UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Trần Bich Nữ
1583403010021
TIỂU LUẬN CUỐI MƠN
Chun đề: VAI TRỊ CỦA TƯ DUY BIỆN LUẬN
ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC CHUN NGÀNH
KẾ TỐN
Mơn: Tư duy biện luận Ứng dụng
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
Lớp: CH15KT01
PGS.TS.Dương Thị Hồng Oanh
BÌNH DƯƠNG, tháng 06 năm 2016
MỤC LỤC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN..........................................................1
Câu 1.......................................................................................................2
Câu 2.......................................................................................................3
PHẦN II. BÀI TIỂU LUẬN..........................................................................6
MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................7
3. Giới hạn nghiên cứu...........................................................................7
4. Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu........................................8
4.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................8
4.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................8
4.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................8
5. Kết Cấu Đề Tài .................................................................................8
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG...........9
1.1. Các Định Nghĩa Về Tư Duy Biện Luận .......................................9
1.2. Các Thành Tố Và Thuộc Tính Của Tư Duy Biện Luận................9
1.2.1. Các thành tố của tư duy biện luận...............................................9
1.2.2. Các thuộc tính cơ bản của Tư duy biện luận ứng dụng...........10
1.3. Các Tố Chất Cần Thiết Của Người Có Tư Duy Biện Luận........10
1.4. Các Lợi Ích Của Người Có Tư Duy Biện Luận..........................11
II. VAI TRỊ CỦA TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG TRONG
LÃNH VỰC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN.................................11
2.1. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Có Một Kiến Thức Tốt..............12
2.2. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Có Mục Tiêu Cụ Thể ................12
2.3. Tư Duy Biện Luận Giúp Người Làm Kế Toán Năng Động
Và Sáng Tạo.........................................................................................12
2.4. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Biết Được Những Gì
Chúng Ta Cần.......................................................................................13
2.5. Có Tư Duy Biện Luận Tốt Giúp Cho Người Học, Làm Kế Toán
Trở Nên Nhạy Bén Và Tư Duy Hơn..................................................13
2.6. Tư Duy Biện Luận Giúp Cho Người Làm Kế Toán Lập \
Kế Hoạch Trong Cơng Việc................................................................13
2.7. Có Tư Duy Biện Luận Là Có Khả Năng Giao Tiếp, Ứng Xử
Khéo Léo..............................................................................................14
2.8. Có Tư Duy Biện Luận Là Có Khả Năng Chịu Được Áp Lực
Cơng Việc Cao, Biết Cánh Quản Lý Thời Gian Hiệu Quả...............14
2.9. Tư Duy Biện Luận Giúp Người Làm Cơng Việc Kế Tốn
Có Khả Năng Diễn Đạt, Trình Bày Tốt..............................................14
III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TƯ DUY
BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG TRONG VIỆC PHÁT HUY HIỆU QUẢ
CỦA CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN.........................................................15
3.1 Những Giải Pháp Nâng Cao Vai Trị Của Tư Duy Biện Luận Ứng
Dụng Trong Chun Ngành Kế Tốn15
3.2 Tình Huống Ứng Dụng15
KẾT LUẬN....................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................18
4
PHẦN I
CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Theo bạn tư duy biện luận ứng dụng là gì? Nó có ảnh
hưởng như thế nào trong quá trình và kết quả học tập của học viên cao
học trong lãnh vực chuyên môn của bạn?
Trả lời: Có nhiều định nghĩa về tư duy biện luận. Các định nghĩa của
tư duy biện luận đều nhấn mạnh tầm quan trọng của tính minh bạch và hợp
lý.Nhưng theo tôi “ Tư duy biện luận ứng dụng là khả năng xem xét giải
quyết vấn đề một cách sâu sắc, chủ động và hợp lý đồng thời đưa ra những
lập luận chặt chẽ và mang tính logic cao”
Tư duy biện luận ứng dụng đối với quá trình và kết quả học tập của học
viên cao học trong lãnh vực chun mơn về kế tốn có ảnh hưởng như sau:
-Tạo mối liên kết giữa các môn học, rèn luyện khả năng tư duy, giúp
học viên học tập, ứng xử và nghiên cứu khoa học tốt hơn dựa trên việc nhìn
nhận, đánh giá vấn đề đầy đủ, cụ thể, chính xác có tính sáng tạo.
-Tư duy biện luận ứng dụng mang tính chất quan trọng trong q
trình học tập, rèn luyện những kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết đồng thời
giúp kết nối những kỹ năng đó để đạt được kết quả tốt.
-Giúp phân loại, xác định và sắp xếp những vấn đề liên quan đến
chuyên môn nghiệp vụ và có thể giải quyết một vấn đề bằng nhiều cách
khác nhau.
-Luôn lắng nghe và tiếp thu những ý kiến và kinh nghiệm của những
người đi trước, tích lũy kiến thức. Sẵn sàng chấp nhận những lỗi sai và từ
đó đưa ra những giải pháp hoàn hảo đối với các thách thức trong cuộc sống
cũng như những vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
5
-Bình tĩnh và nhìn nhận sự việc một cách cởi mở và khách quan đồng
thời cân nhắc những điểm có lợi hay khơng có lợi và đưa ra quyết định khả
thi nhất.
Tóm lại: Tư duy biện luận ứng dụng đóng một vai trò thiết yếu giúp
phát huy hiệu quả khả năng tư duy của từng người, nhìn nhận cái đúng nhìn
nhận cái đúng và cái chưa đúng, nhìn ra cái hợp lý và chưa hợp lý, nhìn ra
cái đầy đủ và chưa đầy đủ của vấn đề giúp mọi việc được giải quyết theo
cách tốt nhất có thể một cách rõ ràng và hợp lý.
Câu 2: Các kỹ năng trong Ứng dụng Tư duy biện luận trong học
tập và công tác:
1. Kỹ năng xác định, xây dựng và đánh giá các lập luận.
2. Kỹ năng kết nối logic giữa những ý tưởng.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
4. Kỹ năng nhận biết sự liên quan và tầm quan trọng của các ý tưởng.
5. Suy ngẫm biện minh về niềm tin và giá trị của chính mình và
người khác.
6. Kỹ năng trình bày và bảo vệ các luận điểm.
7. Kỹ năng giám sát các cảm giác và cảm xúc của bản thân và hiểu
cảm xúc của người khác.
8. Kỹ năng sử dụng các thông tin nhằm định hướng suy nghĩ hành
động của mình.
9. Kỹ năng giao tiếp với người khác, làm việc nhóm...
14. Kỹ năng lãnh đạo.
Tơi đồng ý với các kỹ năng trên. Vì đây là những kỹ năng mềm rất
cần thiết và là một yếu tố không thể thiếu, đặc biệt là đối với thế hệ trẻ
trong nền kinh tế - xã hội toàn cầu hóa như hiện nay. Các kỹ năng mềm
quyết định một cá nhân là ai, làm việc thế nào, là thước đo tính hiệu quả
6
công việc, nhân tố quan trọng quyết định môi trường văn hóa làm việc
lành mạnh và thành cơng trong một tập thể hay tổ chức. Kỹ năng mềm mô
tả những đặc tính riêng về tính cách của một người sự tế nhị, lịch thiệp và
lịch lãm trong giao tiếp, thái độ thân thiết gần gũi và tinh thần lạc
quan(theo Dương Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Xuân Đạt, 2015, trang 42).
Nếu dùng Tư duy Biện luận ứng dụng đối với chuyên ngành kế tốn theo
quan điểm tơi thì sẽ thêm vào những kỹ năng sau:
1. Tính chính xác
Đây là phẩm chất cần thiết hàng đầu và quan trọng của người làm kế
toán. Là nhân viên kế toán, hàng ngày, bạn phải đối mặt với vô vàn con số.
Mỗi con số gắn với một nghiệp vụ khác nhau. Cơng việc lại địi hỏi bạn
phải
chính
xác
trong
từng
ghi
chép,
trong
từng
phép
tính.
Nhân dân ta vẫn có câu “sai một li, đi một dặm”. Đúc kết ấy rất đúng với
công việc kế toán. Chỉ cần mắc phải một lỗi ở đâu đó thì sẽ kéo theo sai hệ
thống, và cơng việc tìm kiếm lỗi sai sẽ tiêu tốn khơng biết bao thời gian, có
khi cịn làm bạn lỡ đi những cơ hội kinh doanh đem lại lợi nhuận lớn.
2. Chăm chỉ và cẩn thận
Đức tính này nghề nào cũng cần có nhưng khi bạn là một nhân viên kế
tốn thì dường như yêu cầu trên được đòi hỏi nhiều hơn. Số liệu kế tốn là
những con số biết nói, có nghĩa là người làm kế toán phải nắm vững căn cơ
nguồn gốc của từng con số. Khi cần thiết phải lý giải những con số đưa ra
trong báo cáo của mình mà còn đưa ra được những chứng từ để chứng minh
đó. Thiếu tố chất này, sẽ khơng bao giờ thực hiện được cơng tác kế tốn tin
cậy.
3. Năng động, sáng tạo và luôn cập nhật kiến thức mới
Là một nhân viên kế tốn chun nghiệp, khơng chỉ quan tâm đến
các sự kiện kinh tế, tài chính xảy ra với doanh nghiệp mình mà cịn cả
7
thông tin về đối thủ, những thay đổi của nền kinh tế, xu hướng diễn biến
tương lai.
Bên cạnh đó việc cập nhật các kiến thức về thuế, các văn bản qui
định về cơng tác kế tốn, quản lý sử dụng nguồn vốn ... có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
một việc không thể thiếu đối với người làm kế tốn. Sự nhạy bén trước
dịng chảy thơng tin kinh tế, tài chính đầy biến động sẽ giúp người làm kế
tốn không phải lúng túng trước những biến động.
*Bảng kỹ năng Tư duy Biện luận ứng dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:
1.Tính chính xác.
2. Chăm chỉ và cẩn thận.
3. Năng động, sáng tạo và luôn cập nhật kiến thức mới.
4. Kỹ năng xác định, xây dựng và đánh giá các lập luận.
5. Kỹ năng kết nối logic giữa những ý tưởng.
6. Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
7. Kỹ năng nhận biết sự liên quan và tầm quan trọng của các ý tưởng.
8. Suy ngẫm biện minh về niềm tin và giá trị của chính mình và
người khác.
9. Kỹ năng trình bày và bảo vệ các luận điểm.
10. Kỹ năng giám sát các cảm giác và cảm xúc của bản thân và hiểu
cảm xúc của người khác.
11. Kỹ năng sử dụng các thông tin nhằm định hướng suy nghĩ hành
động của mình.
12. Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
13.Kỹ năng nhận biết sự liên quan và tầm quan trọng của các ý tưởng.
14. Kỹ năng lãnh đạo.
8
*Những kỹ năng có thế mạnh
1.Tính chính xác.
2. Chăm chỉ và cẩn thận.
3. Năng động, sáng tạo và luôn cập nhật kiến thức mới.
4. Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
5. Kỹ năng nhận biết sự liên quan và tầm quan trọng của các ý tưởng.
6. Kỹ năng trình bày và bảo vệ các luận điểm.
7. Kỹ năng sử dụng các thông tin nhằm định hướng suy nghĩ hành
động của mình.
8.Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
9. Kỹ năng nhận biết sự liên quan và tầm quan trọng của các ý tưởng.
* Những điểm yếu
1. Kỹ năng xác định, xây dựng và đánh giá các lập luận.
2. Kỹ năng kết nối logic giữa những ý tưởng.
3. Suy ngẫm biện minh về niềm tin và giá trị của chính mình và
người khác.
4. Kỹ năng giám sát các cảm giác và cảm xúc của bản thân và hiểu
cảm xúc của người khác.
5. Kỹ năng lãnh đạo.
Nhiều vấn đề khi giải quyết chưa nhìn nhận và đánh giá một cách
chính xác và hợp lý, chưa đưa ra được những ý tưởng có liên kết chặt chẽ
với nhau nên đôi lúc bị lúng túng và chưa tự tin lắm về lý lẽ của chính bản
thân, chưa thấu hiểu cảm xúc của người khác vì vậy cần phải trao dồi kiến
thức, học hỏi thêm, tự tin hơn, biết lắng nghe và ghi nhận những ý kiến của
mọi người xung quanh, tiếp nhận những thơng tin bổ ích của vấn đề cần
giải quyết để rút ra kết luận một cách đúng đắn và đồng thời đưa ra quyết
định phù hợp.
9
PHẦN II
BÀI TIỂU LUẬN
Chuyên đề: VAI TRÒ CỦA TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG
TRONG LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tư duy biện luận có vai trị quan trọng trong xây dựng và đánh giá các
lập luận, giúp bạn có thêm kiến thức và thúc đẩy những tranh luận đưa ra
những lý lẽ mang tính chặt chẽ , hợp lý và kết nối những ý tưởng và giải
quyết vấn đề một cách hệ thống. Với tư duy biện luận giúp bạn thoát khỏi
những suy nghĩ cũ kỹ, rập khuôn và sẵn sàng tiếp thu cái mới, nhìn nhận vấn
đề khách quan có những đánh giá về cơng việc tốt hơn và có tính sáng tạo hơn
đồng thời đẩy nhanh tiến trình cơng việc, nâng cao trình độ chun mơn.
Tư duy biện luận khơng những giúp bạn có một phương pháp tư duy
độc lập mà cịn có thể giúp nhìn nhận ra những hạn chế và những sai lầm
mắc phải trong quá trình học tập và công tác trong mọi lĩnh vực và đặc biệt
là đối với chuyên ngành kế toán.
Nhận thấy tầm quan trọng của tư duy biện luận ứng ụng, tôi chọn đề tài
“Vai trò của tư duy biện luận ứng dụng trong lĩnh vực ngành nghề kế tốn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích đề tài nhằm đi sâu và nghiên cứu vai trò của tư duy biện
luận ứng dụng đối với ngành nghề kế tốn. Trên cơ sở đó đưa ra những giải
pháp cụ thể nhằm vận dụng tư duy biện luận trong chuyên ngành kế toán.
3. Giới hạn nghiên cứu
Với thời gian nghiên cứu có hạn , tác giả khơng thể đưa ra những
giải pháp cụ thể tuyệt đối nhằm nâng cao vai trò của Tư duy biện luận ứng
dụng và chưa đi vào thiết kế bảng câu hỏi khảo sát, chỉ đề xuất những giải
pháp cơ bản, thiết thực cần thiết cho việc nâng cao vai trò của Tư duy biện
luận trong ngành kế toán.
11
4. Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu mà đề tài tập trung là những vấn đề về lý luận
của Tư duy biện luận ứng dụng và nâng cao vai trò của Tư duy biện luận
trong chuyên ngành kế toán .
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định tính
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về vai trò của Tư duy biện luận trong ngành kế toán.
5. Kết Cấu Đề Tài
Nội dung nghiên cứu sẽ được trình bày thành ba phần:
I.Cơ sở lý thuyết về Tư duy biện luận ứng dụng
II.Vai trò của Tư duy biện luận ứng dụng trong lãnh vực chuyên
ngành kế toán.
III. Các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Tư duy biện luận ứng
dụng trong việc phát huy hiệu quả của chuyên ngành Kế toán.
12
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG
1.1. Các Định Nghĩa Về Tư Duy Biện Luận
Có nhiều định nghĩa về tư duy biện luận. Các định nghĩa đều nhấn
mạnh tính hợp lý sâu sắc, các định nghĩa dưới đây có liên quan đến lãnh
vực chuyên ngành kế tốn
Theo Scriven và Paul, một mẫu hình lý tưởng của tư duy biện luận
phải dựa trên các giá trị trí tuệ phổ cập, vượt qua giới hạn của ngành nghề
khách nhau, bao gồm tính mạch lạc, tình chính xác, tính rõ ràng, tính nhất
qn, tính liên quan, có chứng cớ xác thực, có nguyên căn tốt, có bề rộng
và bảo đảm tính cơng bằng.
(Nguồn Dương Thị Hồng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy
biện luận ứng dụng, trang 72)
Theo Ennis (2011), tư duy biện luận là sự suy nghĩ sâu sắc, nhạy cảm,
thực tế và hữu ích để quyết định niềm tin hay hành động, nhấn mạnh đến
yếu tố ứng dụng vì sự suy nghĩ sâu sắc này không những chỉ quyết định
niềm tin, ý thức của một người mà sẽ quyết định hành động của người đó.
Theo Dewey (2009), tư duy biện luận là sự suy xét chủ động, kiên trì
và liên tục, cẩn trọng về một niềm tin hay một giả định khoa học, có xem
xét dưới góc độ của những lý lẽ bảo vệ nó và những kết luận xa hơn mà nó
hướng tới.
(Nguồn Dương Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy
biện luận ứng dụng, trang 74)
1.2. Các Thành Tố Và Thuộc Tính Của Tư Duy Biện Luận
1.2.1. Các thành tố của tư duy biện luận
Theo phương pháp đánh giá tư duy biện luận Watson-Glaser thì tư
duy biện luận có các thuộc tính sau:
- Có thái độ ln muốn tìm tịi khám phá thông qua khả năng nhận
13
định được vấn đề và hiệu rõ sự thiết yếu của bằng chứng để chứng minh
những điều xem là chân lý.
- Có kiến thức và ý thức về bản chất của khả năng phán đốn một
cách vững chắc, có khả năng trừu tượng hóa và khái quát hóa một cách hợp
lý thơng qua q trình đánh giá tầm chính xác và tầm quan trọng của các
minh chứng và suy luận một cách logic.
- Có kỹ năng sử dụng và áp dụng các thái độ kiến thức trên.
Các thuộc tính này ứng dụng môt cách linh hoạt và khéo léo dựa trên
các thông tin được thu thập hoặc phát sinh từ quá trình quan sát, kinh
nghiệm, quá trình tự phản ánh đánh giá rút kinh nghiệm, q trình suy
ngẫm mang tính hợp lý, quá trình giao tiếp và được sử dụng như công cụ
chỉ đạo tư tưởng và hành động.
(Nguồn Dương Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy
biện luận ứng dụng, trang 79)
1.2.2. Các thuộc tính cơ bản của Tư duy biện luận ứng dụng
- Có tính cởi mở, sẵn sàng đón nhận cái mới.
- Có tư duy phân tích, đánh giá, cân nhắc.
- Có tư duy suy nghĩ đa chiều.
- Tư duy logic biện chứng.
- Đánh giá giải pháp.
- Đưa ra kết luận.
(Nguồn Dương Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy
biện luận ứng dụng, trang 81)
1.3. Các Tố Chất Cần Thiết Của Người Có Tư Duy Biện Luận
Theo Beyer (1995) có nêu lên các đặc điểm chủ yếu của người có tư
duy biện luận đó là:
- Khơng có thành kiến.
14
- Có khả năng vận dụng các tiêu chuẩn.
- Có khả năng tranh luận hợp lý và thuyết phục.
- Có khả năng suy luận .
- Có khả năng xem xét vấn đề từ nhiều phương diện khác nhau.
- Có khả năng áp dụng các thủ thuật tư duy khác nhau, giải quyết vấn
đề hợp lý.
(Dương Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy biện
luận ứng dụng, trang 94, 95)
1.4. Các Lợi Ích Của Người Có Tư Duy Biện Luận
- Giúp người học vượt ra khỏi cách suy nghĩ khn mẫu, thói quen,
truyền thốngcó sẵn đã định hình từ bậc phổ thông.
- Giúp người học suy nghĩ một vấn đề theo nhiều chiều hướng khác
nhàu với những cach giả quyết khác nhau.
- Giúp người học có ý thức rõ ràng hơn trong việc lắng nghe và tôn
trọng ý kiến người khác trong lúc tranh luận, giảm tự ái (nếu có) và sẵn
sàng chấp nhận sự thật hơn, cho dù có thể sự thật đó khơng làm bản thân
cảm thấy hài lịng , thậm chí đơi khi bị xúc phạm.
- Giúp người học có khả năng thuyết phục và có khả năng giao tiếp,
giải quyết vấn đề tốt hơn.
- Giúp tăng cường trí thơng minh.
(Dương Thị Hồng Oanh và Nguyễn Xuân đạt (2015), Tư duy biện
luận ứng dụng, trang 94, 95)
II. VAI TRÒ CỦA TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG TRONG LÃNH
VỰC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Tầm quan trọng của Tư duy biện luận xuất phát từ bản chất của quá
trình tư duy, quá trình này vốn ẩn chứa nhiều những yếu tố chủ quan lẫn sự
tác động của các nhân tố khách quan nên rất thường dẫn đến những phán
15
đốn hay kết luận khơng chính xác. Chính vì vậy tư duy biện luận đóng vai
trị quan trọng chỉ ra những thiếu sót thường gặp trong q trình tư duy và
đưa ra những lý giải cho sự lựa chọn tối ưu có thể có. Vậy tư duy biện luận
có vai trị như thế nào trong chun ngành kế tốn?
Trong mơi trường kinh tế tồn cầu hóa như hiện nay địi hỏi người
làm kế tốn cần phải có tư duy và sáng tạo hơn trước sự thay đổi liên tục
của thị trường cũng như trong việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hay những tình huống bất ngờ xảy ra trong cơng việc kế tốn chính vì
vậy tư duy biện luận đóng vai trị khơng thể thiếu đối với những người học
và cũng như làm trong chuyên ngành kế tốn.
2.1. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Có Một Kiến Thức Tốt
Trước hết, có được tư duy biện luận tốt nghĩa là bạn tự trang bị cho
mình những vốn kiến thức cần thiết. Đó có thể là các kiến thức cần thiết mà
mình rút ra từ kinh nghiệm bản thân hay kiến thức có được cùng với sự
thay đổi của tư duy về đường hướng, luật pháp, các văn bản, thơng tư
hướng dẫn về hạch tốn kế tốn .Với những kiến thức này sẽ khiến bạn trở
thành một người kế tốn chun nghiệp khi bạn hội tụ đủ nó và đó là điều
kiện cần cho người làm cơng việc kế tốn.
2.2. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Có Mục Tiêu Cụ Thể
Tư duy biện luận đem đến cho những người thuộc lĩnh vực chuyên
ngành kế toán khả năng hiểu và nhìn nhận vấn đề rõ ràng, chính xác hơn,
có thể tự tìm tịi và xây dựng những mục tiêu cụ thể, có những sáng tạo và
đột phá trong cơng tác kế tốn.
2.3. Tư DuyBiện Luận Giúp Người Làm Kế Toán Năng Động Và Sáng Tạo
Người năng động sáng tạo là người ln say mê, tìm tịi, phát hiện và
linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập và lao động. Vậy sáng tạo trong
kế tốn thì như thế nào khi có những chuẩn mực, những nguyên tắc cụ thể?
16
Kế tốn có thể sáng tạo theo cách thích nghi trong công việc và các
sáng tạo phải xung quanh công việc, sáng tạo phải trong khuôn khổ và phải
đảm bảo trung thực và hợp lý.
Ví dụ: có thế nghĩ ra những tiểu mục tài khoản giúp cho người làm
công việc kế tốn hạch tốn dễ dàng hơn.
2.4. Có Tư Duy Biện Luận Tức Là Biết Được Những Gì Chúng Ta Cần
Đó là những sự cần thiết để kết nối với những hoạt động kinh doanh
của chúng ta và mối kết nối đó sẽ tạo ra lợi nhuận. Bạn kết nối với các
khoản lợi nhuận của bạn như thế nào? Tất cả sẽ đòi hỏi ở bạn hiểu biết về
ranh giới lợi nhuận, dòng tiền, lợi thế cạnh tranh, mục tiêu bán hàng và các
nhân tố quyết định lợi nhuận, v.v…
2.5. Có Tư Duy Biện Luận Tốt Giúp Cho Người Học, Làm Kế Toán
Trở Nên Nhạy Bén Và Tư Duy Hơn
Kế tốn là một cơng việc ln ln phải tiếp xúc với những con số,
những bảng biểu và những phép tính phức tạp.
Khả năng tư duy đặc biệt là tư duy toán học là một lợi thế khi bạn
học ngành Kế tốn. Tư duy tốn học giúp ích rất nhiều cho công việc liên
quan tới những con số, sổ sách, chứng từ trong cơng việc kế tốn của bạn.
2.6. Tư Duy Biện Luận Giúp Cho Người Làm Kế Toán Lập Kế Hoạch
Trong Cơng Việc
Những kế tốn chun nghiệp ln có kế hoạch rõ ràng trước khi bắt
tay vào một công việc cụ thể. Việc nào làm trước, việc nào làm sau luôn
được liệt kê rõ ràng trong sổ tay công việc hàng tuần, hàng tháng của
những người làm việc một cách chun nghiệp. Sẽ khơng có tình trạng
cơng việc chồng chất, chồng chéo lên nhau như những người không biết
cách sắp xếp công việc khoa học và làm việc thiếu hẳn tính chuyên nghiệp,
17
bên cạnh đó bạn cần lập các kế hoạch về chi tiêu, tài chính, thuế để giảm
bớt các rủi ro khơng cần thiết cho Doanh nghiệp.
2.7. Có Tư Duy Biện Luận Là Có Khả Năng Giao Tiếp, Ứng Xử Khéo Léo
Có được khả năng này thì bạn sẽ dễ dàng hịa đồng với mọi người
trong cơng ty hơn, có thể hợp tác tốt với các thành viên trong phòng ban
của bạn và tạo thiện cảm và có thể là thuyết phục được các đối tác kinh
doanh. Kỹ năng này sẽ giúp bạn tiến xa hơn trên con đường thăng tiến.
2.8. Có Tư Duy Biện Luận Là Có Khả Năng Chịu Được Áp Lực Công
Việc Cao, Biết Cánh Quản Lý Thời Gian Hiệu Quả
Chịu được áp lực công việc cao, biết cách quản lý thời gian hiệu quả
Cơng việc kế tốn trưởng, kế tốn tài chính, kế tốn tổng hợp là những
cơng việc ln chân ln tay ln đầu óc, nhất là vào gần cuối tháng hay
cuối năm, khi mà công ty phải tổng kết thu tiêu, lương bổng cho nhân
viên… thì họ càng phải vắt chân lên cổ mà chạy thì mới kịp cơng việc.
Vậy nên, bạn phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được
việc làm kế tốn. Bên cạnh đó, bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý
để có thể hồn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực
nhiều, khơng để có những khoảng thời gian vơ ích.
2.9. Tư Duy Biện Luận Giúp Người Làm Công Việc Kế Tốn Có Khả
Năng Diễn Đạt, Trình Bày Tốt
Ngồi việc tính toán ghi chép và xử lý các số liệu, bạn sẽ là người
thuyết trình trước các nhà lãnh đạo về “sức khoẻ” tình hình tài chính của
đơn vị, là người sẽ đưa ra những tư vấn cho các nhà quản trị về vấn đề tài
chính để từ đó nhà quản trị có cách nhìn khách quan và đưa ra những quyết
định hợp lý. Để trình bày tốt ngồi những số liệu cụ thể mà bạn đã nắm
vững đồng thời khả năng diễn đạt là không thể thiếu.
18
19
III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA TƯ DUY
BIỆN LUẬN ỨNG DỤNG TRONG VIỆC PHÁT HUY HIỆU QUẢ
CỦA CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
3.1Những Giải Pháp Nâng Cao Vai Trò Của Tư Duy Biện Luận Ứng
Dụng Trong Chuyên Ngành Kế Toán
- Xác định ý thức tự giác và học tập, làm việc một cách khoa học.
Phát huy ý thức học tập, chủ động, tích cực, sáng tạo là điều kiện nâng cao
năng lực tư duy.
- Chống chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa hình thức. Chủ nghĩa cá nhân
chính là nguyên nhân chính dẫn đến nhiều mặt tiêu cực trong quá trình tư
duy của con người, nếu thực tiễn dựa vào cơ sở cá nhân thì sẽ đi đến những
kết luận nhằm phục vụ cho mục đích cá nhân, thiếu tính khách quan, khoa
học. Vì vậy cần phải thốt khỏi tư tưởng nhận thức và quan điểm cá nhân và
xem xét, tiếp thu quan điểm của người khác một cách khách quan giúp cho
bản thân nhìn nhận tồn cảnh vấn đề tốt hơn và một cách khoa học hơn.
- Luôn học hỏi và lắng nghe, tiếp nhận ý kiến của người khác,
3.2 Tình Huống Ứng Dụng
Giả sử có một tình huống “ Chi phí quản lý doanh nghiệp tại một
Cơng ty A trong tháng 04/ 2015 phát sinh tăng 30% so với tháng 05/2016
và dùng tư duy biện luận người làm kế tốn phải tìm ra những ngun nhân
làm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng”.
Bước 1: Đặt câu hỏi nghi vấn
Tại sao chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhiều như thế?
Và có ảnh hưởng như thế nào đối với lợi nhuận của cơng ty?
Có cách nào để làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khơng?
Bước 2: Quan sát
Quan sát trong tháng 05/ 2015 có mua sắm Tài sản cố định, công cụ
20
dụng cụ để phục vụ cơng tác quản lý.
Có tuyển dụng thêm nhân viên văn phịng hay khơng?
Bước 3: Tìm kiếm lý lẽ và lập luận
Xem xét toàn bộ sổ sách chứng từ kế tốn về chi phí quản lý doanh
nghiệp trong tháng 05/2015 đồng thời so sánh với tháng 4/2016.
Bước 4: Nhận thức và lý giải vấn đề
Nhận ra chi phí khấu hao tài sản cố định trong tháng 05/2016 tăng
15% so với tháng 4/2016, chi phí phân bổ cơng cụ dụng cụ tăng 5%.
Chi phí bằng tiền khác tăng 10%.
Bước 5: Xác định được nguyên nhân của vấn đề
Nguyên nhân dấn đến chi phí khấu hao tài sản cố định tăng do trong
tháng đã chi tiền mua máy pho to và 02 bộ máy vi tính dùng cho quản lý.
Bước 6: Kết luận
Đây là những chi phí phát sinh hợplý.
Tóm lại: Khi ta dùng tư duy biện luận giải quyết vấn đề về chun mơn
kế tốn giúp cho người làm kế tốn tìm ra được những lý giải rõ ràng và phù
hợp với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng trường hợp cụ thể.
21
KẾT LUẬN
Tư duy biện luận ứng dụng chính là chìa khóa giúp chúng ta nhìn nhận vấn
đề một cách khách quan và đưa ra những kiến giải tối ưu có thể. Đồng thời
trang bị những phương pháp, kỹ năng giúp chúng ta có những điều kiện cần
thiết đối diện với công việc và cuộc sống.
Đối với người học và làm trong lĩnh vực chuyên ngành kế toán Tư duy biện
luận đóng vai trị quan trọng trong q trình xử lý các vấn đề về nghiệp vụ
chuyên môn, đồng thời đưa ra giải pháp tối ưu có thể.
Vì thế, hãy ln rèn luyện cho bản thân luôn tư duy, sáng tạo để phục vụ
tốt nhất cho cuộc sống, công việc của bạn và cho cả xã hội .
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Thị Hoàng Oanh – Nguyễn Xuân Đạt (2015), Tư duy biện
luận ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đỗ Kiên Trung, Những giải pháp nhằm định hình một phong cách
tư duy phản biện, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 4, 2012.
3. Đỗ Kiên Trung, Về vai trò của Tư duy phản biện và những yêu cầu
cho việc giảng dạy ở Việt Nam, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 5, 2012.
Trang web truy cập
1. />2. />3. />