Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Luận văn tiền lương và các khoản phụ phí theo lương tại công ty sản xuất và XK bao bì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.28 KB, 66 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp muốn đảm bảo
có lợi nhuận và phát triển lợi nhuận từ đó nâng cao lợi ích của ngời lao động thì các
doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh.
chi phí tiền lơng trên một đơn vị sản phẩm đóng vai trò then chốt trong vấn đề thúc
đẩy tăng năng suất lao động tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Xác định đợc tầm quan trọng và vai trò của tiền lơng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh Bộ Lao động và Thơng binh Xã hội ban hành nhiều quyết định
liên quan đến việc trả lơng và các chế độ khác khi tính lơng cho ngời lao động đồng
thời Bộ tài chính cũng ban hành nhiều văn bản quy định cách thức hạch toán lơng
và các khoản trích theo lơng tại các doanh nghiệp. Thực tế cho thấy mỗi doanh
nghiệp có đặc thù sản xuất và lao động riêng khác nhau, do vậy việc tổ chức hạch
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không hoàn toàn giống nhau, mà sẽ có
sự khác nhau tại các doanh nghiệp khác nhau. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cần
phải vận dụng linh hoạt các quyết định, nghị định các văn bản quy địn về tiền lơng
của các cấp, các ban ngành liên qua (Bộ lao động và Thơng binh xã hội, Bộ tài
chính) vào hạch toán tiền lơng tại doanh nghiệp sao cho phù hợp với cơ cấu, chức
năng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì Hà Nội đã và đang vận dụng nh
thế nào trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng để đạt đợc những
mục tiêu và lợi nhuận mong muốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty sản xuất và xuất khẩu Bao bì Hà Nội, với
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, các chị công tác tại Công ty cùng sự hớng dẫ chỉ
bảo cặn kẽ của thầy Nguyễn Quý Luyện, với mong muốn tìm hiểu về công tác kế
toán tiền lơng từ đó đa ra ý kiến đề xuất có thể góp phần hoàn thiện công tác tiền lơng tại doanh nghiệp, em chọn đề tài.

1


Tiền lơng và các khoản phụ phí theo lơng tại Công ty sản xuất và xuất


khẩu Bao bì Hà Nội . Ngoài phần mở đầu nội dụng luận văn gồm 3 phần
Phần I. Lý luận chung về công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Phần II. Thực trạng công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công
ty sản xuất và xuất khẩu Bao bì Hà Nội.
Phần III. ý kiến đóng góp nâng cao hoàn thiện công tác tiền lơng tại Công ty
sản xuất và xuất khẩu Bao bì Hà Nội.
Mục đích bào biết của em: Xem xét toàn bộ nội dung hạch toán tiền lơng và
các khoản phụ phí theo lơng tại Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu Bao bì Hà Nội
nhằm tìm ra những tồn tại, từ đó đa ra các giải pháp để giải quyết tồn tại đó. Thông
qua thực tế kết hợp những kiến thức đã đợc học tại trờng sẽ góp phần củng cố kiến
thức góp sức mình cho xã hội mai sau.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên bản luận văn của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy hớng
dẫn, các anh, các chị.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


Phần I. Lý luận chung về hạch toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp sản xuất
I.

Bản chất tiền lơng trong doanh nghiệp

1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lơng.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố cơ bản (lao
động, đối tợng lao động và t liệu lao động .). Trong đó lao động với t cách là hoạt
động biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu

sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất trớc hết
phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Vậy tiền
lơng (tiền công) chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thế giới, khối lợng và chất lợng công việc
của họ.
Bản chất tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá của
yếu tố sức lao động, tiền lơng tuân theo nguyên tắc cung cầu giá cả của thị trờng và
pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Tiền lơng chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao
động, là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động.
Đối với chủ doanh nghiệp tiền lơng là một yếu tố của chi phí đầu vào sản
xuất, còn đối với ngời cung ứng sức lao động tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu
của họ, nói cách khác tiền lơng là động lực và là cuộc sống.
Một vấn đề mà các doanh nghiệp không thể quan tâm đó là mức lơng tối
thiểu. Mức lơng tối thiểu đo lờng giá trị sức lao động thông thờng trong điều kiện
làm việc bình thờng, yêu cầu một kỹ năng đơn giản với một khung giá các t liệu
sinh hoạt hợp lý. Đây là cái ngỡng cuối cùng cho sự trả lơng của tất cả các ngành
các doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn có sức lao động để hoạt động kinh doanh, ít
nhất phải trả mức lơng không thấp hơn mức lơng tối thiểu mà Nhà nớc quy định.
3


Đồng thời doanh nghiệp phải tính toán giữa chi phí và doanh thu trong đó tiền lơng
là một chi phí rât quan trọng ảnh hởng tới mức lao động sẽ thuê làm sao đó để tạo
ra đợc lợi nhuận cao nhất.
2. Chức năng của tiền lơng.
a. Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Bản chất của sức ngời lao động là sản phẩm lịch sử luôn đợc hoàn thiện và
nâng cao nhờ thờng xuyên đợc khôi phục và phát triển, còn tái sản xuất sức lao
động là có một lợng tiền lơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển
sức lao động mới, tích luỹ kinh nghiệm nâng cao trình độ hoàn thiện kỹ năng lao

động.
b. Là công cụ quản lý doanh nghiệp.
Thông qua việc trả lơng cho ngời lao động ngời sử dụng lao động có thể tiến
hành kiểm tra theo dõi quan sát ngời lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của
mình để đảm bảo tiền lơng bỏ ra phải đem lại kết qủa và hiệu quả cao.
Nhờ vậy ngời sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lợng và
chất lợng lao động của mình để trả công xứng đáng cho sức lao động.
c. Kích thích sức lao động.
Mức lơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng
suất lao động là công cụ khuyến khích vật chất tạo ra hiệu quả trong công việc của
ngời lao động sẽ say mê hứng thú tạo tự học hỏi nâng cao trình độ, và họ sẽ gắn
trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp nơi mà họ đang làm việc và
cống hiến.
3. Nguyên tắc tính trả lơng.
Theo điều 55 Bộ luật lao động, tiền lơng của ngời lao động do ngời sử dụng
lao động và hiệu qủa công việc. Theo nghị định 197 Chính phủ ngày 31/12/1994:
Làm công việc gì, chức vụ gì hởng lơng theo công việc đó, chức vụ đó thông qua

4


hợp đồng lao động, thoả ớc tập thể nghị định số 10/2000 NĐCP 27/03/2000 tăng lơng cán bộ 180000đ lên 210000đ.
Đối với công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh cơ sở để xếp lơng
là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, với ngời phục vụ quản lý doanh nghiệp tiêu chuẩn
xếp hạng tính lơng theo độ phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh, và
đảm bảo thực hiện theo các quy định của Nhà nớc, không đợc thấp hơn mức lơng
tối thiểu quy định hiện hành 210.000đ/tháng.
II.

Các hình thức tiền lơng, nội dung quỹ lơng và

các khoản trích theo lơng.

1. Các hình thức trả lơng theo thời gian.
a. Trả lơng theo thời gian.
Thờng áp dụng cho lao động lam công tác văn phòng nh hành chính quản trị,
tổ chức lao động, thống kê, tài vụ Kế toán. Trả lơng theo thời gian là hình thức
trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề
và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngời lao
động. Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng thang lơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
thành nhiều thang bậc lơng, mỗi bậc lơng có mức lơng nhất định. Tiền lơng theo
thời gian có thể đợc chia ra.
+ Tiền lơng tháng: Trả theo tháng trên cơ sở hợp đồng lao động.
+ Tiền lơng tuần: Trả theo một tuần làm việc, đợc xác định trên cơ sở tiền lơng tháng.
Lơng tháng
Lơng tuần

=
4

+ Tiền lơng ngày: Trả cho một ngày làm việc dựa trên tiền lơng tuần.

5


Lơng tuần
Lơng ngày

=


Số ngày làm việc trong tuần
+ Lơng giờ: Trả cho một giờ làm việc dựa trên tiền lơng ngày chia cho số giờ
làm việc (không quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần)
Trả lơng theo thời gian có thể đợc kết hợp chế độ thởng để khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Tiền lơng phải trả = Tiền lơng
+
cho ngời lao động theo thời gian

Tiền thởng

b. Tiền lơng theo sản phẩm.
Trả lơng theo số lợng và chất lợng công việc đã hoàn thành, đảm bảo thực
hiện đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động gắn chặt số lơng với chất lợng lao
động động viên khuyến khích ngời lao động hăng say lao động, sáng tạo ra nhiều
sản phẩm cho xã hội. Tiền lơng theo sản phẩm phụ thuộc vào đơn giá tiền lơng của
một sản phẩm, công đoạn chế bản sản phẩm và số lợng sản phẩm công việc mà ngời
lao động hoàn thành đủ tiêu chuẩn quy định. Điều kiện để thực hiện tính lơng theo
sản phẩm.
- Xây dựng đợc đơn giá tiền lơng
- Hạch toán ban đầu thật chính xác kết quả của từng ngời hoặc từng nhóm lao
động (càng chi tiết càng tốt)
Doanh nghiệp phải bố trí đầy đủ việc làm cho ngời lao động và phải có hệ
thống kiểm tra chất lợng chặt chẽ.
Việc trả lơng theo sản phẩm đợc tiến hành:
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:
áp dụng với lao động trực tiếp sản xuất hàng loạt
Tiền lơng = Số lợng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền từng sản
Sản phẩm đã quy định
Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
6



áp dụng với công nhân phụ, làm công việc phục vụ sản xuất nh vận chuyển
vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móclao động này không trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm, nhng lại gián tiếp ảnh hởng đến năng xuất lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất mà họ phục vụ để tính lơng gian tiếp quan tâm đến việc phục vụ cho
lao động trực tiếp sản xuất.
Tiền lơng = i x Tiền lơng lao động trực tiếp sản xuất.
i là tỷ lệ tiền lơng công nhân phụ với tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất.
Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
Doanh nghiệp xây dựng các mức sản lợng khác nhau mỗi mức có một đơn
giá tiền lơng thích hợp theo nguyên tắc: Đơn giá tiền lơng ở mức sản lợng cao thì sẽ
lớn hơn mức sản lợng thấp.
Hình thức này khuyến khích ngời lao động đến mức tối đa thờng đợc áp dụng
trả lơng cho ngời làm việc trong khâu yếu nhất, khi đơn vị phải hoàn thành gấp một
đơn đặt hàng.
Căn cứ tính lơng: Dựa vào mức độ hoàn thành định mức lao động, tính ra tiền
lơng trả theo sản phẩm trong định mức. Căn cứ vào mức độ vợt định mức tính ra
tiền lơng phải trả cho ngời lao động theo tỷ lệ luỹ tiến.
* Trả lơng theo sản phẩm có thởng có phạt giống trả lơng theo sản phẩm gián
tiếp và trả lơng theo sản phẩm trực tiếp nhng có sử dụng thêm chế độ thởng phạt
cho ngời lao động. Có thể thởng do chất lợng sản phẩm tốt, tăng năng suất lao động,
tiết kiệm vật t, phạt với những trờng hợp ngời lao động làm ra những sản phẩm
hỏng hao phí vật t không đảm bảo đủ ngày công quy định, không hoàn thành kế
hoạch đợc giao.
Tiền lơng theo

Tiền

Tiền lơng =


+

Sản phẩm trực tiếp (gián tiếp)
c. Tiền lơng khoán.

Tiền
-

thởng

Phạt

Trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và chất lợng công việc mà họ hoàn
thành. Hình thức này đợc áp dụng với công việc nếu giao cho từng chi tiết, từng bộ

7


phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc cho cả nhóm hoàn
thành trong thời gian nhất định.
* Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Tiền lơng đợc tính theo đơn
giá tập hợp cho sản phẩm hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức này đợc
áp dụng khi quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn công nghệ nhằm khuyến
khích ngời lao động quan tâm đến chất lợng sản phẩm.
* Trả lơng khoán quỹ lơng: Việc giao khoán quỹ lơng cho từng phong, bộ
phận theo nguyên tắc hoàn thành hay không hoàn thành công tác kế hoạch.
* Trả lơng khoán thu nhập: Lệ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh hình thành quỹ lơng phân chia cho ngời lao động. Chia lơng dựa trên cơ sở.
+ Cấp bậc kỹ thuật và cấp bậc công việc (cấp bậc công việc đợc giao phù hợp

với cấp bậc kỹ thuật)
+ Cấp bậc kỹ thuật, cấp bậc công việc kết hợp bình công điểm (công việc
giao không phù hợp cấp bậc kỹ thuật)
+ Số điểm để tính lơng từng điềm (công việc hoàn thành không phụ thuộc
vào sức khỏe và thái độ lao động của từng ngời)
2. Một số chế độ khác khi tính lơng.
a.Chế độ thởng. Là khoản tiền lơng bổ sung nhằm quán triệt đầy đủ hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngời lao động tiền
lơng có tính ổn định, thờng xuyên còn tiền lơng thờng chỉ là phần thêm phụ thuộc
vào các chỉ tiêu thởng phụ thuộc vào kết qủa sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thởng:
* Đối tợng xét thởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở
lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thởng: Thởng một năm không thấp hơn một tháng lơng đợc căn cứ vào
hiệu quả đóng góp của ngời lao động qua năng suất chất lợng công việc, thời gian
làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hởng nhiều hơn.

8


* Các loại tiền lơng: Bao gồm tiền thởng thi đua (từ quỹ khen thởng), tiền lơng trong sản xuất kinh doanh (nâng cao chất lợng sản phẩm tiết kiệm vật t phát
minh, sáng kiến)
b. Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 thông t liên bộ số 20/LB-TT ngày 2/6/1993 của liên bộ Lao động
Thơng binh xã hội- Tài chính có 7 loại phụ cấp.
* Phụ cấp làm đêm: Ngời lao động làm thêm giờ (từ 22h đến 6h) thì ngoài số
tiền trả cho những giờ làm thêm ngời lao động còn đợc hởng phụ cấp làm thêm.
Lơng cấp bậc x 30% x Số giờ
chức vụ tháng
(40%) làm đêm

Phụ cấp làm đêm =
Số giờ tiêu chuẩn tháng
30% đối với công việc không thờng xuyên làm đêm.
40% công việc thờng xuyên làm ca đêm
* Phụ cấp lu động: Bù đắp cho ngời lao động thờng xuyên thay đỏi nơi ở, nơi
làm việc điều kiện sinh hoạt không ổn định và nhiều khó khăn. Nghề hoặc công
việc lu động nhiều phạm vi rộng địa hình phức tạp và khó khăn thì đợc hởng phụ
cấp cao.
Có 3 mức 0,6; 0,4; 0,2 so với mức lơng tối thiểu phụ cấp lu động đợc tính vào
đơn giá tiền lơng và hạch toán vào gía thành, chi phí lu thông.
* Phụ cấp trách nhiệm:
Bù đắp cho những ngời vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ vừa kiêm
nhiệm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc trực tiếp sản
xuất hoặc làm công tác đòi hỏi tra trách nhiệm cao cha đợc xác định trong mức lơng. Có 3 mức, 0,1; 0,2; 0,3; so với mức lơng tổi thiểu tuỳ thuộc vào công tác quản
lý của mỗi lao động.
* Phụ cấp thu hút.
áp dụng với công nhân viện chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới cơ
sở kinh tế và các đảo xa đất liền, điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do cha có cơ

9


sở hạ tầng ảnh hởng đời sống vật chất và tinh thần của ngời lao động. Có 5 mức
20%, 30%, 50%, 70%, theo cấp bậc chức vụ, chuyên môn nghiệp vụ.
Phụ cấp

=

thu hút


Lơng cấp bậc công việc x
(cả phụ cấp công việc)

% Phụ cấp
đợc hởng

* Phụ cấp đắt đỏ.
áp dụng nơi có chỉ số giá sinh hoạt (thực phẩm lơng thực, dịch vụ) cao hơn
chỉ số giá thành sinh hoạt bình quân chung của cả nớc từ 19% trở lên
* Phụ cấp khu vực: áp dụng những nơi xa xôi hẻo lánh có điều kiện sinh hoạt
khó khăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Có 7 mức phụ cấp với hệ số 0,1, 0,2;
0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 1,0: so với mức lơng tối thiểu.
* Phụ cấp độc hại: áp dụng doanh nghiệp có điều kiện độc hại hoặc nguy
hiểm cha xác định trong mức lơng. Có 4 mức phụ cấp với các hệ số 0,1; 0,2; 0,3 so
với mức lơng tối thiểu.
.b. Chế độ trả lơng khi ngừng việc:
Theo thông t số 11/LĐ- TT ngày 14/4/1962 của Bộ Lao động, chế độ này đợc
áp dụng cho ngời lao động làm việc thờng xuyên buộc phải ngừng làm việc do
nguyên nhaan khách quan (bão lụt ma, mất điện, máy hỏng, thiếu nguyên liệu, do
bố trí kế hoạch.), do ngời khác gây ra hoặc khi chế thử, sản xuất thử sản phẩm
mới.
70 % lơng khi không làm việc ít nhất 85% lơng nếu phải làm việc khác có
mức lơng thấp hơn.
100% lơng khi làm việc do chế thử sản phẩm, sản xuất thử.
c. Trả lơng khi làm ra sản phẩm hỏng.
Theo thông t số 97/TT ngày 29/9/1962 của thủ tớng Chính phủ, chế độ này đợc áp dụng trong trờng hợp ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng, xấu quá quy định.
Theo nguyên tắc:
- Bản thân ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng xấu sẽ không đợc trả lơng.
10



- Nếu sản phẩm hỏng xấu đã đợc phân loại theo nội quy chất lợng sản phẩm
thì ngời lao động sẽ đợc trả lơng đơn gía sản phẩm thấp hơn.
0% tiền lơng nếu làm ra sản phẩm hỏng quy định.
70% tiền lơng nếu làm ra sản phẩm hỏng.
100% tiền lơng nếu là chế thử sản xuất thử. Nếu sửa lại hàng xấu thì ngời lao
động đợc hởng 100% tiền lơng theo sản phẩm nhng không đợc tính lơng cho thời
gian sửa sản phẩm.
d. Chế độ trả lơng làm thêm giờ.
Theo nghị định 26/CP ngày 23/3/1993 những ngời làm việc trong thời gian
ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động đợc hởng tiền lơng làm
thêm giờ.
Tiền lơng làm = Tiền lơng cấp
thêm giờ

x 150%

bậc chức vụ

x số giờ làm thêm

hoặc 200%

Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, ngày tế thì đợc hởng 200%.
3. Nộidung quỹ tiền lơng.
Là toàn bộ các khoản tiền lơng và tiền thởng thờng xuyên mà doanh nghiệp
phải trả cho ngời lao động trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
- Tiền lơng tháng, ngày theo hệ thống các thang bảng lơng của Nhà nớc.
Tiền lơng trả theo sản phẩm
Tiền lơng công nhật cho lao động ngoài biên chế

- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy
móc ngừng hoạt động vì các nguyên nhân khách quan.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công tác huy
động đi làm nghĩa vụ của Nhà nớc và xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép định kỳ, nghỉ
theo chế độ Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời đi học theo chế độ nhng vẫn thuộc biên chế.
11


Các loại tiền lơng thởng thờng xuyên.
Các phụ cấp theo chế độ quy định và các phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
Hạch toán quỹ lơng của doanh nghiệp.
+ Tiền lơng chính: Là các khoản tiền lơng và có tính chất lơng mà doanh
nghiệp phải trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực tế tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ đợc phân công.
+ Tiền lơng chính: Là các tiền lơng và có tính chất mà doanh nghiệp phải trả
cho ngời lao động trong thời gian họ thực tế tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh theo nhiệm vụ đợc phân công.
+ Tiền lơng phụ: Tiền lơng và các khoản có tính chất lơng mà doanh nghiệp
phải trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc khác nh: Đi họp, học, nghỉ phép,
thời gian tập quân sự, thời gian ngừng sản xuất.
Quỹ tiền lơng
thực hiện theo đơn

Đơn giá
=

Tổng sản phẩm


tiền lơng

x

hàng hoá

vi sản phẩm

Đơn giá

thực hiện theo tổng

= tiền lơng x

= tiền lơng

Lợi nhuận
x

bổ sung

tổng chi phí thực hiện ( cha
có tiền lơng )

Đơn gía

tiền lơng

Tổng doanh thu thực hiện (-)


doanh thu (- ) Tổng chi phí

thực hiện theo

+

thực hiện

Quỹ tiền lơng

Quỹ lơng

Quỹ

thực hiện

lợi nhuận

12


4. Các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp.
a. Bảo hiểm xã hội:
Là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của Nhà nớc. Nó không chỉ xác
định khía cạnh kinh tế mà nó còn phản ánh chế độ xã hội. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
là sự đảm bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế, ổn định cuộc sống cho ngời lao
động và gia định họ gặp rủi ro xã hội nh ốm đau, thai sản tuổi già, tai nạn lao động,
thất nghiệp, chết BHXH là một hình t ợng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn
về đời sống kinh tế của ngời lao động và gia định. Theo công ớc 102 về BHXH của
tính chất lào động quốc tế, BHXH gồm:

+ Chăm sóc y tế
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thất nghiệp
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp tuổi già
+ Trợ cấp gia định
+ Trợ cấp thai sản, tàn tật, mất ngời nuôi nấng.
Hiện nay BHXH tại Việt Nam bao gồm
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thai sản
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
+ Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật.
Quỹ BHXH luôn đi đôi với quỹ tiền lơng, quỹ BHXH dùng đãi thọ cán bộ,
công nhân viên có đóng góp vào quỹ trong trờng hợp.
- Ngời lao động mất khả năng lao động: hu trí, trợ cấp thôi việc tiền tuất.
- Ngời lao động mất khả năng lao động tạm thời: ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHXH đợc hình thành 15% doanh nghiệp phải chịu,
tính vào chi phí, 5% ngời lao động phải chịu trừ vào lơng.
13


Quỹ BHXH do cơ quan BHXH thống nhất quản lý. Khi các doanh nghiệp
trích đợc BHXH theo quy định phải nộp hết cho cơ quan BHXH. Sau khi nộp, đợc
cơ quan BHXH ứng trớc 3% để chi tiêu BHXH trong doanh nghiệp, cuối kỳ tổng
hợp chi tiêu BHXH lập báo cáo gửi cơ quan Bảo hiểm cấp trên duyệt.
b. Bảo hiểm y tế. Là sự bảo trợ về y tế cho ngời tham gia bảo hiểm, giúp họ
phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh tiền viện phí thuốc tháng.
Mục đích của Bảo hiểm y tế (BHYT ) là tập hợp một mạng lới bảo vệ sức
khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Quỹ
BHYT đợc hình thành trích 3% trên số thu nhập trả cho ngời lao động, trong đó ngời sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, ngời lao động nộp

1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thốg nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao
động thông qua mạng lới y tế. Khi tính đợc mức trích BHYT các doanh nghiệp phải
nộp hết 3% cho cơ quan BHYT.
c. Kinh phí công đoàn.
Đây là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của công đoàn (trả lơng cho công đoàn chuyên trách chi tiêu hội họp)
Kinh phí công đoàn đợc hình thành bằng cách trích 3% theo lơng của ngời
lao động: Doanh nghiệp chịu 2% (tính cho chi phí ), Lao động chịu 1% đa vào
doanh thu.
Khi trích kinh phí công đoàn (KPCĐ) trong kỳ, một nửa doanh nghiệp nộp
cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi tiêu cho công tác công đoàn.

14


III. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của Kế toán tiền lơng, các khoản trích theo
lơng trong doanh nghiệp.
Quản lý tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành
vợt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lơng, đảm bảo việc trả lơng, bảo hiểm xã hội
đúng nguyên tắc, đúng chế độ kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc
giáo đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm
đợc chính xác.
Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lơng.
+ Ghi chép phản ánh số liệu về số lợng, thời gian và kết quả lao động, tính lơng và các khoản theo lơng phân bổ chi phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao
động.
+ Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh

doanh, các phòng ban sử dụng đúng, đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về hạch
toán lao động tiền lơng, mở sổ cần thiết hạch toán tiền lơng theo đúng chế độ, phơng pháp.
+ Lập báo cáo về lao động tiền lơng.
+ Phân tích tình hình quản lý sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công,
năng suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu
quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
2. Hạch toán chi tiết tiền lơng.
I.1.

Hạch toán chi tiết tiền lơng.

I.1.1. Hạch toán số lợng lao động.

15


Số lợng lao động hiện có của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ sách bao
gồm số lợng từng loại lao động theo nghề nghiệp công việc và theo trình độ tay
nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực
tiếp, gián tiếp và lao động thuộc lĩnh vực khác ngoài sản xuất.
Hạch toán số lợng lao động là việc theo dõi kịp thời chính xác tình hình biến
động tăng giảm số lợng lao động theo từng loại lao động, trên cơ sở đó làm căn cứ
cho ngời lao động. Hạch toán số lợng lao động đợc phản ánh trên sổ Danh sách lao
động của doanh nghiệp, và của từng bộ phận. Sổ do phòng tổ chức lập theo mẫu
quy định và đợc lập 2 bản: một bản do phòng kế toán quản lý.
Căn cứ để ghi chép sổ lao động là các hợp đồng lao động, các quyết định cho
thôi việc, chuyển công tác của các cấp thẩm quyền.
Khi nhận đợc chứng từ trên phòng lao động phòng Kế toán phải ghi chép kịp
thời đầy đủ vào sổ sách lao động toàn doanh nghiệp và chi tiết các bộ phận. Việc
ghi chép này là cơ sở đầu tiên để lập báo cáo lao động, phân tích tình hình biến

động về lao động trong doanh nghiệp theo yêu cầu quản lý cấp trên.
I.1.2. Hạch toán thời gian lao động.
Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép kịp thời chính xác thời gian lao
động của từng ngời lao động trên cơ sở đó tính tiền lơng phải trả cho ngời lao động
đợc chính xác. Chứng từ hạch toán thời gian lao động bao gồm Bảng chấm công
Phiếu làm thêm giờ Phiếu nghỉ hởng BHXH
Bảng chấm công đợc lập hàng tháng theo dõi từng ngày trong tháng của từng
cá nhân, từng tổ sản xuất, từng bộ phận. Tổ trởng sản xuất, tổ công tác hoặc những
ngời đợc uỷ quyền ghi hàng ngày theo quy định. Cuối tháng căn cứ theo thời gian
lao động thực tế (số ngày công, số ngày nghỉ) để tính lơng, thởng và tổng hợp thời
gian lao động của từng ngời theo số giờ đợc hạch toán chi tiết cho từng ngời theo số
giờ lao động làm việc.

16


Phiếu nghỉ hởng BHXH dùng cho trờng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động. Chứng từ này do y tế cơ quan (nếu đợc phép) hoặc do bệnh viện và đợc ghi
vào bảng chấm công.
2.1.3. Hạch toán kết quả lao động.
Là việc ghi chép kịp thời, chính xác số lợng chất lợng sản phẩm của từng
công nhân hoặc từng tập thể công nhân để từ đó tính lơng, tính thởng và kiểm tra sự
phù hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán xác định năng
suất lao động của từng ngời từng bộ phận và cả doanh nghiệp,
Các chứng từ có thể sử dụng: Bảng kê khối lợng hoàn thành, Bảng giao
nhận sản phẩm , Giấy giao hợp đồng. Chứng từ kết quả lao động phải do ngời
lập ký, cán bộ Kế toán kiểm tra xác nhận, lãnh đạo duyệt y. Sau đó chứng từ đợc
chuyển cho Kế toán tiền lơng phân xởng tổng hợp kết quả lao động của toàn đơn vị,
rồi chuyển lên phòng lao động tiền lơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kinh
tế của doanh nghiệp làm căn cứ tính lơng, thởng. Việc mở sổ tổng hợp kết quả lao

động phải dựa trên các chứng từ do các tổ gửi đến từng ngày hoặc định kỳ.
I.1.3. Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động.
Hàng tháng Kế toán lập Bảng thanh toán tiền lơng cho từng đội, từng tổ
sản xuất, từng bộ phận sản xuất, dựa trên kết quả tính lơng.
Lơng trả theo thời gian: Phải có Bảng chấm công Lơng hởng theo sản
phẩm phải phải có Bảng kê khai lơng hởng theo sản phẩm phải có Lơng hởng
theo sản phẩm phải có Bảng kê khai khối lợng công việc hoàn thành Bảng giao
nhận sản phẩm
Các bảng thanh toán lơng, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh lơng cùng
các chứng từ khác chứng từ khác về thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho
phòng kế toán để Kế toán ghi sổ.
Thờng doanh nghiệp áp dụng việc trích trớc chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất coi nh một loại chi phí phải trả.

17


Mức trích tiền
lơng tháng

=

Tiền lơng chính thực tế
phải trả CNV trực tiếp

Tỷ lệ
x

trích


trong tháng

Tỷ lệ trích trớc =
I.2.

số lơng kế hoạch năm CNV trực tiếp sản xuất

số lơng chính kế hoạch năm của công nhân
Hạch toán tổng hợp.

I.2.1. Tài khoản sử dụng.
TK 334: Phải trả công nhân viên (CNV)
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của
họ.
Bên nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiều công, tiền lơng của công nhân viên.
- Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, bảo hiểm xã hội các khoản đã
trả, đã chi cho công nhân viên.
Kết chuyển tiền lơng công nhân viên chức cha lĩnh.
Bên có:
Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
I.2.2. Phơng pháp hạch toán:
Hàng tháng tính tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên (tiền lơng, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ đắt
đỏ, tiền ăn giữa ca, thởng trong sản xuất) phân bổ cho các đối tợng sử dụng.
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dơ dang
Nợ TK 622: Chi phí nhân công
Nợ TK 623 (6231): Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641(6411): Chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6421): Chi phí quản lý doanh nghiệp
18



Có TK 334: phải trả phải nộp công nhân viên
- Số tiền thởng phải trả công nhân viên
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
- Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
Nợ TK 622, 627, 6411, 6421 chi phí kinh doanh 19%
Nợ TK 334: Trừ vào thu nhập công nhân viên 6%
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Phải trả nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 3338: Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138: Bồi thờng vật chất thiệt hại
Tổng số khấu trừ không vợt quá 30% số còn lại sau khi đóng BHXH, BHYT
và thuế thu nhập cá nhân.
- Thanh toán thù lao (Tiền công, tiền lơng.), tiền thởng cho công nhân viên
Nếu thanh toán bằng tiền
Nợ TK 334: CáC khoản đã thanh toán
Có TK 111: Thanh toán tiền mặt
Có TK 112: Thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng
Trả lơng bằng sản phẩm hàng hoá
Ghi nhận giá vốn vật t hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155
Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán
Có TK 512: Giá thanh toán không thuế
Có TK 333: Thuế VAT

19


Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ
Trích trớc tiền lơng phép của công nhân sản xuất trực tiếp
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng)
Có TK 335
Lơng phép thực tế phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334
Chi phí tiền ăn ca phải chi cho công nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 642
Có TK 334
Chi tiền ăn ca cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

20


Sơ đồ 1. Hạch toán tổng hợp lơng
TK 141, 138, 333

TK 334

Trả lơng BHXH và
các khoản khác


TK 622

Tiền lơng phải trả CNV
trực tiếp sản xuất

TK 3383, 3384
Đóng góp cho quỹ

TK 627
Nhân viên phân xởng

BHXH, BHYT
TK 641, 642
Nhân viên bán hàng và quản lý
Doanh nghiệp
TK 111, 512

TK 4311

Thanh toán, thởng,BHXH và

Tiền thởng

các khoản khác cho CNV
TK 3383
BHXH phải trả trực tiếp
TK 241
Xây dựng cơ bản dở dang
TK 623

Sử dụng máy thị công

21


3. Tổ chức hạch toán các khoản trích theo lơng.
3.1.

Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lơng.

Mức trích các
trích
khoản theo lơng

=

Tổng số tiền lơng thực
tế phải trả hàng tháng

x

Tỷ lệ

các khoản

Tỷ lệ trích:
BHXH trích 15% đa vào chi phí và 5% vào lơng
BHYT trích 2% đa vào chi phí và 1% vào lơng
KPCĐ trích 2% vào chi phí
Cần lập bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ dùng chung cho phân bổ tiền lơng.

3.2.

Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lơng.

Phản ánh thanh toán trích, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, có 3 tài
khoản cấp 2.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Bên nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn đã nộp
Bên có: Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
D có: Kinh phí công đoàn cha nộp, cha chi
D nợ: Kinh phí công đoàn vợt thu
TK 3385: Bảo hiểm xã hội
Bên nợ: BHXH phải trả cho ngời lao động
BHXHđã nộp cho cơ quan quản lý BHXH
Bên có: - Trích BHXH vào chi phí thu nhập ngời lao động
- Trích BHXH trừ vào thu nhập ngời lao động
D có: BHXH cha nộp
D nợ: BHXH vựơt thu
TK 3384: Bảo hiểm y tế

22


Bên nợ: Nộp bảo hiểm y tế
Bên có: Trích Bảo hiểm tính trừ vào thu nhập của ngời lao động.
- Trích BHYT vào chi phí kinh doanh
D có: Bảo hiểm y tế cha nộp
Sơ đồ 2.
TK 334


Hạch toán các khoản trích theo lơng
TK 3382, 3383, 3384

BHXH phải trả cho CNV

TK 622, 627, 641, 642

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định

TK 111, 112

TK 334
BHXH, BHYT, trừ vào lơng của CNV

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
KPCĐ chi vợt đợc cấp bù

4. Tổ chức hệ thống sổ sách
4.1. áp dụng hình thức nhật ký chung.
Căn cứ vào chứng từ gốc là bảng thanh toán lơng, tiền thởng và BHXH, các
chứng từ khác liên quan, Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian
phát sinh và định khoản Kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi sổ cái các tài khoản liên quan (TK 334, TK 338). Hình thức này đơn
giản dễ làm công việc phân bổ đều trong tháng áp dụng mọi hình doanh nghiệp đặc
biệt doanh nghiệp sử dụng máy vi tính.

23



Sơ đồ ghi

Chứng từ gốc
- Bảng thanh toán tiền l-

Sổ thẻ chi tiết

ơng, thởng, BHXH

TK 334, 338

- Các chứng từ thanh toán

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp
chi tiết TK
334, 338

Sổ cái TK 334, TK 338

Báo cáo tài chính và
báo cáo về lao động tiền
lơng
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3.2.


áp dụng hình thức nhật ký sổ cái

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc
ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ Kế toán
tổng hợp và hạch toán chi tiết trên hai hệ thống sổ khác nhau. Hàng ngày căn cứ
vào chứng từ gốc Kế toán ghi vào nhật ký-sổ cái theo thứ tự thời gian phát sinh
nghiệp vụ, mỗi chứng từ gốc đợc ghi một dòng trên trang nhật ký sổ cái.
24


Sơ đồ trình tự ghi sổ

Chứng từ gốc

Nhật ký sổ cái

Sổ thẻ Kế toán chi tiết
TK 334, 338
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334, 338

Báo cáo tài chính và báo cáo
về lao động tiền lơng

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3.3.


áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ

Căn cứ vào chứng từ gốc về tiền lơng và các khoản trích theo lơng để lập
chứng từ ghi sổ Kế toán.

25


×