Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tiểu luận một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương thức khấu trừ ở VN hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.07 KB, 27 trang )

lời nói đầu
Từ khi Đảng và Nhà nớc quyết định chuyển từ cơ chế quản lý tập
trung sang cơ chế thị trờng, nền kinh tế nớc ta đã có những bớc chuyển biến
rõ rệt. Biểu hiện rõ nhất có lẽ là sự xuất hiện trên thị trờng một lợng hàng
hoá không những lớn về số lợng, tốt về chất lợng mà còn đa dạng về chủng
loại, mẫu mã. Trong môi trờng mới, mang đậm màu sắc cạnh tranh khốc liệt
của cơ chế thị trờng thì việc các doanh nghiệp ngày càng tự khẳng định mình
bằng những sản phẩm đầu ra nh vậy chứng tỏ họ đã rất chú ý đến việc áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Tài sản cố định trong doanh nghiệp chính là biểu hiện của
việc ứng dụng đó. Là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài với đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị đợc chuyển
dịch từng phần vào chi phí SXKD do bị hao mòn trong quá trình sử dụng.
Tài sản cố định là một yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng đòi hỏi phải đợc tổ
chức hạch toán tốt để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm
tài sản cố định về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn tài sản cố
định, có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp
lý công suất của tài sản cố định, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn
đầu t nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài sản cố
định.
Chính vì tầm quan trọng đó mà việc hạch toán tài sản cố định càng
phải đợc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu đa dạng của quản lý góp phần giúp
doanh nghiệp đứng vững trong điều kiện hiện nay.

1


Với đề tài Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện
nay, em xin đề cập đến những nội dung chính nh sau :
Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định


i- Một số vấn đề chung về tài sản cố định
II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định
Phần II : Những tồn tại vớng mắc và giải pháp hoàn thiện
i- Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định
II-Về hạch toán tài sản cố định thuế tài chính tại doanh nghiệp đi thuê
III-Về vấn đề lập dự phòng giảm giá tài sản cố định

2


Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định
i - Những vấn đề chung về tài sản cố định.
1-Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định.
1.1. Khái niệm :
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và đem lại lợi ích kinh
tế lâu dài cho doanh nghiệp.
Nh vậy có hai tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định : đó là giá trị tài
sản cố định và thời gian sử dụng tài sản cố định.
Theo QĐ số 1062 TC/QĐ/CSTC của Bộ trởng Bộ tài chính ban hành
ngày 14/11/1996 thì tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm
trở lên và có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
1.2. Đặc điểm :
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần
và giá trị của nó đợc chuyển địch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
và giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
2- Phân loại tài sản cố định.
2.1. Theo hình thái vật chất và kết cấu của tài sản cố định :
Tài sản cố định đợc phân thành 2 loại :
-Tài sản cố định hữu hình : là những t liệu lao động có hình thái vật

chất cụ thể, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Thuộc loại này gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng
tiện vận tải truyền dẫn...

3


-Tài sản cố định vô hình : là những tài sản cố định không có hình thái
vật chất thể hiện một lợng giá trị đẫ đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuộc loại này gồm : Quyền sử dụng đất, bằng phát minh, chi phí
nghiên cứu phát triển, chi phí thành lập doanh nghiệp...
2.2. Theo quyền sở hữu :
Tài sản cố định đợc chia thành 2 loại :
-Tài sản cố định tự có : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp đợc
quyền định đoạt, quản lý và sử dụng.
-Tài sản cố định đi thuê : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
chỉ có quyền sử dụng theo qui định của hợp đồng thuê, ngoài ra doanh
nghiệp còn phải chịu trách nhiệm liên đới về công tác quản lý tài sản.
Căn cứ vào tính chất của hợp đồng thuê,, tài sản cố định đi thuê đợc
chia thành 2 loại :
+ Tài sản cố định thuê tài chính : là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp thuê vốn, thuê mua hoặc thuê dài hạn.
Theo chế độ kế toán hiện hành, thì một hợp đồng thuê tài sản cố định
có 1 trong 4 dấu hiệu sau thì đợc coi là thuê tài chính :
* Khi kết thúc hợp đồng, quyền sở hữu tài sản thuộc về bên đi thuê.
* Bên đi thuê có quyền lựa chọn mua tài sản thuê tại một thời điểm
thích hợp trong thời gian thuê hoặc đợc quyền thuê tiếp khi kết thúc thời hạn
thuê theo những thoả thuận mới.
* Thời gian thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian hữu dụng của tài sản

thuê .
* Thời gian thuê ít nhất phải trả theo hợp đồng tơng đơng với giá trị
hiện tại của tài sản cố định đi thuê.

4


+ Tài sản cố định thuê hoạt động : là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian ngắn và thông thờng khi
kết thúc hợp đồng thuê phải trả lại cho bên cho thuê.
Ngoài hai phơng pháp trên, tài sản cố định còn đợc phân loại theo tình
hình sử dụng ( gồm tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh, tài sản
cố định hành chích sự nghiệp...) và theo nguồn hình thành ( gồm tài sản cố
định hình thành từ nguồn vốn chỉ sở hữu, tài sản cố định hình thành bằng
vốn vay ...)
3-Đánh giá tài sản cố định.
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định.
Tài sản cố định dợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị
còn lại.
3.1. Nguyên giá tài sản cố định :
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc
xây dựng, mua sắm tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy
thử trớc khi dùng.
Nguyên giá tài sản cố định trong từng trờng hợp cụ thể đợc xác định nh sau :
3.1.1. Đối với tài sản cố định hữu hình :
-Tài sản cố định do doanh nghiệp tự mua sắm :
Nguyên giá (NG) = Giá mua + Phí tổn trớc khi dùng (PTTKD)
Phí tổn trớc khi dùng gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi,
chi phí lắp đặt, chạy thử, các khoản thuế, lệ phí đợc tính vào giá trị tài sản...
-Tài sản cố định hình thành qua hoạt động đầu t xây dựng cơ bản :

NG = Giá quyết toán của công trình + PTTKD ( Nếu có)
-Tài sản cố định do nhà nớc cấp :
NG = Giá trị tài sản ghi trên biên bản giao nhận vốn + PTTKD

5


-Tài sản cố định do tổng công ty điều chuyển từ đơn vị khác :
NG = Nguyên giá ghi trên sổ bên giao
-Nhận vốn góp liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản cố định :
NG = Giá thoả thuận giữa các liên doanh + PTTKD ( Nếu có )
-Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định :
NG = Giá thỏa thuận khi nhận lại + PTTKD ( Nếu có )
-Tài sản cố định thuê tài chính :
+ Nếu hợp đồng thuê có qui định tỷ lệ lãi xuất phải trả theo năm thì :
NG = PV = FV/(1+r) t
Trong đó :
NG : Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính ( Giá trị hiện tại của
các khoản chi trong tơng lai ).
FV : Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng
thuê.
r : Lãi suất vay vốn theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
t : Thời hạn thuê tài sản cố định theo hợp đồng thuê tài sản cố định.
Trờng hợp hợp đồng thuê không qui định tỷ lệ lãi suất thì tỷ lệ lãi suấ
đợc xác định theo lãi suất vay vốn trên thị trờng nhng không vợt quá lãi suất
trần do ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố cho từng kỳ hạn vay vốn tơng
ứng.
+Nếu trong hợp đồng thuê tài sản cố định đã xác định tổng số tiền bên đi
thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, trong đó có ghi rõ số tiền lãi phải trả cho
mỗi năm thì nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở đơn vị

thuê đợc xã định là :
Tổng số nợ
NG = phải trả theo
hợp đồng thuê

Số tiền lãi
-

( phải trả
mỗi năm
6

Số năm
x

thuê
TSCĐ

)


3.1.2. Đối với tài sản cố định vô hình
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực
tế về thành lập doanh nghiệp , chuẩn bị sản xuất , về công tác nghiên cứu
phát triển ... số chi trả để mua quyền đặc nhợng , bằng phát minh , sáng chế .
3.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định
3.2.1. Hao mòn tài sản cố định :
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm giá của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng , bao gồm :
-Hao mòn tài sản cố định hữu hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố

định do quá trình sử dụng bị cọ sát, bị ăn mòn hay do điều kiện thiên nhiên
tác động.
-Hao mòn vô hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật hoặc do sự tăng năng suất lao động xã hội.
3.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định :
Giá trị hao mòn tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của hao mòn tài
sản cố định qua từng thời kỳ sử dụng.
Giá trị hao mòn của tài sản cố định dợc xác định bằng số khấu hao cơ
bản luỹ kế của tài sản cố định.
3.2.3. Khấu hao tài sản cố định :
Khấu hao tài sản cố định là sự tính toán giá trị hao mòn của tài sản cố
định trong từng thời kỳ sử dụng để thu hồi vốn ddầu t và xác định chi phí sử
dụng tài sản cố định.
Việc tính khấu hao tài sản cố định có thể tiến hành theo nhiều phơng
pháp khác nhau. Theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trởng
Bộ tài chính thì tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo
phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau :

7


Mức khấu hao

Nguyên giá của TSCĐ

phải trích bình = -----------------------------quân năm

Thời gian sử dụng


Mức khấu hao

Mức khấu hao phải trích bình quan năm

phải trích bình = -------------------------------------------------quân tháng

12 tháng

Số khấu hao
phải trích
tháng này

Số khấu hao
=

đã trích

Số khấu hao
+ của TSCĐ tăng

tháng trớc

thêm tháng trớc

Số khấu hao
- của TSCĐ giảm
đi tháng trớc

3.2.4. Một số điểm cần lu ý trong chế độ khấu hao tài sản cố định :
-Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải huy

động sử dụng và trích khấu hao trừ những tài sản cố định đợc cấp có thẩm
quyền cho phép doanh nghiệp dự trữ.
-Mức khấu hao tài sản cố định trong kỳ nào phản ánh giá trị hao mòn
tài sản cố định trongkỳ đó.
-Đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết thì không đợc trích
khấu hao nữa.
-Những tài sản cố định cha khấu hao hết đã bị h hỏng thì doanh
nghiệp tiến hành xử lý giá trị còn lại một lần thông qua hoạt động nhợng
bán, thanh lý.
-Việc trích khấu hao tài sản cố định đợc thực hiện theo nguyên tắc
tròn tháng, nghĩa là tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau
mới bắt đầu tính hoặc thôi tính khấu hao .

8


-Nguồn vốn khấu hao TSCĐ đợc để lại cho các doanh nghiệp để thực
hiện tái đầu t tài sản cố định. Khi cha sử dụng để đầu t tài sản cố định,
nguồn vốn khấu hao đợc dùng để mua sắm, dự trữ tài sản lu động.
3.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị thực tế của tài sản cố định
ở một thời điểm nào đó và đợc xác định theo công thức sau :
Giá trị còn lại
của TSCĐ

= Nguyên giá

-

của TSCĐ


Khấu hao cơ bản
luỹ kế

II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định .
1.Tài khoản sử dụng.
1.1. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình :
-Nội dung : Phản ánh tìinh hình bíen đọng tài sản cố định hữu hình
của doanh nghiệp theo nguyên giá.
-Kết cấu :
Bên nợ : Nguyên giá (NG) tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp
tăng trong kỳ.
Bên có : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm
trong kỳ.
Số d nợ : Nguyên giá tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.
TK 211 đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình của doanh
nghiệp nh TK 2112 : Nhà cửa, vật kiến trúc, TK 2113 : Máy móc thiết
bị, ..., TK 2118 Tài sản cố định hữu hình khác.
1.2. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến dộng tài sản cố định thuê tài
chính theo nguyên giá.

9


-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.
1.3. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình :
--Nội dung : Phản ánh tình hình biến động tài sản cố định vô hình
theo nguyên giá.
-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.

TK 213 cũng đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định vô hình trong doanh
nghiệp nh TK 2131 Quyền sử dụng đất, TK 2132 Chiphí thành lập
doanh nghiệp, ..., TK 2138 Tài sản cố định vô hình khác.
1.4. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định
theo giá trị hao mòn.
-Kết cấu :
Bên nợ : Giá trị hao mòn tài sản cố định giảm trong kỳ.
Bên có : Giá trị hao mòn tăng trong kỳ
D có : Giá trị hao mòn hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 214 đợc chi tiết thành:
TK 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
TK 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
1.5. Tài khoản 241 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang :
Tài khoản 241 đợc chi tiết thành :
-TK 2411 Mua sắm tài sản cố định
Bên nợ : Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua sắm tài sản
cố định.
Bên có : Kết chuyển chi phí mua sắm tài sản cố định.
D nợ : Chi phí mua sắm tài sản cố định cha kết chuyển.
-TK 2412 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

10


Bên nợ : Tập hợp chi phí hát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản.
Bên có : - Giá trị quyết toán của công trình xây dựng cơ bản hoàn
thành.
-Phần chi phí xây dựng cơ bản không tính vào giá trị công

trình.
D nợ : Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
-TK 2413 Chi phí sửa chữa tài sản cố định
Bên có : Tập hợp chi phí sữa chữa tài sản cố định phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định.
D nợ : Chi phí sửa chữa tài sản cố định dở dang ( cha kết chuyển )
1.6. Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài
Nội dung : Phản ánh tài sản cố định, công cụ dụng cụ mà doanh
nghiệp sử dụng trong 1 thời gian ngắn ( thuê hoạt động ).
Bên nợ : Nhận tài sản thuê.
Bên có : Trả tài sản thuê.
1.7. Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao
Bên nợ : Mức khấu hao trích đợc trong kỳ.
Bên có : Nguồn vốn khấu hao đã sử dụng.
D nợ : Nguồn vốn khấu hao hiện có.
2-Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định.
2.1. Thủ tục chứng từ.
2.1.1. Tăng tài sản cố định :
Trong mọi trờng hợp tăng tài sản cố định, doanh nghiệp phải thành lập
ban giao nhận TSCĐ. Ban này có trách nhiện kiểm tra, đánh giá hiện trạng
của TSCĐ, lập biên bản giao nhận TSCĐ ( là chứng từ trực tiếp để ghi tăng
TSCĐ ). Ngoài ra khi ghi tăng TSCĐ, kế toán phải chú ý một số chứng từ

11


liên quan nh hoá đơn bán hàng ( do bên bán lập ), biên bản nghiệm thu công
trình xây dựng cơ bản, hoá đơn vận tải, các phiếu chi tiền mặt...
2.1.2 .Giảm tài sản cố định :
Hầu hết các trờng hợp giảm

do nhợng bán, thanh lý, góp vốn
TK 1111,141,331...
TK
TKTSCĐ
211, 213

TK821

liên doanh ... Doanh nghiệp phải cùng với bên nhận lập biên bản giao nhận
(1a)

MuaTSCĐ(thời gian ngắn )

(1a)
Thanh lý, nhợng bán TSCĐ
(1a) biên bản thanh lý TSCĐ. Đây
(6a)là các chứng từ trực tiếp để ghi
(6a)
TSCĐ hoặc

giảm TSCĐ.

TK 214

TK2411

Trờng hợp giảm TSCĐ, tăng giá trị hao mòn doHMTSCĐ
khấu hao TSCĐ thì cơ
Tập hợp chi phí


(1b)

(1b)

HMTSCĐ

Nguyên giá

(6a)

sở để ghi
chép
là bảng tính khấu hao do kế toán của doanh nghiệp thực hiện
mua sắm
TSCĐ
TSCĐ

trên cơ sở tuân thủ chế độTK
khấu
mà721
nhà nớc qui định.
133 hao chung TK
TK 111,112...
ThuếSơ
VAT
2.2.
đồ kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định.
(1)

Thu thanh lý

(6b)
nhơng bán

đợc khấu trừ

TK 441
Nhận TSCĐ do đợc cấp, biếu tặng,
do tổng công ty điều chuyển tới ,
(2)

TS thừa phát hiện khi kiểm kê

TSCĐ XDCB hoàn thành bàn giao

nhg bán

TK 3331
(2)

VAT
(6b)

TK 2412
(3)

Chi thly,
6b

(6b)
phải nộp


TK 128, 222, 411

(3)
góp vốn , trả vốn LD = TSCĐ
(7)

(7)

TK 214

TK 128, 222
HM

(4)

Nhận lại vốn góp liên doanh liên kết

(7)

TSCĐ
(4)

TK412

bằng tài sản cố định
Chênh lệch đánh

(7)


giá TS

TK 138, 334, 821

TSCĐ thiếu qua kiểm kê

TK 212

(8)

(8)
TK 214

(5)

Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành

HMTSCĐ

(5)

TSCĐ tự có

(9)
12

TK 228

TSCĐ Thuê tài chính
HMTSCĐ


TK 214

(9)


Một số bút toán đợc ghi cụ thể nh sau :
-Bút toán 2 : Trờng hợp tài sản cố định tăng do Tổng công ty điều
chuyển tới ghi nh sau :
Nợ TK 211,213 : NG tài sản cố định bằng NG ghi trên sổ đơn vị giao.
Có TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 411 : Giá trị còn lại.
-Bút toán 3 : Trong quá trình xây dựng cơ bản, phải tập hợp chi phí
xây dựng cơ bản khi hoàn thành mới xác định nguyên giá tài sản cố định và
bàn giao. Khi tập hợp chi phí kế toán ghi :
Nợ TK 2412
Có TK 111, 112, 141, 331, 341.
-Bút toán 2 và 8 : Hạch toán kiểm kê tài sản cố định cụ thể nh sau :
+ Đối với tài sản phát hiện thiếu :
Căn cứ vào biên bản kiểm kê kế toán ghi :
Nợ TK 1381 : Giá trị còn lại.
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 211 : Nguyên giá.
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu của cấp có thẩm quyền, kế toán
ghi :
Nợ TK 111, 112 : Nhận tiền bồi thờng.
Nợ TK 1388 : Yêu cầu bồi thờng.
Nợ TK 821 : Tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 411 : Đợc phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
...

Có TK 1381 : Giá trị còn lại của tài sản thiếu.
+ Đối với tài sản cố định thừa khi kiểm kê :
Khi phát hiện tài sản cố định thừa, doanh nghiệp phải truy tìm nguyên
nhân để xử lý.
13


-Trờng hợp thừa do kế toán quên ghi sổ phải ghi tăng nguyên giá tài
sản cố định và xác định số khâu hao phải trích trong thời gian quên ghi sổ để
phân bổ giá trị hao mòn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
-Trờng hợp tài sản thừa do thuê cha trả thì doanh nghiệp phải làm thủ
tục để trả lại cho bên cho thuê.
-Trờng hợp tài sản cố định thừa không phát hiện đợc nguyên nhân,
căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi bút toán xử lý tài
sản
TKthừa
211, :213

TK 214

Nợ TK
211
Gía trị HMTSCĐ thanh lý, nhợng bán
Có TK 411

TK 627, 641, 642
Trích khấu hao vào


(5)

TK 821

-Khi doanh nghiệp sử dụng các quĩ

chi phí kinh doanh
kỳ
đầutừng
t phát
triển,

(5)

quĩ phúc lợi,

Gía trị còn lại của TSCĐ

nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản để mua sắm tài sản cố định sử dụng cho
821
sảnTK
xuất
kinh doanh, kế toán phải ghi thêm bút toán chuyển nguồn :
Gía trị hao mòn của TSCD đánhgiá
Nợ TK
414, 441, 4312

(2)

Xác định HM TSCĐ


(2)

(6)

(6)
hình thành từ qũy fúc lợi
và nguồn kinh phí vào cuối
niên độ

Có TK 411

giảm nguyên giá

TK 4313, 466

TK 421

Trờng hơp tài sản cố định đợc đầu t bằng quỹ phúc lợi và phục vụ nhu
lệch của doanh nghiệp, khi kết chuyển nguồn kế toán ghi :
cầu phúc lợiChênh
tập thể
TK 211

Nợ

đánh
giá lại:
TK
4312


(2)

Quỹ phúc lợi.

Gía trị hao mòn của
(7)

tài sản
định.
đợccố
đánh
giá
TK Có
212TK 4313 : Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3. Hạch
toán khấu hao tài sản cố định.
GTHM của TSCD trả lại

tăng nguyên giá.

(3)
(3)
TK 412
3.1.
Sơbên
đồcho
hạch
thuê toán khấu hao và hao mòn tài sản cố định.
Chênh lệch đánh


TK 142

(7)
giá lại

GTCL cha
(3)
KH hết

TK 2141, 2143
Kết chuyển tăng GTHM của TSCĐ

(4)

(4)

14
tự có khi đợc nhận quyền sở hửu
TSCĐ thuê ngoài.


15


3.2. Trờng hợp phải nộp vốn khấu hao cho đơn vị cấp trên hoặc điều chuyển
cho đơn vị khác và cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao.
3.2.1. Trờng hợp phải nộp khấu hao đợc hoàn trả lại :
-Khi nộp vốn khấu hao, kế toán ghi :
Nợ TK 136 (1368) : Phải thu nội bộ.

Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao.
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao.
-Khi nhận lại số vốn khấu hao hoàn trả, ghi bút toán ngợc lại.
3.2.2.Trờng hợp không đợc hoàn lại, ghi :
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 111, 112 hoặc 338 (3388)
Đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản :
Có TK 009.
3.2.3. Trờng hợp cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao kế toán ghi :
Nợ TK 128, 228
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi đơn : Có TK 009.
4-Hạch toán tài sản cố định thuê ngoài và cho thuê.
4.1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính.
4.1.1. Tại các đơn vị đi thuê:
a, Nguyên tắc hạch toán :
Bên đi thuê phải ghi sổ tài sản cố định theo nguyên giá tại thời điểm
thuê coi nh là tài sản cố định đi mua. Đồng thời phải phản ánh toàn bộ số
tiền phải trả theo hợp đồng thuê nh một khoản nợ dài hạn. Định kỳ thanh
toán tiền cho bên cho thuê theo hợp đồng. Trong quá trình sử dụng, bên đi

16


thuê phải tiến hành trích khấu hao cũng nh phân bổ lãi đi thuê vào chi phí
kinh doanh. Trờng hợp trả trớc một lần cho nhiều năm thì tiền thuê đợc phân
bổ dần vào chi phí tơng ứng với số năm sử dụng tài sản cố định. Thuế VAT
của hoạt động đi thuê ( nếu có ) đợc ghi nhận khi thanh toán tiền thuê.
b, Sơ đồ hạch toán TSCĐ đi thuê :


TK 111, 112

TK 212

TK 342

Thanh lý tiền thuê
(2)
phải trả định kỳ

Nhận TSCĐ
cho bên cho thuê

TK 2142
Trả TSCĐ

(1)

(4)

cho bên cho thuê

TK 627, 641, 642

Trích KH trừ
(3a)
(3a)
dần vào CFKD


GTCL
(4)
cha KH hết
TK 133

TK 142

TK 142

VAT (2)

lãi

đầu vào

phải trả

TK 142
Trừ dần
(3b)

TK 2141,2143

(3b)
lãiphải trả vào
CFKD

Kết chuyển
GTHM khi
(5a)

(5a)
chuyển quyền
sở hửu

( 5b)

TK 211, 213

Kết chuyển NGTSCĐ

(5b)

khi đợc chuyền quyền sở hữu.
TK 111, 112...
CP mua lại TSCĐ
TK 133
17

VAT
đầu vào

(5c)

(5c)


4.1.2. Tại đơn vị cho thuê :
a, Nguyên tắc hạch toán :
Về thực chất, tài sản cố định cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên
cho thuê nên kế toán pải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của

TK Đồng
811
TK 711kỳ về cho thuê.
TK 111,
tài TK
sản214
cố định cho thuê.
thời phản ánh sổ thu từng
Số 112, 138

khấu haoTrích
tài sản
cho thuê đợc tính tơng ứng với số năm thu đợc tiền thuê. TrKH TSCĐ
(1)

ờng hợp sốCho
năm
thuê trả tiền thuê bằng hoặc vợt quá thời hạn

(4)
sử

Thu nhập về

dụng tài sản thì
cho thuê

chiTKphí
khâu hao tính theo thời gian sử dụng. Giá trị tài sản cho thuê đợc
111,112...

TK 3331

TK 911
hạch toánCác
vàoCFkhoản
khác về đầu t tài chính dài hạn.
(2)

b, Sơcho
đồthuê
hạch toán TSCĐ cho thuê :
TK 133
TK 228
Gía trị TSCĐ
(3)
cho thuê phải
thu hồi từng kỳ

(7)

Kết chuyển

(7) (6)

chi phí về
cho thuê

Kết chuyển

(4)


đầu ra

(6)

TK 152, 153
Thu nhập bằng

thu nhập về
cho thuê
(5)

18

VAT

hiện vật

TK 3331
VAT
333331
(5)
đầu ra


4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động
4.2.1. Tại đơn vị đi thuê :
- Căn cứ hợp đồng thuê tài sản cố định và các chi phí khác có liên
quan, kế toán ghi :
Nợ TK 627, 641, 642 : Tiền thuê và các chi phí liên quan.

Nợ TK 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK 331, 3388 : Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111, 112 : Các chi phí khác.
-Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê :
19


Nợ TK 331, 3388
Có TK 111, 112...
4.2.2. Tại đơn vị cho thuê :
TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên hàng
tháng vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê tài
sản cố định, kế toán ghi :
Nợ TK 811 : Tập hợp chi phí cho thuê.
Có TK 214 : Khấu hao tài sản cố định cho thuê.
Có TK 111, 112 ... : Các chi phí khác.
-Khoản thu về cho thuê :
Nợ TK 111, 112, 138 ... : Tổng số thu.
Có TK 3331 : Thuế VAT phải nộp.
Có TK 711 : Số thu về cho thuê.
Chú ý : Tại đơn vị đi thuê tài sản cố định hoạt động, ngoài các bút
toán trên còn phải :
- Theo dõi giá trị tài sản cố định đi thuê hoạt động vào TK 001 Tài
sản thuê ngoài, chi tiết theo từng ngời thuê và từng loại tài sản cố định thuê.
Khi thuê, ghi : Nợ TK 001. Khi trả, ghi : Có TK 001.
- Trong thời gian thuê, muốn thay đổi kết cấu, trang bị thêm bộ
phận...phải đợc bên cho thuê đồng ý. Giá trị trang bị thêm ghi giống nh tăng
tài sản cố định bình thờng . Khi bàn giao, bộ phận giá trị này hạch toán
giống nh trờng hợp nhợng bán, thanh lý.
5. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định.

5.1. Phơng thức sửa chữa tài sản cố định :
a, Sửa chữa thờng xuyên ( sửa chữa nhỏ ) :

20


Là loại hình sửa chữa có tính chất bảo quản, bảo dỡng thờng xuyên tài
sản cố định với kỹ thuật đơn giản, do công nhân thuộc bộ phận cơ khí sửa
chữa trong doanh nghiệp đảm nhận, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí nhỏ.
b, Sửa chữa lớn :
Là loại hình sửa chữa có tính chất khôi phục năng lực hoạt động của
tài sản cố định với kỹ thuật phức tạp, thời gian dài, chi phí lớn. Sửa chữa lớn
bao gồm sửa chữa lớn theo kế hoạch và sửa chữa lớn ngoài kế hoạch.
c, Sửa chữa nâng cấp tài sản cố định :
Là loại hình sửa chữa có tính chất tăng năng lực hoạt động hoặc kéo
dài tuổi thọ của tài sản cố định. Thực chất là một dạng xây dựng cơ bản do
đó chi phí nâng cấp tài sản cố định chính là chi phí xây dựng cơ bản.
5.2. Sơ đồ hạch toán tổng quát.

21


TK 111,112,152,334

TK 627, 641, 642
Chi phÝ s÷a ch÷a nhá

(1)

(1)

TK 2413

(2)

CF söa ch÷a lín

(2)

tù lµm
TK 142

TK 311
(3)

CF söa ch÷a lín

Ngoµi

(5a)
kÕ ho¹ch

(3)

thuª ngoµi

TK 335
TK 133

VAT


Ph©n bæ
(5a)
(5a)
dÇn

(3)

(5)

K/c gi¸
thµnh s/c

®îc khÊu trõ

Trong

(5b)
kÕ ho¹ch
N©ng

TrÝch
(5b)
(5b)
tríc

TK 211
(5c)

cÊp


(4)

Chi phÝ s÷a ch÷a nhá

22

(4)


Phần II : Những tồn tại vớng mắc và giải pháp hoàn thiện
Chế độ kế toán về hạch toán tài sản cố định đã và đang đợc các doanh
nghiệp áp dụng rộng rãi. Về cơ bản nó đã đáp ứng đợc yêu cầu của quản lý
về tài sản cố định nói riêng và đóng góp những thông tin kế toán quan trọng
cho việc ra các quyết định chung trong quá trình sản xuất của các doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế cả nớc đã có
những bớc chuyển mình đáng kể, đặc biệt là sự chuyển đổi cơ chế kinh tế từ
cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế thị trờng, đòi hỏi sự cụ thể hoá đến từng
chi tiết trong các thông tin kế toán thì việc hạch toán tài sản cố định đã và
đang tồn tại một số vớng mắc sau :
I-Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định .
Nh đã trình bày trong phần I mục II.3, các doanh nghiệp đều phải
trích khấu hao tài sản cố định theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996
của Bộ trởng Bộ tài chính là phơng pháp khấu hao duy nhất đợc áp dụng đã
làm xuất hiện một số bất hợp lý. Sự bất hợp lý đó là do những lý do cụ thể
sau :
Thứ nhất : Tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều
nhóm khác nhau; Công dụng của tài sản cũng nh cách thức phát huy tác
dụng của tài sản trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
sự khác nhau; Mức độ suy giảm về giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cũng

có sự khác nhau; Lợi ích thu đợc từ việc sử dụng tài sản cũng khác nhau.

23


Thứ hai : Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ có hệ thống các chi
phí doanh nghiệp đã đầu t để có đợc tài sản và đảm bảo phù hợp với lợi ích
thu đợc từ tài sản đó trong quá trình sử dụng.
Thứ ba : Xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán với nội dung cơ
bản là thu nhập phải phù hợp với chi phí đã chi ra trong kỳ kế toán, mà chi
phí khấu hao là một khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thứ t: Vì khấu hao là một yếu tố chi phí có liên quan đến thuế thu
nhập doanh nghiệp, nếu quy định các doanh nghiệp phải khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng để đảm bảo số liệu tính thuế đợc đúng đắn, khi thực
hiện nh vậy đã có sự đồng nhất giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán thuế
trong khi hệ thống kế toán doanh nghiệp không đồng nhất với kế toán tính
thuế.
Để đảm bảo số liệu do kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt
động kinh doanh cũng nh tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Nhà
nớc nên thay đổi qui định về khấu hao theo hớng sau :
Thứ nhất : Nhà nớc chỉ qui định khung thời gian sử dụng tài sản cố
định trong các doanh nghiệp, yêu cầu các doanh nghiệp sử dụng tài sản theo
đúng khung thời gian qui định và đăng ký với cơ quan quản lý chức năng.
Thứ hai : Cho phép doanh nghiệp đợc lựa chọn phơng pháp khấu hao
phù hợp với công dụng, cách thức sử dụng tài sản nhằm mục đích thu đợc lợi
ích kinh tế trong quá trình sử dụng. Cụ thể nh sau :

24



+ Nhà cửa, vật kiến trúc, các tài sản cố định vô hình...áp dụng phơng
pháp khấu hao đờng thẳng.
+ Máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải thờng gắn liền với quá trình
sản xuất kinh doanh, tính năng công suất bị gảm dần trong quá trình sử dụng
: Cho phép áp dụng phơng pháp khấu hao theo sản lợng hoặc phơng pháp
khấu hao giảm dần.
+ Đối với các thiết bị, dụng cụ quản lý thờng chịu nhiều tác động của
hao mòn vô hình : áp dụng phơng pháp khấu hao giảm dần.
Thứ ba : Có qui định cụ thể về mức khấu hao hoặc phơng pháp khấu
hao phục vụ mục tiêu tính thuế, phạm vi áp dụng của các qui định này vào
thời điểm cuối niên độ kế toán khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải thực
hiện với ngân sách nhà nớc.
Thứ t : Đối với trờng hợp các doanh nghiệp có tài sản cố định hạch
toán theo hợp đồng thuê dài hạn, phơng pháp khấu hao cũng đợc áp dụng
nh các tài sản cố định cùng loại thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hoặc
phù hợp với điều kiện, cách thức sử dụng tài sản để thu lợi.
Thứ năm : Đối với tài sản tạm ngừng sử dụng tại doanh nghiệp nh
ngừng vì lý do thời vụ, cho thuê hoạt động, tài sản cầm cố ... trong thời gian
sử dụng vẫn phải trích khấu hao nhng áp dụng phơng pháp khấu hao đờng
thẳng.
Ngoài phơng pháp khấu hao đờng thẳng đẵ đợc qui định ,các phơng
pháp khấu hao khác đợc xác định nh sau :

25


×