Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Cẩm nang lốp và những kiến thức cần biết trương thanh sơn, phạm thị mai biên tập pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.52 MB, 69 trang )

9.248
ï 120

-O

HRIDGESTOnE

nhVienOTo.vn

Your Journey, Our Passion

Vî công dong ô tô Viët


LỐP: "Đôi giày" của xe bạn
TYRES: "The shoes" o f your car (Anh)
REIFEN: "Die Schuhe" für dein A uto (Đức)
i r (Nhật)

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT


CẨM NANG LỐP
VA NHỮNG KIẾN THỨC CẦN BIẾT

Chịu trách nhiệm xuất bản
Biên tập

: PHẠM NGỌC KHÔI
TRƯƠNGTHANH SƠN
PHẠM THỊ MAI



Sửa bài

PHẠM THỊ MAI

Thiết kế bìa

NGUYỄN PHẠM HẢI TRÂN

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC KỸ THUẬT
70 TRẦN HƯNG ĐẠO - HÀ NỘI
CHỈ NHÁNH NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
28 Đ ổng Khởi - 12 Hổ Huấn Nghiệp - Quận 1 - TP. Hổ Chí M inh
ĐT: (08) 38225062 - 38296628

In 2.000 cuốn khổ 21 cm X 29 cm tại Công ty TNHH TM In và Quảng cáo Khánh Trần, số đăng ký
kê' hoạch xuất bản: 384-2013/CXB/23-2013/KHKT ngày 27/3/2013. Quyết định xuất bản số: 90/QĐXB
- NXBKHKT cấp ngày 14 tháng 06 năm 2013. In xong và nộp lưu chiểu Quý II năm 2013.


PHẨN A.TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỐP

04

I. KIẾN THỨC Cơ SỞ

04

1.1. Chức năng của lốp


04

1.2. Ký hiệu trên lốp

05

1.3. Cấu trúc lốp

11

1.4. Các dạng bề mặt lốp

12

1.5. Các loại lốp

14

II. KIẾN THỨC KHI SỬ DỤNG
11.1. Kiểm tra lốp trước khi lái
11.2. Các th iế t bị nên có
11.3. Cảm biến áp suất lốp (TPMS)

18
18
19
20

11.4. Lốp với điểu khiển


23

III. CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

27

BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ

32

IIU .H o a lố p

32

111.2. Áp suất

33

111.3. Rửa lốp

34

111.4. Đảo lốp

36

111.5. Thói quen lái xe

39


BẢO DƯỠNG ĐỘT XUẤT

40

111.6. Cân chỉnh góc đặt bánh xe

40

111.7. Cân bằng bánh xe

46

111.8. Dính đinh, thủng

48

111.9. Hướng dẫn tự thay bánh xe

50

IV. MUA LỐP

55

IV.1. Khi nào cẩn thay lốp

55

IV.2. Cách tìm thông tin về lốp


56

IV.3. Tư vấn mua lốp

57

PHẦN B. PHỤ LỤC THAM KHẢO

61

I. ĐƠN VỊ

61

II. BẢNG SỐ LIỆU

63

III. THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP VỂ LỐP

67

IV. CÁC DẠNG MÒN LỐP, NGUYÊN NHÂN

72

VÀ CÁCH XỬ LÝ

PHÂN


c. PHỤ LỤC DỊCH vụ

78

CAM NANG LOP

MỤC LỤC


PHẨN A. TỔNG HỢP KIẾN THỨ C LỐP
I. KIẾN THỨC cơ sở
1.1. Chức năng của lốp
Lốp có 4 chức năng cơ bản sau:
1. Chịu lực từ
trọng lượng xe

3. Truyền lực kéo
và lực phanh

Áp suất và kết cấu lốp
rất quan trọng cho việc
tải trọng lượng của xe.

Nhờ lực ma sát với m ặt
đường, lốp xe có thể lăn
bánh giú p cho xe di
chuyển hoặc dừng xe lại.

2. Giảm xóc


4. Thay đổi hoặc
giữ nguyên hướng đi

Khí nén, vật liệu và kết
cấu lốp giúp giảm xóc
khi tình trạng mặt
đường xấu. Hơi trong
lốp hoạt động như 1
chiếc lò xo.
04

Quay vô lăng làm xoay
bánh trước, và chiếc xe
sẽ chạy theo hướng
bạn muốn.


1.2. Kỷ hiệu trên lốp
Chỉ số tốc độ giới hạn
Chỉ số tải trọng giới hạn

o --------------------------------o

Đường kính mâm

0

Loại cấu trúc bố

o


^

Mẫu hoặc loại lốp

0

©

Lốp không săm

Chiều rộng lốp

o

©

Loại hoạt động của lốp
(chia th e o điều kiện đường)

Loại lốp

o

©

Khả năng chống m òn

©


Khả năng bám đường

■0

Khả năng chịu n h iệ t

Tỷ lệ % chiều cao/ chiều rộng

(lốp cho xe du lịch)

Chiểu quay của lốp
(lốp 1 chiều)

Chỉ th ị m òntớ i hạn TWI

Nước sản xuất

Ký hiệu chỉ th ị tiê u chuẩn
(Dùng cho lốp bất đối xứng)

o
©

©

©
Tải trọ n g tố i đa

Ký hiệu sản xuất theo
tiêu chuẩn an toàn của Mỹ


©
^

Thời gian sản xuất
(tuần, năm)

©

Thương hiệu lốp xe

©

Áp suất tố i đa

www.BenhVienOTo.vn I 06


ÍỈRIDGEST0Ỉ1E
Your Journey, Our Passion

Chú thích ký hiệu trên lốp:
STT

Ký hiệu/Số

Giải thích

01


Chỉ số tốc độ
giới hạn*

Tốc độ tố i đa cho phép:
- s 180 km /h
- T 1 9 0 km /h
- u 200 km /h
-H 210 km /h
- V 220 km/h
- *z trên 240 km /h
- *w 270 km /h
- *Y 300 km /h
- *(Y) trên 300 km /h

;

02

Chỉ số tải trọ n g
giới hạn*

- Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng
từ 380 kg tới 925 kg
- Tải trọ n g tố i đa cho phép của lốp

03

Đường kính mâm

Đ o bằng đơn vị inch (1 inch = 25.4 mm)

Ghi chú: Mâm hay còn gọi là la-zăng, vành.

04

Cấu trúc lớp bố

- R: Radial - Lốp bố tròn (ở hầu hết các loại xe du lịch hiện hành)
- B: Bias - Lốp bố chéo (chỉ dùng cho m ột số xe tải)

05

Tỷ lệ % chiểu cao
so với chiều rộng
lốp*

- Tính theo đơn vị phẩn trăm (%)
- Tỉ lệ cao (lốp dày) hay thấp (lốp m ỏng) tù y thuộc vào yêu cẩu sử dụng.

06

Chiểu rộng lốp

Khoảng cách từ hông bên này tới hông bên kia bằng đơn vị m ilim e t (mm)

07

Loại lốp
(chia theo loại xe)

Nếu có chữ cái đẩu tiên trong dòng ký hiệu, tức là dùng theo chuẩn của Mỹ

- P: Passenger - xe du lịch, xe cá nhân cỡ nhỏ (thường là dưới 15 chỗ)
- LT: Light truck - xe tải nhẹ
- T: tem porary - lốp tạm thời
- Nếu không có chữ cái đầu tiên tức là dùng theo chuẩn của châu Âu

08

Chiều quay của lốp
(lốp 1 chiều)

Chữ "Rotation" và hình m ũi tên chỉ chiểu quay của lốp

09

Chỉ số độ m òn
tới hạn TWI

So sánh độ dày của ký hiệu này và độ dày hoa lốp để biết khi cần thay lốp

10

Nước sản xuất

Ví dụ: USA (Mỹ), Germany (Đức), V ie tn a m ,...

11

Phân biệt m ặt
tro n g /n g o à i
(lốp bất đối xứng)


-Outside: Lắp m ặt lốp này hướng ra ngoài
- Inside: Lắp m ặt lốp này hướng vào trong

12

Ký hiệu chỉ th ị
tiê u chuẩn

- DOT: tên Bộ Giao thông Mỹ (Departm ent o f Transportation)
- CU: Chỉ nhà máy sản xuất
- A186: Loại lốp

13

Thời gian sản xuất
abcd

Gồm 4 con sổ ab

: Lốp được sản xuất vào tuần thứ ab, tro n g năm 20 .
Ví dụ tro n g hình: 1800 = Lốp được sản xuất vào tuẩn thứ 18 tro n g năm 20

www.BenhVienOTo.vn Ị 09


www.BenhVienOT o.vn
Vì cộng đống ô tô Việt

STT


Ký h iệ u /s ố

Giải th íc h

14

Hãng lốp

Ví dụ: Bridgestone, Goodyear, D unlop, M ichelin, Pirelli,...

15

Mẫu hoặc loại lốp

- Số hiệu của m ộ t mẫu lốp nhất địn h
- M ộ t hãng lố p sản xuất nhiều loại hoặc mẫu lố p với tín h năng, chất lượng
và m ục đích khác nhau
- M ỗi mẫu sẽ được gán 1 số hiệu nhất định

16

Lốp có săm
hoặc khô n g săm

-T u b e : Có săm (ruột)
-Tubeless: Không săm (không ruột)
Ghi chú: Săm hay còn g ọ i là ru ộ t xe. (Tham khảo th ê m tại phẩn "Các loại lốp")

17


Loại lố p (theo

- Được chia th e o điểu kiện của đường xá, th ờ i tiế t hoặc các mùa tro n g năm

điểu kiện đường)

-M+

s (M&S): Lốp d ù n g cho tấ t cả các mùa, rãnh lốp đủ

rộng để th o á t nước,

có đ ộ bám khá tố t trê n đường trơ n và ít tu y ế t
- M + SE: Lốp tương tự như M +

18

19

20

s nhưng tă n g

độ bám trên tu y ế t

Khả năng

- Thể hiện tố c độ m òn tương đối của lốp


chống m òn

- Giá trị tiê u chuẩn là 100. Chỉ số này càng cao th ì thờ i gian m òn lốp càng lâu

Khả năng

- Chỉ số này càng cao thì quãng đường phanh (trên đường ướt) càng ngắn

bám đường

- Theo th ứ tự lần lượt từ cao nhất (tốt) xu ố n g th ấ p nhất (kém): AA, A, B, c

Khả năng

- Thể hiện khả năng chống và tản n h iệ t của lố p khi được th ử nghiệm tro n g

chịu n h iệ t

m ôi trường th í nghiệm .
- Theo th ứ tự lắn lượt từ cao nhất (tốt) xuống th ấ p nhất (kém): A, B,

Tải trọ n g tố i đa

21

c

G iống số (2) nhưng chỉ dù n g ở Mỹ, không d ù n g ở châu Âu
- Tính th e o đơn vị p o und hoặc kg


Á p suất tố i đa

22

- Tính th e o đơn vị psi hoặc kPA
- Áp suất hơi cao nhất mà lốp có th ể chịu được tro n g phạm vi an toàn
- Khi bơm không nên th e o th ô n g số này, mà dùng áp suất khuyến cáo tro n g
hướng dẫn sử d ụ n g của xe hoặc ngay khung cửa cabin. (Tham khảo th ê m tại
phẩn "Bơm Áp Suất")
- Áp suất cho xe du lịch (trong điều kiện chạy bình thường) vào khoảng 30-35

I

psi (2.2 - 2.4 k g /c m 2)

_

1

* Tham khảo thêm tại phần PHỤ LỤC B
Ghi nhớ: Loại lốp có ký hiệu "Extra Load", "XL" hoặc "RF" thì có tải trọ ng và áp suất giới hạn
cao hơn loại lốp thông thường

10


ítRIDGESTOĨỈE
Your Journey, Our Passion

1.3. Cấu trúc lốp

-o

Vai lốp

-ộ

Hoa lốp

-ộ

Lớp đệm vai lốp

-0

Lớp bố thép



Lớp bố

#

Dải đệm tanh lốp

■ệỊ) Dây thép tanh lốp

■Q

Hông lốp


STT

Tên gọi

Chức năng

01

Vai lốp

Bộ phận dày nhất của lốp; bảo vệ lốp trước các chấn động, hư hại từ bên ngoài.

02

Hoa lốp

Bộ phận tiế p xúc với mặt đường; bảo vệ các bộ phận bên tro n g lốp;
có ảnh hưởng đến độ bám, tu ổ i thọ, tính năng và độ bền của lốp.

03

Lớp đệm vai lốp

Giữ lốp bển và hỗ trợ điều khiển tố t hơn

04

Lớp bố th é p

Quyết định độ cứng của vỏ và bảo vệ các phẩn bên trong.


05

Lớp bố

Bộ phận chính của lốp xe; duy trì áp suất lốp, chịu tải, chịu áp lực
và chấn động lên lốp khi chạy trên đường.

06

Dải đệm tanh lốp

Dải đệm bảo vệ phẩn tanh lốp ở gẩn rìa khỏi sức nóng tạo ra
do ma sát với vành bánh xe.

07

Dây th é p tanh lốp

Đai th é p ở rìa lốp. Giữ cho lốp bám vào vành của bánh xe.

08

Hông lốp

Hông lốp là bộ phận có tính đàn hồi cao nhất, bảo vệ lớp bố
và tạo cảm giác thoải mái khi xe chạy.

Ghi chú: cấu trúc lốp có nhiều kích cỡ và hình dạng phong phú khác nhau.


www.BenhVienOTo.vn 111


www.BenhVienOTo.vn
Vi cộng đống ô tỏ Việt

1.4. Các dạng bề mặt lốp
Rãnh (Groove) là phẩn lõm xuống của hoa lốp. Đây là những
cấu trúc chính quyết định chất lượng lốp. Rãnh giúp cải thiện
khả năng phanh và lái của lốp xe. Thiết kế và độ sâu của rãnh
cũng ảnh hưởng đến độ ổn và tốc độ mòn của lốp.
Bước (Pitch) là phẩn hoa lốp nhỏ ở hai bên rìa của lốp, thể
hiện như trên hình; có chức năng tăng cường khả năng đánh
lái và độ ổn định. Bước thường mòn nhanh hơn những phẩn
còn lại của lốp xe. Bước thường thấy ở các lốp mùa đông,
dùng để bám đường và băng.
Vân/gân (Sipes) là những rãnh rất nhỏ và cạn trên bề m ặt
hoa lốp, có chức năng tăng cường khả năng phanh và lái của
lốp xe. Vân/gân cũng giú p tăng độ êm và sự ổn định khi lái.
Đối với lốp mùa đông, vân/gân có chức năng bám vào băng
và do đó tăng khả năng kiểm soát phanh trên đường ướt.
Các dạng hoa lốp:
• Dạng xương sườn (Rib shape): Rãnh chạy dọc mặt lốp (gai xuôi)
Ưu điểm: Lực cản nhỏ. Độ ổn định và kiểm soát lái tố t do lực bám ngang lớn.
Thích hợp cho xe chạy tốc độ cao vì ít sinh nhiệt.
Nhược điểm: Khả năng phanh và tăng tốc kém trên đường ướt. Dễ bị nứt.
Sử dụng: Thích hợp cho lốp đi trên đường nhựa và bánh trước của xe tải
hoặc xe buýt.

• Dạng hình giun (Lug shape): Rãnh chạy ngang mặt lốp ỉgai ngang)

Ưu điểm: Khả năng lái và phanh thượng hạng. Độ bám cực tốt.
Nhược điểm: Không thích hợp khỉ chạy tốc độ cao do tiếng ổn và lực cản lớn.
Sử dụng: Thích hợp cho lốp đi đường đất, cho bánh sau của xe bu ýt phương
tiện tro n g công nghiệp và xe tải.

12


itRIDGESTOftE
Your Journey, Our Passion



Dạng hình giun và xương sườn (Rib-Lug shape): Dạng hỗn hợp của hai loại trên.
Tính năng: Hoa văn dạng xương sườn ở tru ng tâm giúp định hướng tốt;
trong khi phần hoa văn dạng giun ở vai lốp tăng cường khả năng phanh
và lái.
Sử dụng: Tốt cho cả trên đường nhựa lẫn đường đất. Dùng cả cho bánh
trước và sau xe tải, xe buýt.

• Dạng định hướng (Directional pattern): Các rãnh ngang cả hai bên lốp đều hướng
về cùng một hướng.

a
aa s
i

a

V


S
s
s

Ưu điểm: Khả năng lái và phanh tốt. Thoát nước tốt, đổng nghĩa với sự ổn
định trên đường ướt. Thích hợp khi chạy tốc độ cao.
Tính năng: Lắp đặt đúng chiều quay theo hướng của hoa văn lốp.
Sử dụng: Xe du lịch thường chạy với vận tốc lớn.

• Dạng bất đối xứng (Asymmetric pattern): Hoa văn khác nhau ở mỗi bên lốp.
Ưu điểm: Tốt khỉ cua ở tốc độ cao do diện tích tiếp xúc lớn. Giảm bớt độ
mòn ở vùng ngoài của mặt lốp.
Nhược điểm: Cẩn phải lắp đật đúng mặt ngoài/m ặt trong.
Sử dụng: Các lốp hiệu suất cao hoặc xe thể thao.•

• Dạng khối (Block-shape): Gồm nhiều hoa văn dạng khối với các rãnh đan xen với nhau.
Ưu điểm: Độ ổn định và khả năng đánh lái tố t trên đường tuyết và đường
ướt. Khả năng thoát nước tố t trên đường ướt.
Nhược điểm: Mòn nhanh hơn do các khối hoa lốp nhỏ và gần nhau hơn.
Sử dụng: Thích hợp cho lốp mùa đông hoặc lốp mọi mùa ở các dòng xe
du lịch. Có thể dùng làm bánh sau của loại lốp Radial cho các dòng xe
thông thường.

www.BenhVienOTo.vn I 13


+

www.BenhVienOT o.vn

Vì cộng đóng ô tó Việt

1.5. Các loại lốp
1.5.1. Lốp th e o mùa
r

Đặc điểm

Lốp mùa hè

Lốp các mùa

Chỉ dành cho thời tiế t từ mùa xuân tới

Kết hợp các tính chất của cả lốp mùa

mùa thu. Nếu nhiệt độ <7°c, loại lốp


Ký hiệu

này sẽ rất hạn chê' độ bám đường.
Không có ký hiệu đặc biệt liên quan
đến mùa.

hè và mùa đông.
1

- (Mỹ) M+S (mud and snow): Bùn và
tuyế t

- (Châu Âu) thường có hình bông
tu y ế t nằm tro ng hình tam giác gấp

- Thường có thêm chữ ALL SEASON
(mọi mùa) đi kèm những ký hiệu trên.
Cấu trú c

- Không có nhiều gân/vân* do sẽ làm - Có nhiều gân/vân* hơn lốp mùa hè,
lốp mất độ cứng, làm giảm khả năng tăng khả năng vận hành trên đường
phanh và bám trên đường khô lẫn ướt. tuyết.
! - Có các dạng bể m ặt lốp: Đối xứng,
bất đối xứng và định hướng.*

- Có các dạng bề m ặt lốp: Đối xứng,
bất đối xứng và định hướng.*

- Chất liệu cao su chỉ phù hợp với
nhiệt độ trên 7°c.

• Dạng định hướng: Có ít gân/vân ở
hai bên vai và có nhiều gân/vân ở
tru n g tâm bề m ặt lốp.

- Mặt cắt của lốp có đường rìa (đường
bao) bo trò n hơn để giảm lực cản lăn,
tăng độ bám đường trong thời tiế t
mùa hè.

• Dạng bất đối xứng: Thường có hoa
lốp phù hợp cho mùa đông ở vai lốp

ngoài, và phù hợp cho mùa hè ở vai
lốp trong.
- Chất liệu cao su phù hợp với cả nhiệt
độ dương (+) và âm (-).
- Mặt cắt có đường rìa vuông vức hơn,
tăng bám đường tro n g điều kiện mùa
đông nhưng sẽ bị mòn nhanh hơn và
tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn tro ng I
mùa hè.


ítMDGESTOnE
Your Journey, Our Passion

ƯU điểm

- Tính năng vận hành tố t hơn so với

- Không phải thay khi thời tiết thay

lốp mọi mùa nên độ an toàn cao hơn.

đổi, đặc biệt khi có những đợt

• Phanh tố t hơn.

tuyết/lạnh bất chợt.

• Đánh lái và bám đường tố t hơn.


- Không phải đi thay lốp thường

• Êm và ít ồn hơn.

xuyên nên tiết kiệm được thời gian và

• Tiết kiệm nhiên liệu hơn.

tiền bạc.

- Độ bền cao hơn lốp cho tất cả các

- Lốp mọi mùa loại tố t (có thương

mùa.

hiệu) tố t hơn mua lốp theo mùa của

- Rẻ hơn nhiều so với lốp cho tất cả

các hãng không rõ xuất xứ. Điểu này

các mùa (nếu so sánh cùng chủng

càng rõ rệt nếu bạn chỉ chạy trong

loại và cùng nhà sản xuất).

thành phố.


- M ột số dòng xe cấp trung và cao
thường bắt buộc người dùng sử dụng
lốp mùa hè để đáp ứng đẩy đủ các
tính năng và yêu cắu của xe.
ứng dụng

Nên chọn lốp mùa hè khi:

Nên chọn lốp tất cả các mùa khi:

- Đi hơn 5000 - 6000 km/năm.

- Đi dưới 5000 - 6000 km/năm.

- Đi ở ngoại ô hoặc kết hợp đi cả

- Đi chủ yếu trong thành phố.

trong thành phố lẫn ngoại ô.

- Phù hợp với người lái ổn định, điềm

- Cần an toàn tối đa.

tĩnh.

- Cần cảm giác lái thoải mái và ít ồn.

- Thích hợp cho người không có thời


- Cẩn ít ảnh hưởng đến tiêu hao nhiên gian để thay lốp xe khi đổi mùa.
liệu.
- Cẩn lốp sử dụng lâu dài.
- Cẩn tính năng lái nhạy.
* Tham khảo thêm tại PHẨN A.1.4 "Các dạng bề mặt lốp"

1.5.2. Lốp theo nhu cẩu sử dụng
Xe bán tải
hoặc suv

Nhu cẩu

Thoải mái,
lái tố t

Xe thể thao,
lái tố t và
thoải mái

Loại Lốp

Touring

Lốp hiêu suất Lốp bán tải
hoăc
cao
• suv

Đi off-road
Không phải

thay bánh khi nhiều
đổi mùa,
thích hợp
mọi thời tiết
Lốp các mùa

Lốp off-road

www.BenhVienOTo.vn’ Ị 15


www.BenhVienOT o.vn
Vi cộng đóng ô tô Việt

1.5.3. Lốp theo thành phần: Lốp có săm (tube) và Lốp không săm (tubeless)
Lốp không săm (tubeless)
Lốp không săm không chứa săm xe. Thay vào đó, lốp xe và vành mâm được kết hợp thành
m ột khối kín, bên tro ng được tráng m ột lớp lót halobutyl chống rò rỉ không khí, giú p không
khí được giữ lại trong lốp lâu hơn. Van hơi được th iế t kế liền khối với vành mâm. Nếu lốp
không săm bị thủ ng bởi đinh thì hơi trong lốp chỉ có thể th o á t ra từ lỗ th ủ n g đó. Vì vậy bạn
vẫn có m ột khoảng thời gian tương đối dài từ khi lốp bị th ủ n g cho tới khi bị hết hẳn hơi.

7 thành phẩn của lốp có săm

3 thành phần của lốp không săm

Lốp có săm (tube)

Lốp không săm (tubeless)


ƯU điểm

- Chi phí ban đầu thấp.
- Không cẩn dụng cụ đặc biệt để vá săm.
- Chịu tải cao hơn.
- Khả năng va chạm trên đường tố t hơn.

- An toàn hơn. ít xảy ra tai nạn vì sự mất
hơi đột ngột.
-Tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- Giảm hỏng hóc cho xe.
- ít hư hỏng hơn trong trường hợp lốp bị
xì hơi khi đang chạy.
- Khả năng tản nhiệt tốt hơn.
- Tiết kiệm chi phí thay/vá ruột.
- Giảm trọng lượng lốp và bánh xe
- Dễ lắp đặt
- ít chi tiết cấu tạo hơn.

Nhược

- ít an toàn.
- Tốn chi phí nhân công và bảo dưỡng
nhiều hơn
- Hao tốn nhiên liệu hơn
- Nhiểu chi tiết cấu tạo hơn.
- Lốp dễ bị nát/hỏng hoàn toàn nếu tiếp
tục chạy khi nổ săm.

- Cẩn dụng cụ vá săm đặc biệt để sửa chữa.

-Chi phí ban đẩu cao.

điểm

16


ZiR ID G ESTO flE
Your Journey, Our Passion

1.5.4. Lop bo trön (Radial) vs. Lop bo chéo (Bias)

1.5.5. Lop Run Flat
Lop "run flat" là loai lôp cô thé tiê'p tue chay trong mot khoâng thöi gian nüra, cho dù hoi trong lôp
dâ b| thoât mot phän hoàc hoàn toàn. Cô hai loai lop "run flat": Mot loai eau tao gom cô ruôt hoi
phu bên trong và duoc sur dung khi lôp chinh dâ mât hét hoi. Loai khéc thi duoc eau tao bôi thành
lôp cao su dày và cdng ô hai bên. Lôp cao su này sê dô và giür xe duôi sûre nàng cüa xe, trong
khoâng thöi gian nhâ't dinh khi lôp non hoi hoàc dâ hét hoi mà van tiê'p tue chay xe.
Ifu diém:
- Cô thé tiê'p tue chay khi lôp bi xi hêt hefi mà van dàm bâo
an toàn.
- Xe trang bi lop run flat thuông kèm theo hê thông theo
döi lôp xi hoi, do do de dàng kiê’m soat duoc âp suât cüa
lôp.
- Không càn lôp du phông, dung eu thay lôp,... theo xe.
- Tàng không gian khoâng hành lÿ, do không cô lôp du
phông.
- Giàm khôi luong xe (do không cô lôp du phông)
Nhuge diém:
- Neu lôp hông hoàn toàn và xe không cô lôp du phông, chî

cô mot phuong an là goi cüu hô.
- Chi phi cao.
- Không süa chUa duoc.
- Chay không thoâi mai lâm do cô lôp dêm cUng bên trong.

www.BenhVienOTo.vn |17


www.BenhVienOT o.vn
Vì cộng đống ô tô Việt

II. KIẾN THỨC KHI SỬ DỤNG
11.1. Kiểm tra lốp trước khi lái
Chỉ với 3 p h ú t k iể m tra lố p có th ể cứu m ạ n g bạn...

Hãy đảm bảo là bạn luôn kiểm tra 3 yếu tố sau đây trước khi lái xe:

1. Kiểm sơ qua mỗi lốp để phát hiện có điểm nào bất thường hay không?
Chỗ phình, cắt, các mảnh vụn bị kẹt, dấu hiệu rạn nứt hư hỏng do thời gian và các sự bất
thường khác là các yếu tố mà nếu không được phát hiện có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm
trọ ng khi lái xe.

',sậặ;

Nứt theo thời gian

18


ItRIDGESTOflE

Your Journey, Our Passion

2. Kiộm tra hoa lop
Dụ sõu cỹa hoa lụp nờn dude do d cộc rọnh
chinh. Oõy l cõc rọnh cử cộc vach chợ thi mon, l
cõc gụ nhụ nhụ lờn tự" dy cỷa cõc rọnh.
Do tiin g dụ sõu cỹa rọnh ngang theo bờ rụng
cỹa hoa lụp v ụ vi diộm quanh chu vl lụp.
Kiộm tra cộc vờt mon bat thudng (mon khụng
dờu) dộ xem xột tinh trang lụp non hoi hay cng
hoi khi sỹdung.
Quọng duụng phanh trờn duụng irụt sở tng khi
dụ sõu cỹa hoa lụp giõm. Dụ sõu cỹa hoa lụp phõl
luụn lửn hon 1,6 mm. Thay lụp ngay khi m ot
trong cộc vach chợ thi mụn lụ ra.

3. Kiộm tra ộp suõt
p suõt chợ dinh cho lụp xe nam trong hirụng
dan sỹ dung xe hoc trờn m ot miờ'ng dõn gõn
trờn xe, vợ du n h ii sau nõp dõy bợnh xng hoc
bờn canh cỹa phợa ngirụi lõi.
Luụn luụn kiộm tra ap suõt khi lụp nguụi, khụng
bao giụ dieu chợnh õp suõt khi dang hoõc khi vựa
kờ't thỹc mot chuyộn di.
Kiộm tra õp suõt moi hai tuõn v dieu chợnh khi
can thiờ't. Luụn gõn lai nõp dõy van.
p suõt thõ'p lm giõm cụng nõng cỹa lụp v
tng mỹc tiờu hao nhiờn lieu. Nờn mua m ot thiờ't
bi do õp suõt tụ t tai cỹa hng phu tựng ụ tụ vụi
gia vỹa phõi.


11.2. Cac thiờ't bi nờn co
Thiờ't bj nờn co
I.D u n g eu do ap suõt
v õp suõt dỹng

www.BenhVienOTo.vn 119


www.BenhVienOTo.vn
Vì cộng đồng ô tô Việt

2. Thước đo hoa lố p và độ m òn
Sử dụng thước đo đơn vị inch (ỉn) hoặc m ilim et (mm) là tố t nhất.

11.3. Cảm biến áp suất Lốp (TPMS)
11.3.1. Đ ịn h nghĩa
TPMS (Tire Pressure M onitoring System) là hệ thố ng điện tử giám sát áp suất lốp và đưa ra các
th ô n g báo theo thời gian thực (real-time) thô ng qua biểu đồ hay đơn giản hơn là thô ng qua
đèn cảnh báo áp suất lốp.

11.3.2. Phân loại TPMS
TPMS có thể chia làm hai loại:
1. Hệ th ố n g th e o dõ l áp suất lốp trực tiế p (direct TPMS hay dTPMS): Sử dụng các cảm biên
áp suất gắn trực tiếp bên tro ng hoặc bên ngoài lốp. Các cảm biến sẽ trực tiế p đo áp suất lốp
và th ô n g báo cho hệ thố ng điện tử của xe nếu áp suất lốp giảm xuống dưới 1 mức xác định.
Hệ th ố n g dTPMS thường chính xác và đáng tin cậy hơn.
20



itR ID G E S TO flE
Your Journey, Our Passion

2. Hệ thống theo dõi áp suất lốp gián tiếp (indirect TPMS hay iTPMS): Không sử dụng trực
tiếp các cảm biến áp suất gắn vào lốp xe, nhưng sử dụng cảm biến đo tốc độ vòng quay lốp
của hệ thống ABS để tính áp suất lốp và so sánh. Thường không thể cho kết quả chính xác
trong trường hợp cả bốn lốp đều giảm áp suất đồng thời, chẳng hạn do ảnh hưởng từ thời
gian và nhiệt độ.
11.3.3. Lợi ích của TPMS
Lợi ích

Lý do

An toàn cho tài xế và hành khách

Hệ thống liên tục theo dõi áp suất và nhiệt độ lốp. Khi phát hiện
các dấu hiệu bất thường, hệ th ống sẽ th ông báo cho tài xế, giúp
tài xế có những quyết định thích hợp để đảm bảo an toàn, tránh
tai nạn.

Tăng tu ổ i th ọ lốp

Khi áp suất lốp nhỏ hơn áp suất chuẩn 10% thì tu ổ i th ọ lốp giảm
15%. TPMS giúp tài xế luôn đảm bảo áp suất chuẩn, tức là tăng
tu ổ i th ọ lốp.

Tiết kiệm nhiên liệu

Khi áp suất lốp nhỏ hơn áp suất chuẩn 30% thì tiêu th ụ nhiên liệu
tăng 15%. TPMS giúp tài xế luôn đảm bảo áp suất chuẩn, tức là

giúp tiế t kiệm nhiên liệu.

Bảo vệ các thành phẩn khác của xe

Nếu lốp hoạt động với áp suất lốp không đúng chuẩn, sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của các hệ th ống khác như động cơ, hệ
th ố n g treo, phanh...

11.3.4. Cấu tạo và hoạt động hệ thống TPMS
Cấu tạo thông thường gồm bốn thành phẩn chính trong hình dưới:

www.BenhVienOTo.vn 121


www.BenhVienOT o.vn
Vì cộng đổng 6 tô Việt

CÓ hai loại đèn hiển thị:

Dạng m ặt cắt lố p với hình dấu
chấm cảm (!).

Dạng xe nhìn từ trên xuố n g với
hình bốn bánh được hiển thị.

Chú ý:
+ Nếu đèn báo SÁNG LIÊN TỤC có nghĩa hệ thố ng cảnh báo áp suất lốp thấp. Thông thường
khi áp suất của m ột tro ng các lốp giảm 25% so với áp suất chuẩn, đèn sẽ báo và tài xế nên
thực hiện m ộ t số thao tác cẩn th iế t để đảm bảo an toàn khi lái xe.
+ Nếu đèn báo NHẤP NHÁY có nghĩa xuất hiện lỗi với chính hệ thống TPMS. Các vấn đề này

có thể là:
- Có linh kiện hư hỏng.
- Cảm biến không phù hợp cho xe/hệ thống.
- Cảm biến không được lấp đặt đúng cách.
11.3.5. Cách xử lý khi xuất hiện tín hiệu báo TPMS
1 . Tìm m ột chỗ thích hợp để dừng xe và kiểm tra lốp. Chú ý, nếu đang lái xe trên đường cao
tốc, phải giữ chặt tay lái bằng cả hai tay (có thể xe bạn vừa bị nổ lốp, nên cẩn phải xử lý tốt),
giảm tốc từ từ và đưa xe ra khỏi đường.
2 . Kiểm tra lốp, nếu không có lốp nào bị nổ, dùng th iế t bị đo áp suất để kiểm tra từng lốp và
so với áp suất lốp chuẩn.
3. Nếu vẫn cảm thấy không an tâm, nên gọi cứu hộ.
4 . Bơm lốp đúng chuẩn tại các cây xăng, trạm rửa xe hoặc với dụng cụ bơm lốp đi theo xe
(nếu có). Nếu chỉ m ột lốp bị nổ, có thể thay bằng lốp dự phòng.
5 . Nếu phát hiện hư hỏng trên lốp, gọi cứu hộ hoặc đưa đến trạm bảo hành gần nhất.

6 . Đèn hiển thị hệ thống TPMS sẽ tắ t trong vòng vài ph út sau khi lốp được bơm đúng chuẩn.

22


itRIDGESTOliE
Your Journey, Our Passion

11.4. Lốp với Điều Khiển
11.4.1. Trượt nước

I.Đ ịn h nghĩa
Trượt nước (Aquaplaning hay Hydroplaning) là hiện tượng lốp xe ít hoặc không tiếp xúc với
mặt đường, làm cho xe bị mất kiểm soát (mất lái, mất phanh...), khi chạy trên đường ướt.
Trượt nước gây ra bởi m ột lớp nước chèn vào giữa lốp và mặt đường.

2. Trượt nước xuất hiện như thê' nào?

AQUAPLANING
TRƯỢT NƯỚC XUẤT HIỆN NHƯ THÊ NÀO?

Tốc độ phù hợp*
Các vệt nước xuất hiện,
bánh xe vẫn tiếp xúc hoàn
toàn với mặt đường.

Tỗc độ rủi ro*
Nước bị dón ứ và đọng lại
thành khối phía trước bánh
xe. Độ bám đường giảm
xuống.

TỐC độ nguy hiểm*
Khối nước đọng này di
chuyển phía dưới và nâng
bánh xe nổi lên.

TRƯỢT NƯỚC !!!
* Phụ thuộc vào mức nước và chiều cao hoa lốp

www.BenhVienOTo.vn I 23


www.BenhVienOTo.vn
VI cộng đống ô tô Việt




3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trượt nước
+
+
+
+
+

TỐC độ
Độ cao nước trên đường
Độ mòn lốp và loại lốp
Áp suất lốp
Tải trọng

4. Làm thê' nào để biết xe bạn đang bị trượt nước hay không?
+ Vũng nước khá rộng và sâu, đọng trên mặt đường
+ Chiếc xe rất nhẹ như thể đang chạy trên băng
+ Tay lái nhẹ hẳn đi, lỏng và rất dễ xoay
+ Không kiểm soát được phần trước của chiếc xe
+ Nếu nước bắn ra từ lốp các xe đi phía trước đ ộ t nhiên nhiều lên, bạn hãy cẩn thận bởi
lượng nước ở đó có thể đủ để cho xe bạn bị trượt nước.
5. Cách xử lý khi bị trượt nước
• Giữ vững tinh thần, không sợ hãi
• Trả về số 0 (số sàn) hoặc N (neutral, số tự động)
• Kích hoạt đèn báo nguy hiểm
• Duy trì vô lăng theo hướng lái thẳng
• Tránh đạp phanh hoặc tăng tốc
• Kiểm tra gương chiếu hậu
+ Nếu thực hiện như trên thì bạn sẽ giúp chiếc xe giảm tốc và có thể giúp lốp xe lấy lại sự tiếp

xúc trực tiếp với mặt đường, giảm khả năng tai nạn.
+ Nếu phanh xe hoặc đánh lái, hay tệ hơn nữa là thực hiện đổng thời cả hai thao tác này, sẽ
làm tăng hiệu ứng tiêu cực của hiện tượng trượt nước: Bánh xe sẽ có hướng vuông góc với
hướng di chuyển hoặc bánh xe sẽ không quay, càng làm cho có nhiều nước không thể thoát
ra được khỏi các rãnh lốp. Và khi các bánh xe vận hành trở lại, chiếc xe sẽ bị lạng và lắc lư,
khiến xe đi chệch hướng và có thể gây tai nạn.

11.4.2. ứng phó khi bị nổ lốp trong lúc lái xe
• Tiếp tục quan sát đường đi.
• Giữ vững vô lăng và duy trì hướng xe thẳng. Tập tru n g duy
trì hoặc lấy lại sự kiểm soát.
• Phải th ậ t bình tĩnh. Hãy nhớ rằng: Kiểm soát được tinh
thẩn của bản thân đổng nghĩa với việc kiểm soát được
chiếc xe của bạn.
• Bật đèn khẩn cấp.
• Giảm ga để xe chạy chậm lại. Khi chiếc xe đã nằm trong

24


ZlRIDGESTOflE
Your Journey, Our Passion

tarn kiộm soõt, nhe nhng phanh xe vụi mot life on dinh de giõm toc dụ cỹa xe xuụng, sau do
td t d lai xe ra khụi Ian ddụng. Tot nhõ't l di chuyộn vo bai dõu xe hay khu vdc an ton, khụng
cụ phuong tien Idu thụng.
Neu khụng thộ de dng ra khụi ddụng, hay chay vờ phia bờn phõi, chm chõm vo le ddụng
den m ot nol dỷ rụng roi ddng xe. Dieu ny cụ thộ sở lm hụng vụ v bõnh xe, nhiing an ton
cộ nhõn luụn trờn hởt.
Oda xe vo bai dõu xe, ddng xe v kộo thang tay. Neu dựng hụp sụ tay thi sang vờ so 1 hoc

sụ lui v kộo thang tay.
Khi dọ ddng lai, họy gpi dich vu ho tro (neu cụ thộ).
Neu ban muụn td th a y vụ xe, cụ gang dõu xe each xa ddụng v khu vdc cụ phuong tien dang
Idu thụng.
Khụng phanh xe lai dụt ngụt. Cõc ti xộ thuụng phõn dng
bang each dap phanh, v dieu ny cụ thộ lm chiờ'c xe mõt
thang bang khi dõ bi bộ bõnh.
Khụng xoay vụ lọng mot cõch dụt ngụt, vi dieu ny cụ thộ
lm thay dụi trang thaù on dinh cua xe dọn den mõt kiộm
soõt.
Khụng tiờ'p tue chay xe khi bộ bõnh neu khụng thõt sd
cap thiờ't, vi vụ v bõnh xe sở bi phõ hụng.
Khụng nhõ chõn ga dụt ngụt. Vi dieu ny cụ thộ lm
trong Idụng phõn bụ khụng dởu v phõ vụ sd cõn bang
cỷa xe.
Khụng nờn hoõng hụt. Mac dỷ y nghù dõu tien cỹa ban sở l thoõt khụi hon cõnh ny cng
nhanh cng tụt, nhung trdục hờ't phõi lay lai sd kiộm soõt vụi chiờ'c xe.
Khụng sd dung keo lm kin vụ xe tdc thefi dộ va lụ thung cỹa lụp. Nụ thdc sd chợ ngn khụng
cho hoi xi nhanh hon m thụi, khụng cụ nghùa l võ ddục lụ thỹng cỹa lụp. Dieu ny chợ cụ y
nghùa khi ban can phõi di tiờ'p m ot quõng ddụi 5 - 8 km vụi võn toc thõ'p dộ tợm m ot diộm võ
vụ.
11.4.3. nh hdụng cỷa õp suõt lụp
1. p suõt v dụ mon
Bom lụp toi du:
Bõnh xe lõn trờn ddụng vụi ton bụ mõt lụp
Mõt tiờ'p xỹc trõi dởu = tiờ't kiởm nhiờn lieu toi da
Mõt lụp tiờ'p xỹc l toi da
= Quõng ddụng phanh ngõn nhõ't
= Vo khỹc cua chõc v ụn dinh nhõ't
= D ụờm õi toi du nhõ't


www.BenhVienOTo.vn 125


www.BenhVienOT o.vn
Vi cộng đổng ô tô Việt

Lốp căng hơi:
• Chỉ có phẩn giữa lốp xe tiếp xúc mặt đường và do đó hao
mòn nhanh ở phần giữa này
• Mặt tiếp xúc lốp ít
= Quãng đường phanh dài
= Làm giảm độ ổn định khi vào cua
= Không an toàn khi xử lý, độ bám của lốp với mặt đường giảm
= Lốp xe căng cứng và đi không êm ái
• Làm giảm tuổi thọ lốp xe (giảm độ bền khung lốp)
• Bơm căng giống như trường hợp mâm xe quá hẹp
Lốp non hơi:
• Mặt giữa lốp không tiếp xúc mặt đường mà xe chạy bằng hai
cạnh lốp.
• Tăng độ mòn lốp ở hai cạnh bên (vai lốp)
= Tăng lực cản, tiêu hao nhiên liệu nhiều
= Lốp sinh nhiệt cao
• Quãng đường phanh dài do bề mặt bám ít
• Làm giảm nhanh tuổi thọ lốp xe (giảm độ bền khung lốp)
• Bơm non giống như trường hợp mâm xe quá rộng

2. Áp suất lốp và độ an toàn

3. Áp suất lốp, năng lượng tiêu thụ

và tuổi thọ lốp

Áp suất lốp và độ an toàn

J_
/

Bơm lốp chuẩn
0,6 Bar
0,2 Bar

thấp hơn
quy định

thấp hơn
quy định

Tăng

Bơm lốp không chuẩn có thể gây nguy hiểm:
+ Lốp trước non hơi khiến xe mất kiểm soát khi
vào cua.
+ Lốp sau non hơi làm xe có xu hướng văng đuôi.
+ Lốp non hơi làm quãng đường phanh dài hơn.
Tuổi thọ lốp

Giảm

Bơm lốp non sẽ tiêu thụ nhiên liệu nhiều
hơn và làm giảm tuổi thọ lốp

26


III. CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG
Bảo dưỡng lốp tổng quát,
xét về mặt an toàn lẫn
kinh tế, đều cần thiết.
Nhưng bảo dưỡng lốp tổng quát
là gì?
Chăm sóc lố p xe khô ng chỉ đơn giản là
bơm chúng. Nhiều th ứ c ó th ể làm tăn g độ
hư hỏng của lốp. Ví dụ, giữ lốp sạch g iú p

2 . Áp suất lốp
Áp suất tối ưu tùy thuộc vào tải trọng và vận tốc vận
hành trong từng trường hợp cụ thể. Cần khảo sát tải
trọng khi vận hành để bơm lốp hợp lý.

vỏ ngoài và hoa lố p không bị khô. Cát
dính lại trê n lốp hấp th ụ dầu và chất
chố ng oxy hóa tro n g cao su, g iố n g như
m ùn cưa trê n sàn nhà xưởng h ú t dầu và
những chấ t khác.Bảo dưỡng lốp không
tố t là th iế u trách nhiệm , sẽ dẫn tới việc
hỏ ng lốp, đưa đến những kết cục tệ hại và
làm chế t người. Những nguyên tắc bảo
dưỡng lố p này sẽ g iú p bạn, không những
làm tă n g tu ổ i th ọ lốp, mà còn bảo đảm an
to à n tu y ệ t đ ố i cho xe của bạn và những
người đ ổ n g hành với bạn.


1 .Đ ộ sâu hoa lốp
Đảm bảo độ sâu hoa lốp của bánh đánh lái không bao
giờ dưới 5 mm và từ 3 - 5 mm cho bánh kéo để đảm bảo
độ bám cao nhất.

3 . Van và nắp đậy van
Luôn đậy nắp van cho tất cả các van và bảo đảm chung
nằm đúng vị trí trước mỗi chuyến đi. Kiểm tra và thay
lõi của van mỗi 50.000 km để ngăn ngừa việc xì hơi từ
từ, có thể dẫn tới làm hỏng lốp.

4 . Thiết kê' của hoa lốp
Chọn hoa lốp cho lốp tùy thuộc điểu kiện vận hành cụ
thể. Hoa lốp mòn nhanh và tuổi thọ lốp giảm có thể do
dùng sai mục đích từ đó làm tăng chi phí cho lốp một
cách không cần thiết. Nhưng quan trọng nhất, lốp có
thể mất độ bám và cân bằng trong điểu kiện khô hoặc
ướt. An toàn luôn phải là điều quan trọng nhất.


×