông, vận chuyển bê
tông bằng xe chuyên dụng 6m3 . Để đảm bảo cho công tác bê tông dầm sàn liên
tục, đúng kế hoạch, nhà thầu đặt 02 máy bơm bê tông tónh SANY HBT60C1413DIII có chiều cao bơm 140m, công suất 50m3/h hoạt động và 01 máy bơm
SANY HBT60C-1413DIII dự phòng hoạt động tốt. Bê tông được đổ thành các dải
có chiều rộng 3-4m, thời gian chờ giữa các dải không quá 3 giờ. Đổ bê tông xong
tiến hành bảo dưỡng liên tục bê tông bằng nước sạch trong 1 tuần .
4. Thi công bê tông cầu thang, bể nước… :

- Toàn bộ phần bê tông kết cấu này khối lượng thi công không lớn , được thi
công xen kẽ với các phần công việc khác.
- Bể kết cấu bê tông cốt thép . Toàn bộ cốp pha thi công tường dùng ván tre
khung xương thép hình , dùng cây chống thép để chống đỡ cốp pha . Sau khi lắp
đặt cốp pha chắc chắn tiến hành đo đạc, đánh dấu tim mốc, cao độ, phân chia khối
đổ theo đúng thiết kế sau đó sau đó lắp dựng cốt thép, cốp pha khi lắp dựng cần
kiểm tra số lượng, chủng loại, vò trí lắp đặt, các mối hàn, mối nối buộc phải đúng

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

8


Ttoongr c«ng ty

s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

qui phạm, cốp pha phải gông chống chắc chắn, không bò biến dạng, mất nước xi
măng khi đổ bê tông, công việc hoàn tất tiến hành nghiệm thu đổ bê tông .
- Sử dụng cần trục tháp, máy bơm tónh để đổ bê tông cầu thang, bể nước .
- Bê tông tường bể được đổ thành từng lớp có chiều dầy 50 cm . Đầm kỹ
bằng đầm dùi có đường kính d40 mm . Đổ bê tông xong tiến hành bảo dưỡng bê
tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật .
5. Công tác xây gạch:
- Nghiệm thu và hoàn công mặt bằng xây.
a. Vật liệu phục vụ công tác xây:
- Dùng gạch lò nung tuynen, viên gạch có kích thước 6,5x10,5x22cm và gạch block
bê tông, các viên gạch rắn chắc, không cong vênh, sứt mẻ, cường độ gạch đảm
bảo tiêu chuẩn thiết kế.
- Vữa xây dùng cát nước ngọt sạch không lẫn tạp chất.
- Xi măng: Dùng PC30-PC40 Bỉm Sơn.
- Thí nghiệm các vật liệu xây trước khi đưa vào công trình
- Vữa xây được trộn bằng máy, cường độ vữa đảm bảo các tiêu chuẩn về độ dẻo
theo độ cắm của côn tiêu chuẩn = 90 ÷ 130mm.
- Giáo xây dùng giáo chữ H .

b. Biện pháp tiến hành:
- Chia toà nhà làm 4 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 9 cao độ từ +15.04m đến
+44.79m ; hệ 2 từ tầng 10 đến tầng 19 cao độ từ +44.79m đến +74.04m; hệ 3 từ
tầng 20 đến tầng 29 cao độ từ +74.04m đến +106.54m; hệ 4 từ tầng 30 đến tầng
mái cao độ từ +106.54m đến mái . Công tác xây và hoàn thiện sẽ được bắt đầu
khi công tác bê tông tiến hành từ phân đoạn 2 trở lên theo tiến độ thi công chi
tiết kèm theo .

- Sau khi xác đònh được tim cốt cột ta tiến hành xây tường.
- Vật liệu và công tác xây cần đảm bảo các yêu cầu kỹ mỹ thuật của thiết kế và
theo quy phạm TCVN - 4085 - 85 ; TCVN - 1770 - 86 ;TCVN - 4453 - 95 về kết
cấu gạch đá, thi công và nghiệm thu, cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, vữa xây
dựng.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

9


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Căn cứ các mốc khi giác móng để xác đònh tim cốt, để đònh vò chính xác vò trí
xây, dùng dây búng mực chuyên dùng để xác đònh tim tường và mặt gạch khi xây.
- Sai số của khối xây thực hiện theo TCVN - 4315 - 86 và TCVN - 4085 - 85, các
mạch vữa phải được chèn chặt, không trùng mạch, các mạch xây phải được miết
kỹ.
- Khi xây lần sau phải làm sạch bề mặt xây lần trước và tưới nước làm ẩm, tránh
mọi va chạm vào khối xây khi mới hoàn thành .
- Trước khi xây, gạch phải được nhúng nước, vữa xây được trộn bằng máy trộn
đúng cấp phối.
- Lên sơ đồ mặt bằng xây, dùng máy kinh vó và thuỷ bình đònh vò tim trục tường,
cao độ lớp xây đầu tiên, cao độ đặt lanh tô và các vò trí chí đặt ngầm trong tường.
- Lấy mẫu vữa xây để kiểm tra mác vữa ( ghi chép như lấy mẫu bêtông).
- Thả nèo bắt mỏ theo các trục của tường xây, căng dây hai mặt tường xây.
- Gạch xây được làm sạch bụi bằng cách nhúng nước trước khi xây.

- Mạch vữa xây đảm bảo 1cm ÷ 1,2cm cho mạch ngang nằm và 0,8 ÷ 1cm cho
mạch đứng các mạch không trùng nhau quá 3 mạch.
- Tường xây phải để mỏ giật, không để mỏ hốc, mỏ lanh.
- Tường xây theo 3 dọc1 ngang, khối xây khi đang thi công hoặc mới xây xong
không để các vật nặng đè lên hoặc dựa lên thành tường. Không đục phá hoặc
không thi công các công việc khác liền sau đó.
- Thép cài liên kết giữa tường và cột được thực hiện đúng quy trình quy phạm. Các
viên gạch theo hàng ngang phải nguyên vẹn để có đủ độ dài câu ngang qua chiều
dầy của tường, không dùng gạch vỡ để xây hàng ngang. Các hàng trên cùng và
dưới cùng nhất thiết phải xây quay ngang gạch.
- Khi xây các kết cấu khác như trụ, mỏ, gờ, cần chú ý các kết cấu nhô ra của khối
xây, các viên gạch câu được giữ nguyên vẹn, khi xây xong một hàng phải đè giữ
để viên gạch kết dính với lớp trước sau đó mới xây đè các hàng khác lên.
- Mạch vữa tiếp giáp giữa cột với tường xây, giữa mặt tường với đáy dầm được
chèn vữa đặc chắc, mác vữa chèn cao hơn mác vữa xây.

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

10


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Với công trình này các hàng gạch quay ngang của các bức tường trên đơn vò thi
công sẽ dùng gạch đặc để xây, mục đích chống thẩm thấu nước từ ngoài vào trong
qua các lỗ gạch rỗng.

- Những mặt tường chòu ảnh hưởng của thời tiết tại các vò trí đã nêu trên khi xây
xong nếu gặp thời tiết mưa nhà thầu dùng các tấm bạt dứa để che chắn bề mặt
tường xây.
- Khi xây xong từng khối tường hoặc bức tường nào vệ sinh sạch sẽ ngay.
- Tường xây cao >1,2m tiến hành bắc giáo xây các đợt tiếp theo.
- Tường xây sau khi kiểm tra đảm bảo: ngang bằng thẳng góc, mạch đều, không
trùng, khối xây đặc chắc.
- Gạch xây và vữa xây được vận chuyển lên cao bằng vận thăng.
6. Công tác trát:
- Nghiệm thu và hoàn công phần xây.
a. Vật liệu trát:
- Dùng cát trát có cỡ hạt theo đònh mức và tiêu chuẩn cho phép, Cát sạch không
lẫn chất bẩn. Cát trát được rửa sạch để loại bỏ tạp chất.
- Chất kết dính: Dùng xi măng ( chủng loạ theo thiết kế ), xi măng dùng trong quá
trình trộn vữa không vón cục và không để quá thời gian 3 tháng.
- Nước: Dùng nước sạch không lẫn tạp chất. Nước chứa trong bể hoặc thùng chứa
có nắp che đậy.
- Vữa trát được trộn bằng máy trộn, vận chuyển đến nơi trát bằng vận thăng.
- Lấy mẫu vữa trát để kiểm tra mác (mẫu có ghi chép như mẫu BT)
b. Biện pháp tiến hành:
- Công tác trát chỉ được thực hiện:
+ Mặt tường xây không bò ngấm nước.
+ Mặt tường xây đã làm vệ sinh sạch sẽ.
+ Các phần đặt chìm trong tường đã thi công xong.
- Đánh mốc trát theo các ô vuông, ô chéo trên mặt tường. Dùng máy kinh vó, thước
tầm để kiểm tra độ thẳng, độ phẳng của mốc căng dây đònh vò mặt phẳng trát.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

11



Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Công tác trát bên trong nhà được thực hiện từ tầng hầm lên tầng mái , trát bên
ngoài nhà được thực hiện theo các phân đoạn từ trên xuống dưới . Với kết cấu
được trát thứ tự từ trát trần → dầm → tường, không thực hiện ngược lại. Khi đang
trát trần không được gây trấn động phía trên làm cho lớp vữa đang trát có thể bong
hoặc rơi.
- Tại vò trí có chiều dầy >= 2cm theo thiết kế, phải chia làm hai lớp, mỗi lớp có
chiều dầy <= 1,5cm nhưng không mỏng quá 5mm, mặt lớp trát trước được làm
nhám để lớp sau có độ kết dính vào lớp vữa trước.
- Dùng thước tầm thẳng có chiều dài = 2,5m để cán phẳng, khi xoa dùng bàn xoa
xoa nhẹ, hướng bàn xoa xoay vòng, các vết xoa được chồng lên nhau theo hàng.
- Khi xoa không tạo bong bóng trong lớp vữa trát, không đẩy vữa di chuyển mạnh
tạo các khe nứt dăm, xệ lớp vữa trát, che đậy tránh ánh nắng Mặt Trời hoặc mưa
táp gây ảnh hưởng tới quá trình liên kết của lớp vừa trát.
7. Công tác láng, lát,ốp:
- Nghiệm thu hoàn công, phần trát và các kết cấu được láng lát ốp.
a. Vật liệu láng, lát, ốp:
- Vật liệu láng, lát, ốp:
+ Cát vàng sạch, đã được qua sàng.
+ Xi măng đen (theo thiết kế ).
+ Ximăng ( chủng loại theo thiết kế ).
- Vật tư lát ốp:
+ Gạch, Đá được đơn vò thi công sử dụng trong công trình phải đảm bảo
đúng thiết kế và tiêu chuển cho phép.

- Các chủng loại vật tư vật liệu láng, lát ốp đưa vào thi công công
trình đều được xác đònh mẫu mã, màu sắc, chất lượng, qua kiểm tra của Tư vấn
giám sát, Tư vấn thiết kế, Giám sát A và kiểm đònh của cơ quan chức năng chuyên
ngành.
- Vữa láng, lát, ốp dùng cho toàn nhà có mác theo quy đònh của thiết kế.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

12


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

b. Biện pháp tiến hành:
* Công tác lát:
- Dùng máy kinh vó, thuỷ bình xác đònh kích thước thực tế khu vực, khoảng
cách, cao độ cấu kiện cần lát và kiểm tra mặt lát.
- Dùng máy vi tính chia ô, vạch cữ trên hoạ đồ để xác đònh mốc, mỏ trên
thực tế.
- Mặt cấu kiện trước khi lát được làm sạch, tạo phẳng.
- Hàng cữ ngang, dọc được thi công trước theo hoạ đồ vi tính, sau đó triển
khai lát các hàng khác theo các dây căng cữ ngang và cữ dọc.
- Rải vữa lát đều, gạt phẳng, để vữa lót trang đều dưới mặt gạch lát. Đặt
gạch, dùng búa cao su gõ đều trên mặt gạch sao cho viên gạch lát xong phải đảm
bảo êm, chắc, thẳng mạch.
- Các viên gạch lát được đảm bảo đồng màu, vuông thành sắc cạnh, tại các
vò trí có lát gạch hoa thì đảm bảo các đường hoa văn trùng khớp, các mạch vữa

thẳng, đúng khe hở.
- Đối với các mặt sàn dốc như sàn khu vệ sinh, khi lát xong đảm bảo đúng
độ dốc quy đònh của thiết kế.
- Trước khi lát sàn WC được ngâm nước kiểm tra sau đó vệ sinh sạch sẽ,
dùng vữa XM cát vàng mác theo thiết kế láng tạo dốc, vén chân khay đánh màu.
- Dùng máy thuỷ bình kiểm tra lại toàn bộ mặt lát.
- Lát nền được tiến hành từ tầng mái xuống tầng hầm.
* Công tác ốp:
- Dùng máy kinh vó, thuỷ bình để xác đònh kích thước, khoảng cách, cao độ
cấu kiện cần ốp và kiểm tra mặt ốp.
- Dùng máy vi tính chia ô, vạch cữ trên hoạ đồ để xác đònh các kết cấu ốp.
- Vệ sinh sạch sẽ mặt ốp và làm phẳng.
- Hàng cữ ngang, dọc được thi công trước theo hoạ đồ vi tính, sau đó triển
khai ốp các hàng khác theo các dây căng cữ ngang và cữ dọc.
- Vữa ốp phải được kết dính - đặc chắc với gạch ốp. Dùng các búa nhẹ bằng
cao su gõ nhẹ lên mặt viên gạch ốp sao cho khi khô vữa gạch không bò bong và
không có lỗ rỗng nằm dưới mặt gạch ốp.
- Đối với các góc, vò trí để lỗ chừa cần phải cắt gạch, dùng máy chuyên
dụng để cắt gạch, gạch cắt xong được mài bavia, viên gạch cắt để nối ở góc được
mài 450 (cả góc trong và góc ngoài).
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

13


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise


- Các hàng gạch ốp có mạch ngang, mạch đứng thẳng, đều nhau, trên mặt
gạch không được dính vữa và các chất bẩn khác.
* Công tác trang mạch lát ốp:
- Kiểm tra toàn bộ bề mặt cấu kiện lát ốp.
- Dùng xi măng trắng nguyên chất để trang mạch ốp lát.
- Đối với mạch lát, xi măng trắng được hoà vữa đủ loãng chảy rồi đổ xuống
mặt lát, dùng thước phẳng trang đi trang lại sao cho vữa xi măng chảy đầy xuống
mạch lát, sau 10 phút dùng các bàn phết bằng cao su miết theo các mạch lát để
chèn xi măng kín khít, dùng giẻ sạch lau kỹ toàn bộ mặt lát, tưới nước ẩm trên mặt
lát để xi măng đủ nước trong thời gian đông kết.
- Đối với mạch ốp, dùng xi măng nguyên chất hoà sệt, lấy bàn phết bằng
cao su múc vữa phết lên mạch ốp, phết đi phết lại nhiều lần sao cho mạch ốp đầy
kín, dùng dẻ lau kỹ toàn bộ mặt ốp, Sau 10 phút phun tưới nước đều lên mặt ốp
để bảo dưỡng xi măng trong thời gian đông kết.
- Mặt ốp lát được coi là hoàn thiện khi các mạch đã trang kín, mặt ốp lát
được làm sạch, được kiểm tra độ phẳng, thẳng theo đúng yêu cầu thiết kế, các
viên gạch được ngàm chặt không phát ra tiếng bộp khi gõ.

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

14


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise


Phần IIi
Các biện pháp đảm bảo chất lượng
Để đảm bảo chất lượng công trình , nhà thầu cam kết tất cả các nguồn vật
liệu đưa vào sử dụng trên công trường đều có sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát. Tất cả vật liệu đều phải có các chứng chỉ vật liệu của nhà sản xuất.
Để đảm bảo chất lượng vật liệu, quá trình thi công và nghiệm thu công trình, nhà
thầu mời Viện khoa học công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng ( Chi nhánh phía
Nam ) đảm nhận công tác thí nghiệm.
Cụ thể cơ chế kiểm tra từng loại vật liệu như sau :
A. Công tác kiểm tra vật liệu nhập :
1. Xi măng:
- Xi măng sử dụng để thi công công trình là xi măng pooclăng PC30 –
PC40, được áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật “Xi măng pooclăng TCVN – 2682 –
92”, nguồn xi măng mua tại các tổng đại lý xi măng Hà Tiên tại Sài Gòn . Cường
độ xi măng tuổi 28 ngày phải đạt ≥ 300 Kg/cm2 & #400 Kg/cm2. Các bao xi măng
phải kín, không rách thủng. Các bao xi măng đưa vào sử dụng phải được ghi rõ
ngày, tháng, năm sản xuất, số lô ghi rõ ràng trên vỏ bao xi măng, các lô xi măng
có giấy chứng nhận KCS của nhà máy. Nhà Thầu căn cứ vào số hiệu xi măng để
sử dụng cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình, tuyệt đối không dùng xi
măng kém chất lượng.
- Các lô nhập xi măng đều phải có các chứng chỉ chất lượng của nhà sản
xuất và được trình chủ đầu tư ngay khi nhập .
- Xi măng chở về công trường chưa sử dụng ngay, được bảo quản trong các
kho chứa có mái che, tránh mưa và nắng, dự trữ các lô xi măng không quá 28 ngày
tại kho công trường kể từ ngày sản xuất theo chứng chỉ xuất xûng của nhà máy.
Các bao xi măng chứa trong kho được kê trên sàn cao cách mặt đất ít nhất 0,3m để
tránh hút ẩm. - Xi măng còn nóng cần phải lưu kho, không được sử dụng ngay.
Không được sử dụng xi măng đã sản xuất quá 12 tháng hoặc xi măng vón cục,
kém phẩm chất.
- Thường xuyên lấy mẫu xi măng kiểm tra chất lượng, gồm các chỉ tiêu

chính như: cường độ chòu nén của xi măng sau 3 ngày, sau 28 ngày; độ dẻo tiêu
chuẩn, thời gian ninh kết của hồ xi măng; hàm lượng hạt vón cục, độ mòn, tính ổn
đònh thể tích của xi măng.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

15


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

2. Cát:
- Cát sử dụng để sản xuất bê tông là loại cát vàng được mua ở bãi Bình
Dương – Biên Hoà. Nguồn cát sử dụng phải đạt theo yêu cầu kỹ thuật TCVN –
1770 – 1986. Cát dùng để trộn bê tông có mô đuyn từ 2,5 -:- 3,5 có hàm lượng bụi
bùn, sét bẩn, hàm lượng hạt mica, hàm lượng tạp chất hữu cơ đảm bảo theo yêu
cầu kỹ thuật; trước khi sử dụng phải được sự đồng ý của Kỹ sư giám sát. Thường
xuyên lấy mẫu cát kiểm tra các chỉ tiêu và theo các phương pháp thử như trong
bảng kê.
3. Đá dăm :
- Đá dăm để sản xuất bê tông phải đảm bảo chất lượng theo “Đá dăm, sỏi
dăm, sỏi dùng trong xây dựng - yêu cầu kỹ thuật TCVN – 1771 – 1986” và “Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN – 4453 – 95”. Các phương pháp thử các chỉ tiêu theo TCVN – 1772 – 1987.
Đá dăm mua là đá được khai thác tại mỏ đá Bình Dương – Biên Hoà.
- Các loại đá dăm sử dụng trộn bê tông là loại đá rắn chắc, có đường kính
cỡ hạt 1- 2(cm), đường kính Dmax của cốt liệu phải phù hợp với cấu kiện và theo

thiết kế kỹ thuật. Cốt liệu cần phải cứng, bền, sạch, không được lẫn tạp chất làm
ảnh hưởng đến cường độ và độ bền của bê tông: như hạt sét, hạt mica, than, vỏ
nhuyễn thể và các tạp chất hữu cơ khác như muối sunfat, kali, magie nium.
- Thường xuyên lấy mẫu kiểm tra chất lượng của đá sử dụng: kiểm tra các
chỉ tiêu như: thành phần hạt, độ bẩn , hàm lượng hạt thoi dẹt, hàm lượng hạt mềm
yếu phong hoá, độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước. Cụ thể các chỉ
tiêu kiểm tra như trong bảng kê.
4. Nước thi công:
- Nước sử dụng trong thi công phải đảm bảo sạch, và là nước dùng để ăn
uống được, đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật TCVN – 4506 – 1987. Nhà Thầu phải
tuân theo các chỉ đònh của Kỹ sư giám sát về nguồn gốc nước dùng cho sản xuất và
phải tiến hành các thí nghiệm mà kỹ sư yêu cầu.
5. Cốt thép:
- Vật liệu sắt thép sử dụng cho công trình, được mua ở Nhà máy thép Việt
ý. Cốt thép sử dụng cho thi công công trình đảm bảo tính năng kỹ thuật qui đònh
trong tiêu chuẩn về cốt thép JIS 3113 . Khi nhập thép cần kiểm tra như sau :
* Kiểm tra kích thước hình học của thép .
* Kiểm tra chứng chỉ của nhà sản xuất .
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

16


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

* Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của thép trước khi đưa vào thi công ( Do Viện

khoa học công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng đảm nhiệm ). Lấy mẫu sắt thép
kiểm tra tính năng kỹ thuật như: tính năng chòu kéo và chòu uốn của thép, tính
năng chòu kéo, uốn của mối hàn thép theo các yêu cầu của phép thử như trong
bảng kê.
- Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường
kính qui đònh trong bản vẽ thi công công trình.
- Cốt thép sử dụng cho công trình đảm bảo tính năng theo yêu cầu kỹ thuật,
ngoài ra còn phải đảm bảo:
- Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không rỉ
và không được sứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bò hẹp, bò giảm quá 5% diện tích
mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
- Thanh thép không bò cong vênh.
- Tất cả các chủng loại thép đưa vào sử dụng là sản phẩm loại I của Công ty
chế tạo thép tại Việt Nam có chứng chỉ ISO - 9002. Khi cung ứng vào công trình
phải có giấy chứng nhận và chứng chỉ đăng ký hàng hoá chất lượng.
- Thép dùng cho công trình cụ thể như sau:
- Thép có đường kính φ< = 25mm là loại SD290
- Thép có đường kính φ> 25mm là loại SD390
- Đối với thép chòu lực hai chiều, phải hàn, buộc hết các chỗ giao nhau. Trò số mối
nối hoặc buộc nằm trong cùng một mặt cắt ngang lấy theo quy đònh BS6. Gạch xây:
- Gạch dùng để xây móng, bể nước, bể tự hoại dùng loại gạch máy đặc AI
kích thước 220 x 105 x 60mm, gạch mác 75.
- Gạch xây tường và các kết cấu phần thân nhà dùng gạch máy 2 lỗ và gạch
block bê tông .
- Viên gạch xây đảm bảo chắc chắn, không cong vênh, nứt. Cường độ chòu
nén của gạch xây thoả mãn các quy đònh trong các tiêu chuẩn TCVN – 1450 – 86
và TCVN – 1451 – 86.
Các tiêu chuẩn để kiểm tra nguồn vật liệu sử dụng:
Số


Nội dung chỉ tiêu kiểm tra

T

Tên tiêu chuẩn
áp dụng

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

17


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

T
I. Xi măng:
1

Yêu cầu kỹ thuật xi măng Pooclăng PC30 – PC40

TCVN – 2682 92

2

Cường độ uốn và nén của XM Pooc lăng PC30 – PC40


TCVN – 4029 85

3
4

Độ dẻo, thời gian ninh kết và độ ổn đònh thể tích của xi măng TCVN – 4031 Pooclăng PC30 – PC40

85

Độ nghiền mòn của xi măng Pooc lăng PC30 – PC40

TCVN – 4030 85

II. Cát:
1

Yêu cầu kỹ thuật cát xây dựng

TCVN – 1770 –
86

2

Cát xây dựng – Phương pháp xác đònh độ ẩm

TCVN – 341 – 86

3


Cát xây dựng – PP XĐ thành phần hạt và mô đuyn độ lớn

TCVN – 342 – 86

4

Cát xây dựng – PPXĐ hàm lượng chung bụi, bùn, sét bẩn

TCVN – 343 – 86

5

Cát xây dựng – PPXĐ hàm lượng mica

TCVN – 4376 –
86

6

Cát xây dựng – PPXĐ hàm lượng tạp chất hữu cơ

TCVN – 345 – 86

III. Đá dăm:
1

Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN – 1771


-

86
2

Xác đònh thành phần hạt của đá dăm

TCVN – 1772 –
87

3

Xác đònh hàm lượng bụi, bùn trong đá dăm

TCVN – 1772 –
87

4

Xác đònh hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm

TCVN – 1772 –
87

5

Xác đònh độ nén dập của đá dăm, sỏi trong xi lanh

TCVN – 1772 –
87


6

Xác đònh hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá trong đá dăm

TCVN – 1772 –
87

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

18


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

7

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

Xác đònh độ ẩm của đá dăm

TCVN – 1772 –
87

IV. Cốt thép:
1

Cốt thép cán nóng dùng trong bê tông


TCVN – 1651 –
85

2

Kim loại – Phương pháp thử kéo

TCVN – 197 – 85

3

Kim loại – Phương pháp thử uốn

TCVN – 198 – 85

4

Mối hàn – Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính

TCVN – 5400 –
91

5

Mối hàn – Phương pháp thử kéo

TCVN – 5403 –
91


6

Mối hàn – Phương pháp thử uốn

TCVN – 5401 –
91

7

Thi công và nghiệm thu công tác bê tông và bê tông cốt thép TCVN – 4453 –
toàn khối

95

V. Nước:
1

Nước dùng cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN – 4506 87

VI. Kiểm tra bê tông và bê tông cốt thép:
1
2

Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo TCVN – 3105 dưỡng mẫu thử

93

Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt


TCVN – 3106 –
93

3
4

Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác đònh khối lượng thể TCVN – 3108 tích

93

Bê tông nặng – Phương pháp xác đònh khối lượng thể tích

TCVN – 3115 93

5

Bê tông nặng – Phương pháp xác đònh độ chống thấm nước

TCVN – 3116 93

6

Bê tông nặng – Phương pháp xác đònh cường độ nén

TCVN – 3118 93

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n


19


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

VII. Vữa xây và vữa trát:
1

Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN – 4314 86

2

Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng – Phương pháp thử cơ lý

TCVN – 3121 79

VIII. Kiểm tra gạch:
1

Cường độ chòu nén của gạch xây

TCVN – 1450 –
86
TCVN – 1451 –
86


B. Công tác bảo đảm chất lượng tại hiện trường :
Để đảm bảo chất lượng công trình, nhà thầu tuân thủ nghiêm túc các qui
trình, qui phạm thi công hiện hành .
- Tất cả các công tác đều phải tuân thủ đúng qui trình kỹ thuật và được chủ
đầu tư chấp nhận .
- Các công tác hoàn thành đều tiến hành mời tư vấn, chủ đầu tư nghiệm thu
.
- Hạng mục kết thúc tiến hành hoàn công và nghệm thu
- Các hạng mục ngầm , bò che khuất được tiến hành nghệm thu trước khi
làm các công tác tiếp theo .
Phần V
Biện pháp an toàn lao động
phòng chống cháy nổ – Bảo vệ môi trường.
I. Biện pháp an toàn lao động.

Sản xuất phải an toàn - đó là yêu cầu của pháp luật. Thi công xây lắp
công trình là ngành sản xuất chứa đựng nguy cơ cao về “mất an toàn”. Có vô số
nguyên nhân dẫn đến tai nạn nhưng có thể quy vào mấy nhóm chính sau đây:
ngã cao, vật rơi từ trên cao gây va đập, điện giật hoặc điện giật kết hợp với ngã
cao, máy kẹp cán hoặc va đập, sập hầm, sập mương, đất lở...
1. Những biện pháp chung.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

20


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ


Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

1.1. Phân cấp trách nhiệm về công tác an toàn và bảo hộ lao động:
Căn cứ qui chế hoạt động chung của nhà thầu và đặc điểm của công trình
– Giám đốc xí nghiệp ra quyết đònh phân cấp “trách nhiệm về công tác ATLĐ”
trong xây dựng công trình cụ thể của từng người: từ giám đốc xí nghiệp , các
ban, chỉ huy công trình , cán bộ kỹ thuật… đến tổ đội công nhân tham gia thi
công: văn bản phân cấp này là kế hoạch cụ thể để chỉ đạo thực hiện vừa là sự
ràng buộc trách nhiệm từng tổ chức, cá nhân trong Xí nghiệp trước pháp luật
nhà nước khi có sự cố.
1.2. Xây dựng nội qui:
Chỉ huy trưởng công trình lập bản nội quy công trường bao hàm một cách
tóm tắt các biện pháp về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi
trường, bảo vệ tài sản công trình, trật tự trò an trong quá trình làm việc, ăn ở, đi
lại, ra vào công trường.
- Nội quy được viết chữ to lên bảng đặt cạnh cổng ra vào dễ nhìn, dễ đọc.
- Tổ chức cho tất cả mọi người tham gia xây dựng công trình: học tập kỹ
thuật nội qui công trường, biện pháp an toàn chung. Ai chưa học tập chưa được
làm việc. Các tổ đội có quyền và nghóa vụ từ chối bố chí công việc cho những
người chưa học tập biện pháp và nội quy công trường.
- Lập và thực hiện kế hoạch về ATLĐ đối với công trình – như một bộ
phận hữu cơ của kế hoạch chung về kinh tế, kỹ thuật của xí nghiệp gồm có:
+ Học tập đònh kỳ, tuyên truyền giáo dục, đào tạo, làm khẩu hiệu,
biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn…
+ Mở sổ sách ghi chép và theo dõi cấp phát trang bò phòng hộ cá
nhân; cấp pháp thẻ an toàn lao động – thẻ ra vào công trường…
+ Trang bò tối thiểu bắt buộc đối với mọi người là mũ cứng và giầy
lao động. Ai không đội mũ an toàn, không đi giầy phòng hộ không được
vào công trình.

+ Khám sức khoẻ đònh kỳ và khám bất thường khi có việc làm trên
cao, dưới sâu, hoặc công việc độc hại nhiều…

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

21


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

Các nội dung trên đầu phải có chữ ký xác nhận trách nhiệm cá nhân của
từng người một. Sổ theo dõi được công ty lập thống nhất và cấp phát bắt buộc
thực hiện đối với tất cả các đơn vò trực thuộc.
2. Những biện pháp cụ thể.
- Lắp đặt giáo hoàn thiện chữ H làm giáo an toàn toàn chu vi nhà trên tổng
chiều cao toà nhà . Nhà Thầu lắp đặt hệ thống dầm đỡ I140 xung quanh . Do nhà
37 tầng nên chia ra 4 hệ đỡ giáo xung quanh nhà . Hệ 1 từ tầng 1 đến tầng 9 cao
độ từ +15.04m đến +44.79m ; hệ 2 từ tầng 10 đến tầng 19 cao độ từ +44.79m đến
+74.04m; hệ 3 từ tầng 20 đến tầng 29 cao độ từ +74.04m đến +106.54m; hệ 4 từ
tầng 30 đến tầng mái cao độ từ +106.54m đến +138.74m.
- Căng vải che chắn bụi: Toàn bộ mặt ngoài công trình được căng lưới
chống bụi theo tổng chiều cao thi công công trình.
- Che chắn lối ra vào công trình: Bắt buộc mọi người phải ra vào đúng lối
qui đònh mái che dài 2 ÷ 4m. Cấm ra vào tuỳ tiện!
- Che đậy, rào chắn tất cả các lỗ hổng trên mặt bằng công trường, hố
móng, mương rãnh… và trên tất cả các mặt sàn tầng của công trình. Che chắn các

lối đi có nhiều người qua lại sát công trình đang thi công.
- Làm sàn che chắn vững chắc tại các mặt đứng phải thi công đồng thời
làm nhiều cao độ khác nhau. Không che chắn hoặc che chắn không đủ an toàn,
người làm có quyền từ chối công việc, báo cáo lên lãnh đạo…
- Lập các hồ sơ kỹ thuật, các biện pháp an toàn cho các thiết bò máy móc sử
dụng trên công trường.
- Không thi công cùng một lúc ở hai hoặc nhiều tầng trên một phương thẳng
đứng, không làm việc trên dàn giáo, cột điện hay trụ dầm, mái nhà khi trời có mưa
to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên.
- Kiểm tra lại hệ thống dàn giáo, các điều kiện về an toàn sau khi trời có
mưa bão xảy ra.
- Có sổ nhật ký an toàn ghi chép và theo dõi chặt chẽ các sự cố, tình hình
diễn biến về công tác an toàn trên công trường.
- Hệ thống đường điện để cấp điện thi công cho công trường dùng cáp bọc
PVC Trần Phú, cáp được treo lên hàng rào bảo vệ công trường bằng các móc treo
ở phía trong hàng rào, cứ 3m lại có một biển báo nguy hiểm. Tại những vò trí
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

22


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

đường giao thông nơi có đường điện đi qua hoặc cổng ra vào công trường, đường
điện được đi trên 2 cột bằng thép. Độ cao đi dây bằng 8m, được treo vào dây thép
ở 2 đỉnh cột. Dây cáp điện cấp cho các vò trí đặt thiết bò được đi ngầm dưới đất ở

độ sâu 30cm và có các ống bảo vệ.
- Nguyên vật liệu cấu kiện đặt xa đường ô tô, đường cần trục ít nhất là 2 m,
các nguyên liệu dễ cháy (xăng, dầu, mỡ) phải bảo quản kho riêng.
- Các trường hợp đấu ngắt điện phải là công nhân đúng nghề đã được học
biện pháp an toàn lao động mới được thao tác.
- Khi bốc xếp và vận chuyển hàng hoá phải sử dụng các thiết bò chuyên
dùng, hàng hoá bốc xếp phải được buộc chằng kê kích chắc chắn.
- Các thiết bò thi công đảm bảo có đầy đủ các thông số kỹ thuật, các vò trí
lắp đặt đảm bảo an toàn. Khoảng cách khi làm việc gần dây tải điện ≥ 4m, khi làm
việc cạnh hố đào ≥ 2,5m.
- Hệ thống dàn giáo khi thi công được đặt trên nền đất cứng và có các tấm
kê chân cứng rộng tránh gây lún lệch.
- Lắp các hệ sàn công tác khi dàn giáo ở độ cao ≥ 6m và có lan can bảo vệ
xung quanh, khi dàn giáo ở độ cao ≥ 12m phải làm thang để xuống.
- Dàn giáo dựng đến đâu có dây néo giằng giữ tới đó, dây néo được cột
chặt vào cột khung của các tầng nhà.
- Khi xây tường ở độ cao > 1,5m Nhà thầu cho bắc dàn giáo. Không đứng
hoặc đi lại trên tường xây hay hệ thống mái đua, mái hắt.
- Lắp ván khuôn nếu ở độ cao ≤ 6m có thể dùng giá đỡ để thao tác, nếu cao
> 6m dùng sàn thao tác.
- Sử dụng dây an toàn cho người thi công ở những vò trí cao như cột, sàn các
tầng phía ngoài mép công trình, cột tròn rỗng, vòm sảnh .v.v....
- Che chắn các lỗ hổng, khu vực xung quanh và khu vực phía dưới trong khi
tháo dỡ cốp pha.
3. Biện pháp sử dụng an toàn điện: Bao gồm các nội dung sau.
- Những điều hướng dẫn sử dụng điện thi công cho ánh sáng và thiết bò.
- Những điều nghiêm cấm kèm theo quy chế sử phạt vi phạm.
- Cử cán bộ chuyên môn về điện quản lý, theo dõi thực hiện, tu dưỡng sửa
chữa thường xuyên và kòp thời… Tuyến điện thi công phải được lập và duyệt biện
pháp trước khi chỉ huy công trường và phòng nghiệp vụ chuyên môn trước khi

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

23


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

được phép kéo tuyến,… Việc lắp đặt thiết bò và đường giây điện thi công phải
đúng TCVN 4756 – 89 và TCVN 5556 – 91.
Tổ chức y tế công trường.
Tuỳ theo đòa điểm xây dựng công trình và các cơ sở khám chữa bệnh
quanh vùng để bố trí lực lượng và qui mô y tế trực công trường nhằm mục tiêu:
Sơ cứu nhanh, cấp cứu kòp thời trong điều kiện tốt nhất có thể mỗi khi có tai nạn.
Mặt khác, người thường trực kiêm cả vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường
công trình xây dựng !
Tổ chức công tác kiểm tra đònh kỳ.
Theo tháng, quý, năm và kiểm tra bất thường của Xí nghiệp .
Tổ chức và quản lý tốt mạng lưới “an toàn vệ sinh viên”.
Do công đoàn xí nghiệp phụ trách. Đây chính là lực lượng quần chúng tự
quản lý công việc vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động cho chính mình và
cho đơn vò mình. Tổ chức tốt lực lượng tự quản sẽ có hiệu quả rất tốt.

II. Biện pháp phòng chống cháy nổ.

Nhà thầu thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung sau.
1. Lập phương án phòng chống cháy nổ:

Vấn đề cháy nổ với những hậu quả vô cùng nghiêm trọng của nó đòi hỏi
nhà thầu phải chủ động xây dựng phương án phòng chống thiết thực và hiệu quả
ngay từ lúc lập biện pháp thi công và tổ chức công trường.
- Trong biện pháp thi công nhất thiết phải có biện pháp phòng chống cháy
nổ. Trong công tác bảo hiểm, có bảo hiểm cháy nổ…
- Các giải pháp tổ chức thi công trước hết là tổ chức mặt bằng thi công.
Bố trí hàng rào, cổng ngõ, đường xá, nguồn điện nước, sắp xếp kho tàng,
lán trại… phải quán triệt yêu cầu của phương án “Phòng chống cháy nổ”…
- Phải báo cáo phương án phòng chống cháy nổ với cơ quan hữu trách đòa
phương và chòu sự kiểm tra, chỉ đạo của họ về mặt chuyên môn:
- Mua bảo hiểm công trình, máy móc thiết bò thi công, kho xưởng gia công
theo chế độ hiện hành của nhà nước Việt Nam.
Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

24


Ttoongr c«ng ty
s«ng ®µ

Song Da 2 JSC – Branch song da 2.07 enterprise

- Đăng kiểm theo quy đònh của nhà nước đối với máy móc thiết bò nhạy
cảm với cháy nổ như: Bình khí nén, Pin hàn hơi (chai ôxy và bình chứa đất đèn)…
2.Tổ chức thực hiện phòng chống cháy nổ:
- Trên công trường trực tiếp chỉ huy lực lượng phòng chống cháy nổ là
đồng chí chỉ huy trưởng công trình cùng với các đồng chí cán bộ kỹ thuật, tổ
trưởng, an toàn viên các tổ là lực lượng nòng cốt. Lực lượng này được bố trí
thường trực khoảng từ 12 đến 15 người. Lực lượng này được huấn luyện nghiệp

vụ chuyên môn, thực tập tình huống giả đònh, thống nhất tín hiệu cấp báo, theo
chế độ trực ban…
- Trang thiết bò phục vụ công tác phòng chống cháy nổ: Trang bò cho công
trường đầy đủ các dụng cụ phòng chữa cháy (bình bọt, thang tre, câu liêm, xô,
thùng cát, bao tải dập lửa...). Trong kho vật liệu phục vụ thi công nhất thiết có tối
thiểu 10 bình cứu hoả loại MF Z4 để có thể chữa cháy ngay tại chỗ. Có phương án
dự phòng thoát hiểm cho người và tài liệu, tài sản quan trọng.
- Có nội qui cụ thể về phòng chống cháy nổ trên công trường: Có đủ biểm
cấm, biển báo, biển chỉ dẫn cần thiết cho các khu vực, các điểm cần phòng
chống cháy nổ, cấm lửa, chấn động mạnh và chỉ dẫn lối thoát hiểm.
- Có qui đònh về sử dụng điện thi công và sinh hoạt trên công trường, các
nguồn lửa thi công và sinh hoạt cụ thể. Có dụng cụ tự động ở cầu dao tổng lưới
điện nhằm tự động cắt điện khi có sự cố. Tổ chức kiểm tra, thưởng phạt theo đònh
kỳ và bất thường. Luôn tuyên truyền nhắc nhở mọi người chấp hành nghiêm chỉnh
các quy đònh phòng chống cháy nổ, xây dựng ý thức cảnh giác cao nhằm giữ gìn sự
bình yên tuyệt đối để tập trung xây dựng công trình chất lượng cao, đúng tiến độ.
III. Biện pháp bảo vệ môi trường.

Môi trường sống, tài sản vô giá của tất cả mọi người đã và đang bò ô
nhiễm nghiêm trọng. Bảo vệ môi trường là nghóa vụ của tất cả mọi người. Nhận
thức được trách nhiệm của mình và biết rằng công trường xây dựng luôn tiềm
tàng nhiều yếu tố gây ô nhiễm môi trường, xí nghiệp sẽ thực hiện các việc dưới
đây.
Những biện pháp cơ bản.

Khu dan cu phuc hop ven song sai gon
h¹ng mơc phÇn th©n

25



×