Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

SIÊU PHẨM Giải chi tiết bộ đề Cambridge IELTS Reading tests

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 160 trang )



KEY & EXPLANATION

CAMBRIDGE
IELTS
READING TESTS
Tác giả và Bản
B quyền thuộc về: ANH NGỮ
Ữ ZIM




MỤC LỤC
Cam 6……………………………………………………………………………………………………………………………………1
Cam 7……………………………………………………………………………………………………………………………………30
Cam 8……………………………………………………………………………………………………………………………………57
Cam 9……………………………………………………………………………………………………………………………………82
Cam 10…………………………………………………………………………………………………………………………………109
Cam 11…………………………………………………………………………………………………………………………………135


CAMBRIDGE

1

ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


CAM 6 – TEST 1



Câu 1: B
Đoạn B dòng 3: “AIS scientists…swimming and squash”
Câu trên nói về việc các nhà khoa học “apply skills learned in one to another” - đồng
nghĩa với việc “exchange of expertise between different sports”
Câu 2: C
Đoạn C dòng 5: “To demonstrate how the system works… for studying swimmers”
Câu trên nói về một “3D analysis tool”, tức dùng hình ảnh 3D để phân tích -> chính là
dùng “visual imaging”
Câu 3: B
Câu cuối cùng đoạn B: “We can’t waste our time… chief of science at AIS.”
"Reason for narrowing the scope of research activity" ở đây là "We can't waste our
time".
Câu 4: F
Câu đầu tiên đoạn F: “Of course, there’s nothing to stop other countries copying - and
many have tried.”
Việc các nước khác “copy” được nhắc đến chính là việc "How AIS ideas have been
reproduced" trong đề bài.
Câu 5: D
Dòng 6 đoạn D: “With the Cooperative Research Centre… an athlete’s ability to run.”
Đoạn trên nói về việc dùng “sensor” để theo dõi những “factor that might have an
impact…” -> là cách “obstacles to optimum achievement can be investigated”
Câu 6: A
Dòng 4 đoạn A: “At the Australian Insitude of Sport… and nutritional advice.”
Câu trên nói khái quát về 2 tổ chức hỗ trợ vận động viên là AIS và ASC -> “an overview of
the funded support of athletes.”

2

Câu 7: E

3 dòng đầu đoạn E: “Using data is a complex business… winning times.”
3 dòng này nói về việc dùng data để lập “a ‘competition model’” trước những cuộc thi
(championship) -> là “how performance requirements are calculated before an event”
Câu 8: A
Dòng cuối cùng trang 18: “It collects images from digital cameras.”
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Đoạn C nói về Australia và thì câu văn là present simple nên là hiện tại Australia đang sử
dụng. Không có chỗ nào nói các nước khác cũng đang dùng -> exclusive to Australia
Câu 9: B
Dòng 6 đoạn D: “They are developing unobstrusive sensors”
Đoạn D vẫn nói về Australia, và “are developing” có nghĩa là mới đang phát triển -> sẽ
được Australia dùng trong tương lai.
Câu 10: A
Dòng 11 đoạn D: “After years of experimentation… in atheletes’ saliva.”
“a test that measures how much of the immune-system protein” -> là “protein test”.
Vẫn là Australia, và “developed” có nghĩa là đã phát triển rồi, tức là có rồi -> đang được
Australia dùng. Không có chỗ nào nói về các nước khác -> exclusive.
Câu 11: C
Dòng 4 đoạn F: “Now everyone uses them. The same has happened to the ‘altitude
tent’.”
Đoan này lấy ví dụ những phát minh của Australia mà các nước khác đã “copy”, và “the
same” ở đây là việc “everyone uses them” -> cả Australia và “their rivals” đều đang dùng.
Câu 12: (a) competition model
Dòng 2 đoạn E: “Well before and championship… will be the winning times.”
Câu này nói về việc tạo “competition model” trước cuộc thi để vận động viên có thể lên
kế hoạch.
Câu 13: 2% (đáp án đề ghi 20%? ->sai?)
Dòng 3 đoạn F: “At the Atlanta Olympic Games in 1996, these sliced as much as two per

cent off cyclist’ and rowers’ times.”
Vậy “cyclists’ performance” tăng 2%.
Câu 14: I
Câu cuối cùng đoạn I: “Bringing these barriers down would… even closer.”
Câu này ý nói việc loại bỏ các rào cản sẽ giúp (vì có từ would - giả định) nền kinh tế thế
giới trở nên gần gũi hơn -> là một “suggestion” để “improve trade”.

3

Câu 15: F
Dòng 2 đoạn F: “Computer software can be… simply by transmitting it over telephone
lines from one country to another”
“Electronic delivery” là vận chuyển qua đường điện tử -> “transmitting over telephone
lines”.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Phần sau đoạn F cũng nói về các ảnh hưởng của việc này (“worrying less about the cost
of delivering their output.”)
Câu 16: E
Dòng 3 từ dưới lên đoạn E: “Computer manufacturers in Japan or Texas… on the
domestic market.”
Câu trên là 1 ví dụ về việc “transporting a product from abroad” (nhập khẩu từ Singapore
đến Japan hoặc Texas) và “from a local supplier” (bằng “domestic market”) thì có
“similar cost” (tức “will not face hugely bigger freight bills”).
Câu 17: D
Câu cuối cùng đoạn D: “As a result, less transportation is required for every dollar’s worth
of imports or exports.”
Câu này đang nói việc vận chuyển càng ngày cành ít tốn kém, tức giá trị của sản phẩm ít
phụ thuộc vào phí vận chuyển hơn (“the weakening relationship between the value of

goods and the cost of delivery”)
Câu 18: True
Câu thứ 2 đoạn A: “While the global economy… of about twice that.”
Câu này so sánh sự phát triển của “global economy” (~3%) và sự phát triển của
“International trade” (gấp đôi mức đó -> ~6%). Vậy International trade phát triển nhanh
hơn global economy.
Câu 19: False
Câu cuối cùng đoạn B: “Cheap labour may make… lose its advantages.”
Đây là một ví dụ của việc “cheap labour” không đảm bảo “effective trade conditions”.
Câu 20: Not Given
Không có chỗ nào trong bài so sánh độ nhập khẩu của Japan và France.
*Lưu ý: dòng 2-3 đoạn C là nói về “output” chứ không phải “imports”.
Câu 21: True
Câu đầu tiên đoạn D: “Countries still trade disproportionately with their geographic
neighbours.”
Câu trên ý nói các quốc gia vẫn buôn bán với các nước láng giềng nhiều hơn.
4

Câu 22: Not Given
Không có thông tin nào trong bài liên hệ “Germany” và việc sản xuất “small computer
components”
Câu 23: G - trade.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu đầu và câu thứ 2 đoạn G: “In many countries… in cargo-handling.”
Việc phát minh các “modern cargo-handling methods” đã giúp “drive the process along”.
Và “process” ở đây chính là sự phát triển giao thương (“trade”)
Câu 24: B - components.
Dòng 4 đoạn E: “Computer manufacturers… domestic market.”

Manufacturers of computers có thể nhập khẩu các “disk drives” - là một thành phần
trong máy tính -> là “components”
Câu 25: C - container ships.
Câu đầu tiên đoạn H: “The shipping container… competitive business.” -> container ships
đã khiến việc vận chuyển trở nên efficient.
Câu 26: A - tariffs.
Dòng 4 đoạn I: “keep the cost of shipping unnecesssarily high.”
Đoạn I muốn nói việc các quốc gia nên giảm “the cost of shipping” để “help the world’s
economies grow closer”, tức khiến giao thương giữa các quốc gia dễ hơn. “The cost of
shipping” đồng nghĩa “tariffs”.
Câu 27: i
4 dòng cuối cùng đoạn B: “In Canada, where the Inuit people… modern science.”
"changing environment" đồng nghĩa "climate change"
"combining their ancestral knowledge with the best of modern science" là "reaction" của
người Inuit
Câu 28: vi
5 dòng đầu đoạn C: “The Canadian Artic… sea mammals and fish.”
Cả phần đầu đoạn C nói về sự khó sinh sống ở vùng Canadian Artic.
Câu 29: iii
3 dòng đầu trang 28.
Phần sau đoạn D nói về một nguồn cung “provisions” khác của người Inuit là từ bên
ngoài. “Provisions” tương đương “essential supplies” -> là “alternative sources of
essential supplies”.

5

Câu 30: vii
3 dòng đầu và 1 dòng cuối đoạn E: “While the Inuit… been problems.” “there’s a high
incidence of depression.”
Đoạn này nói về các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, từ bệnh thể chất (obesity, heart

disease, diabetes) đến tinh thần (depression) -> “Negative effects on well-being”
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 31: iv
Dòng 3-8 đoạn F: “And Western scientists… credibility and weight.’”
Việc “Western scientist are starting to draw on this wisdom” và “IQ has had much more
credibily and weight” chính là những dấu hiệu cho thấy “respect for Inuit opinion
grows”.
Câu 32: ii
Dòng 2-4 đoạn G: “Others, however, point out… are no more than best guesses”
"first weather stations... just 50 years" và "still huge gaps in our environmental
knowledge" -> Kiến thức về thay đổi khí hậu còn ít -> “Understanding of climate change
remains limited”.
Câu 33: farming
Dòng 3 đoạn C: “Farming is out of the question”
Vì "farming is out of the question" đồng nghĩa "it is impossible for people to engage in
farming"
Câu 34 - 35: sea mammals - fish
Dòng 4-5 đoạn C: “surviving by exploiting sea mammals and fish.”
Câu này nghĩa là họ sống sót bằng việc săn bắt và tận dụng “sea mammal and fish” ->
đồng nghĩa “rely on catching…”
Câu 36: Thule
3 dòng cuối đoạn C: “one group emerged that was… iron tools.”
Câu này nói người Thule là nhóm người thành công sống sót vùng Canadian Artic này.
*lưu ý: đáp án là người Thule không phải là Inuit vì trong đề bài là “successful” trong việc
“settle there” phải là những người định cư ban đầu - tức tổ tiên người Inuit.
Câu 37: islands
Dòng 1-2 đoạn D: “Nuvanut is… and a handful of islands around the North Pole.”
“a handful” và “a few” nghĩa tương đương

Câu 38: nomadic
Dòng 4 đoạn D: “most have abandoned their nomadic ways”
“Abandon” và “give up” đồng nghĩa. Trong câu trên từ “ways” cũng mang nghĩa lối sống
giống “lifestyle”
6

Câu 39: nature
Dòng cuối cùng trang 27: “they still rely heavily on nature”
"Rely heavily on" đồng nghĩa "depend mainly on"
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 40: imported
Dòng 2-3 từ dưới lên đoạn D: “It would cost a family around £7000… imported meat.”
Câu này nói về việc tốn £7000 để nhập khẩu thịt cho một gia đình -> việc nhập khẩu hàng
hóa rất đắt đỏ -> “imported produce is particularly expensive.”

7

ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


CAM 6 – TEST 2

Câu 1: ii
Dòng 4-5 đoạn A: “However, local pressure groups forced… on light rail instead.”
Đây là 1 ví dụ cho việc người dân thành công thay đổi quyết định chính quyền -> “A
successful exercise in people power”
Câu 2: vii
Câu cuối đoạn B: “However, public infrastructure… commuting times far higher.”

Câu này nói về việc tắc nghẽn giao thông dẫn đến việc tốn nhiều thời gian để đi đến nơi
làm việc hơn -> “Increases in travelling time”
Câu 3: iv
Dòng 2-3, 5-6 đoạn C: “The example of European cities refutes that. They are often… car
use.” và “Developing cities in Asia, such as… Singapore.”
Đây là 2 ví dụ cho thấy các nước phát triển dùng ít ô tô hơn các nước đang phát triển
(European cities giàu hơn American nhưng ko dùng nhiều ô tô bằng, các thành phố đang
phát triển như Jakarta và Bangkok dùng nhiều ô tô những thành phố đã phát triển như
Tokyo và Singapore) -> Higher incomes need not mean more cars”
Câu 4: i
Dòng 2-4 đoạn D: “It found that pushing everyone… railway stations.”
Đoạn này nói về việc nên tránh đưa tất cả mọi người vào trung tâm thành phố, mà nên
xây thành các làng -> “Avoiding an overcrowded centre”
Câu 5: iii
Dòng 4-5 đoạn E: “The explaination for this seems to be… related fields together.”
Đoạn này nói về lợi ích của việc nhiều người cùng làm việc trong các thành phố -> “The
benefits of working together in cities”
Câu 6: False
Dòng 3 paragraph đầu tiên: “The study compared the proportion… around the world.”
ISTP chỉ xét phương tiện giao thông trong 37 thành phố. Thế giới có nhiều hơn 37 thành
phố -> “every city of the world” là False

8

Câu 7: True
Câu cuối cùng paragraph thứ 2: “pointed out that these more efficient cities… a better
place to live.”
“Creating a better place to live” đồng nghĩa “improve the quality of life for their
inhabitants” -> đúng
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi



Câu 8: Not Given
Không có thông tin nào nói về “tram” gây nguy hiểm cho “car drivers”.
*Lưu ý: dòng 3 paragraph 3: “Melbourne’s large tram network has made car use in the
inner city much lower.” chỉ nói tram khiến car được dùng ít đi chứ không nói là gây nguy
hiểm hay không.
Câu 9: False
Câu cuối cùng paragraph 3: “The explosion in demand for accommodation… where they
live.”
Câu này nói “the explosion in demand for accommodation in the inner suburbs” tức nhu
cầu nơi ở trong vùng nội thành tăng cao, và “recent change in many people’s
preferences as to where they live.” -> Người dân Melbourne thích sống trong nội thành
hơn ngoại thành -> “prefer to live in the outer suburbs” là False.
Câu 10: True
Cả paragraph 5: “Bicyle use was not included in the study… ‘reasonable but not special’.”
Paragraph 5 nói về 2 ví dụ Amsterdam và Copenhagen, nơi “bicyle friendly” và rất hiệu
quả mặc dụ hệ thống phương tiện công cộng chỉ bình thường. -> “Cities with high levels
of bicycle usage can be efficient even when public transport is only averagely good.” là
True
*Lưu ý: trong đề bài chỉ nói “can” nên chỉ cần 1 vài ví dụ là đủ True. Trừ khi trong bài nói
không hề có trường hợp nào thì mới là False.
Câu 11: F
3 dòng đầu paragraph 2: “The study found that the Western Australian… spent as little
as 5%.”
Đoạn này nói việc Perth có ít phương tiện công cộng và kết quả là tốn 17% tài sản vào phí
vận chuyển, so với 5% những nơi khác.
-> Perth is “inefficient due to a limited public transport system”
Câu 12: D
Dòng 2 trang 42: “Newman accepts it would be hard for a city as hilly as Auckland to

develop a really good rail network.”
-> Auckland is “hilly and inappropriate for rail transport system”

9

Câu 13: C
Dòng 4-5 đoạn A: “However, local pressure groups forced… worked spectacularly well.”
Paragraph A nói về Portland, và đoạn trên nói về việc đổi từ “road” sang “light rail
transport system” và nó “work spectacularly well” -> “profitably”
-> Portland “profitably moved from road to light rail transport system”
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 14: B - falling
Dòng 3-4 paragraph 1: “diseases associated with old age are afflicting fewer and fewer
people and when they do strike, it is much later in life.”
-> Số người mắc bệnh “age-related” đang giảm -> “falling”
Câu 15: I - increasing
Dòng 5 paragraph 2: “And the data confirms that the rate at which these diseases are
declining continues to accelerate.”
Câu này nói là tốc độ giảm sút việc mắc bệnh đang tăng lên -> điền “increasing”
Câu 16: F - later
Dòng 3-4 paragraph 1: “diseases associated with old age are afflicting fewer and fewer
people and when they do strike, it is much later in life.”
“It is much later in life” -> chọn “later”
Câu 17: M – medicine
Câu 18: J - nutrition
Paragraph 4: “Clearly, certain diseases are beating a retreat in the face of medical
advances… better start in life than their predecessors.”
Đoạn này này nói lý do chính của sự giảm sút về bệnh tật là “medical advances” ->

“medicine”; và một số “contributing factors” khác bao gồm “improvements in childhood
nutrition” -> “nutrition”
Câu 19: N - pollution
Dòng 2-4 paragraph 5: “An increase in some cancers… exposed to worse and worse
pollution”
Câu này nêu 2 lý do khiến một số bệnh tăng lên là “changing smoking habits” và “poorer
air quality”; ngoài ra đoạn trích dẫn lời nói còn giải thích rõ “poorer air quality” là
“exposed to worse and worse pollution” -> điền “pollution”
Câu 20: K - education
Câu đầu tiên paragraph 6: “One interesting correlation… live longer.”
Câu này nói về việc người học nhiều hơn thường sống lâu hơn -> “link between levels of
education and life expectancy.”
10

Câu 21: G - disabled
Dòng 4-5 paragraph 7: “That represents a significant drop in the number of disabled old
people in the population.”
Câu này nói về sự giảm sút của số người lớn tuổi bị “disabled” -> điền “disabled”
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 22: A - cost
Dòng 2-3 đầu tiên trang 45: “According to Manton, slowing the trend… more than $200
billion”
Câu này nói là nhờ việc ít người bị “disabled” hơn nên US đã đỡ tốn $200 tỉ
“this section of the population” trong đề bài là “elderly people who are disabled” nói
trên -> “cost involved in supporting” ít hơn dự tính -> điền “cost”
Câu 23: G
Câu đầu tiên paragraph 2 trang 45: “The increasing self-reliance of many elderly people is
probably linked to a massive increase in the use of simple home medical aids.”

-> “Home medical aids” đã “allow old people to be more independent”
“Increasing self-reliance” đồng nghĩa “be more independent”
Câu 24: E
Câu đầu tiên paragraph 3 trang 45: “Maintaining a level of daily physical activity may help
mental functioning.”
“A level of daily physical activity” tương ứng “regular amounts of exercise” -> Đáp án là
“may help prevent mental decline.”
Câu 25: H
Dòng 3 paragraph 4 trang 45: “In laboratory simulations of challenging activities such as
driving, those who felt in control of their lives pumped out lower levels of stress
hormones such as cortisol.”
“challenging activies” đồng nghĩa “difficult situations”
Vậy “Feelings of control over life” sẽ “can reduce stress in difficult situations.”
Câu 26: C
Dòng 1-2 paragraph 5 trang 45: “Seeman found that elderly people who felt emotionally
isolated maintained higher levels of stress hormones even when asleep.”
“Emotionally isolated” là một dạng của “feeling of loneliness”
Vậy “Feelings of loneliness” thì “may cause rises in levels of stress hormones.”

11

Câu 27: B
Dòng 7-9 paragraph 2: “As they began to settle, grow plants and herd animals, the need
for a sophisticated number system became paramount.”
“Grow plants” là “farming”
-> “A developed system of numbering” “was necessary when people began farming.”
Câu 28: E
Dòng 4-6 paragraph 3: “For example, when using the one… I am showing you.”
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi



Đây là một ví dụ về việc dùng tay để biểu diễn số lượng khi từ ngữ còn hạn hẹp -> “An
additional hand signal” “was used when the range of number words was restricted.”
Câu 29: A
Câu cuối cùng paragraph 4: “In fact, to qualify as a witness in a court of law a man had to
be able to count to nine!”
Câu này đang nói về ở Europe, một người phải đếm được đến số chín mới có thể làm
chứng trước tòa -> một nghĩa vụ công dân (“a civic role”) -> “was necessary in order to
fulfil a civic role.”
Câu 30: C
Câu cuối cùng paragraph 1 trang 49: “When the number 4 can be… to arithmetic.”
Câu này nghĩa là khi mà số 4 có thể được ghi nhận là một chữ số chứ không phải bắt buộc
gắn với một đồ vật, thì mới có thể dẫn đến số học.
-> “Thinking about numbers as concepts separate from physical objects” “was necessary
for the development of arithmetic.”
Câu 31: G
3 dòng đầu paragraph 2 trang 49: “Traces of the very first stages in the development…
according to the class of the item being counted”
Câu đầu tiên nói về những gì còn sót lại trong việc phát triển số đếm -> những câu sau sẽ
nói về những đặc điểm của số đếm thời xưa còn sót lại đến giờ. Câu thứ 2 nói về việc
dùng từ riêng biệt để đếm số từng loại đồ vật.
-> “Expressing number differently according to class of item” “was a characteristic of
early numberation systems.”
Câu 32: True
Dòng 3-5 paragraph 2 trang 48: “Our ancestors had little use for actual numbers… How
many?”
2 câu này nói về việc những bộ lạc thời xưa thì việc hỏi “Đủ không?” quan trọng hơn “Bao
nhiêu?”.
-> Câu này là True.


12

Câu 33: False
Dòng 1-2 paragraph 3 trang 48: “The indigenous peoples of Tasmania were only able to
count one, two, many”
Vậy người Tasmanian chỉ dùng được ba từ là “một, hai và nhiều” để nói về số đồ vật.
-> “used only four terms” là False
Câu 34: True
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Dòng 3-4 paragraph 3 trang 48: “But in real situations the number and words are often
accompanied by gestures to help resolve any confusion.”
“Gestures” đồng nghĩa với “body language”.
“Resolve any confusion” đồng nghĩa với “prevent misunderstanding”.
-> Câu này là đúng.
Câu 35: False
Câu đầu tiên paragraph 4 trang 48: “The lack of ability of some cultures to deal with large
numbers is not really surprising.”
Vậy không phải nền văn hóa nào cũng có thể thể hiện các số lớn rõ ràng.
-> “All cultures” là False
Câu 36: Not Given
Không có chỗ nào trong bài nói về số “Thousand” (1000)
*Lưu ý: Dòng 4-6 paragraph 4 trang 48 chỉ nói đến nguồn gốc của số 100 chứ không nói
đến số một nghìn.
Câu 37: True
3 dòng cuối paragraph 4 trang 48: “The average person in the seventh century… to
count to nine!”
Câu đầu tiên nói về việc người Europe thế kể 17 không có khả năng đếm bằng người hiện
đại, và câu sau nêu ví dụ (chỉ cần đếm đến 9 là có thể làm chứng trước tòa)

Câu 38: False
Dòng 2-4 paragraph 2 trang 49: “The numeration system of the Tsimshian… for canoes.”
Trong các ví dụ những đồ vật có số đếm khác nhau của người Tsimshian có 2 nhóm là
“long objects and trees” và “canoes”. Vậy từ chỉ số “long objects” sẽ khác “canoes”.
-> “with the same word.” là False
Câu 39: True
Dòng 6-7 paragraph 2 trang 49: “It seems the last is a later development while the first
six groups show the relics of an older system.”
Vậy tiếng Tsimshian có cả hệ thống đếm mới và cũ.

13

Câu 40: Not Given
Không có chỗ nào so sánh đếm bằng sỏi với bằng ngón tay.
*Lưu ý: dòng 3-4 paragraph cuối: “being counted against a group of pepples, grains of
corn, or the counter’s fingers.” không so sánh các cách đếm với nhau mà chỉ liệt kê ->
không biết có “easier” hay không.

ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


CAM 6 – TEST 3

Câu 1: A
Dòng 1-3 đoạn A: “The Lumière Brothers opened their Cinematograpthe, at 14 Boulevard
Des Capucines in Paris”
Đây là địa chỉ của rạp chiếu phim đầu tiên.
Câu 2: I
Dòng 5-hết đoạn I: “But what happened was that it became… that remains the dominant
cinematic convetion of today.”

Câu đầu tiên báo hiệu việc rạp chiếu phim chú trọng vào kể chuyện thay vì phim tài liệu,
và phần sau giải thích vì sao.
Câu 3: J
Cả đoạn J nói về sự thay đổi nhanh chóng (trong vòng 100 năm) của cinema.
Câu 4: E
6 dòng đầu đoạn E: “One effect of this realism… worked and lived.”
2 câu đầu tiên nói về việc cinema đã khiến thế giới nhỏ lại, mọi người biết rõ nhưng nền
văn hóa khác hơn. Câu sau là một ví dụ về điều này.
Câu 5: G
Dòng 5-8 đoạn G: “Because we watch them so closely and because everybody in the
world seems to know who they are, they appear more real to us than we do ourselves.”
Đây là lý do dẫn đến sức hút của các diễn viên trong phim.
Câu 6: Yes
Dòng 4-hết đoạn B: “But it is worth trying, for to understand… of the 20th century.”
Phần này nói về độ quan trọng của việc hiểu phản ứng của các khán giả đầu tiên.
Câu 7: Not Given
Không có chỗ nào trong văn bản so sánh bộ phim về con tàu với các bộ phim khác cả.
Câu 8: Not Given
Không có chỗ nào trong văn bản nói về việc có hay không có sự “bias” trong phim cả.
14

Câu 9: No
Dòng 5-7 đoạn H: “All that mattered at first was the wonder of movement.”
Câu này nói là phim đời đầu chỉ quan trọng việc có hình ảnh chuyển động, vậy những thứ
khác (bao gồm cốt truyện) là không quan trọng.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 10: B
Dòng 8-hết đoạn C: “As the train approached… was about to crush them.”

Phần trên nói về ảnh hưởng của phim đời đầu, đến mức khiến khán giả tưởng như là
thật. -> đây là ý của tác giả khi lấy ví dụ về đoạn phim về con tàu.
Câu 11: C
Dòng 7-9 đoạn D: “For Tarkovsky, they key to that magic was the way in which cinema
created a dynamic image of the real flow of events.”
Vậy đối với Tarkovsky thì sức hút của rạp chiếu phim là việc dòng chảy thời gian được
diễn tả.
Câu 12: D
4 dòng cuối cùng đoạn H: “Indeed, some said that, once this novelty had worn off,
cinema would fade away. It was no more than a passing gimmick, a fairground
attraction.”
Phần này nói về ý kiến của nhiều người lúc bắt đầu có phim là phim sẽ mau chóng biến
mất, bởi sức cuốn hút của nó chỉ là một tiểu xảo.
-> Tương lai của “cinema” không chắc chắn.
Câu 13: D
Theo cách loại trừ:
A: đoạn văn không tập trung vào các “cinema star” mà chỉ nói trong một paragraph (G)
B: đoạn văn không tập trung vào so sánh “cinema” và “novel” mà chỉ nói trong một
paragraph (D)
C: đoạn văn không tập trung vào Hollywood mà chỉ nhắc đến trong một paragraph (I)
Câu 14: vii
Câu đầu tiên trong Key Point 2 (KP2): “The literature on goal-setting theory suggests that
managers should ensure that all employees have specific goals and receive comments on
how well they are doing in those goals.”
“Have specific goals” đồng nghĩa “establish targets”.
“Receive comments” nghĩa là quản lý phải “give feedback”.

15

Câu 15: iii

Câu cuối cùng KP3: “For managers, this means that employees must have the capability
of doing the job and must regard the appraisal process as valid.”
Câu này nghĩa là quản lý phải chắc chắn nhân viên có khả năng làm được việc và phải tin
vào sự đánh giá của quản lý -> tức quản lý phải chọn mục tiêu đủ thực tế để nhân viên tin.
Câu 16: ii
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Dòng 2-3 trong KP4: “Managers could use their knowledge of each employee to
personalise the rewards over which they have control.”
Câu này nghĩa là quản lý phải trao phần thưởng tùy vào mỗi người nếu họ có quyền quyết
định phần thưởng. -> “Match rewards to individuals”
Câu 17: iv
Câu đầu tiên KP5: “Managers need to make rewards contingent on performance.”
Câu này nghĩa là quản lý phải để phần thưởng phụ thuộc vào kết quả công việc mỗi
người.
Câu 18: i
Câu đầu tiên KP6: “The way rewards are distributed should be transparent so that
employees perceive that rewards or outcomes are equitable and equal to the inputs
given.”
Câu này nghĩa chung là quản lý phải phân phát phần thưởng sao cho nhân viên thấy phần
thưởng nhận được và kết quả đầu ra tương ứng với nỗ lực đầu vào.
-> Tức phần thưởng phải công bằng.
Câu 19: No
4 dòng cuối paragraph đầu phần The Challenge: “When an organisation is shrinking, the
best and most mobile workers are prone to leave voluntarily… The minor employees
remain because their job options are limited.”
Vậy khi tổ chức gặp khó khăn thì dễ mất nhân viên có kinh nghiệm và cấp độ hơn những
nhân viên thiếu kĩ năng -> ngược lại với đề bài -> No
Câu 20: Not Given.

Không có chỗ nào so sánh việc quản lý một công ty nhỏ với một công ty lớn cả.
*Lưu ý: Trong đoạn The Challenge chỉ so sánh việc quản lý một công ty “growing” với
“declining” chứ không phải là “large” và “small”.
Câu 21: No
Dòng 6-8 KP1: “High achievers will do best when the job provides moderately challenging
goals and where there is independence and feedback.”
Vậy “high achievers” thích hợp với sự tự lập chứ không phải làm việc nhóm.
-> “well suited to team work.” là No
16

Câu 22: Yes
Câu cuối cùng KP2: “If participation and the culture are incongruous, employees are likely
to perceive the participation process as manipulative and be negatively affected by it.”
Câu trước trong đoạn nói về “goal-setting” -> “participation process” ở đây là việc tham
gia vào “goal-setting”.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Vậy nhân viên có thể cảm thấy bị điều khiển nếu bị bảo phải tham gia “goal-setting”.
Câu 23: Not Given.
Không có thông tin nào trong bài nói về việc nhân viên nên thiết kế việc thẩm định nhân
viên.
Câu 24: Yes
Câu đầu tiên KP6: “The way rewards are distributed should be transparent so that
employees perceive that rewards or outcomes are equitable and equal to the inputs
given.”
Câu này nói các phần thưởng phân phát phải rõ ràng -> tiền lương của nhân viên trong tổ
chức nên được mọi người biết.
Câu 25: B
Dòng 3-4 KP2: “the existence of external goals is less important because high achievers

are already internally motivated.”
Vậy “high achievers” cần ít “external goals” hơn.
Câu 26: C
Dòng 7-9 KP6: “The clerical workers considered factors such as quality of work
performed and job knowledge near the top of their list.”
-> “Clerical workers” coi trọng chất lượng công việc của họ.
Câu 27: A
Dòng 5-4 từ dưới lên đoạn KP6: “For example, production workers rated advancement
very highly”
Ở đây “advancement” đồng nghĩa “promotion” là thăng chức trong công việc.
Vậy “production workers” coi việc thăng tiến trong công việc là rất quan trọng.
Câu 28: No
Câu đầu tiên paragraph 1: “As researchers on aging noted recently, no treatment on the
market today has been proven to slow human aging.”
Vậy “can delay the process of growing old” là No

17

Câu 29: Yes
Câu cuối cùng paragraph 1: “Those findings suggest that coloric restriction could delay
aging and increase longevity in humans, too.”
Vậy theo nghiên cứu, việc giảm lượng calorie tiêu thụ có thể giúp tăng tuổi thọ con
người.
Câu 30: Yes
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Dòng 2-3 paragraph 2: “Few mortals could stick to that harsh a regimen, especially for
years on end.”
Câu này nghĩa là có rất ít người có thể theo một chế độ ăn uống khắc nghiệt như vậy.

Câu 31: Not Given
Không có chỗ nào trong bài nói chính xác các bệnh “diet-related” là phổ biến ở người lớn
tuổi.
Câu 32: Yes
Dòng 3 paragraph 3: “when they found that rats fed a low-calorie diet lived longer on
average than free-feeding rats”.
“Free-feeding” đồng nghĩa “eat what they want”.
Vậy việc chuột ăn “low-calorie” sống lâu hơn chuột ăn “what they wanted” là đúng.
Câu 33: A
Dòng 3-4 paragraph 2 trang 72: “and they have more normal blood glucose levels
(pointing to a reduced risk for diabetes, which is marked by unusually high blood glucose
levels)”.
“They” ở đây chỉ “caloric-restricted animals”.
Vậy những con khỉ ít bị bệnh tiểu đường hơn là những con “caloric-restricted”.
Câu 34: B
Dòng 4-6 paragraph 2 trang 72: “Further, it has recently been shown that rhesus monkeys
kept on caloric-restricted diets for an extended time (nearly 15 years) have less chronic
disease.”
Câu trên nói “caloric-restricted monkeys” bị ít bệnh mãn tính hơn những con khỉ còn lại
(“control monkeys”) -> “control moneys” bị nhiều hơn.
Câu 35: C
Dòng 6-8 paragraph 2 trang 72: “They and the other monkeys must be followed still
longer, however, to know whether low-calorie intake can increase both average and
maximum lifespans in monkeys.”
Vậy theo câu trên thì cần nghiên cứu lâu hơn mới biết được loại khỉ nào trong 2 loại trên
sẽ sống lâu hơn -> chưa có nhóm nào “have been shown” là đã sống lâu hơn cả.

18

Câu 36: A

Dòng 2-3 paragraph 2 trang 72: “For example, they have lower blood pressure and
triglyceride levels (signifying a decreased likelihood of heart disease)”.
“They” ở đây chỉ đám khỉ “caloric-restricted”.
Vậy “caloric-restricted monkeys” thì có một “reduced chance of heart disease”.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 37: B
Dòng 2-3 paragraph 1 trang 72: “caloric-restricted monkeys have lower body
temperatures and levels of the pancreatic hormone insulin”.
Nếu “caloric-restricted monkeys” có ít insulin hơn thì “control monkeys” sẽ có nhiều
hơn.
Câu 38: Glucose
Dòng 4-5 paragraph cuối cùng: “glucose reaches cells in abundance but the drug
prevents most of it from being processed”.
Câu 39: free radicals
Dòng 7-10 paragraph cuối cùng: “One posibility relates to the ATP0making machinery’s
emission of free radicals… contrains the damage.”
Vậy thứ giảm đi khiến tế bào ít chịu thiệt hại là “free radicals”.
Câu 40: preservation.
2 dòng cuối cùng paragraph cuối cùng: “induce them to shift into an anti-aging mode
that emphasizes preservation of the organism”.
“Emphasizes” ở đây đồng nghĩa với “focus on”.

19

ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


CAM 6 – TEST 4


Câu 1: v
2 dòng cuối đoạn A: “‘The last rep offered me a trip to Florida. What do you have?’ the
physician asked. He was only have joking.”
Đây là một ví dụ về điều mà các bác sĩ mong chờ ở các hiệu thuốc: “a trip” (tức quà cáp).
Câu 2: vi
Dòng 2-4 đoạn B: “a car trunk full of… hundreds of free drug samples and the freedom to
give a physician $200 to prescribe her new product to the next sĩ patients who fit the
drug’s profile.”
Phần này nói về các món quà mang tính giá trị vật chất cao.
Câu 3: iii
2 dòng cuối cùng đoạn C: “so are doctors to blame for the escalating extravagance of
pharmaceutical marketing? Or is it the industry’s responsibility to decide the
bounderies?”
Phần trên đưa ra câu hỏi “Who is responsible for the increase in promotions?”
Câu 4: ix
4 dòng cuối cùng đoạn D: “With the huge investment… a tremendous advantage in
getting the attention of busy doctors in need of quick information.”
Đây là một mặt tích cực của việc quảng cáo thuốc.
Câu 5: i
3 dòng cuối cùng đoạn E: “‘I’ve been the recipien of golf balls from one company and I
use them, but it doesn’t make me prescribe their medicine.’ says one doctor. ‘I tend to
think I’m not influenced by what they give me.’”
Đây là một ví dụ để chứng minh không phải tất cả bác sĩ đều chấp nhận làm theo phương
pháp “quảng bá thuốc” kia.
Câu 6: vii
3 dòng cuối đoạn F: “A total of 131 doctors self-reported their prescribing patterns - the
conclusion was that the availability of samples led them to dispense and prescribe drugs
that differed from their preferred drug choice.”
Đây là một nghiên cứu chỉ ra rằng phương pháp “quảng bá” này có tác dụng.

20

Câu 7: x
Dòng 2-3 đoạn G: “And the patients are the ones who pay - in the form of sky-rocketing
prescription prices - for every pen that’s handed out,...”
Câu này nói người phải trả tiền cho phương pháp “quảng bá” kia là bệnh nhân.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


Câu 8: No
3 dòng cuối đoạn B: “And she also has a few $1000 honoraria to offer in exchange… next
educational lecture.”
Honoraria -> không phải là “limited budget”
(vì có vài nghìn đô đút lót thì còn “limited budget” gì nữa?)
Câu 9: Yes
3 dòng đầu đoạn C: “Selling pharmaceuticals is a daily exercise in ethical judgement.
Salespeople like Schaefer walk the line between the common practice of buying a
prospect’s time with a free meal, and bribing doctors to prescribe their drugs.”
Vậy phương pháp “quảng cáo” của Schaefer có thể bị chỉ trích trên phương diện đạo
đức.
Câu 10: No
Dòng 3-4 đoạn D: “Salespeople provide much-needed information and education to
physicians.”
“Physicians” là một từ khác để chỉ “doctors”.
Vậy những thông tin từ công ty sản xuất thuốc có ích với bác sĩ.
-> “is of little use” là No.
Câu 11: Yes
Dòng 3-5 đoạn E: “Rarely do patients watch a doctor write with a pen that isn’t
emblazoned with a drug’s name, or see a nurse use a tablet not bearing a pharmaceutical
company’s logo.”

Đây là các ví dụ cho thấy việc quảng bá thuốc trong môi trường bệnh viện mà rất dễ thấy.
Câu 12: Not Given
Không có chỗ nào trong bài nói về việc “drug companies” cho bệnh nhân “free drug
samples” cả.
Câu 13: Yes
Dòng 4-5 đoạn G: “In the end the fact remains that pharmaceutical companies have every
right ot make a profit”.
“Have every right” tương đương “It is legitimate”.
Vậy “It is legitimate for drug companies to make money” là Yes.
21

Câu 14: B - men and women
Paragraph 3: “In 1979, the government of Nicaragua… write and use numbers.”
Vậy “Nicaraguan National Literacy Crusade” đã dậy đọc và viết cho “illiterate adults” đồng nghĩa “illiterate men and women”.
ZIM | Room 2501, VNT Building, 19 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi


×