Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Luận văn công tác kế toán tại công ty phát triển kỹ thuật xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.72 KB, 82 trang )

LI M U
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
ngời. Ngay từ khi mới hình thành xã hội loài ngời, con ngời đã biết tiến hành
các hoạt động sản xuất để tạo ra những sản phẩm tự nuôi sống mình, duy trì
sự tồn tại của xã hội loài ngời. Hoạt động sản xuất ngày càng phát triển tạo
ra những sản phẩm ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn nhằm thoả mãn
nhu cầu của đời sống và nền sản xuất xã hội. Có thể nói sự phát sinh và phát
triển của các ngành sản xuất đã thúc đẩy xã hội loài ngời phát triển từ chế độ
công xã nguyên thuỷ qua các chế độ xã hội khác và đến chế độ xã hội chủ
nghĩa ngày nay. Song sự phát sinh và phát triển của các hoạt động sản xuất
cũng đòi hỏi sự quan tâm mức độ ngày càng tăng của con ngời đến các hoạt
động sản xuất đó, đảm bảo cho các hoạt động sản xuất đem lại hiệu quả và
không ngừng phát triển. Cũng có nghĩa hoạt động quản lý của con ngời đối
với các hoạt động sản xuất phải đợc hình thành và không ngừng đổi mới
cùng với sự phát triển của hoạt động sản xuất.
Chế độ xã hội chủ nghĩa - nền sản xuất dựa trên cơ sở chế độ công hữu về
t liệu sản xuất đợc tiến hành trên những thành tựu của khoa học kỹ thuật
hiện đại. Bởi vậy hoạt động quản lý của con ngời đối với chế độ sản xuất dới
chế độ xã hội chủ nghĩa cũng đợc tiến hành trên cơ sở khoa học quản lý hiện
đại và kế toán trong doanh nghiệp sản xuất đã đọc xác định là công cụ quan
trọng và có hiệu lực để quản lý sản xuất kinh doanh và thực hiện hạch toán
kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
Vị trí quan trọng của kế toán trong quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc xác định xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động quản lý.
Để quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tài sản và tình hình
sử dụng tài sản trong các doanh nghiệp sản xuất, con ngời cần thiết nhận
thức một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và có hệ thống những thông tin
kinh tế về các hoạt động sản xuất kinh doanh, về các các tài sản hiện có và
tình hình sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Những điều đó chỉ có thể thực
SV thực hiện:Bùi Thị Vân


1


hiện thông qua việc sử dụng những thông tin kinh tế do kế toán thu thập, xử
lý và cung cấp. Nhờ sử sụng những thông tin kinh tế này mà lãnh đạo doanh
nghiệp và cơ quan quản lý mới có cơ sở để nhận thức đúng đắn, khách quan,
đầy đủ, chính xác, kịp thời và có hệ thống các hoạt động sản xuất kinh
doanh, tài sản hiện có cũng nh tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Mặt khác, vị trí quan trọng của kế toán không chỉ giới hạn ở việc cung
cấp thông tin kinh tế mà còn thể hiện ở việc thực hiện sự kiểm tra kiểm soát
của kế toán đối với các hoạt động kinh doanh sử dụng tài sản và bảo vệ tài
sản trong các doanh nghiệp, đảm bảo cho những hoạt động này có hiệu quả
thiết thực, đi đúng đờng lối phát triển sản xuất kinh tế của Đảng và Nhà nớc
ta.
Trong điều kiện tổ chức kế toán Nhà nớc xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
khẳng định đợc vị trí quan trọng của kế toán: "Đối với Nhà nớc, kế toán là
công cụ quản trọng để tính toán xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân
sách Nhà nớc, để điều hành và quản lý nền kinh tế quốc dân. Đối với các tổ
chức, xí nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt
động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn
nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài
chính của tổ chức, xí nghiệp..."
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán, qua thời gian tìm
hiểu thực tập ở công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng, em đã xây dựng riêng
cho mình phần báo cáo tổng hợp về tình hình kế toán của công ty. Nội dung
báo cáo bao gồm 2 phần:
Phần I: Khái quát về Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng.

Phần II: Công tác kế toán tại Công ty Phát triển kỹ
thuật xây dựng.


SV thực hiện:Bùi Thị Vân

2


Phần I
Giới thiệu khái quát về công ty phát triển
kỹ thuật xây dựng
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Phát triển kỹ
thuật xây dựng:

Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc
Tổng công xây dựng Hà Nội, đợc hình thành trên cơ sơ sát nhập Trung tâm triển
khai kỹ thuật và Trung tâm chuyển giao công nghệ xây dựng. Trong những năm
gần đây, nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng do đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt. Để bắt kịp với xu thế chung, công ty đã có
sự chuyển đổi để phù hợp với cơ chế mới. Ngày 05/05/1993, Công ty đợc thành
lập lại theo quyết định số 177A/BXD - TCLD của Bộ trởng Bộ xây dựng.
Trụ sở: La Thành - Đống Đa- Hà Nội
Trớc đây công ty cũng gặp nhiều khó khăn nhng với u thế chung của ngành xây
dựng và đặc thù riêng của ngành xây lắp là xây dựng các công trình dân dụng,
công nhân viên công ty bằng mọi khả năng hiện có cùng sự quan tâm toàn diện
của tập thể lãnh đạo và cấp trên trong chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đợc giao kết hợp với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty không ngừng học hỏi kinh nghiệm Công ty đã đứng vững và ngày càng
vơn lên, nhờ vậy Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng đợc công nhận là doanh
nghiệp hạng I trong quyết định số 965/QĐ-BXD ngày 14/7/2000, đợc cấp đăng
ký kinh doanh theo luật pháp của nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và đợc Bộ xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số 143/BXD-CSXD ngày 16/4/97,
phạm vi hoạt động trên cả nớc.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng đợc Tổng công ty xây dựng Hà Nội

giao thi công công trình lớn, đến nay Công ty đã xây dựng và bàn giao nhiều
công trình xây dựng có giá trị lớn nh:
Nhà ở Liên hiệp quốc
Trụ sở tổng liên đoàn lao động Việt Nam
Khách sạn
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

3


Chợ đồng xuân
Các công trình này đã góp phần nâng chữ tín cho Công ty và Tổng công ty
trên thị trờng. Doanh thu, tổng nộp Ngân sách, thu nhập của ngời lao động hàng
năm không ngừng tăng lên.
Bảng 2.1: Tình hình phát triển của Công ty trong những năm gần đây
(1999-2001)
STT Chỉ tiêu
1
Giá trị tổng sản lợng

Đơn vị
Triệu đồng

1999
37300

2000
30.000

2001

40.000

2

Tổng lao động

Ngời

318

327

325

3

Thu nhập bình quân

Đ/ngời/tháng

615000

637.000

680.000

4

Tổng nộp Ngân sách


Triệu đồng

2378

2500

2000

5

Lợi nhuận
Triệu đồng
542
*Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2002.

528

771

Với đà phát triển trong những năm qua, công ty Phát triển kỹ thuật xây
dựng quyết tâm hoàn thành kế hoạch đợc giao với:
- Thu nhập bình quân: 700.000 đ/ngời/tháng.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thu nộp với Tổng công ty và nhà nớc:
- Tất cả các cá nhân trong Công ty đều đợc bố trí làm việc.
- Tổng sản lợng cả năm: 30- 40 tỉ đồng.
II. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty phát triển kỹ thuật
xây dựng

Công ty phát triển kỹ thuật xây dựng là doanh nghiệp nhà nớc có t cách
pháp nhân, với chức năng sản xuất theo lĩnh vực thi công, xây dựng cơ sở hạ

tầng.
Công ty đợc phép thực hiện các công tác xây dựng bao gồm:
- Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi
- Xây dựng và xử lý các loại công trình.
- Lắp đặt các thiết bị cơ điện, công trình.
- Sản xuất các cấu kiện bê tông.
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

4


- Xây dựng và chống thấm các công trình ngầm, mái các công trình công
nghiệp và dân dụng.
Công ty đợc Tổng công ty xây dựng Hà Nội giao quản lý, sử dụng một
phần vốn, nguồn lực và có trách nhiệm phải bảo toàn, phát triển vốn. Ngoài
nguồn vốn đợc giao, Công ty đợc phép huy động thêm các nguồn vốn khác để
sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ sở vật chất. Trong quá trình hoạt động,
Công ty đợc quyền tự chủ kinh doanh, đợc phép dùng con dấu riêng, có nhiệm
vụ lập, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh xây dựng, hoàn thành các hợp
đồng kinh tế với các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong và ngoài nớc đồng thời cũng
phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với nhà nớc, cơ quan
cấp trên theo luật định của Tổng công ty và Nhà nớc.
III. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất

1. Tổ chức quản lý ở Công ty
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức quản lý
Giám đốc
P.Giám đốc
sản xuất


P.Giám đốc
kỹ thuật

P.Kế toán
đầu tư

XNXD và
TCCG

P.Kỹ thuật

XNXL và
SXVLXD

P.Tài chính
kế toán

XN nền
móng CT

P.Tổ chức
hành chính

XNXD và
HTCT

T.tâm
CGCNXD


* Công ty thực tế lãnh đạo Tập chung theo mô hình thủ trởng. Đứng đầu là
Giám đốc: là ngời đại diện của Công ty trong quan hệ, trực tiếp chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc cơ quan pháp luật.
Giúp việc cho Giám đốc gồm hai Phó giám đốc:
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

5


- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: giúp Giám đốc trong công tác đấu thầu, chỉ đạo công tác
kỹ thuật thi công và an toàn lao động tại các công trình xây dựng...
- Phòng kế hoạch đầu t: là đầu mối giúp Giám đốc trong công tác tiếp thị
Marketing, có trách nhiệm đầu t các nghiệp vụ cho cả Công ty và tổ chức điều
độ, đẩy mạch việc thanh quyết toán, bàn giao các công trình kịp thời.
- Phòng tổ chức lao động hành chính: giúp Giám đốc về mặt tổ chức cán
bộ, lao động tiền lơng và công tác hành chính, công tác kỷ luật, thi đua khen thởng, giải quyết các chế độ chính sách về lao động.
- Phòng tài chính kế toán: giúp Giám đốc về công tác kế toán, thống kê tài
chính, hạch toán tài sản, tiền lơng, tổ chức hạch toán kế toán, quyết toán báo cáo
tài chính.
- Giám đốc các xí nghiệp trực thuộc chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai
thực hiện nhiệm vụ Công ty giao, chấp hành chế độ kiểm tra kiểm soát của Công
ty và tổ chức có liên quan.

2. Tổ chức sản xuất của Công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất

SV thực hiện:Bùi Thị Vân


6


Giám đốc

Đội công
trình 1

Đội công
trình 2

Đội công
trình

Đội công
trình 8

Tổ 1 (nề)

Tổ 2 (mộc)

Tổ 3 (sắt)

Tổ 4
(lao động)

Công ty phát triển kỹ thuật xây dựng có nhiệm vụ thi công các công trình dân
dụng và công nghiệp. Sản phẩm xây lắp có kết cấu, thời gian thi công và chi phí
cho mỗi công trình khác nhau nên để đạt đợc hiệu quả cao trong quá trình sản
xuất, mỗi công trình đợc bố trí các đội, tổ sản xuất phù hợp với từng công việc,

nhiệm vụ đợc giao theo từng tính chất, quy mô của mỗi công trình và năng lực
của từng đội, tổ.
Lực lợng sản xuất của Công ty đợc chia thành tám đội xây dựng, gồm tám
đội trởng, các kỹ s kỹ thuật và công nhân. Mỗi đội gồm nhiều tổ sản xuất nh tổ
sắt, tổ nề, tổ mộc, tổ lao động... Mỗi tổ có một tổ trởng đứng ra chỉ đạo và cùng
làm việc với các công nhân trong tổ thực hiện các nhiệm vụ đợc giao.
Hiện nay, Công ty áp dụng phơng thức quản lý khoán gọn công trình,
hạng mục công trình. Công ty giao khoán toàn bộ giá trị công trình hoặc hạng
mục công trình (đối với công trình có giá trị lớn) cho các đội xây dựng thông qua
"Hợp đồng giao khoán". Các đội xây dựng trực tiếp thi công sẽ tự tổ chức cung
ứng vật t, tổ chức lao động để tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn
giao quyết toán sẽ đợc thanh toán toàn bộ giá trị công trình theo giá nhận khoán
và nộp cho Công ty một số khoản theo quy định. Công ty là đơn vị có t cách
pháp nhân đứng ra ký kết các hợp đồng xây dựng, chịu trách nhiệm tổ chức chỉ
đạo, theo dõi tiến độ thi công, thanh quyết toán với chủ đầu t, nộp thuế
3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

7


3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
TSCĐ


Kế toán
thanh toán

Kế toán
ngân hàng

Thủ quỹ

Kế toán trung tâm và các XN trực thuộc
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập chung. Công tác kế toán đợc tiến hành tập chung tại công ty. Các xí
nghiệp sản xuất không có bộ máy kế toán riêng mà chỉ có một nhân viên kế toán
làm nhiệm vụ ghi chép thu nhập chứng từ, lập bảng kê kiêm chứng từ gốc gửi về
công ty. Tại phòng kế toán công ty, các cán bộ kế toán ghi chép nghiệp vụ, hạch
toán, lập báo cáo chi tiết về điều hành bộ máy liên quan.
- Kế toán trởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cấp trên về
mọi hoạt động quản lý tài chính, thực hiện các chế độ tài chính của Nhà nớc để
gốc kế toán tại công ty.
chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra toàn bộC-hệtừthống
Kế toán tổng hợp: Phân tích đánh giá tình hình tài chính và theo dõi các
khoản còn lại nếu đơn vị có nghiệp vụ mới phát sinh, phản ánh tình hình tiêu thụ,
Sổkết
nhật
kýkinh doanh, ghi
Sổ chép
nhật vào
ký sổ cái, lập bảng
Sổ, cân
thẻ kế

xác định
quả
đối kế toán.
đặc biệt
chung
toán chi tiết
3.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng.
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng là một doanh nghiệp có quy mô các nghiệp
Bảng
vụ tơng đối nhiều nên Công ty ápSổdụng
toántổng
là hình thức "Nhật
cái hình thức sổ kế
hợp chi tiết
ký chung" .
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức "Nhật ký chung".
Bảng cân đối
số phát sinh
8

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

Báo cáo tài
chính


Ghi chú

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu

Ngày
tháng
1

Mẫu sổ Nhật ký chung
Năm...
Chừng từ
Diễn giải
Trang số
nhật ký
Sổ
Ngày
tháng
2
3
4
5

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

Số hiệu
TK đối
6

Số phát sinh
Nợ

7


8
9


Số trang trớc
chuyển sang

Ngày...tháng...năm 200...
Người ghi sổ
( Ký, họ, tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Sổ cái

Ngày
tháng
1

Chừng từ
Sổ
Ngày
tháng
2
3


Năm: ...
Tên tài khoản: ...
Số hiệu: ...
Diễn giải
Trang số
nhật ký
4
Số trang trớc
chuyển sang

5

Số hiệu
TK đối
6

Số phát sinh
Nợ

7

8

Cần chuyển
sang trang sau

Phần ii
Tình hình hạch toán các nghiệp vụ kế toán
công ty PHáT TRIểN Kỹ THUậT XÂY DựNG.

I. kế toán tài sản cố định (TSCĐ)

Hạch toán ban đầu công tác kế toán TSCĐ dựa trên các chứng từ nh bảng
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

10


trích khấu hao, các chứng từ phiếu chi cho việc mua sắm TSCĐ biên bản bàn
giao biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ, phiếu nhập kho hoá đơn mua hàng ,
hợp đồng mua bán , thanh lý hợp đồng.
Tình hình thực tế tăng, giảm tài sản cố định tại công ty Phát triển kỹ truật
xây dựng.
* Trích số liệu ngày 01tháng 12 năm 2001
Công ty dùng tiền mặt mua một máy điều hoà theo giá thoả thuận cả thuế
là 7.800.000, chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu là 65.000 và đợc đa ngay
vào sử dụng.
Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
1) Nợ TK 211: 7.865.000
Có TK 111:
7.865.000
2) Nợ TK 414: 7.865.000
Có TK 411 : 7.865.000

Đơn vị:

Công ty Phát triển

kỹ thuật xây dựng


Phiếu chi

Quyển số:......

Số:..........

Ngày 01 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 211....
Có: TK 111....
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Trần Thanh Sơn..............................
Địa chỉ: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng ..............................
Lý do chi:
Mua một máy điều hoà nhiệt độ..............................
.......................................................................................
Số tiền : 7.865.000đ....(Viết bằng chữ)..Bảy triệu tám trăm sáu năm nghìn
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

11


đồng .........................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm sáu năm nghìn đồng
................................................................................
Ngày 01 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, họ và tên)


(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàngbạc, đá quý)........................................
+ Số tiền vay đổi...............................................................

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

12


Đơn vị:

Quyển số:......

Công ty Phát triển

Phiếu thu Số:..........

kỹ thuật xây dựng

Ngày 21 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 821, 214
Có: TK 211
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Hồng Thuý..............................
Địa chỉ: Công ty ..............................
Lý do nộp:
thanh lý 01 máy ủi của nhật Bản......................
....................................................................................

Số tiền : 245.000.000đ Viết bằng chữ)..Hai trăm bốn năm triệu
đồng.........................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn năm triệu đồng
Ngày 21 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ
(Ký, họ và tên)

Ngời nhận tiền

(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàngbạc, đá quý)........................................
+ Số tiền vay đổi...............................................................
Trên cơ sở đó, kế toán hạch toán chi tiết vào Sổ chi tiết TK 211, sổ Nhật ký
chung và định kỳ ghi sổ Cái TK21

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

13


Sổ chi tiết TK 211
Tháng 12/2001
S

T
T

Ghi tăng TSCĐ
Chứng từ
Số Ngày
hiệu
1
01/12
2

16/12

Tên TSCĐ

Nớc
sản
xuất

Mua máy điều
hoà
Nhật
Mua máy in
cho phòng kế HP
toán

3

Nguyên
giá


ĐVT: đồng

Khấu hao
TSCĐ
K
K/H đã
H tính khi
ghi sổ

Lý do
giảm
TSCĐ

S Ngày
H

7.865.000
6.777.000
1.500.000

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ và tên)

Ghi giảm
TSCĐ
Chứng từ

21/12


Thanh lý
máy ủi

Kế toán trởng
(Ký, họ và tên)

Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ ngày 21/12 /2001, kế toán ghi:
Nợ TK 821:
49.000.000
Nợ TK214:
196.000.000
Có TK 211:
245.000.000

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

14


Mẫu biên bản thanh lý nh sau:
Biên bản thanh lý
Ngày 21/12/2001
Căn cứ quyết định ngày 21/12/2001 của Giám đốc công ty Phát triển kỹ thuật
xây dựng
I Biên bản thanh lý gồm:
Ông : Lê Hữu Trọng- Giám đốc
Bà: Nguyễn Thị Hồng Hà - Kế toán trởng
II Tiến hành thanh lý TSCĐ
+ Tên ký hiệu quy cách phẩm chất TSCĐ
+ Năm đa vào sử dụng

+ Nguyên gía TSCĐ: 245.000.000
+ Hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 196.000.000
+ Giá trị còn lại: 49.000.000
III Kết luận của ban thanh lý
Máy đã cũ không thể tiếp tục sản xuất cần phải thanh lý, đầu t mới
Biên bản này đợc lập thành 02 bản:
+ Một bản giao cho phòng kế toán giữ làm căn cứ theo dõi
+ Một bản giao cho nơi sử dụng giữ để lu giữ.
Ngày 21/12/2001
Trởng ban thanh lý
(Ký,họ và tên)

Căn cứ vào các chứng từ và sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập sổ Nhật ký chung

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

15


Sổ Nhật ký chung TK 211

Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
01/12/01
16/12/01

21/12/01

Diễn giải
Dùng tiền mặt mua 01 máy
điều hoà nhiệt độ
Mua 01 máy in HP cho
phòng kế toán
Nhợng bán 1 máy ủi của
Nhật Bản

TK
đối
1111
111
821
214

Tổng cộng

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Số phát sinh
Nợ

7.865.000
6.777.000
196.000.000
49.000.000
14.642.000


245.000.000

Ngàythángnăm
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Sổ cáI TK 211

Tháng 12 năm 2001
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
01/12/01
16/12/01
21/12/01

Diễn giải
Dùng tiền mặt mua 01 máy
điều hoà nhiệt độ
Mua 01 máy in HP cho
phòng kế toán
Nhợng bán 1 máy ủi của
Nhật Bản


TK
đối
1111

Tổng cộng

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

111
821
214

Số phát sinh
Nợ

7.865.000
6.777.000
196.000.000
49.000.000
14.642.000

245.000.000

Ngàythángnăm
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)


* Kế toán khấu hao tài sản cố định
Giá trị khấu hao phản ánh trong khoản mục chi phí sản xuất chung đợc phát sinh
từ những TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất. Tại công ty Phát triển kỹ thuật
xây dựng , tài sản loại này chủ yếu là máy móc thiết bị thi công. Tuy nhiên, công
ty không sử dụng TK 642 phản ánh khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý công ty.
Toàn bộ những chi phí đó đợc hạch toán vào TK 6273 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty thực hiện việc khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
SV thực hiện:Bùi Thị Vân

Giá trị khấu
hao tháng

=

Nguyên giá* Tỷ lệ
khấu hao
12 tháng

16


*Trích số liệu của công ty ngày 01/12/2001
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ của công ty nh sau
Trong ngày 01/12/2001 có nghiệp vụ kinh tế :
Công ty mua một xe ôtô trị giá 493.500.000, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
2.575.000, tuổi thọ kỹ thuật 25 năm dự kiến thời gian dử dụng 20 năm tàI sản cố
định đợc đa ngay vào sử dụng.
Mức khấu
hao 1 năm


493.500.000 + 2.575.000
= ------------------------------ = 24.803.750
20

Mức khấu hao 493.500.000x 1,39
hàng tháng = -------------------------- = 57.163.750
12
Trên cơ sở trích khấu hao hàng tháng kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

17


SV thùc hiÖn:Bïi ThÞ V©n

18


Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp tiến hành lập "Bảng tính khấu hao":
Bảng tính khấu hao TSCĐ

Tháng 12/2001
ĐVT: đồng


Tên tài sản

Ngày

tính KH

TSCĐ đầu kỳ
Nguyên giá
Hao mòn Giá trị còn
LK
lại

Tỷ lệ
KH

Giá trị
khấu hao

001
003
...
035
036
037

Làm máI hiên
Xây dựng công trình
giao thông
...
Xe ôtô
Máy trắc dịa Nikon
Máy vi tính AD/P450

01/12/01


18.900.000

12.791.350

1,00

567.000

01/12/01
...
01/12/01
01/12/01
01/12/01

362.145.000
...
493.500.000
7.766.990
22.466.000

32.593.050 329.551.950
...
...
418.603.252 74.896.848
7.766.990
1.497.732
20.968.268

0,33

...
1,39
1,19
1,67

3.585.234
...
20.578.950
227.281
1.125.546

Tổng cộng

SV thực hiện:Bùi Thị Vân

4.150.367.420

911.203.542

6.108.632

3.239.164.378

85.689.725

Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên
Hao mòn Giá trị còn
giá
luỹ kế

lại
18.900.000

13.358.350

5.541.632

362.145.000 36.178.284 325.966.716
...
...
...
493.500.000 439.182.102 54.317.898
7.766.990
277.281
7.489.709
22.466.000
2.623.278
29.842.722
4.150.367.920

996.893.267

3.153.474.653

19


Trờng cao đẳng KTKTCN I

Báo cáo tổng hợp


Căn cứ vào số liệu trên "Bảng tính khấu hao TSCĐ" quý IV năm 2001 kế
toán tổng hợp lập "Bảng phân bố khấu hao TSCĐ" tính ra giá trị khấu hao
TSCĐ trong kỳ. Trên cơ sở đó tiến hành phân bố cho các công trình theo
giá trị sản lợng thực hiện

Bảng phân bố khấu hao TSCĐ

Từ tháng 10 đến 12
Tài khoản nợ
6234. CF khấu hao MTC

Tài khoản có
2143. Hao mòn máy móc,
thiết bị
2143. Hao mòn phơng tiện vận
tải
21412. Hao mòn nhà cửa vật
kiến trúc
21415. Hao mòn thiết bị dụng
cụ quản lý
Tổng cộng

6234. CF khấu hao MTC
6274. CF khấu hao TSCĐ
6274. CF khấu hao TSCĐ

Giá trị phân bố
8.234.907
4.328.623

3.585.234
69.223.680
85.462.444

Bảng phân bố chi phí sản xuất chung

Quý IV/2001
STT

1
2

Tên công
trình



Sản lợng thực
hiện

Công
trình
VKHCNXD
15491 6.000.000.000
Xây dựng sân
vận
động 15402 1.500.000.000
Tuyên Quang
...


...

...
Tổng cộng

...
9.980.000.000

9.732.891
2.253.409

80.035.520

Ngày ... tháng... năm
Kế toán trởng

Ngời lập biểu

SV thực hiện: Bùi Thị Vân

Phân bố chi phí theo sản lợng thực hiện
...
TK 6274
...

20

Lớp K8A - GTVT



Trờng cao đẳng KTKTCN I

Báo cáo tổng hợp

Sổ chi tiết tàI khoản

Từ 01/10/2001 đến 31/12/2001
TK 6274 công trình VKHCNXD
Ngày
31/12
31/12

Số
KH
40

Diễn giải
TK Đủ
Phân bố chi phí khấu hao
TSCĐ công trình VKHCNXDtừ 2141
ngày 01/10dến 31/12/2001
K/C chi phí khấu hao TSCĐ
627415401
15401

PS Nợ

PS Có

9.732.891

9.732.891

Tổng PS Nợ: 9.732.891
Tổng PS Có : 9.732.891
Sổ Cái TK 214

Tháng 12 /2001
Chứng từ
Số Ngày
1 31/12
2 31/12
3 31/12
4 31/12

Diễn giải
Hao mòn máy móc thiết bị
Hao mòn phơng tiện vận tải
Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
Hao mòn công cụ dụng cụ quản lý

TK đối
ứng
6234
6234
6234
6234

ĐVT: đồng
Số phát sinh
Nợ


8.234.907
8.324.623
3.585.234
69.223.680

Tổng cộng

85.462.444

Ii . kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
( NVL-CCDC )

1. Phân loại và đánh giá
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng là đơn vị sản xuất kinh doanh
chuyên ngành xây dựng, là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, sản
phẩm của Công ty đa dạng từ công trình xây dựng lớn đến các công trình
dân dụng do đó chủng loại vật liệu nhiều, phong phú đa dạng.
Vật liệu Công ty đợc theo dõi trên một tài khoản và mở sổ chi tiết
theo dõi từng loại vật liệu riêng, từng nhóm riêng theo chủng loại vật t.
Nguyên vật liệu ở Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng (TK 152)
thờng chiếm 1 tỷ trọng lớn trong kết cấu giá thành sản phẩm, tham gia kết
cấu chính tạo nên thực thể của sản phẩm.
Nguyên vật liệu gồm:
- Xi măng, sắt thép các loại, cát đá các loại, phụ gia bê tông, sơn các loại,
que hàn, ô xy, dây cáp thép, cáp điện
SV thực hiện: Bùi Thị Vân

21


Lớp K8A - GTVT


Trờng cao đẳng KTKTCN I

Báo cáo tổng hợp

- Nhiên liệu nh: xăng dầu, than, ôxy,
- Phụ tùng thay thế (cho thiết bị, máy, ôtô)
* Đánh giá vật liệu
Công ty đánh giá vật liệu theo giá thực tế đích danh
- Giá vốn thực tế nhập kho đợc tính nh sau:
Giá vốn thực tế nhập kho = Nguyên giá x khối lợng thu mua
Trích dẫn:
Ngày 25/12/2001 Công ty mua của Công ty thép và vật t công nghiệp với
đơn giá 4000đ/kg (giá trên cha có thuế GTGT) theo hoá đơn GTGT số
41519.
Giá vốn nhập kho = 50263 x 4000đ = 211.052.000đ
(đơn giá = 204.707.125đ/50263 = 4.072,72đ)
- Giá vốn thực tế xuất kho:
Công ty định giá vốn thực tế xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Khi xuất kho vật liệu thuộc lô hàng nào và mua để phục vụ công trình nào
thì căn cứ vào số lợng và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính
ra giá thực tế để xuất kho.
2. Thủ tục nhập-xuất kho vật liệu
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng thi công cùng một lúc nhiều
công trình lớn dàn trải trên cả nớc nên các NVL chính để cung cấp cho
các công trình đều do chủ đầu t đảm nhiệm mua.
2.1. Thủ tục nhập kho:
Trớc khi hàng nhập kho có Ban kiểm nghiệm chất lợng, qui cách, chủng

loại xem có đúng không sau đó nhân viên giám định vật t lập phiếu nhập
kho.
Phiếu nhập kho đợc lập 3 liên:
1 liên phòng vật t lu
1 liên thủ kho lu để ghi thẻ kho
1 liên kèm theo Hóa đơn thanh toán (lu ở phòng kế toán)
Phiếu nhập kho phải kèm theo Hóa đơn GTGT để gửi về phòng kế toán.
2.2. Thủ tục xuất kho:
Theo kế hoạch lập mua vật t cho từng công trình nên vật t mua cho công
trình nào thì xuất luôn cho công trình đó (thờng thì vật liệu đợc chuyển tới
tận từng công trình).
Phiếu xuất kho đợc lập 3 liên:
1 liên thủ kho giữ
1 liên lu tại phòng vật t
1 liên ngời nhận hàng (hay đơn vị nhận vật t) giữ
Cuối kỳ (tháng) thủ kho phải mang toàn bộ phiếu nhập, xuất kho và thẻ
kho đến phòng kế toán đối chiếu.
3. Kế toán chi tiết vật liệu tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Tên chủng loại vật t của Công ty rất nhiều có tới hàng nghìn loại nên mỗi
SV thực hiện: Bùi Thị Vân

22

Lớp K8A - GTVT


Trờng cao đẳng KTKTCN I

Báo cáo tổng hợp


một chủng loại mở 1 thẻ kho.
Thẻ kho là một tờ rời, mỗi tờ đợc ghi cho từng thứ vật liệu nhất định,
hàng tháng thủ kho tính số vật liệu tồn kho trên thẻ kho, dối chiếu kiểm
tra số liệu trên thẻ kho với số lợng hiện vật đang có ở kho.
Phơng pháp ghi thẻ:
Ghi theo chỉ tiêu số lợng vật liệu nhập, xuất, tồn kho
- Cột ngày, tháng là cột chứng từ, căn cứ vào chứng từ nhập
hoặcxuất để ghi
- Cột trích yếu dùng để phản ánh nội dung nghiệp vụ
- Cột số lợng nếu nhập hoặc xuất thì ghi vào cột nhập hoặc xuất
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng áp dụng phơng pháp ghi thẻ
song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, trình tự hạch toán cụ thể
nh sau:
* ở kho:
Khi đã có chứng từ nhập hoặc xuất vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ, đối chiếu số liệu NVL nhập kho hoặc xuất kho
thực tế so với số liệu ghi trên phiếu nhập hoặc phiếu xuất, nếu đúng thì
căn cứ vào phiếu nhập và phiếu xuất đó để ghi vào thẻ kho. Cuối tháng
thủ kho khóa thẻ lấy số d về số lợng trên thẻ gửi về phòng kế toán.
* ở phòng kế toán
Hàng ngày nhận đợc các chứng từ nhập hoặc xuất vật liệu của thủ
kho chuyển đến, kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ,
hoàn chỉnh các chứng từ, sau đó ghi vào sổ chi tiết vật t theo dõi từng loại,
từng thứ vật liệu, kế toán ghi sổ mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất ghi theo
chỉ tiêu số lợng & giá trị. Trong mỗi quyển sổ chi tiết, từng thứ vật liệu đợc ghi trên 1 hoặc 1 số tờ, ở phần xuất giá đơn vị chính là giá vốn thực tế
nhập & xuất kho theo giá đích danh.
Đến cuối tháng kế toán cùng thủ kho kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa sổ chi tiết với thẻ kho xem có đúng khớp hay không, nếu sót hay bỏ
quên đợc phát hiện & xử lý luôn trong tháng.
Định khoản kế toán:

Nợ TK 621 : 248.158.980
Có TK 152 : 248.158.980
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một yếu tố cấu thành không thể thiếu
trong giá thành sản phẩm, nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí. Do
đó, việc hạch toán đầy đủ, chính xac khoản mục này có ý nghĩa quan
trọng trong việc tính giá thành, là một trong những căn cứ góp phần giảm
chi phí, hạ gía thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị tại công ty.
Do áp dụng phơng thức khoán gọn nên vật t sử dụng cho công trình chủ
yếu do đội tự tổ chức mua ngoài, vận chuyển đến tận chân công trình và
sử dụng ngay. Khi có công trình, trớc hết bộ phận kỹ thuật trớc hết căn cứ
vào bản vẽ thiết kế, thi công từng công trình, hạng mục công trình, tính đợc khối lợng xây lắp từng loại công việc (xây, chát , gia công lắp dùng cốt
SV thực hiện: Bùi Thị Vân

23

Lớp K8A - GTVT


Trờng cao đẳng KTKTCN I

Báo cáo tổng hợp

thép, bê tông..). Bộ phận kế hoạch căn cú vàokhối lợng xây lắp theo từng
loại công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu trên cơ sở định
mức dự toán. Bộ phận kỹ thuật thi công các công trình căn cứ vào bản vẽ
thi công và khối lợng công việc thực hiện theo tiến độ, yêu cầu cung cấp
vật t cho tiến độ công trình. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, đội trởng hoặc
nhân viên quản lý tiến hành mua vật t. Trờng hợp tạm ứng để mua vật t
đội trởng viết giấy đề nghị tạm ứng kèm theo kế hoạch mua vật t và giấy
báo giá. Sau khi đợc kế toán trởng và giám đốc duyệt, các chứng từ này đợc chuyển qua phòng tài vụ để làm thủ tục nhận tiền tại công ty về đội

hoặc chuyển thẳng vào Ngân hàng để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng.
Các chứng từ trong quá trình thu mua vật t thờng là hoá đơn GTGT, hay
hoá đơn lẻ, hoá đơn vận chuyển ... Đây là căn cứ để kế toán theo dõi vật t
từng công trình, hạng mục công trình trên cơ sở chi tiết vật t.
Tình hình thực tế tại công ty:
Tại công trình Viện khoa học công nghệ xây dựng (CTVKHCNXD), hoá
đơn giá trị gia tăng do đội trởng mua vật t có mẫu nh sau:
Trích hóa đơn GTGT

Liên 2
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Số 029243
Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn Bê tông Thăng Long Mê
kông.
Địa chỉ: Xuân Đỉnh- Từ Liêm - Hà Nội.
TK:73010062- NHĐTPT.
Điện thoại: 8362092
MS: 0100113543
Họ tên ngời mua hàng: Trần Cao Phong
Đơn vị: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Hình thức thanh toán: CK
MS:0800001512- NHDTPTHN.
STT Tên hàng hoá
Đơn vị Số lợng Đơn giá
Thành tiền
1
Bê tông mác 350 M3
140
463636,36đ 64909091đ
Bán bê tông

M3
140
36363,64đ
5090909đ

Cộng tiền hàng
Thuế suất 10%
Tổng cộng
Ngời mua hàng

Đơn vị:

70.000.000
7.000.000
77.000.000
Ngời bán hàng

Quyển số:......

Công ty Phát triển

SV thực hiện: Bùi Thị Vân

24

Lớp K8A - GTVT


Trờng cao đẳng KTKTCN I


kỹ thuật xây dựng

Báo cáo tổng hợp

Phiếu chi

Số:..........

Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 6237, 1331
Có: TK 331, 1412, 1111
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Trần Thế Dũng
Địa chỉ: Xuân đỉnh- Từ Liêm ... Hà Nội
Lý do chi:
Mua bê tông mác 350 và mua bê tông
........................................................................
Số tiền : 77.000.000...(Viết bằng chữ)..Bảy bảy triệu đồng
chẵn ......................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bảy bảy triệu đồng chẵn
................................................................................
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị KT trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Số vật t trên cũng do Công ty TNHH Bê tông Thăng Long Mê kông vận
chuyển đến công trình VKHCNXD và ghi chi phí vận chuyển vào hoá đơn
khác.

SV thực hiện: Bùi Thị Vân

25

Lớp K8A - GTVT


×