Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Phân tích việc thực hiện marketing cho một sản phẩm năm 2009 ở công ty cổ phần bánh kẹo hải hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.17 KB, 52 trang )

Đồ án môn học: Quản trị Marketing

Lời mở đầu
Ngày nay không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh mà lại không muốn
gắn kinh doanh của mình với thị trờng. Vì trong cơ chế thị trờng chỉ có nh vậy doanh
nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển đợc.
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể sống của đời sống kinh tế. Cơ
thể cần có sự trao đổi chất với môi trờng bên ngoài thị trờng. Quá trình trao đổi chất
đó càng diễn ra thờng xuyên, liên tục, với quy mô càng lớn thì cơ thể đó càng khoẻ
mạnh. Ngợc lại nếu sự trao đổi chất đó diễn ra yếu ớt thì co thể đó có thể quặt quẹo và
chết yểu.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại thì nhất thiết phải có các hoạt động chức năng nh:
sản xuất, tài chính, quản trị nhân lựcNhng trong nền kinh tế thị trờng chức năng
quản lý sản xuất, chức năng quản lý tài chính, chức năng quản lý nhân lực cha đủ đảm
bảo cho doanh nghiệp tồn tại, và lại càng không có gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành
đạt của doanh nghiệp, nếu tách rời nó khỏi một chức năng khác- chức năng kết nối mọi
hoạt động của doanh nghiệp với thị trờng. Chức năng này thuộc một lĩnh vực quản lý
khác quản lý marketing.
Không chỉ có các doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động marketing, mà nó còn đợc
áp dụng vào các lĩnh vực văn hoá-xã hội. Ví dụ nh nhà thờ, tôn giáo, đảng phái, chính
trịTrong vận động tranh cử, dùng các tranh ảnh áp phích quảng cáo, tuyên truyền và
vận động trên các phơng tiện thông tin đại chúng.
Nh vậy marketing có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống xã hội và đối với các
doanh nghiệp.
Thiết kế môn học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môn học quản trị Marketing, giúp
chúng ta nắm chắc đợc những khái niệm, những kiến thức cơ bản để có thể giải quyết
đợc những công việc có liên quan đến quản trị Marketing. Nó tạo điều kiện để ta làm
quen với các bớc trong tiến trình quản trị Marketing. Với mỗi một đề tài riêng chúng ta
có một nhiệm vụ thiết kế riêng, với loại phân tích chúng ta nhiệm vụ sau:
Phõn tớch vic thc hin marketing cho mt sn phm nm 2009 cụng ty c
phn bỏnh ko Hi H


Cỏc ni dung ch yu s c gii quyt gm:
- Phõn tớch thc trng sn xut kinh doanh ca cụng ty trong nhng nm qua
- Phõn tớch vic thc hin Marketing cho mt sn phm nm 2009 cụng ty.

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

1


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO HẢI HÀ
1.1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA CÔNG TY
Các thông tin cơ bản về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà :
- Biểu tượng của công ty:

- Tên công ty : Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
- Tên tiếng Anh : Haiha Confectionery Join-Stock Company
- Tên viết tắt : HAIHACO
- Trụ sở chính tại:
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
Số 25 - Ðường Trương Ðịnh - Quận Hai bà Trưng - Thành phố Hà Nội
Ðiện thoại: (84-4)8632956 - 8632041
Fax: (84-4) 8631683- 8638730
Email:
Ðịa chỉ website: www.haihaco.com.vn

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 đăng ký lần một ngày
20/01/2004, đăng ký thay đổi lần hai ngày 13/08/2007 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
Các chi nhánh và các nhà máy trực thuộc:
* Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh:

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

2


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

éa ch: Lụ 27, ng Tõn To, Khu Cụng Nghip Tõn To, Q.Bỡnh Tõn - Thnh ph
H Chớ Minh.
éin thoi : (84-8) 7542017
Fax:(84-8) 7542934
éa ch website: www.haihaco.com.vn
* Chi nhỏnh thnh ph é nng:
éa ch : 134- éng Phan Thanh - Qun Thanh Khờ - Thnh ph é nng
éin thoi : 84-511-652244 , 84-511-650524
Fax: 84-511-650524
éa ch website: www.haihaco.com.vn
Gii thiu chung
Cụng ty c thnh lp t nm 1960 tri qua hn 40 nm phn u v trng thnh
Cụng ty ó khụng ngng ln mnh, tớch ly c nhiu kinh nghim trong sn xut
kinh doanh. Vi i ng lónh o giu kinh nghim, chin lc kinh doanh tt, i
ng k s c o to chuyờn ngnh cú nng lc v lc lng cụng nhõn gii tay
ngh Cụng ty c phn bỏnh ko Hi H ó tin bc vng chc v phỏt trin liờn tc

gi vng uy tớn v cht lng xng ỏng vi nim tin yờu ca ngi tiờu dựng.
Tin thõn l mt xớ nghip nh vi cụng sut 2000 tn/ nm. Ngy nay, Cụng ty ó
phỏt trin thnh Cụng ty C phn Bỏnh ko Hi H vi qui mụ sn xut lờn ti 20.000
tn/ nm.
Cỏc lnh vc hot ng chớnh:
- Sn xut, kinh doanh trong v ngoi nc bao gm cỏc lnh vc bỏnh ko v ch
bin thc phm
- Kinh doanh xut nhp khu: cỏc loi vt t sn xut, mỏy múc thit b, sn phm
chuyờn ngnh, hng hoỏ tiờu dựng v cỏc loi sn phm hng húa khỏc;
- éu t xõy dng, cho thuờ vn phũng, nh , trung tõm thng mi
- Kinh doanh cỏc ngnh ngh khỏc khụng b cm theo cỏc quy nh ca phỏp lut.

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

3


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

Cỏc giai on phỏt trin ca cụng ty bao gm:
a. Giai on t 1959 - 1961:
Thỏng 11 nm 1959, tng cụng ty nụng th sn min Bc (Trc thuc b ni
thng) ó xõy dng mt c s thc nghim nghiờn c ht chõn chõu vi 9 cỏn b
ca tng cụng ty gi sang v cho n nm 1960 ó cho ra lũ sn phm u tiờn l min
c ch bin t u xanh cung cp cho nhu cu tiờu dựng ca ngi dõn. V cho ti
ngy 25/12/1960 xng min Hong Mai ó ra i i vo hot ng vi ton thit b
thụ s, õy cng l bc i u tiờn thit lp nn múng cho s phỏt trin ca nh mỏy
v sau.
b. Giai on t 1962 - 1967:

n nm 1962 xng min Hong Mai trc thuc B cụng nghip nh qun lý.
Tip ú xớ nghip cũn cho ra hai loi sn phm na ú l du v tinh bt cung cp cho
pin Vn in.
Nm 1966 i tờn thnh nh mỏy thc phm Hi H v sn xut thờm cỏc loi sn
phm nh viờn m, nc chm nem, nc chm hoa qu, du m, tng, bỏnh m,
bt dinh dng tr em v bt u nghiờn cu mch nha.
c. Giai on t 1968 ti 1991:
Nm 1968 nh mỏy trc thuc b lng thc v thc phm qun lý v ti thỏng
6/1970 thỡ tip nhn thờm mt phõn xng ko ca nh mỏy ko Hi Chõu bn giao
sang vi cụng sut 900 tn/nm vi tng s cỏn b cụng nhõn viờn l 555 ngi. n
thỏng 12/1976 nh mỏy phờ chun thit k m rng nh mỏy vi cụng sut 6000 tn/
nm. Nm 1980 nh mỏy cú hai tng v tng din tớch s dng l 2500m2 c a
vo sn xut vi tng s cỏn b cụng nhõn viờn l 900 ngi.Nm 1988 thỡ nh mỏy
trc thuc b cụng nghipv b cụng nghip thc phm qun lý. Thi kỡ ny nh mỏy
m rng thờm nhiu dõy chuyn sn xut v i tờn thnh nh mỏy sn xut bỏnh ko
Hi H. Sn phm ca nh mỏy ngaũi vic c tiờu th rng rói trong nc cũn c
xut sang cỏc nc ụng u. Tc tng trng ca nh mỏy tng t 1% lờn 15%,
sn xut th cụng ó c dn c gii hoỏ 70-80% vi s vn nh nc giao ngy
1/1/1999 l 5454 triu ng.

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

4


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

d.Giai on t 1992 dn 2000:
Thi gian ny th trng cú nhiu bin ng, nhiu doanh nghip phỏ sn song nh

mỏy vn tip tc ng vng v i lờn. to iu kin nõng cao nng lc sn xut,
thỏng 2/1992, nh mỏy bỏnh ko Hi H i tờn thnh cụng ty bỏnh ko Hi H vi
tờn giao dch l HAIHACO vi mt hng sn xut chớnh l cỏc loi bỏnh keo. nh ko
sa da, ko hoa qu, ko c phờ, ko cm, bỏnh kem xp, bỏnh d lan. Ngoi ra cụng
ty cũn liờn doanh vi nc ngoi thnh lp cụng ty Haiha - Kotobuki (liờn doanh vi
Nht Bn), cụng ty Haiha - MD Miwon (liờn doanh vi hn Quc) v cụng ty Haiha Kameda. Lỳc ny cụng ty cú 5 xớ nghip thnh viờn vi tng s cỏn b cụng nhõn viờn
trờn 2000 ngi. Cụng ty l doanh nghip nh nc cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn
kinh t c lp, c m ti khon v cú con du riờng theo quy nh ca nh nc.
Sn phm ca cụng ty luụn c ngi tiờu dựng tớn nhim v liờn tc c bỡnh chn
l hng Vit Nam cht lng cao.
e.Giai on t nm 2000 ti nay:
Nm 2003 cụng ty thc hin c phn hoỏ theo quyt nh 191/2003/Q-BCN ngy
14/11/2003 ca B Cụng nghip.
Cụng ty chớnh thc hot ng di hỡnh thc cụng ty c phn k t ngy
20/01/2004 theo giy chng nhn ng kớ kinh doanh s 0103003614 do S K hoch
v u t thnh ph H Ni cp ln th hai ngy 13/08/2007.
Trong thi gian gn õy, tng sc cnh tranh, cụng ty liờn tc u t mua sm
dõy chuyn cụng ngh mi.Gn õy nht, nm 2007, cụng ty ó mua dõy chuyn sn
xut bỏnh ph mm v bỏnh Snack. Cụng ty cng liờn tc y mnh b mỏy nghiờn
cu nhm a dng hoỏ sn phm. Cỏc sn phm ca cụng ty ó c ng ký s hu
bo h cụng nghip ti Vit Nam v mt s nc chõu nh Trung Quc, Lo,
Campuchia, Singapo, Nga,... Hin cụng ty ang chim khong 6,5% th phn trong
nc xp th ba sau Kinh ụ v Bibica.
1.1.2.CC SN PHM M CễNG TY ANG SN XUT KINH DOANH
Sn phm ca cụng ty hin ang sn xut kinh doanh bao gm :
- Bỏnh quy
- Bỏnh ko hp

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH


5


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

- Bánh kem xốp
- Bánh Cracker
- Bánh trung thu
- Kẹo Chew
- Kẹo mềm
- Kẹo jelly
- Kẹo cứng
- Lollipop
Cụ thể:
- Kẹo chew : Dẫn đầu trong cơ cấu doanh thu là nhóm sản phẩm kẹo chew Hải Hà với
sản lượng tiêu thụ của kẹo chew gối và chew nhân đạt 4.287 tấn, doanh thu tăng từ
28,6% năm 2007 lên 33,1% năm 2009. Xét về dòng kẹo chew, HAIHACO giữ vị trí số
1 về công nghệ, uy tín và thương hiệu trên thị trường. Trong tương lai gần sản phẩm
của các đối thủ cạnh tranh như Bibica, Perfectti Van Melle sẽ chưa phải là thách thức
lớn nhất đối với HAIHACO. Sản phẩm kẹo chew Hải Hà có mười hai hương vị: nhân
dâu, nhân khoai môn, nhân sôcôla, nhân cam….với công suất 20 tấn/ngày.
- Kẹo mềm : Trong cơ cấu doanh thu 2009 sản phẩm kẹo mềm chiếm 25,3%.
HAIHACO là Công ty sản xuất kẹo mềm hàng đầu, với dây chuyền thiết bị hiện đại
của Cộng hòa liên bang Đức, các sản phẩm kẹo xốp mềm Hải Hà chiếm lĩnh phần lớn
thị phần của dòng sản phẩm này vượt qua tất cả các công ty sản xuất kẹo mềm trong
nước.
- Bánh kem xốp: Sản phẩm bánh kem xốp và bánh xốp cuộn được sản xuất trên 2 dây
chuyền của Malaysia công suất 6 tấn/ngày và 3 tấn/ngày. Sản phẩm của HAIHACO
vẫn có ưu thế về giá cả, chất lượng cũng không thua kém các sản phẩm cạnh tranh

khác từ các doanh nghiệp trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hải Châu, Wonderfarm và
hàng nhập khẩu. Doanh thu từ bánh kem xốp đạt 36,1 tỷ đồng trong năm 2009 tăng 5,2
tỷ đồng. Về tỷ trọng, dòng sản phẩm này chiếm 10,9%, tăng từ 9% năm 2008. Sản
lượng tiêu thụ đạt mục tiêu chất lượng đề ra.
- Kẹo Jelly : Là dòng sản phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, từ 6,0% năm 2007
đến 8,6% năm 2009, kẹo jelly đem lại cho HAIHACO 28,6 tỷ đồng doanh thu (tăng

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

6


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

22,8% so với năm 2008) và 1,3 tỷ đồng lợi nhuận (tăng 8% so với năm 2008). Trong
năm 2009, kẹo Jelly Chip Hải Hà đã được tiêu thụ với khối lượng 786,8 tấn.
- Bánh trung thu : HAIHACO luôn bám sát được thị hiếu của người tiêu dùng. Sản
phẩm của HAIHACO được đánh giá cao về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đặc
biệt có hương vị thơm ngon. Bánh Trung thu của HAIHACO gần đây được đổi mới về
mẫu mã sản phẩm đẹp, sang trọng không thua kém các doanh nghiệp sản xuất bánh
Trung thu khác. Hiện nay, bánh Trung thu Hải Hà cạnh tranh rất mạnh với bánh trung
thu của Hữu Nghị và Bibica, đặc biệt là trên thị trường miền Bắc. Tuy nhiên tỷ trọng
của bánh Trung thu trên tổng doanh thu chưa cao do tính chất mùa vụ của sản phẩm.
- Bánh quy và cracker: chịu sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài. Các doanh nghiệp trong nước có thế mạnh về công nghệ bên cạnh đó hàng
ngoại nhập ngày càng xuất hiện nhiều ở những siêu thị lớn, chủng loại khá phong phú,
phù hợp nhiều loại đối tượng người tiêu dùng.
Thành tích : Các thành tích của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được Ðảng và
Nhà Nước công nhận :

- 4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm1960 – 1970)
- 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
- 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
- 1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba ( năm 1997)
- Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chương Vàng,
Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt nam, triển lãm
Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế- kỹ thuật- Việt nam và Thủ đô.
- Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được người tiêu dùng mến mộ và
bình chọn là “Hàng Việt nam chất lượng cao” trong 13 năm liền. Từ năm 1997 đến
năm 2009.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

7


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

1.2. MễI TRNG BấN NGOI NH HNG TI QU TRèNH SN XUT
CA KINH DOANH CA CễNG TY C PHN BNH KO HI H :
1.2.1.MC CH TèM HIU MễI TRNG BấN NGOI CA CễNG TY C
PHN BNH KO HI H :
Mt doanh nghip núi chung khụng th hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu
khi khụng bit rng mỡnh ang trong tỡnh trng ra sao. Hin nay, khi nn kinh t ó
hi nhp v m ca thỡ khụng ch cỏc doanh nghip sn xut trong nc cnh tranh
nhau ngy mt gay gt m cũn cú s tham gia ca cỏc doanh nghip nc ngoi.Vic
tỡm hiu mụi trng bờn ngoi s giỳp cho cụng ty thy c im mnh v im yu
ca mỡnh, so sỏnh ú vi i th cnh tranh t ú tỡm cỏch khc phc. Bờn cnh ú,
nú cũn giỳp doanh nghip trong vic thit lp th trng mc tiờu, xỏc nh danh mc

sn phm, o lng v d bỏo nhu cu th trng t ú cú k hoch sn xut sn
phm v k hoch bỏn hng c th.
1.2.2. CC YU T CA MễI TRNG BấN NGOI NH HNG TI QU
TRèNH SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY CP BNH KO HI H :
1. Th trng ca Cụng ty ang bỏn sn phm:
Ngnh bỏnh ko th gii l mt trong nhng ngnh cú tc tng trng n nh
(khong 2%/ nm).Trong nhng nm gn õy ngnh bỏnh ko Vit Nam ó cú nhng
bc phỏt trin n nh. Hin nay, cụng ty cú trờn 100 ca hng i lý phõn phi cp 1
chớnh thc t ti ba min Bc, Trung v Nam.
Khu vc min Bc thỡ bao gm cú cỏc ca hng i lý t ti H Ni, Hi Phũng,
Lo Cai, Yờn Bỏi, Thỏi Nguyờn.
Khu vc min Trung: chi nhỏnh thnh ph Nng c: 134 ng Phan Thanh,
qun Thanh Khờ
T: 0511-652244/650524

Fax: 0511-650524

Khu vc min Nam: chi nhỏnh thnh ph H Chớ Minh c: Lụ 27 ng Tõn To
khu CN Tõn To, qun Bỡnh Tõn
T: 08-7542017

Fax: 08-7542934

2. i th cnh tranh:
Ngnh bỏnh ko l mt trong nhng ngnh cú tc tng trng n nh (khong
2%/nm). Dõn s phỏt trin nhanh khin nhu cu v bỏnh ko cng tng theo. Hin

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH


8


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng về doanh thu
tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%) trong 4 năm từ 2006 đến 2009 tức khoảng
3,1%/năm.
Trong những năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước phát
triển khá ổn định. Tổng giá trị của thị trường Việt Nam ước tính năm 2008 khoảng
5.400 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm qua, theo tổ chức
SIDA, ước tính đạt 7,3-7,5%/năm. Ngành bánh kẹo Việt Nam có nhiều khả năng duy
trì mức tăng trưởng cao và trở thành một trong những thị trường lớn trong khu vực
châu Á - Thái Bình Dương do:
Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ
tăng trưởng dân số. Hiện nay tỷ lệ tiêu thụ mới chỉ khoảng 2,0 kg/người/năm (tăng từ
1,25 kg/người/năm vào năm 2006);
Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời
điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt hàng chủ lực mang
hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao
cấp, các loại mứt, hạt…được tiêu thụ mạnh. Về thị phần phân phối, trong các siêu thị,
bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng 70%, bánh kẹo của các nước lân cận như Thái
Lan, Malaysia, Trung Quốc chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6
- 7%(3);
Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo xuống còn 20% có
hiệu lực trong năm 2006, các doanh nghiệp trong nước dưới sức ép cạnh tranh từ hàng
nhập khẩu phải không ngừng đổi mới về công nghệ. Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn
là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo thêm thuận lợi để sản phẩm của các
doanh nghiệp trong ngành đi vào các nước ASEAN.
Tham gia thị trường hiện nay có khoảng hơn 30 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có

tên tuổi. HAIHACO là một trong năm nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, là
đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các công ty như Bibica, Kinh Đô miền Bắc với qui mô
tương đương về thị phần, năng lực sản xuất và trình độ công nghệ.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

9


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

HAIHACO được đánh giá có thế mạnh về sản xuất kẹo và bánh xốp, Đức Phát
mạnh bởi dòng bánh tươi, Kinh Đô mạnh về bánh qui, bánh cracker, trong khi Bibica
lại mạnh về kẹo và bánh bông lan. HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo
cả nước tính theo doanh thu. Thị phần của Kinh Đô chiếm khoảng 20%, Bibica chiếm
khoảng 7%, Hải Châu chiếm khoảng 3%. Số lượng các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ
hơn không có con số chính xác. Các cơ sở này ước tính chiếm khoảng 30-40% thị
phần.
* Tổng quát về công ty cổ phần Kinh Đô:
Có thể nói đây là công ty mạnh nhất với số vốn lớn cùng dây chuyền công nghệ vô
cùng hiện đại từ Nhật bản, Đan Mạch,Italia, Đài Loan, Malaisia .... Kinh Đô có một
mạng lưới phân phối rộng lớn nhất trên cả nước: 150 nhà phân phối và trên 30.000
điểm bán lẻ và tốc độ phát triển kênh phân phối liên tục tăng lên theo các năm. Sản
phẩm của công ty Kinh Đô cũng được tiêu thụ khá mạnh ở thị trường nước ngoài
(chiếm khoảng 20% sản lượng tiêu thụ). Các sản phẩm của công ty Kinh Đô rất được
lòng người tiêu dùng và rất đa dạng về chủng loại, phong phú về kiểu dáng. Các sản
phẩm chính của công ty bao gồm: bánh quy bơ, kẹo Các loại, sôcôla, Cracker, Snack,
bánh quế, bánh kem xốp,bánh kem, và đặc biệt là bánh trung thu. Trong thời gian tới
công ty có kế hoạch chiếm lĩnh thị trường trong nước và tăng cường xuất khẩu, mở

rộng thêm hoạt động kinh doanh của mình trên thị trường quốc tế.
* Tổng quát về công ty cổ phần Bibica:
Đây là công ty đứng thứ hai với 6.5 % thị phần bánh kẹo trong nước. Các sản phẩm
của công ty cũng hết sức đa dạng và phong phú, đặc biệt công ty có thế mạnh ở các
sản phẩm dinh dưỡng. Các sản phẩm của công ty bao gồm: bánh quy & Cracker, bánh
bông lan, bánh quy, kẹo các loại, sôcôla, bột ngũ cốc dinh dưỡng, sũa bột dinh
dưỡng,sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm ăn kiêng, bột giải khát, mạch nha.... Công ty
cũng có một hệ thống kênh phân phối rông khắp cả nước và sở hữu những dây chuyền
công nghệ sản xuất hiện đại từ Ý,Anh, Mỹ.....Trong thới gian tới, công ty tiếp tục duy
trì những thế mạnh vốn có từ những thành công đạt được và đẩy mạnh phát triển hơn
thêm dòng sản phẩm dinh dưỡng và sản phẩm dành cho người ăn kiêng, đây cũng là
dòng sản phẩm khá đặc trưng của công ty.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

10


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

3.Cỏc nh mụi gii v cung ng
Cụng ty xỏc nh ngun nguyờn vt liu khụng nờn tp trung vo mt hoc hai nh
cung cp m c cung cp bi mt s nh sn xut cú uy tớn nh bao bỡ ca nh mỏy
nha Tõn Tin, sa c ca CTCP sa Vit Nam Vinamilk.
4. Khỏch hng:
Sn phm ca cụng ty rt c a chung th trng min Bc do khỏch hng
õy ó quen thuc vi thng hiu Hi H t rt lõu. Khỏch hng tiờu th sn phm
ca cụng ty thng bao gm hai loi:
- Khỏch hng mua tiờu dựng: h mong mun cú c nhiu chng loi hng hoỏ

la chn, giỏ thnh r, cht lng c cụng ty m bo. Nu sn phm cú giỏ mc
hn so vi bỡnh thng mt chỳt thỡ phi cú kiu dỏng p. Bờn cnh ú, h cng
mun cú th mua c sn phm ca cụng ty d dng thụng qua cỏc ca hng bỏn l,
cỏc i lý, cỏc siờu th,...
- Khỏch hng mua phõn phi: thng bao gm nh bỏn l chuyờn nghip nh cỏc siờu
th, cỏc i lý, cỏc ca hng bỏn l,... H mong mun c cung cp hng hoỏ kp thi
vi s lng v cht lng m mỡnh yờu cu. H cng mong c hng mt mc
chit khu cao khi bỏn cỏc sn phm v hng hoỏ ca cụng ty cựng vic c cung cp
cỏc thụng tin v sn phm mi hay cỏc chớnh sỏch u ói dnh cho h v khỏch hng
ca h (nhng ngi mua tiờu dựng).
5 .Chớnh sỏch v lut l ca nh nc:
Nhỡn chung nh nc luụn cú nhng chớnh sỏch h tr cỏc doanh nghip nhm tng
sc cnh tranh, vớ d hai nm u khi c phn hoỏ th khụng phi np thu thu nhp
doanh nghip. Bờn cnh ú vic thu xut khu ỏnh vo cỏc mt hng bỏnh ko nc
ngoi cng l mt ro cn thng mi giỳp doanh nghip bỏnh ko trong nc cú
c mt u th thun li hn trờn "sõn nh". Tuy vy cụng tỏc kim tra cht lng
cỏc mt hng cha thc s t hiu qu, ch ti x pht cng cha hp lý. Do ú vn
nn hng gi, hng nhỏi, hng kộm cht lng, c bit l trong nhng thi im nhy
cm nh tt õm lch, trung thu... gõy tn hi khụng nh ti uy tớn ca doanh nghip v
lũng tin ca ngi tiờu dựng.

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

11


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

6. Các mối quan hệ của công ty với các cơ quan hữu quan:

Công ty có mối quan hệ khá tốt với các cơ quan hữu quan như các cơ quan thuế,
xuất nhập khẩu do công ty luôn tuân thủ pháp luật và các chính sách của nhà nước
song song với việc thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình
Nhận xét sau khi phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài:
1. Thuận lợi:
Sản phẩm bánh kẹo Hải Hà đã có một chỗ đứng khá vững chắc ở thị trường trong
nước, đặc biệt là thị trường miền Bắc, chiếm được lòng tin của người tiêu dùng khi
liên tục được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997 tới nay. Hơn
thế nữa, ngành bánh kẹo là ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định, nhu cầu về bánh kẹo
liên tục tăng cao, thị trường trong nước chưa dáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ, điều này
thuận lợi cho việc phát triển về lâu dài của doanh nghiệp. Việc Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu WTO cũng mở ra một
sân chơi mới cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tâiHỉ hà còn có một hệ thông kênh
phân phối rông khắp cả nước, hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Hải
Hà còn có được những nhà cung ứng lâu năm và uy tín, luôn đảm bảo đầy đủ nguồn
hàng cho doanh nghiệp để sản xuất.
2.Khó khăn:
Những năm trước công ty chỉ chú trọng vào khâu sản xuất và phân phối sản phẩm
chứ chưa quan tâm tới các hoạt động marketing chuyên nghiệp. Điều này đã khiến cho
công ty bỏ lỡ nhiều cơ hội phát triển và mở rộng thị trường. Sau khi chuyển sang hoạt
đông dưới dạng mô hình công ty cổ phần, dười sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh và sự
thay đổi liên tục nhu cầu thị trường thì công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động marketing. Tuy nhiên, việc mở rộng thị phần công ty không hề đơn giản vì
các đối thủ cạnh tranh cũng có những chiến lược quảng bá thương hiệu rông rãi như
Kinh Đô đã chiếm tới 20% thị phần.
Ngành bánh kẹo là ngành có tính chất mùa vụ do đó công ty phải quan tâm tới số
lượng cần sản xuất ở từng thời điểm khác nhau và phải tính đến lượng hàng cần thiết
để dự trữ nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ở mùa cao điểm. Ngành này còn có đăc
trưng là giá thành sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên vật liệu (chiếm khoảng 60


Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

12


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

- 75% tỷ trọng giá thành) Trong khi đó giá đường Việt Nam lại cao hơn giá đường
Thái Lan 20 - 30% làm tăng chi phí đầu vào cho sản xuất, giảm sức cạnh tranh của
doanh nghiệp. Ngoài ra, một số nguyên phụ liệu cho sản xuất bánh kẹo phải nhập
khẩu, điều này khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc vào giá nguyên phụ liệu thế giới khi
giá của nó thay đổi. Bên cạnh đó là nạn hàng giả hàng kém chất lượng khiến cho
không chỉ riêng Hải Hà mà các công ty sản xuất bánh kẹo khác trong nước cũng phải
đau đầu khi số lượng chiếm tới khoảng 15% thị phần bánh kẹo cả nước.Công tác đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của chính phủ đòi hỏi công ty phải đầu tư cao hơn để
nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của giá xăng dầu thế giới
tăng cao gần đây nên khiến cho giá cả một số nguyên liệu đầu vào tăng lên ảnh hưỏng
tới việc sản xuất trong nước của công ty. Ảnh hưởng của lạm phát khiến giá cả các
mặt hàng đặc biệt là mặt hàng tiêu dùng tăng mạnh cũng khiến cho sức tiêu thụ của
người tiêu dùng giảm bớt, ngành bánh kẹo ít nhiều cũng sẽ bị ảnh hưởng.
DANH TIẾNG, UY TÍN CỦA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI
HÀ:
HAIHACO sở hữu một trong những thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, sản phẩm
Bánh kẹo Hải Hà liên tục được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam chất
lượng cao" trong nhiều năm liền từ 1997 đến nay. Gần đây nhất, HAIHACO được
bình chọn vào danh sách 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam.
Thương hiệu HAIHACO đã được đăng ký sở hữu bảo hộ công nghiệp tại Việt Nam
và một số nước châu Á như Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaysia, Nga,
Singapore…..

Nhiều sản phẩm của HAIHACO chiếm lĩnh thị trường từ khi mới xuất hiện, có
hương vị thơm ngon đặc trưng như kẹo chew, kẹo mềm, kẹo jelly. Công ty đặc biệt
chú trọng đến công nghệ và vấn đề bảo hộ độc quyền cho các dòng sản phẩm như
ChewHaiha, Haihapop, Miniwaf, ChipHaiha, Snack -Mimi và dòng sản phẩm mới sắp
tung ra thị trường như Long-pie, Long-cake, Hi-pie, Lolie...khiến lĩnh vực sản xuất
bánh kẹo của HAIHACO có ưu thế vượt trội.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

13


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

Sản phẩm của HAIHACO rất đa dạng về kiểu dáng và phong phú về chủng loại đáp
ứng được yêu cầu của khách hàng. Có những sản phẩm mang hương vị hoa quả nhiệt
đới như Nho đen, Dâu, Cam, Chanh..., có những sản phẩm mang hương vị sang trọng
như Chew cà phê, Chew caramen, sôcôla....lại có những sản phẩm mang hương vị
đồng quê như Chew Taro, Chew đậu đỏ, Cốm...Mặt khác các sản phẩm Bánh kẹo Hải
Hà luôn luôn có chất lượng đồng đều, ổn định nên được người tiêu dùng đặc biệt là ở
miền Bắc rất ưa chuộng. Thị phần của HAIHACO ở thị trường này rất lớn. Quan hệ
liên kết với các nhà sản xuất nguyên liệu trong và ngoài nước đảm bảo để ổn định
nguồn nguyên liệu và giảm chi phí tiêu hao nguyên liệu.
Qua phân tích các yếu tố của môi trường bên trong nhận thấy:
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một trong số các công ty sản xuất bánh kẹo uy
tín hàng đầu trong nước với nhiều sản phẩm bánh kẹo và chủng loại đa dạng.
1. Điểm mạnh:
Công ty là một thương hiệu mạnh, nổi tiếng trong nước, có đội ngũ lãnh đạo
giàu kinh nghiệm trình độ tay nghề của người lao động cao. Sớ hữu nhiều dây chuyền

trang thiết bị khá hiện đại, nguồn vốn lớn. Cơ cấu tổ chức của công ty lại chặt chẽ, có
sự giám sát quản lý thống nhất từ trên xuống.
2. Điểm yếu :
Công ty chưa phát huy được hết các thế mạnh của mình, bên cạnh đó còn phải
đầu tư thêm nhiều trang thiết bị máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu cho sản xuất.
Hơn nữa, ngoài các mặt hàng bánh kẹo thông thường thì các sản phẩm khác của công
ty cũng chưa phong phú như snack, sôcôla, bánh kẹo cao cấp ... Công ty nên nghiên
cứu và bổ sung thêm sản phẩm vào danh mục sản phẩm của mình.
1.3.CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY
1.3.1.Vốn và tài sản:
1.Tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh:
Tính đến thời điểm 1/1/2009 thì tình hình tiền mặt và vốn kinh doanh của công ty
cổ phần bánh kẹo Hải Hà được thể hiện như sau:

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

14


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

Bng 01
n v: VN
Ti sn
1.Ti sn lu ng v u t ngn hn
2.Tin mt
3.Tin gi ngõn hng
4.Phi thu ca ngõn hng
5.Thu GTGT c khu tr

6.Ti sn c nh vụ hỡnh
7.Nguyờn giỏ
8.u t chng khoỏn di hn
9.Chi phớ xõy dng c bn d dang

1/1/2008
90.373.175.548
355.761.318
19.258.280.575
1.098.587.326
481.414.689
4.827.513.164
42.599.277.076
7.859.235.123
82.304.546

Tng ti sn

166.853.244.760

Qua bng 1 ta nhn thy rng:
Tng ti sn ca cụng ty lờn ti 166.853.244.760 ng cho thy õy l mt doanh
nghip ln. Trong ú ti sn lu ng v u t ngn hn ó chim ti 90.373.175.548
ng, t trờn 54% t trng tng ti sn. S d vỡ vy l do cụng ty l doanh nghip
sn xut nờn chi phớ bin i trong mt kỡ sn xut l rt cao. Nguyờn giỏ ti sn c
nh cng ln khi chim ti 42.599.277.076 ng, gn 26% tng ti sn ca doanh
nghip. Lng tin ca cụng ty cng khỏ ln (gn 20 t ng), trong ú ch yu cụng
ty cho cỏc ngõn hng vay, lng tin mt cú trong cụng ty ch l 355.761.318 ng.
Chi phớ cho xõy dng c bn d dang ch cũn 82.304.546 ng cho thy cụng ty sp
hon thnh ht cỏc cụng trỡnh xõy mi.

Bờn cnh ú tỡnh hỡnh ngun vn ca cụng ty tớnh n 1/1/2009 c th hin
bng sau:

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

15


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

Bảng 02
Đơn vị : VNĐ
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Nguồn vốn, quỹ
2.Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác
Tổng nguồn vốn

1/1/2008
94.032.385.447
77.037.882.503
16.126.289.778
72.820.859.313
68.628.237.935
4.192.621.378
166.853.244.760


Dựa vào bảng 02 ta thấy nợ phải trả của công ty là 94.032.385.447 đồng, chiếm
phần lớn cơ cấu tổng nguồn vốn, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn, chiếm tới
77.037.882.503 đồng, điều này cũng là phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nói chung. Tuy vậy, nguồn vốn chủ sở hữu đã là 72.820.859.313 đồng, so với
nguồn vốn vay thì chênh lệch không phải quá lớn cho thấy công ty cũng đã phần nào
chủ động được nguồn vốn để sản xuất kinh doanh chứ không bị phụ thuộc quá nhiều
vào vốn đi vay bên ngoài.
2.Tài sản của công ty và quy trình công nghệ sản xuất:
Tài sản của công ty xét về giá trị khi mua mới cho tới thời điểm hiện nay đã khấu
hao được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 03
Đơn vị: VNĐ
TT Tên Tài sản
1
Nhà xưởng và vật kiến trúc
2
Máy móc và thiết bị
3
Thiết bị văn phòng
4
Phương tiện vận tải
5
Quyền sử dụng đất
6
Phần mềm máy vi tính
Tổng

Nguyên giá
25.919.332.995

93.780.164.220
578.170.791
7.817.715.822
6.863.470.326
195.000.000
135.153.824.254

Đã khấu hao
15.637.657.258
64.521.077.722
464.130.133
4.873.241.639
2.136.957.162
95.000.000
87.727.034.014

Giá trị còn lại
10.281.675.737
29.259.086.498
114.040.658
2.944.474.183
4.727.513.164
100.000.000
47.426.790.240

Qua bảng trên bảng ta thấy tài sản của công ty tài sản của công ty chủ yếu là
máy móc thiết bị song đã khấu hao hết hai phần ba giá trị sử dụng. Nhà xưởng và vật
kiến trúc cũng chiếm một phần khá lớn trong cơ cấu tài sản của công ty.
1.3.3.TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY:


Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

16


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

Số lượng lao động trong công ty lên tới 1254 người (tính tới thời điểm tháng
6/2009)
Bảng 04
1

2

3

Tiêu chí phân loại
Phân theo trình độ học vấn
Trên đại học và đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Phân theo phân công lao động
Lao động quản lý
Lao động CMNV
Lao động trực tiếp
Phân theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi

Từ 30-35 tuổi
Từ 36-40 tuổi
Từ 41-45 tuổi
Từ 46-50 tuổi
Từ 51-55 tuổi
Trên 55 tuổi

Số người Tỷ lệ (%)
133
8
23
486
604

10.61
0.64
1.83
38.76
48.16

28
116
1110

2.23
9.25
88.52

431
313

158
190
133
25
4

34.37
24.96
12.6
15.15
10.61
1.99
0.32

Nhìn vào bảng 04 ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý. Tỷ lệ lao
động có trình độ đại học và trên đại học chiếm tới 10,61%, công nhân kĩ thuật chiếm
tới 38,75% cho thấy công ty cũng rất quan tâm tới chất lượng nguồn nhân lực. Tuổi
lao động của công ty cũng khá trẻ khi số người dưới 30 tuổi lên tới 34,37%, chiếm tỷ
lệ cao nhất trong số tất cả các độ tuổi lao động của công ty. Xếp thứ hai là độ tuổi từ
30 tới 35, chiếm 24,96%. Với lực lượng lao động trẻ có trình độ cao, công ty sẽ dễ
dàng thích nghi với những biến đổi của môi trường kinh doanh hơn rất nhiều. Nguồn
nhân lực cũng là một lợi thế của công ty trong quá trình cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác. Sở dĩ có điều đó là do việc nhập khẩu nhiều dây chuyền công nghệ mới
nên công ty ưu tiên tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kĩ thuật lành nghề, đặc
biệt là những kĩ sư công nghệ, kí sư tự động hoá, công nhân kĩ thuật. Công ty cũng chú

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

17



§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

trọng tới việc củ cán bộ đi học nâng cao nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
hiên có trong công ty, giảm bớt chi phí cho tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

18


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

1.3.4.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
1.3.4.1.Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty:
Đại Hội Đồng Cổ Đông

HĐQT

Tổng giám đốc

Ban kiểm soát

PTGĐ kĩ thuật

Chi
Nhánh
Đà

Nẵng

Phòng
kỹ
thuật
Phát
Triển

Nhà máy
BK Hải
Hà I

PTGĐ tài chính

phòng
kiểm
tra CL
sản
phẩm


Nghiệp
Phụ trợ

Văn
phòng

Xí Nghiệp
Kẹo


Phòng
Kế
hoạch
-Thị
trường


Nghiệp
Bánh

Phòng
Vật tư

Phòng
Tài vụ

Nhà máy
BK Hải
Hà II

Chi
Nhánh
HCM


nghiệp
Chew

Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật
Doanh nghiệp 2005. Các hoạt động của công ty tuân theo luật doanh nghiệp, các luật

khác có liên quan và điều lệ của công ty. Điều lệ của công ty đã được Đại hội đồng cổ
đông thông qua ngày 24/3/2007 và là cơ sở chi phối mọi hoạt động của công ty.
Công ty được tổ theo mô hình trực tuyến chức năng gồm hai cấp:cấp công ty và cấp
phân xưởng. Cấp công ty gồm ĐHĐCĐ, HĐQT, BKS, TGĐ, PGĐ cùng các phòng
ban nói chung. Cấp phân xưởng thì gồm các xí nghiệp sản xuất, xí nghiệp phụ trợ. Cấp

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

19


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

di nhn mnh lnh trc tip t cp trờn ca mỡnh v phi chu trỏch nhim vi cp
trờn v cụng vic ca mỡnh.
1.3.4.2. Chc nng, nhim v ca tng b phn:
1. i hi ng c ụng:
õy l c quan cú thm quyn cao nht, gm cỏc c ụng cú quyn biu quyt
quyt nh mi vn quan trng ca cụng ty theo Lut doanh nghip v iu l cụng
ty. HC hp ớt nht mt nm mt ln v quyt nh cỏc vn nh:
- Sa i b sung iu l
- T chc li cụng ty
- Quyt nh s lng, loi c phiu cú quyn cho bỏn
- Bu, bói min cỏc thnh viờn trong HQT, ban kim soỏt
- Quyt nh u t hoc bỏn ti sn cú giỏ tr trờn 50% tng ti sn ca cụng ty
Ngoi ra cũn thụng qua nh hng phỏt trin cụng ty, bỏo cỏo ti chớnh hng
nm, quyt nh mua li trờn 10% tng s c phiu ó cho bỏn.
2. Hi ng qun tr:
L c quan qun lý cụng ty cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt nh mi

vn liờn quan n mc ớch quyn li ca cụng ty, tr nhng vn thuc v
HQT quyt nh. nh hng cỏc chớnh sỏch tn ti v phỏt trin thc hin cỏc
quyt nh ca HC thụng qua vic hoch nh chớnh sỏch, ra ngh quyt hnh
ng cho tng thi im phự hp vi tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty.
3. Ban kim soỏt:
Do HC bu ra, thay mt c ụng kim soỏt mi hot ng kinh doanh, qun
tr, iu hnh ca cụng ty bao gm: kim tra hot ng qun lý ca HQT, vic iu
hnh ca giỏm c, kim tra s sỏch k toỏn v bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty cựng cỏc
vn khỏc.
4.Ban iu hnh:
Do HQT b nhim gm mt tng giỏm c, hai phú giỏm c va mt k toỏn
trng. Tng giỏm c cú quyn iu hnh hot ng sn xut kinh doanh hng ngy

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

20


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

của doanh nghiệp, thưc hiện các công việc như: tổ chức thực hiện chiến lược phát triển
công ty, tuyển dụng lao động, quy định mức lương, thưởng và các hình thức kỷ luật
trong công ty. Đồng thời tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm trước HĐQT về
những nhiệm vụ được giao.
Phó tổng Giám đốc và kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng
giám đốc.
Nhận xét: Các bộ phận phối hợp làm việc hiệu quả, thực hiện đầy đủ các chức năng
của mình giúp công ty ngày một đi lên. Các phòng ban thực hiện một nhiệm vụ nhất
định nên không có hiện tượng đổ lỗi cho nhau. Tuy vậy do các phòng ban quá độc lập

nên rất khó liên kết khi có lệnh của cấp trên đưa ra.
1.4:KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM
1.4.1.CHỈ TIÊU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH:
Để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, chúng ta có rất nhiều chỉ tiêu
nhưng chủ yếu xét các chỉ tiêu về kinh tế và xã hội như: lợi nhuận , thuế thu nhập
doanh nghiệp, thu nhập bình quân người lao động.
1.4.2.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT
SỐ NĂM GẦN ĐÂY.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà những năm gần đây được
thể hiện ở bảng số 05 :
Bảng số 05
(đơn vị: tỷ đồng)
Năm
TT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

2009


1

TỔNG DOANH THU

TỶ ĐỒNG

320,398

331,579

336,348

339,933

354,183

2
3

TỔNG CHI PHÍ
TỔNG LỢI NHUẬN

TỶ ĐỒNG
TỶ ĐỒNG

305,751
14,647

316,469
15,11


320,899
15,449

321,707
18,226

330,747
23,836

4

THUẾ TNDN

TỶ ĐỒNG

4,1

2,552

6,674

5

LÃI RÒNG

TỶ ĐỒNG

9,546


14,012

14,238

14,246

15,679

6

THU NHẬP LĐ

ĐỒNG/NG

1.400.000

2.010.000

2.500.000

2.710.000

3.145.000

Nhìn vào bảng 05 ta nhận thấy:

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

21



Đồ án môn học: Quản trị Marketing

Doanh s ca cụng ty trờn tng th trng nm 2009 l 354,183 t ng, so vi nm
2008 vt 14,22 t ng tc tng thờm 4,2 %. Nguyờn nhõn lm cho doanh s tng l
do thay i ca khi lng bỏn v giỏ bỏn bỡnh quõn trờn ton b th trng.
Khi lng bỏn nm 2009 trờn ton b th trng l 14.750 tn bỏnh v ko. Khi
lng bỏn trờn ton b th trng thay i l do khi lng bỏn trờn tng on th
trng thay i. C th l:
Ti th trng min Bc, khi lng bỏn nm 2009 l 7.690 tn tng 3% so vi nm
2007. Nguyờn nhõn l do sn phm ca cụng ty rt quen thuc v c tớn nhim
on thi trng ny. Trong nm 2009 nhu cu tiờu dựng ca ngi dõn v cỏc mt
hng u tng ch khụng ch riờng ngnh bỏnh ko do õy l nm kinh t nc ta cú
nhiu bc tng trng.
Ti th trng min Trung, khi lng bỏn nm 2009 l 2.610 tn tng 1,65% so vi
nm 2008. Nguyờn nhõn l do cụng ty m rng thờm mt s ca hng bỏn l v y
mnh hn hot ng bỏn hng khu vc ny.
Ti th trng min Nam, khi lng bỏn nm 2009 l 4.450 tn, tng 2,1% so vi
nm 2008. Nguyờn nhõn l do õy luụn l th trng tim nng m cụng ty mun m
rng do sc tiờu thu ln, cụng ty m rng thờm mt s ca hng bỏn buụn bỏn l phc
v tt hn nhu cu tiờu dựng th trng ny.
Do khi lng bỏn tt cc cỏc on th trng u tng nờn lm cho tng khi
lng bỏn ra trờn tng th trng tng thờm.
Do doanh thu tng nờn lói rũng ca cụng ty cng tng dn theo tng nm, t 9,546 t
nm 2005 lờn 15,679 t nm 2009, c bit ch tớnh riờng trong nm 2006 ó tng lờn
4,466 so vi nm 2005 l do trong 2 nm liờn tip k t khi bt u c phn hoỏ (t
nm 2006) cụng ty khụng phi úng thu thu nhp doanh nghip. Tuy vy tng chi phớ
cng tng l do cụng ty sn xut nhiu hn nờn chi phớ phi tng lờn, hn na do nh
hng ca lm phỏt khin giỏ c cỏc nguyờn v nhiờn liu u vo tng lm tng chi

phớ l iu khụng th trỏnh khi.Song do cụng ty liờn tc i mi cụng ngh v hp lý
hoỏ qui trỡnh sn xut nờn tc tng chi phớ vn chm hn tc tng doanh thu v
do ú lói rũng ca cụng ty vn tng dự chi phớ cú tng lờn.Cụng ty cng ht sc quan
tõm ti i sụng ca ngi lao ng. Nhn thy mc thu nhp ca ngi lao ụng ca
cụng ty l tng i cao so vi cỏc doanh nghip khỏc trong ngnh v liờn tc tng
theo cỏc nm. Tin lng tng l do trong sut 5 nm cụng ty liờn tc lm n cú lói,

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH

22


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

doanh số hàng bán tăng nên lương của người lao động trong công ty cũng tăng thêm,
một phần cũng do sức ép của lạm phát cũng khiến công ty phải tăng thu nhập để đảm
bảo chất lượng sống cho người lao động.
Tóm lại nhìn vào bảng thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong 5 năm gần đây là khá tốt, đây sẽ là cơ sở để công ty phát triển sản xuất trong
những năm tới.
1.5.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY:
1.5.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ RA MỤC TIÊU.
1. Xuất phát từ những thực tế đã diễn ra trong những năm qua, trước những cơ may có
thể đến và rủi ro có thể xảy ra với công ty từ môi trường bên ngoài:
* Thuận lợi:
HAIHACO sở hữu một trong những thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, điều này rất
thuận lợi cho công ty khi liên doanh liên kết với một doanh nghiệp khác. Sản phẩm
bánh kẹo Hải Hà đã có một chỗ đứng khá vững chắc ở thị trường trong nước, đặc biệt

là thị trường miền Bắc, chiếm được lòng tin của người tiêu dùng khi liên tục được bình
chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 2006 tới nay. Hơn thế nữa, ngành bánh
kẹo là ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định, nhu cầu về bánh kẹo liên tục tăng cao, thị
trường trong nước chưa dáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ, điều này thuận lợi cho việc phát
triển về lâu dài của doanh nghiệp. Việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương mại lớn nhất toàn cầu WTO cũng mở ra một sân chơi mới cho doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế. Hải Hà còn có một hệ thống kênh phân phối rông khắp
cả nước, hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Hải Hà còn có được
những nhà cung ứng lâu năm và uy tín, luôn đảm bảo đầy đủ nguồn hàng cho doanh
nghiệp để sản xuất.
* Khó khăn
Những năm trước công ty chỉ chú trọng vào khâu sản xuất và phân phối sản phẩm chứ
chưa quan tâm tới các hoạt động marketing chuyên nghiệp. Điều này đã khiến cho
công ty bỏ lỡ nhiều cơ hội phát triển và mở rộng thị trường. Sau khi chuyển sang hoạt
đông dưới dạng mô hình công ty cổ phần, dười sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh và sự
thay đổi liên tục nhu cầu thị trường thì công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động marketing. Tuy nhiên, việc mở rộng thị phần công ty không hề đơn giản vì

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

23


Đồ án môn học: Quản trị Marketing

cỏc i th cnh tranh cng cú nhng chin lc qung bỏ thng hiu rụng rói nh
Kinh ụ ó chim ti 20% th phn.
Ngnh bỏnh ko l ngnh cú tớnh cht mựa v do ú cụng ty phi quan tõm ti s
lng cn sn xut tng thi im khỏc nhau v phi tớnh n lng hng cn thit

d tr nhm phc v cho nhu cu tiờu dựng mựa cao im. Ngnh ny cũn cú c
trng l giỏ thnh sn phm ph thuc rt nhiu vo nguyờn vt liu ( chim khong
60 - 75% t trng giỏ thnh) Trong khi ú giỏ ng Vit Nam li cao hn giỏ ng
Thỏi Lan 20 - 30% lm tng chi phớ u vo cho sn xut, gim sc cnh tranh ca
doanh nghip. Ngoi ra, mt s nguyờn ph liu cho sn xut bỏnh ko phi nhp
khu, iu ny khin doanh nghip b ph thuc vo giỏ nguyờn ph liu th gii khi
giỏ ca nú thay i. Bờn cnh ú l nn hng gi hng kộm cht lng khin cho
khụng ch riờng Hi H m cỏc cụng ty sn xut bỏnh ko khỏc trong nc cng phi
au u khi s lng chim ti khong 15% th phn bỏnh ko c nc.Cụng tỏc m
bo v sinh an ton thc phm ca chớnh ph ũi hi cụng ty phi u t cao hn
nõng cao cht lng sn phm v phi ng kớ mt mc tiờu chun cht lng ỏnh
giỏ.
2. Cn c vo nhng im mnh v nhng mt cũn hn ch ca cụng ty:
* im mnh:cụng ty l mt thng hiu mnh, ni ting trong nc, cú i ng
lónh o giu kinh nghim trỡnh tay ngh ca ngi lao ng cao. S hu nhiu dõy
chuyn trang thit b khỏ hin i, ngun vn ln. C cu t chc ca cụng ty li cht
ch, cú s giỏm sỏt qun lý thng nht t trờn xung.
* im yu : Cụng ty cha phỏt huy c ht cỏc th mnh ca mỡnh, bờn cnh ú
cũn phi u t thờm nhiu trang thit b mỏy múc hin i ỏp ng nhu cu cho
sn xut. Bờn cnh ú, ngoi cỏc mt hng bỏnh ko thụng thng thỡ cỏc sn phm
khỏc ca cụng ty cng cha phong phỳ nh snack, sụcụla, bỏnh ko cao cp ... Cụng ty
nờn nghiờn cu v b sung thờm sn phm vo danh mc sn phm ca mỡnh.
ng thi ỏp ng c nhng nhu cu khỏch quan ca s m rng v phỏt
trin cụng ty, nõng cao thu nhp v cht lng cuc sng vn hoỏ tinh thn cho cỏn b
cụng nhõn viờn trong cụng ty cng nh s phỏt trin ca t nc,lónh o cụng ty
ó ra phng hng phỏt trin sn xut kinh doanh cho cụng ty trong nhng nm
tip theo.

Sinh viên: Đinh Thị Kim Oanh
Lớp: QTK 48-ĐH


24


§å ¸n m«n häc: Qu¶n trÞ Marketing

1.5.2.MỤC TIÊU:
Doanh thu năm 2008 đạt 360 tỷ đồng, năm 2009 là 380 tỷ đồng, năm 2010 là 410
tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2008 là 22 tỷ đồng, năm 2009 là 23,5 tỷ đồng, năm
2010 là 24 tỷ đồng.
*Định hướng phát triển của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà tới năm 2010 :
Những thành tích HAIHACO đã đạt được trong thời gian qua cho phép khẳng định
bánh kẹo do Công ty sản xuất sẽ tiếp tục chiếm ưu thế tại thị trường nội địa. Tuy
nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh phát triển để không chỉ giữ vững vị trí của
mình mà còn phải nhắm đến cả thị trường dành cho người có thu nhập cao.
Trước nhu cầu trong và ngoài nước ngày càng tăng đối với những sản phẩm bánh
kẹo có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và tiện dụng, HAIHACO định hướng đầu tư vào
đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu
của thị trường và phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ
vững vị trí là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam.
Trong năm 2007, Công ty đã đầu tư vào dây chuyền sản xuất bánh mềm phủ sôcôla
và bánh snack. Trong những năm tới, Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh bộ phận nghiên
cứu nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và
hướng tới xuất khẩu.
Xác định sản phẩm kẹo Chew, kẹo Jelly, kẹo xốp, bánh kem xốp, bánh mềm cao
cấp, bánh phủ sôcôla và các sản phẩm dinh dưỡng là những sản phẩm chủ lực của
HAIHACO. Tiếp tục cơ cấu danh mục sản phẩm, chú trọng các mặt hàng đem lại lợi
nhuận cao.
Phát triển và nâng cao thương hiệu HAIHACO, liên kết, liên doanh với các doanh
nghiệp trong và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty trở thành một thương hiệu

mạnh trong nước và khu vực.

Sinh viªn: §inh ThÞ Kim Oanh
Líp: QTK 48-§H

25


×