Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tiểu luận kế toán nghiệp vụ xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.54 KB, 35 trang )

Mở ĐầU
Mục tiêu quan trọng nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh t th
trng hiện nay là tối đa hoá lợi nhuận. đê đạt đợc mục tiêu đó thì các doanh
nghiệp phải có các chiến lợc và kế hoạch cụ thể để đạt đợc hiệu quả kinh
doanh
Vấn đề đặt ra là:
Hot ng kinh doanh cú hiu qu hay khụng? Doanh thu cú trang
tri c ton b chi phớ b ra hay khụng? Lm th no ti a hoỏ li
nhun . Tht vy, xột v mt tng th cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh
khụng nhng chu tỏc ng ca qui lut giỏ tr m cũn chu tỏc ng ca qui
lut cung cu v qui lut cnh tranh, khi sn phm ca doanh nghip c th
trng chp nhn cú ngha l giỏ tr ca sn phm c thc hin, lỳc ny
doanh nghip s thu v c mt khon tin, khon tin ny c gi l
doanh thu. Nu doanh thu t c cú th bự p ton b chi phớ bt bin v
kh bin b ra, thỡ phn cũn li sau khi bự p c gi l li nhun.
Phn ln trong cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh thỡ doanh thu t
c ch yu l do quỏ trỡnh tiờu th hàng hoỏ, sn phm. Do ú vic thc
hin h thng k toỏn v tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh s úng
vai trũ quan trng trong vic xỏc nh hiu qu hot ng ca doanh nghip.
Tht vy, thy c tm quan trng ca h thng k toỏn núi
chung v b phn k toỏn v tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh núi
riờng trong vic ỏnh giỏ hiu qu hot ng ca doanh nghip, em ó chn
ti: K toỏn nghip v xỏc nh kt qu hot ng sn xut, kinh
doanh."
Qua vic nghiờn cu ti ny cú th giỳp chỳng ta nm rừ hn v vic
ỏnh giỏ c hiu qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, xem
xột vic thc hin h thng k toỏn núi chung, k toỏn xỏc nh kt qu kinh
doanh núi riờng doanh nghip nh th no trờn c s lý thuyt. ng thi
a ra mt s kin ngh nhm gúp phn hon thin h thng k toỏn v xỏc
1



định kết quả kinh doanh để hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các doanh
nghiệp ngày càng hoàn thiện vàcó hiệu quả. Từ đó giúp cho các doanh nghiệp
có những biện pháp khắc phục những khuyết điểm hay những định hướng cho
những kỳ kinh doanh tiếp theo có hiệu quả hơn.
Thông qua kiến thức học ở trường và việc nghiên cứu giáo trình và các
tài liệu tham khảo về kế toán dưới sự hướng đẫn của giảng viên đã giup em
nghiên cứu và hoàn thiên hơn về đề tài kế toán nghiệp vụ xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài
chính hiện hành. Như chuẩn mực kế toán việt nam, chuẩn mực kiểm toán việt
nam.
Trong thời gian 2 tháng nghiên cứu đề tài này qua sách vở và đặc biệt
là có sự hướng đẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. NGUYỄN
THỊ ĐÔNG đã giúp đỡ em hoàn thành việc nghiên cứu đề án môn học này.
Do thiếu kiến thức thực tế nên bài viết của em không thể tránh khỏi thiếu sót,
và cũng là lần đầu tiên em nghiên cứu về đề tài này, em kính mong sự giúp đỡ
chỉ bảo của cô giúp em hoàn thiên đề án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


NI DUNG
Phần I : Một số vấn đề lý luận chung của kế
toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh
1.1 - Khỏi nim
1.1.1- Kt qu hot ng sn xut kinh doanh
Hot ng sn xut kinh doanh l hot ng sn xut, tiờu th sn
phm hng húa, lao v, dch v ca cỏc ngnh sn xut kinh doanh chớnh v

sn xut kinh doanh ph.
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh (lói hay l v tiờu th sn
phm hng hoỏ, cung ng lao v dch v) l s chờnh lch gia doanh thu
thun vi tr giỏ vn ca hng bỏn, chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lớ
doanh nghip. Trong bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ch tiờu ny
c gi l li nhun thun t hot ng kinh doanh.
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh = doanh thu thun (giỏ vn hng bỏn + chi phớ bỏn hng + chi phớ qun lớ doanh
nghip)
1.1.2 - Kt qu hot ng ti chớnh
Hot ng ti chớnh l hot ng u t v vn v u t ti chớnh
ngn hn, di hn vi mc ớch kim li.
Kt qu hot ng ti chớnh (lói hay l t hot ng ti chớnh) l s
chờnh lch gia cỏc khon thu nhp thun thuc hot ng ti chớnh vi cỏc
khon chi phớ thuc hot ng ti chớnh.
Kt qu hot ng ti chớnh = Thu nhp hot ng ti chớnh Chi
phớ hot ng ti chớnh
1.1.3 - Kt qu hot ng khỏc
Hot ng khỏc l nhng hot ng din ra khụng thng xuyờn,
khụng d tớnh trc hoc cú d tớnh nhng ớt cú kh nng thc hin, cỏc hot
ng khỏc nh: thanh lý, nhng bỏn ti sn c nh, thu c tin pht do
vi phm hp ng kinh t, thu c khon n khú ũi ó xoỏ s,
Kt qu hot dng khỏc l s chờnh lch gia thu nhp thun khỏc
v chi phớ khỏc.
Kt qu hot = Thu nhp hot _-__ Chi phớ hot
ng khỏc
ng khỏc
ng khỏc.

3



Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp
(l·i gép)

= doanh thu thuÇn - Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuÇn

= Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)

(LN trước thuế)
1.2 - Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất
(tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp
đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu
phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần
kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản
phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như
vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số
liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những
thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu
tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả

kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập,
xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các
cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài
chính, chính sách thuế…

4


Phần II: Phơng pháp hạch toán
I - Hạch toán Doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh
thu;

1- K toỏn doanh thu bỏn hng:
1.1- Khỏi nim doanh thu:
L tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong k k toỏn, phỏt sinh
t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh thụng thng ca doanh nghip, gúp phn lm tng
vn ch s hu. Bao gồm có doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ , Tin lói, tin
bn quyn, c tc v li nhun c chia.
Doanh thu ch bao gm tng giỏ tr ca cỏc li ớch kinh t doanh nghip ó thu c
hoc s thu c. Cỏc khon thu h bờn th ba khụng phi l ngun li ớch kinh t, khụng
lm tng vn ch s hu ca doanh nghip s khụng c coi l doanh thu.

Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu cha tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng Hoá đơn GTGT
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hoá đơn bán hàng

Doanh thu ca hp ng xõy dng
Doanh thu ca hp ng xõy dng bao gm:
Doanh thu ban u c ghi trong hp ng; v Cỏc khon tng, gim khi
thc hin hp ng, cỏc khon tin thng v cỏc khon thanh toỏn khỏc nu cỏc khon
ny cú kh nng lm thay i doanh thu, v cú th xỏc nh c mt cỏch ỏng tin cy.
Doanh thu ca hp ng xõy dng c xỏc nh bng giỏ tr hp lý ca cỏc khon
ó thu hoc s thu c. Vic xỏc nh doanh thu ca hp ng chu tỏc ng ca nhiu
yu t khụng chc chn vỡ chỳng tu thuc vo cỏc s kin s xy ra trong tng lai. Vic
c tớnh thng phi c sa i khi cỏc s kin ú phỏt sinh v nhng yu t khụng
chc chn c gii quyt. Vỡ vy, doanh thu ca hp ng cú th tng hay gim tng
thi k.
Khon tin thng l cỏc khon ph thờm tr cho nh thu nu h thc hin hp
ng t hay vt mc yờu cu.
Mt khon thanh toỏn khỏc m nh thu thu c t khỏch hng hay mt bờn khỏc
bự p cho cỏc chi phớ khụng bao gm trong giỏ hp ng.

Doanh thu úng vai trũ rt quan trng trong hot ng kinh doanh
ca doanh nghip, bi vỡ : Doanh thu úng vai trũ trong vic bự p chi phớ,
doanh thu bỏn hng phn ỏnh qui mụ ca quỏ trỡnh sn xut, phn nh
trỡnh t chc ch o sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Nú chng
t sn phm ca doanh nghip c ngi tiờu dựng chp nhn

5


1.2 - Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n và tài khoản sö dông;
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên
mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh

toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương
đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị
danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi
nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khi hàng hóa hoặc dịch
vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao
đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được
trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp
lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
thêm.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan
đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận
trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp sau:
* Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo
tiến độ kế

6


hoch thỡ doanh thu liờn quan n hp ng c ghi nhn tng ng vi phn
cụng vic ó hon thnh do nh thu t xỏc nh vo ngy lp bỏo cỏo ti chớnh m
khụng ph thuc vo húa n thanh toỏn theo tin k hoch ó lp hay cha v s
tin ghi trờn húa n l bao nhiờu.
* Trng hp hp ng xõy dng quy nh nh thu c thanh toỏn theo
giỏ tr khi
lng thc hin, khi kt qu thc hin hp ng xõy dng c xỏc nh mt cỏch
ng c ghi nhn tng ng vi phn cụng vic ó hon thnh c khỏch hng xỏc
ỏng tin cy v c khỏch hng xỏc nhn, thỡ doanh thu liờn quan n hp hp ng

c ghi nhn tng ng vi phn cụng vic ó hon thnh c khỏch hng
xỏc nhn trong k c phn ỏnh trờn húa n ó lp.
Doanh thu c ghi nhn theo phn cụng vic ó hon thnh ca hp ng c gi
l phng phỏp t l phn trm (%) hon thnh. Theo phng phỏp ny, doanh thu c
xỏc nh phự hp vi chi phớ ó phỏt sinh ca khi lng cụng vic ó hon thnh th hin

trong bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
Theo phng phỏp t l phn trm (%) hon thnh, doanh thu ca hp ng c ghi
nhn trong bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l doanh thu ca phn cụng vic ó hon
thnh trong k bỏo cỏo.
Doanh nghip ch cú th lp cỏc c tớnh v doanh thu hp ng xõy dng mt
cỏch ỏng tin cy khi ó tha thun trong hp ng cỏc iu khon sau:
- Trỏch nhim phỏp lý ca mi bờn i vi ti sn c xõy dng;
- Cỏc iu kin thay i giỏ tr hp ng;
- Phng thc v thi hn thanh toỏn.
Doanh nghip phi thng xuyờn xem xột v khi cn thit phi iu chnh li cỏc
d toỏn v doanh thu v chi phớ ca hp ng trong quỏ trỡnh thc hin hp ng. Doanh
thu ch c ghi nhn tng ng vi chi phớ ca hp ng ó phỏt sinh

Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm giá hàng bán ; chiết khấu thơng mại ; doanh thu của hàng bán bị
trả lại ; thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp.
- Nguyờn tc hch toỏn ti khon 511 :
Ch hch toỏn vo ti khon 511 s doanh thu ca khi lng sn phm,
hng hoỏ, lao v, dch v ó xỏc nh l tiờu th trong kỳ, các khoản giảm trừ
doanh thu và tính ra doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Giỏ bỏn c hch toỏn l giỏ bỏn thc t, l s tin ghi trờn hoỏ n
Kt cu :
Bờn n :
S thu phi np (thu TTB, thu XK, thu GTGT tớnh theo phng
phỏp trc tip) tớnh trờn doanh thu bỏn hng húa, sn phm, cung cp dch v
trong k.
S chit khu thng mi, s gim giỏ hng bỏn v doanh thu ca
hng bỏn b tr li.
Kt chuyn doanh thu thun vào tài khoản xác định kết quả kinh

doanh.
Bờn cú :
Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, lao vụ của
7


doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Ti khon 511khụng cú s d cui k. Ti k hoả n 511 gm 4
ti khon cp 2 :
TK 5111: doanh thu bỏn hng hoỏ.
TK 5112 : doanh thu bỏn cỏc thnh phm.
TK 5113 : doanh thu cung cp dch v.
TK 5114 : doanh thu tr cp, tr giỏ.
TK 5117 : Doanh thu bt ng sn u t.

- Nguyờn tc hch toỏn ti khon 512 :
Là khoản doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị
thành viên và các trờng hợp tiêu thụ nội bộ khác.
Tài khoản "512" có kết cấu tơng tự TK " 511 " và đợc chi tíêt
TK "5121" doanh thu bán hàng
TK "5122" doanh thu bán các thành phẩm
TK "5123" doanh thu cung cấp dịch vụ
í ngha : Quỏ trỡnh bỏn hng l quỏ trỡnh thc hin quan h trao
i thụng qua cỏc phng tin thanh toỏn thc hin giỏ tr ca sn
phm, hng hoỏ, dch vTrong ú doanh nghip chuyn giao sn phm,
hng hoỏ, dch v cho khỏch hng, cũn khỏch hng phi tr cho doanh
nghip khon tin tng ng. Thi im xỏc nh doanh thu tựy thuc vo
tng phng thc bỏn hng v phng thc thanh toỏn tin bỏn hng
sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:
TK"333"


TK"511,512"

Thuế TTĐB, XK,GTGT

TK "531,532"

TK"111,112,131"

doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ

TK"3331"

TK"152,153,156"

K/c giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại

TK"521"

K/c chiết khấu
Thơng mại

TK "911"

TK"131"
khi nhận hàng
theo phơng thức dổi hàng

K/c doanh thu thuần


TK"133"

8


TK "3387"
K/c doanh thu kú

TK "111,112"

Doanh thu cha thùc hiÖn

KÕ to¸n

TK "3331"

2 - Kế toán các khoản làm giảm doanh thu;
2.1 - Chiết khấu thương mại;
2.1.1- Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
niªm yÕt cho người mua hàng do viêc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hang hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
2 .1.2 - Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n và tài khoản sö dông
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người
mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương mại của doanh nghiệp đã qui định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua

được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này
được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán
hàng”.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã
giảm
(đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không
được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
chiết khấu thương mại.
Kết cấu :
Bên nợ :
• Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có :
• Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế toán.

9


TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 :
∗Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa.
∗ Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
∗ Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.

10


HCH TON CHIT KHU THNG MI
TK" 111.112.131"


TK" 521"

Chiết khấu thơng mại giảm trừ cho
Ngời mua

TK"511"

cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thơng mại

TK"333"
Thuế GTGT

2.2 - Hng bỏn b tr li;
2.2.1 - Khỏi nim:
Hng bỏn b tr li l s sn phm, hng húa doanh nghip ó xỏc nh
tiờu th nhng b khỏch hng từ chối, tr li do vi phm hp ng kinh t,
vi phm cam kt, hng b mt, kộm phm cht, khụng ỳng chng loi, quy
cỏch.
Hng bỏn b tr li phi cú vn bn ngh ca ngi mua ghi rừ lý do
tr li hng, s lng hng b tr li, giỏ tr hng b tr li, ớnh kốm hoỏ n
(nu tr li ton b) hoc bng sao hoỏ n (nu tr li mt phn hng). V
ớnh kốm theo chng t nhp li kho ca doanh nghip s hng núi trờn.
2.2.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng
dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hoá bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, qui cách.
trị giá của số
hàng bán bị trả lại


=

số lợng hàng
bán bị trả lại

(x)

đơn giá ghi trên
hoá đơn khi bán.

Bên Nợ: doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
ngời mua hoặc tính trờ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán ra.
Bên Có : kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ
vào doanh thu trong kỳ.
Tài khoản "531 " cuối kỳ không có số d.

11


S HCH TON HNG BN B TR LI
]

TK"632"

TK"156,155"

Nhn li hng húa, nhp kho
TK"111,112,131"


TK"531"

Thanh toỏn vi ngi mua
v s hng tr li

TK"511"

Cui k kt chuyn hng
bỏn b tr vo DT thun

3331
Thuế GTGT

2.3 - Gim giỏ hng bỏn:
2.3.1 - Khỏi nim:
Gim giỏ hng bỏn l s tin gim tr cho khỏch hng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt do hng bỏn kộm
phm cht hay khụng ỳng quy cỏch theo quy nh trong hp ng kinh t,
giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng
2.3.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng
Nguyờn tc hạch toán tài khoản "532"
Dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá cho khách hàng trên giá
bán thông tờng do những nguyên nhân nh hàng kém chất lợng, không đúng
qui cách mẫu mã
Kt cu :
Bờn n :
Cỏc khon gim giỏ ó chp nhn cho khách hàng
Bờn cú :
Kt chuyn ton b s gim giỏ hng bỏn để điều chỉnh giảm doanh
thu sang TK 511- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v


12


S HCH TON GIM GI HNG BN
TK111,112,131

TK 532

TK 511
Cui k kt chuyn

số tiền chấp nhận giảm
cho khách hàng
TK" 3331"

tiền giảm giá hàng bán

Thuế GTGT

2.4 - Thu:
Cỏc khon thu lm gim doanh thu nh :
- Thu GTGT theo phng phỏp trc tip.
- Thu xut khu.
- Thu tiờu th c bit(TTB)
2.4.1 - Phn ỏnh thu GTGT ( Theo PP trc tip) phi np;
N TK 511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Cú TK 3331 - Thu GTGT
2.4.2 - Phn ỏnh thu xut khu phi np
N TK 511- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v

Cú TK 3333 - Thu xut khu
2.4.3 - Phn ỏnh thu tiờu th c bit phi np;
Xỏc nh s thu tiờu th t bit (TTB) phi np :
Giỏ bỏn hng
Thu TTB phi np =

----------------

* thu sut

1 + thu sut
N TK 511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Cú TK 3332 - Thu tiờu th c bit
I I Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán

1 - Khỏi nim:
Giỏ vn hng bỏn có thể là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm
xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua
thực tế của hàng hoá tiêu thụ. (hoc gm c chi phớ liên quan tới lô hàng bán
13


theo phơng thức bán thẳng - i vi doanh nghip thng mi thì mọi chi phí
phát sinh chi tiêu đều ghi vào giá vốn thực tế của hàng vận chuyển đã bán của
mỗi thơng vụ ), hoc l giỏ thnh thc t lao v, dch v hon thnh v ó
c xỏc nh l tiờu th v cỏc khon khỏc c tớnh vo giỏ vn xỏc
nh kt qu kinh doanh trong k.
Cỏc phng phỏp tớnh giỏ xut kho:
- Giỏ thc t ớch danh
- Giỏ bỡnh quõn gia quyn

- Giỏ nhp trc xut trc
- Giỏ nhp sau xut trc
2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng;
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 632 :

+ đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thơng xuyên:
Bờn n:
Tr giỏ vn ca thnh phm, hng hoỏ, lao v, dch v ó cung cp
theo hoỏ n
Bờn cú :
Phn ỏnh trị giá vốn của hàng bị trả lại
hon hon nhp d phũng gim giỏ hng tn kho cui nm ti chớnh
(khon chờnh lch gia s phi lp d phũng nm nay nh hn khon ó lp
d phũng nm trc)
cuối kỳ Kt chuyn giỏ vn ca hàng bán trong kỳ vào tài khoản
xác định kết quả

+đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ :
Bờn n:
Tr giỏ vn ca hàng hoá xuất bán trong kỳ ( với đơn vị kinh

doanh vật t, hàng hoá )
trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ,
giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch
vụ ).
Bên có:
Phản ánh trị gia thành phẩm tồn cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và

dịch vụ ).
Phản ánh trị giá của thành phẩm đã tiêu thụ, đã xuất bán nhng


cha xác định tiêu thụ và thiếu hụt trong kỳ.

14


sơ đồ hạch toán

TK"154"
TK"159"

Sản phẩm sản xuất
Tiêu thụ trực tiếp

TK"632"

trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK"155"
K/c trị giá thành phẩm
Tồn kho đồu kỳ
TK"152,153,138"
Phản ành khoản hao hụt
Mất mát, bồi thờng
TK "157"

kết chuyển giá vốn hàng bán

TK"911"
TK"159"


hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK"155"
K.c trị giá thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK"157"
kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửu
đi cha tiêu thụ cuối kỳ

Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi cha tiêu thụ đầu kỳ
TK"142"

Phản ánh chi phí
Tự xây dựng

III - Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

3.1- Kế toán chi phí bán hàng;
3.1.1 - Khỏi mim:
Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sn phm, hng húa, lao v, dch v trong k nh chi phớ nhõn
viờn bỏn hng, chi phớ dng c bỏn hng, chi phớ qung cỏo
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí lu thông phát sinh nhằm
thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá kinh doanh trong kỳ báo cáo
Chi phí bán hàng đợc bù đắp bằng khối lợng doanh thu thuần thực hiện
của hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính. Trong trơng hợp đặc biệt, chi
phí bán hàng đợc phân bổ cho kỳ báo cáo sau ( kỳ xác định kết quả ) để chờ
doanh thu khi thơng vụ đợc thực hiện qua nhiều kỳ báo cáo kết quả hoạt động.

Mức chi phí bán hàng chờ kết chuyển đợc xác định theo nguyên tắc phù hợp
áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí khác.
3.1.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 641 :

Tài khoản "641" - chi phí bán hàng đợc sử dụng để phản ánh chi phí
phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành pham, hàng hoá, lao vụ, nh chi phí bao
gói, phân loại, chon lọc, vận chuyển, bố dỡ, giới tiệu, bảo hành sản phẩm hàng
hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
Kt cu:
15


Bờn n:
Tp hp chi phớ bỏn hng thực tế phát sinh trong k.
Bờn cú:
Cỏc khon ghi gim chi phớ bỏn hng
Kt chuyn chi phớ bỏn hng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Ti khon 641 khụng cú s d cui k.
sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

TK "334"

TK " 641"

Chi phí lơng và các khoản trích theo lơng
Của nhânviên bán hàng

TK "111,112,138.."


trị giá thu hồi ghi
ghi giảm chi phí

TK "152,153"

TK "911"

Chi phí vật liệu, dụng cụ

kết chuyển chi phí bán hàng

TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK "1422"

TK "331,111,112"

chờ kết
chuyển

Chi phí liên quan khác

kết chuyển

TK "133"
VAT vào

3 . 2 - K toỏn chi phớ qun lớ doanh nghip;
3.2.1 - Khỏi nim:

Chi phớ qun lớ doanh nghip l nhng khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc
cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phớ qun lớ bao gm nhiu loi nh: chi
phớ qun lớ kinh doanh, chi phớ hnh chớnh v chi phớ chung khỏc
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, cũng giống
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc bù đắp bởi các khoản thu
nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hoá, hoạt động tài chính thuộc các kỳ xác
định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố
nh chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng chi phí của các yếu tố có sự khác biệt.
Chi phí quản lý doạnh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn
phòng và các khoản chi kinh doanh không gắn đợc với các địa chỉ cụ thể trong

16


cơ cấu tổ chức SX-KD của doanh nghiệp
3.2.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng:
Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc hạch toán tơng tự nh chi phí bán hàng
Bờn n:
Tp hp chi phớ bỏn hng thực tế phát sinh trong k.
Bờn cú:
Cỏc khon ghi gim chi phớ bỏn hng
Kt chuyn chi phớ bỏn hng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Ti khon" 641" khụng cú s d cui k.
sơ dồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK "334,338"

TK " 642"

TK "111,138,139"


Chi phí nhân viên QL

các khoản
ghi giảm chi phí QL

TK "152,153"

TK "911"

Chi phí vật liệu, dụng cụ

kết chuyển chi phí bán hàng

TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK "1422"

TK " 333,111,112"

chờ

Thuế phí, lệ phí

Kết chuyển

TK "139"

Chi phí dự phòng


TK " 335,142,242"
Chi phí theo dự toán

TK "331,111,112"

Chi phí liên quan khác

TK "133"
VAT vào

17

kết chuyển


IV - Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính

u t ti chớnh l hot ng khai thỏc, s dng ngun lc nhn ri
ca doanh nghip u t ra ngoi doanh nghip nhm tng thu nhp v
nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip
Núi cỏch khỏc, tin vn c huy ng t mi ngun lc ca
doanh nghip. ngoi vic s dng thc hin vic sn xut kinh doanh
chớnh theo chc nng ó ng ký kinh doanh. Doanh nghip cũn cú th tn
dng u t vo cỏc lnh vc khỏc nõng cao hiu qu s dng ng vn,
lm sinh li vn nh: u t vo th trng chng khoỏn, gúp vn liờn
doanh, cho vay vn Cỏc hot ng ny chớnh l hot ng ti chớnh ca
doanh nghip
4.1 - K toỏn doanh thu hot ng ti chớnh:
4.1.1- Khái niệm :

L nhng khon thu v tin lói, tin bn quyn, c tc, li nhun c
chia v doanh thu hot ng ti chớnh khỏc ca doanh nghip. Doanh thu hot
ng ti chớnh gm :
Tin lói;
Thu nhp t cho thuờ ti sn, cho ngi khỏc s dng ti sn;
C tc, li nhun c chia;
Thu nhp v hot ng u t mua, bỏn chng khoỏn ngn
hn, di hn;
Thu nhp chuyn nhng, cho thuờ c s h tng;
Thu nhp v cỏc hot ng u t khỏc;
Chờnh lch lói do bỏn ngoi t, khon lói chờnh lch t giỏ ngoi t;
Chờnh lch lói chuyn nhng vn.
4.1.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng:
+ Doanh thu phỏt sinh t tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia ca doanh
nghip c ghi nhn khi tha món ng thi hai (2) iu kin sau:
- Cú kh nng thu c li ớch kinh t t giao dch ú;
- Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
+Doanh thu t tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia c ghi nhn trờn
c s:
- Tin lói c ghi nhn trờn c s thi gian v lói sut thc t tng k;
- Tin bn quyn c ghi nhn trờn c s dn tớch phự hp vi hp ng;
- C tc v li nhun c chia c ghi nhn khi c ụng c quyn nhn c tc
hoc cỏc bờn tham gia gúp vn c quyn nhn li nhun t vic gúp vn.
+ Lói sut thc t l t l lói dựng quy i cỏc khon tin nhn c trong tng lai
trong sut thi gian cho bờn khỏc s dng ti sn v giỏ tr ghi nhn ban u ti thi im
chuyn giao ti sn cho bờn s dng. Doanh thu tin lói bao gm s phõn b cỏc khon
chit khu, ph tri, cỏc khon lói nhn trc hoc cỏc khon chờnh lch gia giỏ tr ghi s
18



ban đầu của công cụ nợ và giá trị của nó khi đáo hạn.
+ Khi tiền lãi chưa thu của một khoản đầu tư đã được dồn tích trước khi doanh nghiệp mua
lại khoản đầu tư đó, thì khi thu được tiền lãi từ khoản đầu tư, doanh nghiệp phải phân bổ
vào cả các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư
được mua mới được ghi nhận là doanh thu của doanh nghiệp. Phần tiền lãi của các kỳ
trước khi khoản đầu tư được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
+ Tiền bản quyền được tính dồn tích căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng hoặc tính
trên cơ sở hợp đồng từng lần.
+ Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao
dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả
năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phí
phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
KÕ to¸n sö dông tµi kho¶n "515" : doanh thu tµi chÝnh

Bên nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911- Xác
định kết quả kinh doanh
Bên có:
• Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

19


Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
TK"911 "

TK" 515 "


Cuối kỳ kết chuyển
Thu nhập hoạt động tài chín

thu lãi tiền gửu, lãi cổ phiếu, trái phiếu
thanh toán chứng khoán đến hạn

TK"111,112"

TK"121,221"

Dùng lãi mua cổ phiếu, trái phiếu

TK"111,112,138,152"
Thu nhập đợc chia từ hoạt đông liên doanh

TK"111,112,131"
thu tiền bán BĐS cho thuê TSCĐ

TK"129,229"
Hoàn nhập dự phòng

4.2 - K toỏn chi phớ hot ng ti chớnh:
4.2.1 - Khỏi nim:
Chi phớ hot ng ti chớnh bao gm cỏc khon chi phớ hoc cỏc khon
l liờn quan n cỏc hot ng u t ti chớnh, chi phớ cho vay v i vay vn,
chi phớ gúp vn liờn doanh, l chuyn nhng chng khoỏn ngn hn, chi phớ
giao dch bỏn chng khoỏn, khon lp v hon nhp d phũng gim giỏ u
t chng khoỏn, u t khỏc, khon l v chờnh lch t giỏ ngoi t v bỏn
ngoi t
4.2.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng;

Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 635:

Bờn n:
Cỏc khon chi phớ ca hot ng ti chớnh
Cỏc khon l do thanh lý cỏc khon u t ngn hn
Cỏc khon l v chờnh lch t giỏ ngoi t phỏt sinh thc t trong k
v chờnh lch t giỏ do ỏnh giỏ li s d cui k ca cỏc khon phi thu di
hn v phi tr di hn cú gc ngoi t
Khon l phỏt sinh khi bỏn ngoi t
D phũng gim giỏ u t chng khoỏn
Chi phớ t chuyn nhng, cho thuờ c s h tng c xỏc nh l
tiờu th
20


Bờn cú:
Hon nhp d phũng gim giỏ u t chng khoỏn
Kt chuyn ton b chi phớ ti chớnh trong k sang ti khon 911
sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

TK"911 "

TK" 635 "

Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí hoạt động tài chính

TK"111,112,141"
chi phí cho hoạt động đầ t chứng khoán
cho hoạt động thuê TSCĐ


TK"121,221"

Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)

TK"128,222"
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn

TK"111,112"
Chi phí cho hoạt động vay vốn

TK"129,229"
Lập dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
Dài hạn

V - Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác

5.1 - K toỏn cỏc khon thu nhp khỏc:
5.1.1 - Khái niệm:
Thu nhp khỏc quy nh trong chun mc bao gm cỏc khon thu t cỏc hot ng xy
ra khụng thng xuyờn, ngoi cỏc hot ng to ra doanh thu, gm:
- Thu v thanh lý TSC, nhng bỏn TSC;
- Thu tin pht khỏch hng do vi phm hp ng;
- Thu tin bo him c bi thng;
- Thu c cỏc khon n phi thu ó xúa s tớnh vo chi phớ k trc;
- Khon n phi tr nay mt ch c ghi tng thu nhp;
- Thu cỏc khon thu c gim, c hon li;
- Cỏc khon thu khỏc.


Cỏc khon thu nhp khỏc l nhng khon thu nhp m doanh
nghip khụng d tớnh trc c hoc cú d tớnh nhng ớt cú kh nng
thc hin, hoc ú l nhng khon thu khụng mang tớnh cht
thng xuyờn. Cỏc khon thu nhp khỏc phỏt sinh cú th do nguyờn
nhõn ch quan ca doanh nghip hoc khỏch quan mang li.
21


5.1.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng;
kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 711 :
Bờn n:
S thu GTGT phi np (nu cú) tớnh theo phng phỏp trc tip
i vi cỏc khon thu nhp khỏc (nu cú)
Cui k kt chuyn cỏc khon thu nhp khỏc trong k sang ti khon
911- Xỏc nh kt qu kinh doanh
Bờn cú:
Cỏc khon thu nhp thuc hot ng ti chớnh phỏt sinh
Ti khon 711 khụng cú s d cui k
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:

TK"911 "

TK" 711 "

Cuối kỳ kết chuyển
Thu nhập khác

TK"111,112"
thu phạt khách hàng


TK"338"
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quĩ
Ký cợc ngắn hạn, dài hạn
TK"334

TK"111,112"
TK"004"
Ghi giảm khoản
Phải thu khó đòi
đã xoá nợ

Thu đợc khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ
Số thuế đợc hoàn lại băng tiền, các khoản chờ
Xử ký ghi tăng thu nhập

TK"331,338
Thu đợc khoản nợ không xác đinh đợc chủ

5 .2 - K toỏn chi phớ khỏc:
5.2.1- Khái niệm:
Cỏc khon chi phớ khỏc l nhng khon chi phớ m doanh nghip
khụng d tớnh trc c hoc cú d tớnh nhng ớt cú kh nng thc hin,
hoc ú l nhng khon chi khụng mang tớnh cht thng xuyờn. Cỏc
khon chi phớ khỏc phỏt sinh cú th do nguyờn nhõn ch quan ca
doanh nghip hoc khỏch quan mang li.
5.2.2 - Phơng pháp hạch toán v ti khoản sử dụng
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 811 :

22



Bờn n :
Cỏc khon chi phớ khỏc phỏt sinh
Bờn cú :
Cui k kt chuyn ton b cỏc khon chi phớ khỏc phỏt sinh trong
k vo ti khon 911 - Xỏc nh kt qu kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán chi phí khác :

TK"911 "

TK" 811 "

Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí khác

TK"211"

giá trị còn lại của TSCĐ nhợng bán, thanh lý

TK"214"

hao mòn

TK"111,112,331"
Chi phí nhợng bán, thanh lí TSCĐ
Các khoản bị phạt, bị bồi thờng

VI - Kế toán xác định kết quả kinh doanh

6.1 - Khỏi nim:

Kt qu hot ng sn xut kinh doanh l s chờnh lch gia doanh
thu bán hang hoá và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài
chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
KQHĐSX,KD = (DTBH thuần + DTHD tài chính ) - ( giá vốn hàng bán
+ chi phí tài chính +CPBH + CPQLDN)
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu khác và
các khoản chi khác.
Kết quả hoạt động kỳ báo cáo ( lợi nhuận hoặc lỗ trớc thuế ) =
KQHĐSX,KD + KQHĐ khác.
Kết quả hoạt động có thể xác định theo loại hoạt động chức năng, theo
ngành hàng hoặc tính tổng quát ; kỳ báo cáo kết quả có thể là tháng, quí, 6
tháng hoặc 1 năm tuỷ thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ kế toán hiện hành
áp dụng tại doạnh nghiệp.
6.2 - Nguyờn tc hch toỏn và ti khon sử dụng
Kt cu v ni dung phn ỏnh ca ti khon 911 :
Bờn n :
Kt chuyn trị giỏ vn hng hoá đã tiêu thụ
23


Kt chuyn chi phớ ti chớnh
Kt chuyn chi phớ bỏn hng và quản lý doanh nghiệp
Kt chuyn chi phớ khỏc
Số lợi nhuận trớc thuế trong kỳ (lãi)
Bờn cú :
Tng s doanh thu thun v hang hoá tiờu th trong k.
Tng s doanh thu thun từ hot ng ti chớnh v hot ng khỏc.
Kt chuyn kt qu hot ng kinh doanh (l).
Tài khoản "911" không có số d cuối kỳ

Nguyờn tc hch toỏn ti khon 911 :
Ti khon ny phi phn ỏnh y , chớnh xỏc kt qu hot ng
kinh doanh ca k hch toỏn theo ỳng qui nh ca c ch qun lớ ti chớnh.
Kt qu hot ng kinh doanh phi c hch toỏn chi tit theo tng
loi hot ng.
Cỏc khon doanh thu v thu nhp c kt chuyn vo ti khon ny l
sdoanh thu thun v thu nhp thun.
sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh :

TK "632"

TK " 911"
TK "511"

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK"521"
k/c các khoản chiết khấu

TK "635"

TK"531"

Kết chuyển chi phí hoạt đông TC

k/c giá trị hàng bán bị
Trả lại

TK "641"


TK"532"

Kết chuyển chi phí bán hàng

k/c khoản giảm giá
Hàng bán

TK " 642"

Kết chuyển chi phí QLDN

kết chuyển doanh thu thuần

TK "811"

TK"515"

Kết chuyển chi phí khác

K/c doanh thu hoạt đông tài chính

TK"711"

K/c doanh thu từ hoạt động khác

TK "421"
K/c lãi

TK"421"
K/c lỗ


24


PHần III: Tổ chức sổ và lập, trình bày báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
I. Sổ tổng hợp.

1. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung:
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tổng hợp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
theo hình thức Nhật Kí Chung:
- Sổ tổng hợp gồm:nhật kí chung, sổ cái các tài khoản, nhật kí đặc biệt, bảng
cân đối số phát sinh.
Chứng từ Gốc
(có liên quan)

Nhật kí đặc biệt

Nhật Kí Chung
Sổ Cái TK
511, 512, 641, 642,
711, 811, 515,635,911

Sổ chi tiết các tài khoản
511, 641, 642, ..

Sổ tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chú:
: quan hệ đối chiếu
: ghi hàng ngày
: ghi cuối kỳ

Báo Cáo Tài Chính

25


×