Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giải chi tiết 4 đề thi quốc gia môn hoá của bộ giáo dục từ 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 44 trang )

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
ThS. Trần Trọng Tuyền
Giáo viên chuyên luyện thi THPT Quốc Gia

GIẢI CHI TIẾT
4 ĐỀ THI CỦA BỘ GIÁO DỤC
TỪ 2013 – 2015

HÓA HỌC

1
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Giới thiệu sách đã xuất bản:
1. Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia môn Hóa học, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội (phát hành từ tháng 10/2015). Giá bán 70k
2. Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học, Quyển 1: Vô Cơ, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
(phát hành từ 08/ 04/ 2016). Giá bìa 126k – Giá bán 100k

Cách đặt mua sách từ tác giả: inbox (nhắn tin) qua facebook của tác giả
(hoặc qua số ĐT: 0974.892.901): Họ và tên/ số điện thoại/
địa chỉ người nhận/Tên sách/ số lượng quyển.

Cước phí bưu điện (ship): 1 Quyển (ship 30k); 2 Quyển (ship 35k); 3 quyển (ship
40k); 4 quyển (ship 45k); 5 quyển (ship 50k).

Quà tặng khi mua sách từ tác giả:
1. Tặng Bộ “Phân dạng câu hỏi Vô cơ trong đề thi Đại học từ 20072014 (2 file Đề và Đáp án” khi mua cuốn “Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi
THPT Quốc gia”
2. Tặng Bộ “686 câu hỏi lí thuyết cốt lõi (trong 15 chuyên đề) + Giải


chi
tiết 4 đề thi của Bộ GD từ 2013 – 2015 (2file đề và Đáp án”, khi mua
cuốn “Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học, Quyển 1: Vô cơ”
Hà Nội, năm 2016

2
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 537
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag=108; Cs = 133; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 8,8
B. 6,6
C. 2,2
D. 4,4.
Giải :
X gồm CH3OH và C2H4(OH)2
Ta thấy n C  n OH  2n H2  0, 2 mol  n C  n CO2  0, 2 mol
=> a = 0,2 44 = 8,8 gam Đáp án A
Câu 2: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong
0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.

D.
0,31
gam.
Giải :
R NH2 + HCl → R NH3Cl
Bảo toàn khối lượng : mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam
0, 76
n HCl  0,02 mol  n NH2 => 15 (CH3-) < R 
 16  22 < 29 (C2H5-)
0, 02
15  29
( nhận xét : 22 
=> 2 amin có số mol = nhau = 0,01 mol )
2
mCH3NH2  0,0131  = 0,31 gam Đáp án D
Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến
phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam
muối. Giá trị của m là
A. 7,12.
B. 6,80.
C. 5,68.
D. 13,52.
Giải :
Ta có : n CaCO3  0,04 mol  n CO2  n O (X pư)
Qui đổi hỗn hợp Y về Fe ( x mol) và O (y mol)
1, 008
bảo toàn e : 3x  2y 
.2

22, 4
8
.2  0,09 mol  x;  y  0,09
BTNT Fe : 2n Fe  Y   2n Fe2 SO4  
3
400
BTKL : mX  mY  mO  X pu   0,09  56  (0,04  0,09).16  7,12 gam Đáp án A
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X
(không có ion NH +4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa
được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam
chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
A. 28,66%.
B. 30,08%.
C. 27,09%.
D. 29,89%.
3
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Giải :
12,6.60
n Cu  0,02 ; mHNO3 
 7,56 g (0,12 mol); n KOH  0,15
100
Chất rắn thu được là : K+ (0,105 mol) ; NO2 – (x mol); OH – dư (y mol)
Bảo toàn điện tích : x + y = 0,105
BTKL : 39.0,105 + 46x + 17y= 8,78 => x = 0,1 mol ; y = 0,005 mol
n OH
n 
2n Cu 2
n

= H dư + 2×0,02
pư = 0,105 – 0,005 = 0,1 = H dư +
=> n H dư = 0,06 mol.

BTKL: 1,28 + 0,06.63 = 0,02.188 + m khÝ  + 0,03.18 => m khÝ  = 0,76 gam
m dd sau p­  = =m Cu +m dd HNO3 - m khÝ =1,28 + 12,6 - 0,76 = 13,12 gam
%mCu  NO3  
2

0, 02 188
 28, 66% Đáp án A
13,12

Câu 5: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93).
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Giải :
Hiệu độ âm điện của F và Na =3,98 – 0,93 = 3,05 > 1,7

NaF là liên kết ion
Câu 6: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa
một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.
Giải :

nSO2  0,075 mol
Qui oxit ban đầu về : Fe và O
2
2
n Fe  2n Fe2 SO4   n SO 2 (muối) = .  0, 75 – 0, 075  0, 45 mol
3
3 4
3
3  0, 45  2.0, 075
 0, 6 mol
Bảo toàn e ta có : 3n Fe  2n O  2n SO2  n O 
2
m  mFe  mO  0, 45  34,8 gam Đáp án B
Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75
mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y.
Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,1M.
Giá trị của V là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
Giải :
0,75 mol X gồm ( H2 ; C3H6 ; C2H3COOH ; C3H5OH )
gọi C3HyOz l{ công thức chung của C3H6 ; C2H3COOH ; C3H5OH
n CO2  3  n C3HyOz  1,35  n C3HyOz  0, 45  n H2  0,75 – 0, 45  0,3 mol
ta có

n X MX

 1, 25 => n X = 0,6 ; n Y = 0,8

n Y MY
n H2 pư = n X – n Y  0, 2n X  0, 2  0,75  0,15 mol

Bảo to{n mol liên kết

ta có : 0,45 = n H2 pư + n Br2 pư => n Br2 pư = 0,3 mol

0,6 mol Y pư vừa đủ với 0,3 mol Br2
=> 0,1 mol Y pư vừa đủ với 0,05 mol Br2 => V = 0,05 : 0,1 = 0,5 lít (Đ|p |n B)
4
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic
đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị
của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Giải :
X + NaOH → ancol Y + hỗn hợp axit đơn chức

Y là ancol đa chức
số nguyên tử C của ancol =
3 (C3H8Oa) (vì n H2O  n CO2 => ancol no)
Y là ancol đa chức,không pư với Cu(OH)2 => a = 3 bị loại

Y là C3H8O2 => n NaOH  2nC3H8O2  0, 2 mol
( ( COO)2C3H6 + 2NaOH → 2 C OONa + C3H6(OH)2 )

0,2
0,1
Bảo to{n khối lượng : m1  15  0,176  0, 2  40  14,6 gam Đáp án D
Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6.
B. 10.
C. 8.
D. 4.
Giải :
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 +1NO + 5H2O. Đáp án B
27
Al ) lần lượt là
Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13
A. 13 và 13.
B. 13 và 14.
C. 12 và 14.
D. 13 và 15.
Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 12: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4.
B. C2H2.
C. C4H6.
D. C3H4.
Giải :

TH1 : X là CxHy thế được 2 Ag
12x + y + 108
= 240 => 12x + y = 26 (C2H2 ) Đáp án B
( CxHy + 2AgNO3 + 2NH3 → CxHy-2Ag2 + 2NH4NO3 )
TH2 : X là CxHy thế được 1 Ag.
12x + y + 108
= 240 => 12x + y = 70 ( Loại)
Câu 13: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-metylbut-1-en.
C. 3-metylbut-1-en. D.
3metylbut-2-en.
Giải :
CH3 –CH –CH –CH3
H2SO4 đặc, 1700C
CH3 – CH =CH – CH3 Đáp án A
CH3 OH
CH3
Câu 14: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2  X  CH3COOH.
Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa. B. C2H5OH.
C. HCOOCH3.
D. CH3CHO.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z.
D. y = 2x.
5
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Giải :
bảo to{n e ta có : 2nFe = 1nFe3+ + 1nH+  2x = y + z (Đ|p |n B)
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 18: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Giải :
C6H5 -CH2NH2 ;
H3C – C6H5 – NH2 (o, m, p )
Câu 19 : Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 21: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic.
B. Metyl fomat. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Giải :
12,8  10,5
 0,125 mol.
Thí nghiệm 2 : n X 
22

Trong 10,05 gam X có số mol của X l{ 0,125 mol
Trong 4,02 gam X có số mol của X l{ 0,05 mol
Thí nghiệm 1 :
n H  2n H2O  2  0,13  0, 26 mol.
4,02 = nC×12+ 2,6×1 + 0,05×2×16 => n C = 0,18
=> = 0,18 : 0,05 = 3,6 (Đ|p |n B)
Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y  Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ
của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản
ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s). B. 7,5.10-4 mol/(l.s).
C. 1,0.10-4 mol/(l.s).
D.5,0.10-4 mol/(l.s).
Giải :
0, 01  0, 008
 1, 0.104 mol /  l.s 
Tốc độ trung bình của pư 
20
6
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.
Giải :

Aminoaxit thu được có CT l{ : H2NCnH2nCOOH  CxH2x+1O2N ( với x = n+1)
Tripeptit X có CT là : C3xH6x-1O4N3 (3a.a – 2H2O)



Tetrapeptit Y có CT là : C4xH8x – 2O5N4 (4a.a – 3H2O)
C4xH8x – 2O5N4 + O2 → 4x CO2 +
mol

0,05

0,2x

(4x – 0,5) H2O + 2N2
(0,2x-0,025)

0, 2x.44   0, 2x – 0, 025  .18  36,3  x  3
 n CO2  3x.nX  3.3.0, 01  0, 09 mol  n BaCO3

=> m = 0,09.197 = 17,73 gam
(Đ|p |n B)
Câu 25: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Amilozơ
Câu 26: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được
lượng kết tủa lớn nhất là
A. 210 ml
B. 90 ml

C. 180 ml
D. 60 ml
Giải :
n OH  3n Al3  32.(0, 015  0,5)  0, 045 mol
max

 V  0, 045 : 0, 25  0,18 lít  180 ml
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4
B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2
C. Urê có công thức là (NH2)2CO
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
Câu 28: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot
và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản
ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 115,2
B. 82,8
C. 144,0
D. 104,4
Giải :
Thí nghiệm 2 : nCO2 = nCaCO3 = 0,015 mol

nCO2 =
nX = 0,3nX
Thí nghiệm 1 :
Giả sử hỗn hợp X gồm : CO2 (x kmol) ; CO (y kmol) ; O2 dư ( z kmol)
Ta có : x + y + z = 4
n CO2  0,3n X  0,3  4  1, 2


mX  44x  28y  32z  4  16,7  2   133,6
=> x = 1,2 ; y = 2,2 ; z = 0,6

1
Bảo to{n nguyên tố O ta có : n O2  n CO2  n CO  n O2 du  1, 2  1,1  0,6  2,9
2
7
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Al2O3
điện ph}n nóng chảy
2Al
+
O2
kmol

2,9 kmol

mAl =
27 = 104,4 ( kg) (Đ|p |n B)
Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử
cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34%
B. 78,16%
C. 39,66%
D 21,84%
Giải :
2<

=
= 2,6 < 4
giả thiết X v{ Y có cùng số nguyên tử C; đốt ch|y đều thu được số mol CO2 = số mol H2O

X là HCHO (x mol) ; Y là HCOOH ( y mol )

x + y = 0,1 ; 4x + 2y = 0,26

x = 0,03 ; y = 0,07

%m HCHO =
= 21,84%
Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể
tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Na
B. Ca
C. K
D. Li
Giải :
1mol Li, Na, K đều tạo 0,5 mol H2

Cùng m gam khối lượng Li, Na, K thì K có số mol bé nhất => K tạo ít H2 nhất
1 mol Ca tạo 1 mol H2
Cùng m gam khối lượng K và Ca thì số mol xấp xỉ nhau => K tạo ít H2 hơn
Vậy K tạo ra ít H2 nhất (thu được thể tích H2 nhỏ nhất ).
Câu 31: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung
dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80
B.160

C. 60
D. 40
Giải :
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,04 mol ; nHCO3- = 0,03 mol
OH- + HCO3- → CO32- + H2O ; Ba2+ + CO32- → BaCO3
Mol pư : 0,03
0,03
0,03
0,02
0,02
Dung dịch Y gồm : OH- dư (0,01 mol) ; CO32- dư ( 0,01 mol)
H+ + OH- (dư) → H2O
0,01
0,01
H+ + CO32- → HCO30,01
0,01
= 0,02 => V = 0,02 : 0,25 = 0,08 lít = 80 ml Đáp án A
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X
vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó
số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam
hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,656
B. 4,460
C. 2,790
D. 3,792
Giải :
Gọi nH2SO4 = x => nHCl = 2x => nH+ = 2nH2SO4 + 1nHCl = 4x
Ta có : nOH- = 2nH2 = 2
= 0,048 mol = nH+
=> 4x = 0,048 => x = 0,012

m = m (kim loại) + mSO42- + mCl- = 1,788 + 0,012

= 3,792 gam

8
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 33: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các
chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung
dịch X là
A. 7.
B.4.
C. 6
D. 5
Câu 34: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-4 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH +4 . Cho 300 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705
Giải :
nBa(OH)2 = 0,03
Bảo toàn điện tích : 1nNa+ + 1nNH4+ = 2nSO42- + 1nCl- => nSO42- = 0,025 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
;
OH- + NH4+ → NH3 ↑ + H2O
0,025
0,025
0,05

0,05
Dung dịch Y gồm : Ba2+ dư (0,005 mol) ; Na+ (0,12 mol) ; Cl- (0,12 mol) ; OH- dư (0,01 mol)
m = 0,005
= 7,875 gam
Câu 35: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn
gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
B. tơ visco và tơ nilon-6
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6
D. sợi bông và tơ visco
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24
B. 30,05
C. 28,70
D. 34,10
Giải :
nFe = 0,05 mol ; nCu = 0,025 mol
dung dịch chứa : H+ (0,25 mol) ; NO3- (dư); Ag+ dư ; Cl- (0,2 mol)
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Pư 0,25
0,1875
Bảo toàn e : 3nFe + 2nCu = 0,1875 + nAg+ (tạo Ag)

nAg = nAg+ (tạo Ag) = 0,0125 mol

m = 0,0125
= 30,05 gam

( chất rắn gồm : Ag
(0,0125) ; AgCl (0,2) )
Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55
B. 9,85
C. 19,70
D. 39,40
Giải :
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol
T=
=> tạo muối CO32- (OH- dư )
nBaCO3 = nCO2 =0,1 => m = 0,1*197 = 19,7 gam
Câu 38: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai
ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%
D. 29,6%
Giải :
nCO2 =0,35 mol ; nH2O = 0,45 mol ; nO2 = 0,4 mol
=
=
= 1,75 => Y là CH3OH (x mol) ; Z là C2H5OH (y mol)
Ta có : x + y + z = 0,2
9
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />


Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Bảo toàn mol O : x + y + 4z + 0,4*2 = 0,35*2 + 0,45

x + y =0,15 ; z =0,05
nH2O – nCO2 = 0,1 mol = (x+y) – z => X là axit no 2 chức, mạch hở : CnH2n-2O4
Bảo toàn khối lượng : m (hỗn hợp) + 0,4*32 = 0,35*44 + 8,1 => m = 10,7 gam
nCO2 = x + 2y + 0,05n = 0,35
32x + 46y + (14n+ 62)*0,05 = 10,7

x= 0,1 ; y = 0,05, n = 3

%m CH3OH =
= 29,9 %
Câu 39: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan
những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2, CaCl2
C. CaSO4, MgCl2
D. Ca(HCO3)2, MgCl2
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng: Al2 (SO4 )3  X  Y  Al .
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A. Al2O3 và Al(OH)3
B. Al(OH)3 và Al2O3
C. Al(OH)3 và NaAlO2
D. NaAlO2 và Al(OH)3
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong
bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.

B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 43: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
0
Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit
axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%.
B. 7,99%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Giải :
mC2H5OH ban đầu =

= 29,44 gam => nC2H5OH ban đầu = 0,64 mol
nC2H5OH pư = 0,64
= 0,192 mol
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Mol pư 0,192
0,192
0,192
khối lượng dung dich sau pư = mC2H5OH + mH2O (trong rượu ban đầu ) + mO2 pư
= 29,44 + (460 –
) + 0,192*32 = 458,784 gam
%m CH3COOH =

= 2,51%

10
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 45 : Amino axit X có công thức H2 NCX H Y (COOH)2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Giải :
nH+ = 2nH2SO4 = 0,2 mol
nNaOH = x => nKOH = 3x ( NaOH và KOH có cùng thể tích vì chứa trong cùng 1dung dịch )
nOH- = 1nH+ + 2nX = 0,4 mol = x + 3x
=> x = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = 36,7 + mH2O


m + 0,1
0,1

m = 13,3 gam

%N (X) =
= 10,526%

Câu 46 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có hóa
trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ
chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
D. Zn
D. Ca
Giải :
nCO2 = 0,05
khối lượng dung dịch sau pư = mX + m dd H2SO4 – mCO2 = 24 + 100 – 0,05
= 121,8 gam
nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
mMSO4 =
gam => M + 96 = 48 : 0,4 = 120 => M = 24 ( Mg )
Câu 47: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ
nhất?
A. Ba(OH)2
B. H2SO4
C. HCl
D. NaOH
Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3
(c) Cho Na vào H2 O
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3 B. 4
C. 1
D.2
 2Cr3  3Sn
Câu 49 : Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr  3Sn2 
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Cr 3 là chất khử, Sn2 là chất oxi hóa
B. Sn2 là chất khử, Cr 3 là chất oxi hóa
C. Cr là chất oxi hóa, Sn2 là chất khử
D.Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
Câu 50 : Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-en
B. Butan
C. But-1-in
D. Buta-1,3-đien
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3 )2 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 5,36
B. 3,60
C. 2,00
D. 1,44
Giải :
mFe tăng = (0,02

gam

 N O (k)
Câu 52 : Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : 2NO (k) 

2

2

4

11
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5.
Biết T1 > T2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt
Câu 53 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2 O . Thực hiện
phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Giải :
nCO2 = 0,9 mol ; nH2O = 1,05 mol
ta thấy :

>
=> ancol no.
= 0,15 mol = nancol
21,7 = 16(nancol + 2naxit) + 12
=> naxit = 0,2
nCO2 = 0,15
(n, m lần lượt là số nguyên tử C của ancol và axit )
n =2 ; m =3 là thỏa mãn
C2H5COOH + C2H5OH ↔ C2H5COOC2H5 + H2O
Mol bđ
0,2
0,15
Mol pư
0,09
0,09
0,09
m = 0,09
gam
Câu 54: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra
phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
Câu 55: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số
chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4

Câu 56: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung
dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
A. HCl

B. NO2

C. SO2

D. NH3

Câu 57: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2 H5OH , thu được etilen. Công thức của
X là
A. CH3CH2Cl B. CH3COOH
C. CH3CHCl
D. CH3COOCH=CH2
Câu 58: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?


A. Ag  O3 
B. Sn  HNO3 loãng 



C.Au + HNO3 đặc 
D. Ag  HNO3 đặc 
Câu 59 : Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
A. CH2  C(CH 3 )  COOCH3
B. CH3COO  CH  CH2
C. CH2=CH-CN


D. CH2  CH  CH  CH2

Câu 60: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến
khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 24
B. 20
C. 36
D. 18
Giải :
2Fe → Fe2O3
; Mg → MgO
12
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />mol 0,2
0,1
0,1
0,1
m = 0,1
gam

13
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 596
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;

K= 39; Ca = 40, Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag=108; Ba = 137.
t0
Câu 1 : Cho phản ứng : NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) 
 NaHSO4 + HX (khí)
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI.
B. HF và HCl
C. HBr và HI
D. HF, HCl, HBr và HI
Câu 2 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. hiđro
C. ion
D. cộng hóa trị phân cực
Câu 3 : Cho 0,02 mol  -amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công
thức của X là
A. CH3CH  NH2   COOH
B. HOOC  CH2CH  NH2   COOH
C. HOOC  CH2CH2CH  NH2   COOH
D. H2 N  CH2CH  NH2   COOH
Giải :
n NaOH : n X  1: 2 => X có 2 nhóm COOH
3,67  0,02  36,5
MX 
 147 => Đáp án C
0,02
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(dư), tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
A. FeO, Fe3O4

B. Fe3O4, Fe2O3 C. Fe, Fe2O3
D. Fe, FeO
Giải :
bảo toàn e : 1n FeO  1n Fe3O4  2nSO2  2mol => nSO2  1mol Đáp án A
Câu 5: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu
B. Na
C. Mg
D. Al
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344
lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá
trị nào nhất sau đây?
A. 8,0
B. 9,5
C. 8,5
D. 9,0
Giải :
28  44
 36)
Z có : n CO  n CO2  0,06 : 2  0,03 (v×
2
 nO oxit  p­  nCO p­  0,03 ; §Æt nO (oxit) d­  a mol
=> Coi Y gồm : Kim loại và O dư ( a mol)
100
 m=
.16(a  0,03)  64(a  0,03)
25
=> n NO (muèi)  2a  0,04  3  2a  0,12

3

=> 3,08×64(a+0,03) = [64(a+0,03) – 16(a+0,03)] + 62(2a+0,12)
=> a = 0,118 => m = 64(0,118+0,03) = 9,472  9,5
Đáp án B
14
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 7: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch
thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là
A. 10
B. 40
C. 20
D. 30
Giải:
3
n H2SO4  4n H2SO4 .3SO3  5.10  4  0,02 mol
n KOH = 2n H2SO4  0,04 =>V =

0,04
 0,04 li't = 40 ml
1

Đáp án B
Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị
của a là
A. 0,32
B. 0,22
C. 0,34

D. 0,46
Giải :
n C3H4 = 17,64 : 147 = 0,12 => nC2 H4  0,34  2  0,12  0,1 => a = 0,12 + 0,1 = 0,22
Đáp án B
Câu 9: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong
các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
Giải :
Cấu hình e của X là : 1s22s22p63s23p2 => Z = 14
Đáp án D
Câu 10: Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá
trình điều chế là 80%)
A. 100 lít
B. 80 lít
C. 40 lít
D. 64 lít
Giải :
80
n H3PO4 
n P  0,16 kmol = 160 mol => V = 160 : 2 = 80 li't Đáp án B
100
Câu 11: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ
dày?
A. N2
B. CO
C. CH4
D. CO2

Câu 12: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n - 2
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. H2
B. CO2
C. N2
D. O2
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai  -amino axit có
công thức dạng H2NCx H yCOOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác
thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
Giải :
n
=
3x
=>
n

x
Đặt NaOH
H2 O
X + 3NaOH → 3 Muối + 1 H2O
6,38  4,34
 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng => x 
3x  40  18x
m = 4,34 + 0,02×2×18 + 0,02×3×36,5 = 7,25 gam
Đáp án D
Câu 15: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng
cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4
đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 42,2 gam
C. 38,2 gam
D. 34,2 gam
Giải :
15
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />2n H2O (TN 2)  n Y  neste  37 : 74  0,5 mol => n H2O  0,25
mY  14,3  0,25 18  18,8 gam
m = 37 + 0,5×40 – 18,8 = 38,2 gam
Đáp án C
Câu 16: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 2NO2  2NaOH 
 NaNO3  NaNO2  H 2O

B. NaOH  HCl 
 NaCl  H2O
C. CaO  CO2 
 CaCO3
D. AgNO3  HCl 
 AgCl  HNO3


Câu 17: Chất X có công thức : CH3  CH  CH3   CH  CH2 . Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-in
B. 2-metylbut-3-en
C. 3-metylbut-1-in
D.3-metylbut-1en
Câu 18: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na
B. NaOH
C. NaHCO3
D. Br2
Câu 19: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá
trị của x là
A. 0,1
B. 0,3
C. 0,2
D. 0,4
Giải :
0,002
n NaOH  n HCl  0,02  0,1  0,002 mol => x =
 0,2 M Đáp án C
0,01
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu
được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A.3,28
B. 2,40
C. 2,36
D. 3,32
Giải :
Ta thấy MCH3OOH  MC3H7OH  60

=> m = 0,02×2(60 + 22) = 3,28 gam Đáp án A
Câu 21: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Giải :
Số đồng phân amin bậc 3 : R + R’ + R” = 5 = 3+1+1 = 2+2+1
= 2×1×1 + 1×1×1 = 3 đồng phân
Đáp án A
Câu 22: Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol,
Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 23: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch
H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử
duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,04
B. 6,29
C. 6,48
D. 6,96
Giải:
2
n Al d­  n H2  0,02 mol => các oxit pư hết ; n Al(OH)3  0,1 mol ; nSO2  0,11
3

bảo toàn Al : n Al p­ =0,1-0,02=0,08 mol => nAl2O3  0,04mol

3
m = 15,6 – 0,11×96 + 0,04. .16 = 6,96 gam
2
16

Đáp án D

Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 24: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp
giấy. Chất X là
A. CO2
B. O3
C. NH3
D. SO2
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt
khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18
Giải :
nCO2  n H2O  (k  1)nchÊt be'o => 6 = (k-1).1 =>k = 7 = 4 (gèc HC) + 3 (-COO)
=> nBr2  4a  0,6 => a = 0,15

Đáp án B

Câu 26: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

A. saccarozơ
B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Câu 27: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối.
Công thức của X là
A. C2 H5COOH
B. HOOC  CH2  COOH
C. HOOC  COOH
D. C3H7 COOH
Giải :
14,8  10, 4
M X  10, 4 :
 52.a (a là số nhóm chức COOH )
22.a
a=1 => MX = 52 = R + 45 => R = 7 ( Sai)
a = 2 => MX = 104 = R’ + 90 => R = 14
Đáp án B
Câu 28: Có ba dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là
(1), (2), (3).
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1
lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1
lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2
lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2  2V1
B. 2V2  V1

C. V2  3V1
D. V2  V1
Giải :
Từ TN1 và TN2 ta thấy: VNO (TN2) = 2NNO (TN1)
=> trường hợp thỏa mãn là : (1) là KNO3 ; (2) là HNO3 ; (3) là H2SO4
1
1
TN1 => V1 = n H  22, 4  0,05  22, 4  0,28 li't
4
4
1
1
TN3 => V2 = n H  22, 4  0,15  22, 4  0,84 li't
4
4
=> V2 = 3V1 Đáp án C
Câu 29: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2 ; 0,3 mol Mg 2 ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3 . Đun dung
dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 49,4 gam
B. 28,6 gam
C. 37,4 gam
D. 23,2 gam
Giải :
Bảo toàn điện tích => a = 0,1×2 + 0,3×2 – 0,4×1 = 0,4
t0
 CO 32  + CO2 + H2O
Cô cạn ta có : 2HCO 3 
mol:
0,4 →
0,2

=> m = 0,1×40 + 0,3×24 + 0,4×35,5 + 0,2×60 = 37,4 gam Đáp án C
17
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung
dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch
KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 19,04 gam
B. 18,68 gam
C. 14,44 gam
D. 13,32 gam
Giải :
X gồm : C4H6O2 ; C6H10O4 ; C2H4O2 ; C3H8O3
Công thức chung của C4H6O2 và C2H4O2 là : C3H5O2 (vì mol 2 chất bằng nhau)
C 3H 5O2 x mol
=> Coi X gồm : 
C 3H8O3 y mol
Giả thiết => 73x + 92y = 13,36
nCO2  3x  3y  nOH  n  0,38  2  (49,25 :197)  0,51
=> x = 0,12 ; y = 0,05
=> m = 0,12×73 + 0,14×56 – 0,12×18 = 14,44 gam Đáp án C
Câu 31: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt
khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam

B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
Giải :
T là este 2 chức => T tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức
nO2  0,59 mol ; n H2O  0,52 ;
Bảo toàn khối lượng => n CO2 

n H2O  nCO2 => ancol no

11,16  0,59  32  0,52 18
 0, 47
44

Giả thiết => ancol no (x mol); axit có 2  (y mol) ; este có 4  ( z mol)
=> 0,52 – 0,47 = x – y – 3z
Bảo toàn O : 2x + 2y + 4z = 0,47×2 + 0,52 – 0,59×2 = 0,28
nBr2 p­  y  2z  0,04
=> x = 0,1 ; y = 0,02 ; z = 0,01
0, 47
C
 3,6
0,1  0,02  0,01
=> ancol là : C3H8O2 (vì ancol có cùng số ngtử C với axit bé hơn)
{ axit; este ; ancol}
+
KOH dư
→ Muối + H2O
+ C3H8O2
0,02; 0,01; 0,1

0,02+0,01×2
0,02
0,1+0,01
Bảo toàn khối lượng : 11,16 + 56(0,02+0,01×2) = m + 0,02×18 + 76(0,1+0,01)
=> m = 4,68 gam
Đáp án A
Câu 32: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

18
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
t0
A. NH4Cl  NaOH 
 NaCl  NH3  H2O
H2SO4 ®Æc
B. C 2 H5OH 
 C 2 H 4  H2 O
t0
t
C. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) 
 NaHSO4  HCl
0

CaO ,t
D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) 
 Na 2CO3  CH4
Câu 33: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời

gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,26
B. 0,24
C. 0,18
D. 0,15
Giải :
2, 464
TN1 : n O2 
 n Cl2  0,11  0,1  0,01 => N e trao ®æi  0,1 2  0,01 4  0,24
22, 4
5,824
TN2: N e trao ®æi  0,24  2  0, 48  2  0,1  4n O2 => n O2  0,07 => n H2 
 0,1  0,07  0,09
22, 4
b ° o to¯n e : 2nCu2  0,09  2  0,48 => nCu2  0,15
Đáp án D
0

Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,35
B. 4,85
C. 6,95
D. 3,70
Giải :
Sản phẩm còn chất rắn không tan => Al dư = 2,35 gam
Sản phẩm có NaAlO2 => Na và Al pư theo tỉ lệ 1 : 1 , đặt n Na p­  n Al p­  x
Bảo toàn e : x + 3x = 2×0,1 => x = 0,05
=> m = 0,05(23 + 27) + 2,35 = 4,85 gam Đáp án B

Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 là một oxit axit
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH
C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2 thành CrO24
Câu 36: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A.phản ứng ngừng lại
B. tốc độ thoát khí không đổi
C. tốc độ thoát khí giảm
D. tốc độ thoát khí tăng
Câu 37: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
19
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
 CO2  k   H2  k  ; H  0
CO  k   H2O  k  

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. cho chất xúc tác vào hệ
B. thêm khí H2 vào hệ
C. giảm nhiệt độ của hệ
D. tăng áp suất chung của hệ
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ
C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
Câu 39: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ
gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung

dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 10,80
B. 32,11
C. 32,65
D. 31,57
Giải :
24x  56y  4,16
x  0,01
Đặt n Mg  x ; n Fe  y => 
=> 
40x  160y / 2  6
y  0,07
5,92  4,16
n Cl  2n O2  2.
 0,22  n AgCl
16
Bảo toàn e : 0,01×2 + 0,07×3 = 2×0,11 + 1nAg+ => nAg+ = 0,21
=> m = 0,01×108 + 0,22×143,5 = 32,65 gam Đáp án C
Câu 40: Cho ba mẫu đá vô (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên
nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều
kiện thường) . Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau
đây đúng?
A. t 3  t 2  t1
B. t 2  t1  t 3
C. t1  t 2  t 3
D. t1  t 2  t 3
Câu 41: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Giải :
Đáp án D:
Các CTCT của X thỏa mãn là :
CH3OH ; CH3-CH2OH ; CH3-CH2-CH2OH ; CH3-CHOH-CH3 ; CH2OH-CH2-CH2OH
Câu 42: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3,
FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Giải :
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
( AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl;
sau đó : Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O )
Đáp án C
Câu 43: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
A. Axit metacrylic
B. Axit 2-metylpropanoic
C. Axit propanoic
D. Axit acrylic
Câu 44: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng
bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO  CH2CHO
B. CH3COO  CH  CH2

20
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />C. HCOO  CH  CH 2
D. HCOO  CH  CHCH3
Giải :
HCOO-CH2CHO + NaOH → HCOONa + HO-CH2CHO Đáp án A
Câu 45: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni,
sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa
với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,1
Giải :
0,1 26  0,2  28  0,3  2
nY 
 0, 4 mol => n H2 p­  n X  n Y  0,2
11 2
Bảo toàn mol  : a + 0,2 = 2×0,1 + 1×0,2 => a = 0,2 Đáp án B
Câu 46: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6
B. Polietilen
C. Poli(vinyl clorua)
D. Polibutađien
Câu 47: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Dien phan
X1 + H2O 
 X2 + X3 + H2 
Co mang ngan

X2 + X4 
 BaCO3 + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
A. KOH, Ba(HCO3)2
C. KHCO3, Ba(OH)2

B. NaOH, Ba(HCO3)2
D. NaHCO3, Ba(OH)2

Giải :
X1 ; X2 ; X3 ; X4 lần lượt là : KCl ; KOH ; Cl2 ; Ba(HCO3)2 Đáp án A
Câu 48: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác
2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
A. 10,8
B. 21,6
C. 5,4
D. 16,2
Giải :
TN1 : MX  (9  0,3  2) : 0,1  84 = R + 29a => có a = 2 ; R = 26 là thỏa mãn
=> X là C2H2(CHO)2
2,1
TN2 : n Ag  4n X  4.
 0,1 => m = 0,1 108 =10,8 gam Đáp án A
84
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng

Giải:
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím (màu biure) => D Sai
Câu 50: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3

0.4

0

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1

0,8

B. 2 : 3

2,0

2,8

C. 4 : 3
Giải :

Số mol NaOH

D. 1 : 1

21
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />


Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />n H  2  0, 4  3  0,8  a
n OH Min  1n H  3n Al(OH)3

 

2,8  0,8  0, 4
 0,6  b
n OH max  1n H  4n Al3  n Al(OH)3
n Al3 

4

 a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3
Đáp án C

Hà Nội, ngày 05/07/2014

22
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 739
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K= 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag=108; Ba = 137.
Câu 1 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
o


t

 RCl2 + H2

R + 2HCl(loãng)
o

t
2R + 3Cl2 
 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng)  NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
A. Cr.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 2 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775.
B. 9,850.
C. 29,550.
D. 19,700.
Giải
nCO2  nOH  nCO2  0,35  0,15  0,2
3

n Ba2  n CO2 => kª't tña ti'nh theo Ba 2 
3

=> m = 0,1 197=19,7 gam


Đáp án D
Câu 3 : Cho phản ứng: SO2 + 2KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Giải
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  1K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Đáp án A
Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2.

o

t
B. 2Al + Fe2O3 
 Al2O3 + 2Fe.

o

D. 2Fe + 3H2SO4(loãng)  Fe2(SO4)3 + 3H2.
Giải
Vì : Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2
=> Đáp án D
Câu 5: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe2O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của
m là
A. 34,10.

B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Giải
t0

8Al
+ 3Fe3O4 
9Fe
+
4Al2O3
Ban đầu : 0,12
0,04
Pư:
8a
3a
9a
4a
Sau pư :
0,12-8a
0,04-3a
9a
4a
Bảo toàn e : 3.(0,12-8a) + 2×9a = 2×0,15 => a = 0,01
=> X gồm : Al dư (0,04 mol); Fe3O4 (0,01 mol) ; Fe (0,09 mol) ; Al2O3 (0,04 mol )
=> m = 0,12×27 + 0,12×56 + (0,12×3 + 0,1×2 + 0,02×3)35,5 = 31,97 gam
Đáp án C
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2
và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
t

C. 4Cr + 3O2 
 2Cr2O3.

23
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Giải
[0,2  (0, 4  0,35)]100
%nanken 
= 75% §²p ²n D
0,2
Câu 7: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Giải
Đun Z thu được đimetylete => Z là CH3OH
1 mol X tác dụng NaOH tạo 2 mol CH3OH => X là : C2H2(COOCH3)2
T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
=> T là CH2=C-(COOH)2 => Đáp án A
X tác dụng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ 1 :1 => B Sai
Y là C2H2(COONa)2  C4H2O4Na2 => C Sai

Z là CH3OH không làm mất màu dung dịch Br2 => D Sai
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng
50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2 : 1.
B. 1 : 1.
C. 3 : 1.
D. 3 : 2.
Giải
nH
n
n
34  10
3
Z gồm H2 và H2S có MZ  10 => Fe d­  Fe d­  2 
n FeS
n Fe p­ nH 2S 10  2
=> nFe b®  4nFe p­  4nS p­ =>  HiÖusuÊt ti'nh theo S  n S b®  2n S p­
=> a : b = 2 : 1
Đáp án A
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol
các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 9,0 gam.
D. 7,4 gam.
Giải
y
y
t0

( C x H y O + (x+  0,5) O2 
 xCO2  H2 O
4
2
y
Pư: 0,1
0,1 (x+  0,5)
0,1x
0,1y/2
4
y
=> 1 mol = 0,1x + 0,1y/2 + [0,7 - 0,1 (x+  0,5) ] => y = 10 => n H2O  0,5
4
Nếu ancol không no thì nCO2  n H2O => nCO2  n H2O  1 mol =>Sai (v× co' O2 d­)
=> ancol là no, đơn chức, mạch hở, có Công thức là C4H10O
mancol  0,1 74  7,4 gam
Đáp án D
Câu 10: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho
6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
24
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Giải
nC8H8O2  0,05; n NaOH p­  0,06

Giả sử X tạo 1 muối ; Y tạo 2 muối =>
nY  0,06  0,05  0,01 => n X  0,05  0,01  0,04
=> X là HCOOCH2C6H5 (0,04) ; Y là CH3COOC6H5 (0,01)
3 muối là : HCOONa (0,04) ; C6H5ONa ( 0,01) ; CH3COONa ( 0,01)
=> mmuối = 0,04.68 + 0,01.116 + 0,01.82 = 4,7 ( thỏa mãn )
m = 0,01×82 = 0,82 gam
Đáp án A
Câu 11: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 12: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng
nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học.
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước.
Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien.
B. Penta-1,3-đien.
C. But-2-en.
D. Buta-1,3-đien.
Giải
Na
nCH2=CH – CH=CH2 
(–CH2 – CH=CH – CH2 –)n

buta – 1,3 – đien
poli buta – 1,3 – đien

Cao su buna
Đáp án D
Câu 14: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với
Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Giải
C8H10O10 ( k = 4) , các đồng phân cấu tạo tác dụng Na, không tác dụng NaOH là
C6H5CH2CH2OH ; C6H5CHOHCH3
CH3-C6H4CH2-OH (o, m, p)
Đáp án B
Câu 15: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO24 và 56,5. B. CO32 và 30,1. C. SO24 và 37,3. D. CO32 và 42,1.
Giải
2
2
2
CO3 t³o kª't tña víi Mg => Y l¯ SO4 ; Bảo toàn điện tích => a = 0,2
=> m = 0,1×39 + 0,2×24 + 0,1×23 + 0,2×35,5 + 0,2×96 = 37,3 gam Đáp án C
Câu 16: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá
trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.

Giải
Y là muối của axit đa chức : (COONH4)2
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
0,1
← 0,2
25,6  0,1124
=> n Z 
 0,1 mol
132
25
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />

×