Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cơ khí sửa chữa công trình cầu đường bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.41 KB, 61 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn ln gắn liền với nền sản xuất xã hội,nó là một cơng cụ khơng thể
thiếu được trong công việc điều hành và quản lý kinh tế vĩ mô.Trong nền kinh tế
thị trường,mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có những
phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.Để làm được đièu
đó,các doanh nghiệp phải ln cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm,tiết
kiệm các yếu tố đầu vào,hạ giá thành sản phẩm.Chi phí ngun vật liệu (NVL)
cơng cụ dụng cụ(CCDC) thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản
phẩm.Do đó việc hạch tốn NVL ln được coi là một trong những nhiệm vụ
quan trọng.
Cơng tác hạch tốn NVL, CCDC đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp cung cấp vật
liệu,CCDC một cách kịp thời,đầy đủ, đồng thời kiểm tra và giám sát chặt chẽ
việc chấp hành các định mức dự trữ tiêu hao vật liệu,đảm bảo sử dụng
NVL,CCDC tiết kiệm có hiệu quả,hạ giá thành sản phẩm,đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Với kiến thức được trang bị trong thời gian hoc tập tại trường cùng với sự
nhận thức vai trò và tầm quan trọng của NVL,CCDC trong doanh nghiệp,em đã
chọn đề tài:”Kế tốn ngun liệu,vật liệu và cơng cụ dụng cụ “ để viết báo cáo
thưc tập tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu,phần kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của báo cáo đựợc trình bày gồm ba phần:
-Chương I: Các vấn đề chung về kế tốn NVL,CCDC
-ChươngII:Tình hình thực tế về cơng tác kế tốn VL,CCDC tại
-ChươngIII:Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL,CCDC ở
Cơng ty cơ khí sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II.
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán NL,VL và CCDC

1


I. Khái niệm,đặc điểm và vai trò của NL,Vl và CCDC trong sản kinh doanh


1.Khái niệm và đặc điểm của NL,VL và CCDC
1.1 Khái niệm:
+NL,VL trong các doanh nghiệp của sản xuất là đối tượng lao động –một trong ba
yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,cung cấp dịch vụ-là
cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
+CC,DC là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi
trên tài sản cố định hữu hình (có giá trị tài sản nhỏ hơn 10 triệu đồng,và thời gian
sủ dụng nhỏ hơn 1 năm),hoặc thoả mãn điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình
nhưng khơng có tính bền vững như thuỷ tinh,gốm sứ…
1.2.Đặc điểm
1.2.1.Đặc điểm của NL,VL
-Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào q trình sản xuất NL,VL thay đổi hồn tồn hình thái vật
chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
1.2.2. Đặc điểm của CC,DC:
-Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hinh thái vật chất ban
đầu,giá trị bị hao mòn dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.CC,DC thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn
được quản lý và hạch toán như tài sản lưu động.
2 Vai trò của NL,VL và CC,Dc trong sản xuất kinh doanh.
NLVL-CC,DC là một trong ba yếu tố khơng thể thiếu được của q trình sản
xuất,chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm.Sự ảnh hưởng của
NLVL,CCDC đối với sản xuất không chỉ ở mặt lượng mà còn cả ở mặt chấtNLVL ,CCDC phải đảm bảo đúng chất lượng,quy cách,chủng loại thì sản xuất
sản phẩm mới đạt yêu cầu.
Do vậy tăng cường công tác quản ly,công tác kế toán NVL,CCDC nhằm đảm

2



bào sử dụng hiệu qua tiết kiệm NVL,CCDC hạ thấp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có nghĩa quan trọng trong các doanh nghiệp nói chung.
II.Phân loại và đánh giá NL,VL và CCDC:
1.Phân loại NLVL và CCDC
♣căn cứ vào nội dung kinh tế của vật liệu:
-NVL chính
-vật liệu phụ
-nhiên liệu
-phụ tùng thay thế
♣căn cứ vào mục đích cơng dụng của vạt liệu:
-NVL trực tiếp dùng cho sản xuất,chế tạo sản phẩm
•Với NVL,CCDC mua ngồi nhập kho:
Giá gốc NL,VL giá mua ghi trên

các loại thuế

Và CCDC

hoá dơn sau khi trừ đi khơng được

mua ngồi =

các khoản chiết khấu, + hồn lại

quan trực
+ tiếp đến việc

nhập kho
giảm giá

•Với NVL,CCDC tự gia công chế biến nhập kho:
Giá gốcVL,

=

CCDC nhập kho

giá gốc VL

+

chi phí có liên

mua hàng

chi phí chế biến

xuất kho

•Với NVL,CCDC th ngồi gia cơng chế biến nhập kho:
Giá gốc NVL,
CCDC
Nhập kho

giá gốcNVL

tiền cơng

chi phí vận chuyển


= xuất kho th + phải trả cho + bốc dỡ và các chi
ngoài chế biến người chế

phí có liên quan

biến
trực tiếp khác
•Với NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh,vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp
được ghi nhận theo giá cả thực tế do Hội đồng định giá đánh giá lại và được
chấp nhận.
•Với NVL,CCDC được biếu tặng:

3


Giá gốc NVL giá trị hợp ly ban đầu các chi phí khác có liên
Và CCDC = của những NVL,

+ quan trực tiếp đến việc

Nhập kho
CCDC tương đương
•Với NVL,CCDC được cấp:

tiếp nhận

Giá gốc NVL, giá ghi trên sổ của đơn vị
CCDC
Nhập kho


chi phí vận chuyển

= cấp trên hoặc giá được +

bốc dỡ,chi phí có liên

đánh giá lại theo giá trị thuần

quan trực tiếp khác

2. Đối với NVL,CCDC xuất kho :
Tuỳ theo hoạt động của DN cũng như yêu cầu của của nhà quản ly cán bộ kế
tốn có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
•Phương pháp tính theo giá đích danh:giá trị thực tế của NVL,CCDC xuất kho
tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập,áp dụng đối với DN sử dụng ít
NVL,CCDC có giá trị lớn và có thể nhận diện được
•Phương pháp nhập sau xuất trước:( LIFO): trong phương pháp này áp dụng dựa
trên gải định là hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ tồn kho.
•Phương pháp giá bình qn gia quyền:giá trị của loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương
tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kì ( bình
quân gia quyền cuối kì ). Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc
mỗi khi lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hinh doanh nghiệp ( bình quân gia quyền
sau mỗi lần nhập ).
Giá trị thực tế NVL, = số lượng NVL

×


Đơn giá bq

CCDC nhập kho
CCDC xt kho
gia quyền
Trong đó giá đơn vị bình quyền co thể tính một trong các phương án sau:
Phương án 1:tính theo giá bình qn gia quyền cả kì dự trữ

4


Đơn giá bq

giá trị thực tế NVL và

+

giá trị thực tế NVL và

gia quyền cả = CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ
kỳ dự trữ

số lượng NVL và CCDC + số lượng NVL và CCDC
Tồn kho đầu kỳ

nhập kho trong kỳ

Phương án 2:Tính theo giá bình qn sau mỗi lần nhập
Đơn giá


giá trị thực tế NVL giá trị thực tế NVL và

bình quân

và CCDC tồn kho

gia quyền

=

trước khi nhập

CCDC nhập kho của

+

từng lần nhập

sau mỗi lần số lượng NVL và

số lượng NVL và

nhập

CCDC nhập kho của

CCDC tồn kho

+


trước khi nhập
từng lần nhập
•Phương án nhập trước xuất trước (FIFO): trong phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước,và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ.Theo phương pháp này thi giá trị hng xut đợc tớnh theo
giỏ ca lụ hng nhp kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho.
•Phương pháp giá hạch tốn của NVL,CCDC nhập kho:
Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hàng điều chỉnh từ giá hạch tốn sang giá thực tế thơng
qua hệ số giá:
Giá trị thực tế NVL,

+

Hệ số chênh = CCDC tồn kho đầu kỳ
Lệch giá

giá trị hạch toán NVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ

giá trị thực tế NVL,CCDC
nhập kho trong kỳ

+

giá trị hạch toán MVL,
CCDC nhập kho trong kỳ


Giá trị thực tế NVL, = giá trị hạch tốnNVL, × hệ số chênh
CCDC xuất kho

CCDC xuất kho

lệch giá

III.Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC:

5


Để phát huy vai trị,chức năng của kế tốn trong cơng tác quản lý NVL,CCDC
trong DN,kế tốn cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
― Tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời số lượng,khối lượng,phẩm
chất,quy cách và giá trị thực tế của từng loại,từng thứ NVL,CCDC nhập,xuất và
tồn kho.
―Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán,phương pháp tính giá
NVL,CCDC nhập ,xuất kho.Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp
hành các nguyên tắc,thủ tục nhập,xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ
kế toán.
―Mở các loại Sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ NVL,CCDC theo đúng chế
độ,phương pháp quy định.
―Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng,tình hình dự trữ và sử dụng
NVL,CCDC theo dự tốn,tiêu chuẩn,định mức chi phí và phát hiện các trường hợp
vật tư ứ đọng hoặc thiếu hụt,tham ơ,lãng phí,xác định ngun nhân và biện pháp xử
lý.
―Tham gia kiểm kê và đánh giá NVL,CCDC theo chế độ quy định của Nhà
nước.
―Cung cấp thơng tin vè tình hình nhập,xuất,tồn kho NVL,CCDC phục vụ cơng

tác quản lý.Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng,bảo quản và sử
dụng NVL,CCDC
IV.Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL,CCDC các chứng từ kế toán liên
quan.
1.Thủ tục nhập kho:bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và
hợp đồng mua hàng đã ky kết,phiếu báo giá để tiến hành mua hàng.Khi hàng về
đến nơi,nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh
giá hàng mua về các mặt số lượng,khối lượng , chất lượng và quy cách,căn cứ
vào kết quả kiểm nghiệm,ban kiểm nghiệm lập”Biên bản kiểm nghiệm vật
tư”.Sau đó bộ phận cung cấp hàng lập”Phiếu nhập kho” trên cơ sở hoá đơn,giấy
báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho người mua hàng làm thủ tục

6


nhập kho.Thủ tục sau khi cân,đong,đo,đếm sẽ ghi số lượng thực nhập vào Phiếu
nhập và sử dụng để phản ánh số lượng nhập và tồn của từng thứ vật tư vào Thẻ
kho,trường hợp phát hiện thừa,thiếu,sai quy cách,phẩm chất,thủ kho phải báo cho
bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản.Hàng ngày hoặc định kỳ
thủ kho chuyển giao Phiếu nhập cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
2.Thủ tục xuất kho:căn cứ vào kế hoạch sản xuất,kinh doanh các bộ phận sử
dụng vật tư viết phiếu xin lĩnh vật tư.Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận
cung cấp vật tư viết Phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt.Căn cứ vào phiếu xuất
kho thủ kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất,sau đó ghi số lượng
xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho.Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho
chuyển Phiếu xuất kho cho kế tốn vật tư,kế tốn tính giá hồn chỉnh Phiếu xuất
để lấy số liệu ghi sổ ké toán.
3.Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toán
ban hành theo QĐ số 1141/TC/CĐKT ngày1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài

chính và các quyết định có liên quan gồm:
-Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
-Phiếu xuất kho(Mẫu số 02-VT)
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu số 03-VT)
-Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm,hàng hoá (Mẫu số 08-VT)
-Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho(Mẫu số 02-BH)
-Hố đơn bán hàng
-Hố đơn GTGT
Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước,tuỳ
thuộc vào tình hình cụ thể của từng DN,kế tốn có thể sử dụng thêm các chứng
từ kế tốn hướng dẫn như:
-Phiếu xuất vật tư theo hạn mức(Mẫu số04-VT)
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư(Mẫu số 05-VT)
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(Mẫu số07-VT)

7


V.Kế toán chi tiết NVL,CCDC:
Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng DN mà có thể lựa chọn vận dụng mơt trong
các phương pháp sau:
1.Phương pháp ghi thẻ song song
SƠ ĐỒ 1:Phương pháp thẻ song song
Ghi cuối tháng
Thẻ kho
Chứng từ xuất

Chứng từ nhập

Sổ chi tiết

VL,CCDC

Bảng tổng hợp N-X-T

Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày

Sổ tổng hợp

2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sæ §èi chiÕu lu©n chun
Doanh nghiệp……….. Năm:
Kho:………………………
Danh
điểm
vật tư
hàng
hố

Tên
hàng

Đ
V
T

Dư đầu
tháng1
SL ST


Ln chuyển trong tháng 1
Nhập
Thẻ kho
SL
ST

Xuất
SL ST

Phiếu nhập

Tồn
SL

ST

Luân chuyên
Nhập
Xuất
Tồn
SL ST SL S S S
T L T


31/12
S ST
L

Phiếu xuất


Sơ đồ 2: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán
Tổng hợp

8


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
3.Phương pháp sổ số dư:
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP (XUÂT) VẬT TƯ
Từ ngày 01 đến 10/1/N
Nhóm VL,
CCDC

Nhập
S.Lương
CT

Số hiệu
CT


Thành
Tiền

Xuất
S.Lượng
CT

Ky nhân
Số hiệu
CT

Thành
Tiền

BẢNG LUỸ KẾ NHẬP-XUẤT-TỒN VẬT TƯ
Tháng 1/N
Nhóm
VL,

Từ 1-10
Nhập
xuát

Từ 11-20
Nhập xuát

Tồn

Từ 21-31
Nhập Xuất


Tồn

Cộng
Nhập

Tồn

xuát

Tồn

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO VL,CCDC
THÁNG /N
Nhóm VL,
CCDC

Tồn kho đâu kỳ

Nhập kho trong kỳ

Xt kho trong kỳ

SL

SL

SL

ST


ST

ST

Tồn kho cí
kỳ
SL
ST

SỔ SỐ DƯ
Chứng từ
Danh
nhập
điểm
VLiêu

Tên
hàng

Bảng giao
nhận chứng

ĐỒ 3:
Từ
nhập

Đơn vị
tính


Thẻ kho

Đơn
giá

Sổ số dư

Định
mức dự
trữ

Chứng từ

Số dư dấu XuấtSố dư cuối
năm
Tháng 1

Số dư cuối
Tháng…

Số dư cuôi
Tháng 12

SL

SL

SL

ST


SỐ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ

SL

ST

ST

ST

Bẩng giao
nhận chứng

từ xuất

Sổ tổng hợp
nhập xuât
Tồn

Bảng kuỹ kế
nhập xuât
tồn

9


Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng


VI. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC
1.Kế toán tổng hợp NVl,CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên(KKTX):
1.1Các TK sử dụng:
♦TK 152-nguyên liệu,vật liệu:
-Tài khoản này đươc dùng để phản ánh giá trị hiện có,tình hình biến động tăng giảm
của NVL trong kho của DN.
-Kết cấu của TK 152:
+ Bên Nợ:phản ánh cácnghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của NVL
trong kỳ (mua ngồi,NVL tự chế,th ngồi cơng chế biến,nhận vốn góp,phát hiện thừa
khi kiểm kê..)
+Bên Có:phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ theo giá thực
tế( xuất dùng,xuất bán,th ngồi gia cơng chế biến,góp vốn liên doanh,trả lại người
bán,được giảm giá,phát hiện thiếu khi kiểm kê)
+Số dư bên Nợ:giá trị thực tế tồn kho cuối kỳ.
♦TK 153-công cụ,dụng cụ:
-giống như TK 152, TK 153 cũng được theo dõi giá trị hiện có,tình hình tăng,giảm của
cá loại CCDC
-Kết cấu TK153:

10


+Bên Nợ:phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của CCDC trong
kỳ(mua ngoài,phát hiện thừa..)
+Bên Có:phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị thực tế của CCDC(xuất
dùng,xuất bán,phát hiện thiếu…)
+Dư Nợ: gía thực tế CCDC tồn kho.
♦TK 151- hàng mua đang đi đường:
-TK này dùng theo dõi các loại NVL,CCDC,hàng hoá… mà DN đã mua hay chấp nhận

mua đã thuộc quyền sở hữu của DN nhưng cuối tháng chưa về nhập kho.
-kết cấu TK 151:
+Bên Nợ:phản ánh giá trị hàng hoá đi trên đường tăng
+Bên Có:phản ánh giá trị hàng đi đường kỳ trước đã nhập kho hay chuyển giao cho các
bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
+Dư Nợ:giá trị hàng hoá đã mua nhưng chưa về nhập kho(hàng đi đường)
Ngồi ra trong q trình hạch tốn,kế tốn cịn sử dụng một số TK có liên quan như
là:111,112, 133,331..
♦TK 111-Tiền mặt:
-TK này dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của DN,bao
gồm tiền VN(kể cả ngân phiếu), vàng bạc,kim khí ứuy,đá quý.
-Kết cấu:
+Bên Nợ:phản ánh các khoản tiền mặt nhập quỹ,số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát
hiện khi kiểm kê.
+Bên Có: phản ánh các khoản tiền mặt xuất quỹ tiền mặt.Số tiền mựt thiếu hụt ở quỹ
tiền mặt phát hiện khi kiểm kê.
+Dư Nợ: các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền mặt.
♦ TK 112-Tiền gửi Ngân hàng:
-TK này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động các khoản tiền gửi Ngân hàng.
-Kết cấu và nội dung:
+Bên Nợ: phản ánh các khoản tiền gửi vào ngân hàng
+Bên Có: phản ánh các khoản tiền rút ra từ ngân hàng

11


+Dư Nợ:phản ánh các khoản tiền hiện có gửi ở ngân hàng.
♦TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ:
-TK này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,đã khấu trừ và còn được khấu
trừ.

-Kết cấu và nội dụng:
+Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+Bên có: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ.Thuế GTGT cảu hàng mua phải trả lại.Số
thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
+Dư Nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đựoc khấu trừ,số tuúe GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn.
♦TK 331- Phải trả cho người bán
-TK này pảhn ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người bán vật
tư,hàng hoá,cung cấp lao vụ,dịnh vụ,người nhận thầu XDCB( gọi chung là người bán)
theo hợp đông fkinh tế đã ký kết.
-Kết cấu và nội dung:
+Bên Nợ: phản ánh số tiền đã trả cho người bán.Số tiền ứng trước cho người bán
nhưng chưa nhận được hàng hoá, lo vụ.Số tiền người bán chấp thuận giảm giá số hàng
hoặc lao vụ đã giao theo hợp đồng.Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM người bán chấp
thuận cho DN giảm trừ vào nợ phải trả.Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật tư,hàng hoá thiếu
hụt,kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
+Bên Có: phản ánh số tiền phải trả cho người bán.Điều chỉnh giá tạm tính về giâ trị
thực tế của số vật tư,hàng háo lao vụ,dịch vụ đã nhận,khi có hố đơn hoặc thơng báo
giá chính thức.
+Dư Nợ:Phản ánh số còn phải trả cho người bán,người cung cấp, người nhân thầu xây
lắp.
Cũng có khi có Dư Nợ(nếu có):phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã
trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
TK 331-Phải trả cho người bán, cần phải mở chi tiết theo từng người bán,từng khảon

12


thanh toán,từng lần thanh toán.

♣phân biệt giữa các phương pháp tính TGTGT theo phương pháp khấu trừ và tính
TGTGT theo phương pháp trực tiếp của kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương
pháp KKTX.

SƠ ĐỒ 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP
KKTX( TÍNH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ)
TK 111,112,141,331

TK 152,153

Mua ngoài VL,CCDC

TK 621

Xuất VL chế tạo sản phẩm

TK 133
Thuế GTGT
TK 151

TK 627,641,642

Hàng đi đường nhập kho

Xuất cho SXC,cho bán hàng,

Cho quản lý DN
TK 411

TK 128,222


Nhận cấp phát,nhận góp

góp vốn liên doanh

Vốn liên doanh
TK 154

TK154

VL,CCDC thuê ngoài chế biến
Tự chế nhập kho

Xuất VL,CCDC tự chế hay
thuê ngồi chế

TK 128,222

TK 632

Nhận lại vốn góp LD

Xuất bán trả lương,trả thưởng
Tặng biếu

TK 632,338(1)

TK 632,138,334

13



NVL phát hiện thừa khi kiểm kê

phát hiện thiếu khi kiểm kê

TK 711

TK 412
VL,CCDC đựợc tặng thưởng

Đánh giá giảm VL,CCDC

Viện trợ
Đánh giá tăng VL,CCDC

SƠ ĐỒ 5: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO PHƯƠNG PHAP
KKTX ( tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 111,112,141,331

TK 152,153

Mua ngoài VL,CCDC

TK621

Xúât VL chế tạo sản phẩm

TK151


TK 627,641,642

Mua ngoài VL,

XuấT dùng cho quản ly,bán hàng

Phục vụ sản xuất
TK 333

TK 632
Nhượng bán,xuất trả lương
Thuế nhập khẩu

Trả thưởng

TK 411

TK 128,222

Nhận cấp phát,tặng

Góp vốn liên doanh

TK 154

TK 154

VL,CCDC thuê ngoài chế biến

Xuất VL,CCDC tự chế hay


Tự chế nhập kho

th ngồi chế

TK 128,222
Nhận lại vốn góp LD
TK 632,338(1)
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 412
chênh lệch giảm do đánh giá lại
TK 711
VL,CCDC đựợc tặng thưởng
Viện trợ

14


Đánh giá tăng VL,CCDC

2.Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.1 TK sử dụng:
* TK 611-Mua hàng:dùng để phản ánh trị giá NVL,CCDC,hàng hoá mua vào trong kỳ.
-Bên Nợ:phản ánh giá thực tế NVL,CCDC
-Bên Có : phản ánh giá trị thực tế NVL, CCDC xuất dùng, thiếu hụt và tồn kho cuối kì.
TK 611(1 ) cuối kì khơng có số dưvà thường được mở chi tiết theo từng loại
NVL,CCDC.
*TK 151 :Hàng mua đi đường.
+Bên nợ : Giá thực tế hàng đang đi đường cuối kỳ
+Bên có :Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường cuối kỳ.

+Dư nợ :Giá thực tế hàng đang đi đường .
*TK 152 :NL, VL
+ : Bên nợ : Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ
+ : Bên có : kết chuyển giá thực tế VL tồn đầu kỳ
+ : Dư nợ : giá thực tế tồn kho.
*TK 153 :CCDC
+ Bên nợ: Giá thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ
+Bên có : Kết chuyển giá thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ.
+ Dư nợ : Giá thực tế CCDC tồn kho
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan như TK133,331,111,112,…

15


Sơ đồ 6: Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)
TK 151,152,153

TK 611

TK151,152,153

Giá trị VL,CCDC tồn đầu kỳ giá trị VL,CCDC tồn cuối kỳ

TK 111,112,331

TK 111,112,331

Gía trị VL,CCDC mua vào

TK 133

Giảm giá được hưởng,hàng trả lại

TK 133

Thuế GTGT
TK 411

TK 138,334,632

Nhận vốn góp liên doanh Giá trị thiếu hụt mất mát
Cấp phát
TK 412
Đánh giá tăng VL,CCDC

TK 621,627,641,642
Giá trị VL,CCDC nhỏ xuất dùng
TK 141(2),242

TK 711

Giá trị CCDC

Phân bổ dần

Nhận viện trợ,tặng thưởng Xuất dùng lớn vào CPSXKD

16



Chương II: Tình hình thực tế về kế tốn VL,CCDC tại CƠNG TY CƠ KHÍ
SỬA CHỮA CƠNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ II
I.Đặc điểm chung ở Cơng ty cơ khí sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II.
1. Q trình hình thành và phát triển,và chức năng,nhiệm vụ của Công ty.
Công ty cơ khí sửa chữa Cơng trình Cầu đường bộ II ra đời trong những năm
kháng chiến chống Mỹ,tiền thân là xưởng cơ khí 200.Ngày 12 tháng 10 năm
1971,xưởng cơ khí 200 chuyển thành Xí nghiệp cơ khí giao thơng II,trực thuộc
Khu quan lý đường bộ II,Cục đường bộ Việt Nam-Bộ giao thông vận tải.Theo
quyết định số 5134/1997/QĐTCCB ngày 30 tháng 12 năm 1997,Xí nghiệp Cơ khí
giao thơng II chuyển thành Cơng ty Cơ khí Sửa chữa Cơng trình Cầu đường bộ II
và là một DN nhà nước hoạt đọng cơng ích.Trải qua nhiều năm kể ừ khi thành lập
đến nay,Cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn đã khơng ngừng phấn đấu đi lên trở
thành một Doanh nghiêph sản xuất đứng vững trên thị trường.
Công ty là một đơn vị có nhiều thành tích trong hoạt động quản lý và sản xuất
kinh doanh.Từ khi thành lập cho đến nay Công ty liên tục là đơn vị giỏi cấp
ngành được tặng thưởng cờ và bằng khen của Bộ GTVT.Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trường,hoạt động của Công ty trở lên đa dạng: hợp đồng bảo
dưỡng ,sửa chữa nhiều cơng trình giao thơng (như cầu Chương Dương,cầu
Mẹt,cầu Đoan Vĩ…),
nghiên cứu kỹ thuật,cải tiến chất lượng mẫu mã sản phẩm phục vụ cho ngành
giao thông vận tải (như:thiết bị nấu nhựa đường,gương giao thơng,biển báo phản
quang các loại).Ngồi ra Cơng ty cịn sản xuất lắp ghép phà 25 tấn,chế sửa chữa
lắp ghép phụ kiện cầu Baillây,sơn và sửa chữa cầu đường,lắp trạm thu phí,làm
giải phân cách,hành lang an tồn giao thơng…
Là đơn vị hạch tốn độc lập hồn tồn,trong điều kiện nền kinh tế thị trường
hiện nay địi hỏi DN phải lấy tu bù chi và làm ăn có lãi.Để thực hiện u cầu đó
ban Giám đốc Cơng Ty và tồn thể CBCNV trong Cơng Ty đều cố gắng vượt
mọi khó khăn để từng bước đẩy manh cơng ty ngày một đi lên và cũng nhờ vào


17


sự cố gắng đó mà kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mấy năm qua đã
tăng rõ rệt.
2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
a/ Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh việc tổ chức sản
xuất khoa học,hợp lý q trình chế tạo cơng nghệ sản phẩm là vơ cùng quan
trọng và nó quyết định lớn đến sản xuất,chất lượng sản phẩm.Tuy nhiên, việc tổ
chức một quy trình cơng nghệ hồn thiện cịn phụ thc vào điều kiện cụ thể của
từng Công ty.Tổ chức sản xuất của
Công ty cơ khí sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II chia ra thành một Đội Cơng
trình,một Ban Xây Dựng Cơ Bản và 5 phân xưởng sản xuất chính có chức năng
nhiệm vụ như sau:
Phân xưởng cơ Khí: chịu trách nhiệm tạo ra những khuôn mẫu thô ban đầu
như: cột biển báo,cột tấm sóng, lan can cầu,phà, nồi nấu nhựa.
Phân xưởng Chế Thử: chuyên chế tạo thử các sản phẩm mới của Công Ty
đồng thời chế tạo ra máy phun sơn kẻ đường,máy phun nhũ tương…
Phân xưởng Gương Giao Thông: chuyên sản xuất gương cầu lồi đủ kích cỡ
để phục vụ giao thông và siêu thị đồng thời mạ điện phân các sản phẩm thép.
Phân xưởng Sửa Chữa: chịu trách nhiệm sửa chữa thường xuyên, chung
đại tu các loại xe vận tải, máy thi công, chế sửa lại cầu Baillây và là đơn vị sản
xuất ra tường phịng vệ mềm phần thơ.
Phân xưởng Biển Báo: chuyên sản xuất các loại Biển báo phản quang phục
vụ giao thông,cột cây số phản quang và các loại biển quảng cáo đủ kích cỡ mà
khách hàng u cầu.
Đội Cơng Trình: chun mạ kẽm và phun sơn hồn thiện tường
phịng vệ mềm và một số phụ kiện khác,sửa chữa đường bộ và làm mới,phun cát
và sơn các dầm thép và cầu.

Ban Xây dựng cơ bản: chủ yếu là xây dựng,sửa chữa các cơng trình dân
dụng trong Cơng ty.

18


Về trang bị kỹ thuật: máy móc chủ yếu của Cơng ty đêù là máy nén khí S/P
120,máy tiện và các loại máy khác (máy mài thô,máy cắt đột liên hợp, máy mài
tinh…).Thời gian gần đây Công ty đã khuyến khích CBCNV phát huy sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, từ đó cơng ty chế tạo ra máy phun sơn kẻ đường,thiết bị nấu
nhựa,gương cầu lồi góp phần hạ giá thành sản phẩm (trước đây gương cầu lồi phải
nhập ngoại).Bên cạnh đó Cơng ty cịn quan tâm tới việc nâng cao năng suất lao
động.
Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty cơ khí sửa chữa Cơng trình cầu đường bộ II.
BAN GIÁM ĐỐC

ĐỘI
CƠNG
TRÌNH

BAN
XDCB

PX

KHÍ

PX
CHẾ
THỬ


PX
SỬA
CHỮA

PX
BIỂN
BÁO

b/Đặc điểm tổ chức quản lý của Cơng ty.

PX
GƯƠNG
GIÁ
THÀNH

Việc tổ

chức quản lý trong bất kỳ Doanh nghiệp nào cũng cần thiết và khơng thể thiếu
được, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của Doanh nghiệp, nâng
cao chất lượng sản phẩm và đời sống CBCNV.
Công ty cơ khí sửa chữa Cơng trình Cầu đường bộ II gồm:
Ban Giám Đốc: gồm một giám đốc và hai phó giám đốc chịu trách nhiệm
chung mọi hoạt động SXKD và đời sống CNV trong Cơng ty.Tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám
Đốc.Quan hệ giữa giám đốc với các phong fban là quan hệ chỉ đạo.Ngoài ra các
phịng ban cịn có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc phương án làm việc có
hiệu quả nhất.
Các phịng ban:


19


Phịng Tổ chức hành chính:Kiện tồn cơng tác tổ chức hành chính cho phù hợp
với cơ chế sản xuất của từng giai đoạn. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách
mà Nhà nước quy định đối với người lao động.
Phịng Tài chính Kế tốn: Chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước Giám Đốc về
việc quản lý các mặt kế tốn tài chính giám sát và phát hiện kịp thời những sai
phạm về tài chính và làm trịn trách nhiệm với Nhà nước.
Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật: Xây dựng kế hoạch và phương án sản xuất hàng
năm,các định mức khoán gọn cơng trình, sửa chữa lớn và sản xuất các sản phẩm
giám sát và chỉ đạo quản lý chất lượng kỹ thuật và nghiệm thu khối lượng cơng
trình kịp thời theo tiến độ.Lập hồ sơ dự toán thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công
đưa ra các sáng kiến cải tiến về đồ án khoa học kỹ thuật.
Ban bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ an tồn tồn bộ tài sản Công ty.
Trạm Y tế: chăm lo sức khoẻ CBCNV và phụ trách mảng vệ sinh an toàn,cây
xanh trong công ty.

SƠ ĐỒ 7: BỘ MÁY QUẢN LÝ SXKD CỦA CƠNG TY CƠ KHÍ SỬA CHỮA
CƠNG TRÌNH CẦU ĐỪƠNG BỘ II.
BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TC-HC

Đội
trưởng
đội
CT


PHỊNG
TC-KT

PHỊNG
KH-KT

Quản
đốc
PX
cơ khí

Quản
đốc
PX
chế
thử

Quản
đốc
PX
giảm
giá
thành

TRẠM
Y
TẾ

BAN
BẢO

VỆ

Quản
đốc
PX
biển
báo

Quản
đốc
PX
sửa
chữa

Trưởng
ban xây
dựng
cơ bản
20


Cùng với hoạt động quản lý của các phòng ban. Ở các phân xưởng sản xuất quản
đốc và độ trưởng là người chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh nội bộ của Phân xưởng, đội giao cho phù hợp với khả năng và trình độ của
họ thường xuyên giám sát kỹ thuật của công nhân và giám sát tình hình thực hiện
kế hoạch ở đơn vị mình.
c/Đặc điểm về tổ chức kế toán:
Bộ máy kế toán tại Cơng ty cơ khí sửa chữa Cơng trình Cầu đường bộ II áp dụng
hình thức kế tốn tập trung và sử dụng phương pháp hạch tốn chứng từ ghi sổ.
Tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tại phịng kế tốn.Các phân

xưởng,đội,cập nhật chứng từ đưa lên phịng kế tốn để quyết tốn.
SƠ ĐỒ 8: BỘ MÁY KẾ TỐN
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ TỐN
THANH
TỐN

KẾ TỐN
VL.TSCĐ

KẾ TỐN
TIỀN
MẶT

Kế tốn trưởng: chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Giám Đốc, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch tài chính, SXKD thanh tốn kiểm tra việc giữ sử dụng các loại tài
sản,vật tư hàng hoá,vốn bằng tiền. Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động
tham ơ lãng phí vi phạm chế độ kỷ luật kinh tế tài chính của Nhà nước. Tồn bộ nhân
viên trong phịng Kế Tốn đều dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh

21


(CPSXKD) và tính giá thành sản phẩm dựa trên số liệu các bộ phận có liên quan cung

cấp.Cuối q,năm lập báo cáo tài chính và các mẫu biểu báo cáo khác có liên quan theo
đúng chế độ tài chính Nhà Nước.
Kế tốn thanh tốn: Tính tốn ghi chép các khoản thu chi tiền mặt,lập báo cáo hàng
tháng,q về tình hình sử dụng tiền mặt chịu trách nhiệm theo dõi các khoản tiền mặt
tiền gửi Ngân hàng tiền vay Nhân hàng theo dõi tình hình hàng trả nợ và địi nợ các
đơn vị liên quan.
Kế tốn vật liệu:Theo dõi tình hình cung cấp vật tư,vật liệu nhằm đảm bảo thường
xuyên đầy đủ kịp thời cho công tác sản xuất kinh doanh( SXKD) cảu Công ty.Quản lý
các kho vật liệu,lập báo cáo kiểm kê tài sản vật tư hàng hố sản phẩm,cơng cụ dụng cụ.
CHỨNG TỪ GỐC

Kế toán tiền mặt: Quản lý tiền mặt tại Công ty chịu trách nhiệm thu,chi quỹ tiền mặt.
Với hình thức tổ chức kế tốn tập trung, phù hợp với quy mơ và trình độ phân cấp quản
lý tài chính.Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn chứng
ghi sổ để thuận tiện cho
BẢNG từ
TỔNG
SỔ việc
KẾ TỐN
SỔ QUỸ
CHỨNG
phân
cơng chun mơn hố cán bộ kế tốn quanHỢP
hệ kiểm
tra đối chiếu số liệu CHI
chătTIẾT
chẽ.
TỪ GỐC
SƠ ĐỒ 9: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ MÀ CƠNG TY
ÁP DỤNG (Hạch toán theo quý)

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI SỔ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

22


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra
II.Thực tế hạch toán NVL,CCDC tại Cơng ty cơ khí sửa chữa cơng trình cầu
đường bộ II.(CTCKSCCTCĐB II)
1.Đặc điểm vật liệu của công ty.
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa,xây lắp cơng trình nên
những VL được sử dụng trong sản xuất có các đặc thù riêng.
Trong cơng ty NVL chia thành 05 loại cơ bản:
-NVL chính gồm có: các loại thép đặc, kính,thuỷ tinh, sơn, ;thép đặc,thép trịn

φ15,thép tấm ,thép gai,tà vẹt,nhựa đường,sỏi.sắt các loại:U,L,V…
-NVL phụ:,dây thép đen φ 1,đinh,ốc vít,dây điện từ φ 0,12-φ 0,6;
-Nhiên liệu có: than củi,xăng ơtơ MG83,92,xăng cơng nghiệp,dầu Diezen,dầu
hoả,dầu hố dẻo Dop,dầu bảo quản,bình chữa cháy… sơn chống rỉ.
-Phụ tùng thay thế: xăm,lốp,vành,đĩa côn,lá cơn,cần bơm xăng at,bánh răng
cam ơtơ 615-16,bạc quay tay lái.
-Thiết bị xây dựng cơ bản và vật kết cấu:
+Thiết bị xây dựng cơ bản:vít bắt tơn,keo silicon, gỗ cốp pha:Bulon+ Ecu M12,xi
măng trần nhựa,cửa hoa sắt, bản nề goang đinh rút φ 5,đá cắt,chổi đánh rỉ….
+Vật kết cấu:cát,sỏi,gạch,bê tông,xi măng…
Cũng như NVL,CCDC trong công ty cũng được phân ra từng nhóm sau đây:

23


-Dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất,dụng cụ đồ nghề,dụng cụ quản lý,dụng
cụ bảo hộ lao động,khuôn mẫu đúc các loại,dụng cụ thể thao văn hoá: đai truyền các
loại,đá mài mũi khoan,dao phay,bàn rèn,tarô, lưỡi cưa, máy tiện, dũa,hịm dụng cụ
Liên Xơ,bình hàn hơi khơng đồng hồ.
-Các lán trại tạm thời,đà giáo,công cụ(trong ngành xây dựng cơ bản) gá lắp
chuyên dùng cho sản xuất.
-các loại bao bì dùng để đựng vật liệu:các loại thùng gỗ,xô nhựa..
-Những dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh,sành sứ.
-Bảo hộ lao động:găng tay cao su,găng tay cách điện,khẩu trang,tạp dề,ủng cách
điện cao áp,kính bảo hộ lao động,quần áo mưa,nút tai chống ồn,quần áo bảo hộ lao
động….
2.Kế toán chi tiết NVL,CCDC
2.1.Thủ tục nhập-xuất NVL,CCDCvà chứng từ có liên quan.
-Hầu hết các loại VL sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên thực thể công trình.Chi
phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí xây dựng.Qua đó thấy được vai

trị quan trọng của NVL trong cơng nghiệp xây dựng.
-Tình hình nhập-xuất NVL ở Công ty diễn ra thường xuyên với khối lượng lớn,giá
trị cao.Vì vậy,việc quản lý sao cho tránh tình trạng thất thốt,hỏng hóc cho nên thủ
tục nhập-xuất kho vật liệu tại công ty được tiến hành một cách đầy đủ,chặt chẽ,áp
dụng các chứng từ kế toán phù hợp theo đúng yêu cầu quản lý của lãnh đạo công
ty.
a.Thủ tục nhập kho NVL,CCDC và chứng từ kế tốn liên quan:
Tại Cơng ty cơ khí sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II sử dụng cho sản xuất
chế tạo chủ yếu là thuê gia cơng ngồi chế biến hoặc mua về chê sbiến.Kế tốn VL
sử dụng”Phiếu nhập vật tư”để theo dõi tình hình nhập VL.
Việc mua Vl được thực hiện thông qua”Hợp đồng mua bán” do giám đốc ký
duyệt.VL mua về có thể nhập kho cơng ty thì trước khi viết phiếu nhập kho VL
mua về NVL được mang lên phòng KCS và phòng kỹ thuật để tiến hành kiểm tra
chất lượng,quy cách VL,lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.Đối với VL không đạt

24


tiêu chuẩn thì phịng KCS báo trả lại VL cho người bán.
Sau khi kiểm tra chất lượng và quy cách đạt tiêu chuẩn,vật tư được đưa đến
kho.Trên cơ sở hoá đơn(do người bán cung cấp)cùng các chứng từ liên quan
khác.Bộ phận vật tư của phịng kế tốn KD lập “Phiếu nhập kho” bao gồm 02
liên:liên 1 giữ tại phòng kế toán KD,1 liên sau khi thủ kho dùng làm căn cứ để ghi
thẻ kho được chuyển về phịng kế tốn cùng hố đơn(nếu có)để hạch tốn căn cứ
ghi sổ kế tốn.
Sơ đồ 10:Sơ đồ nhập kho NVL-CCDC:

Phịng kế
hoạch
KD


Thẻ kho

Kế tốn
vật liệu

Nhu cầu
nhập kho

Lưu

+Lập phiếu
nhập kho
+Kiểm tra
chứng từ
nguồn hàng

Kiểm tra
chứng từ; lập
biên bản
kiểm nhận
hàng nhập
kho;
ghi sổ số
thực nhập

+Kiểm tra
chứng từ
+Ghi sổ
kế tốn


Kế tốn NVL,CCDC của Cơng ty được thực hiện hàng ngày,hàng tháng với số lượng
và nhiều chủng loại NVL khác nhau.Trong khuôn khổ thời gian thực tập ở Công ty có

25


×