Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ NHÀ MÁY GẠO XUẤT KHẨU TÂY NINH (ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.3 KB, 33 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
NHÀ MÁY GẠO XUẤT KHẨU TÂY NINH
(ĐƢỢC ĐIỀU CHỈNH)
THÀNH VIÊN CỦA
CÔNG TY TNHH MTV MÍA ĐƢỜNG TÂY NINH

Tây Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2014


MỤC LỤC
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ............................................. 4
1.
2.
3.
4.
5.

Giới thiệu về Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh trƣớc cổ phần hóa ......................... 4
Quá trình thành lập và phát triển ................................................................................ 4
Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ .................................................................. 4
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm trƣớc khi CPH ... 10
Thực trạng của Doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp ............. 14

PHẦN II: PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ .............................................................................. 18
1.
2.
3.
4.


5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Hình thức cổ phần hoá: ............................................................................................. 18
Mục tiêu cổ phần hóa................................................................................................ 18
Tên Công ty cổ phần ................................................................................................. 18
Giá trị thực tế doanh nghiệp để CPH tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp. .. 18
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần .............................................................................. 18
Đề xuất phƣơng án và Cơ cấu vốn điều lệ ................................................................ 19
Loại cổ phần và phƣơng thức phát hành .................................................................. 19
Trình tự thực hiện chào bán cổ phần: ....................................................................... 19
Cổ phần ƣu đãi cho ngƣời lao động và tổ chức công đoàn ...................................... 20
Phƣơng thức, thời gian, địa điểm và cơ quan bán cổ phần lần đầu .......................... 21
Phƣơng án sử dụng lao động .................................................................................... 21
Chi phí cổ phần hóa .................................................................................................. 23
Kế hoạch hoàn vốn ngân sách Nhà nƣớc, kế hoạch sử dụng tiền thu từ CPH ......... 23

Ngành nghề kinh doanh sau khi cổ phần hóa ........................................................... 24
Phƣơng án tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 25
Phƣơng án sử dụng đất ............................................................................................. 28
Môi trƣờng kinh doanh và triển vọng phát triển sau khi cổ phần hóa ...................... 28
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân bổ lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo ............ 29
Đánh giá rủi ro dự kiến ............................................................................................. 33
Kết luận .................................................................................................................... 33

Phương án cổ phần hoá Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 2


PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
-

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/QH11/2005;

-

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài
chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ;


-

Căn cứ Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/08/2010 của Chính phủ về chính sách đối
với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước;

-

Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá của các doanh
nghiệp 100% vốn Nhà Nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty Cổ phần;

-

Căn cứ Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày
20/08/2010 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại
công ty Nhà nước;

-

Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 59/2011/NĐCP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành
công ty cổ phần;

-

Căn cứ quyết định số 349/VP-KTTC của Văn phòng UBND tỉnh Tây Ninh ngày 20 tháng 1
năm 2014 thông báo quyết định của UBND tỉnh Tây Ninh về việc cổ phần hóa NM Gạo
xuất khẩu Tây Ninh thuộc Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh;


-

Căn cứ quyết định số 15/QĐ-CTMĐ ngày 15 tháng 2 năm 2014 của Công ty TNHH MTV
Mía đường Tây Ninh về việc cổ phần hóa Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh;

-

Danh mục tài sản theo hồ sơ quyết toán dự án được kiểm toán và các Biên bản kiểm kê tài
sản đang dùng tại thời điểm 31/12/2013;

-

Căn cứ theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp được tổ chức tư vấn xác định doanh
nghiệp là Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt số Số: 3134/14/APP.VVALUES
ngày10 tháng 04 năm 2014;

-

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-CTMĐ ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Hội đồng thành
viên Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh .về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Cổ
phần hóa của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh;

-

Căn cứ công văn số 2032/STC-TCDN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Sở Tài chính tỉnh
Tây Ninh về việc điều chỉnh giảm giá lần thứ nhất của Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh;

-

Căn cứ công văn số 2661/UBND-KTTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Tây

Ninh về việc giảm giá lần thứ nhất của Nhà máy gạo để bán cổ phần;

-

Căn cứ quyết định số 293/QĐ-CTMĐ ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Hội đồng thành
viên Công ty TNHH MTV Mía Đường Tây Ninh;

-

Căn cứ tình hình thực tế và đặc thù của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh cũng như thu
hút đầu tư của các doanh nghiệp cổ phần hóa hiện tại.

Phương án cổ phần hoá Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 3


PHẦN I: THÔNG TIN
VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Giới thiệu về Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh trƣớc cổ phần hóa
1.1 Thông tin chung
-

Tên doanh nghiệp: Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh

-

Hình thức pháp lý: Là đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc và trực thuộc Công ty
TNHH MTV Mía đƣờng Tây Ninh


-

Địa chỉ: Ấp Bến, xã An Thạnh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh

-

Điên thoại: (066) 3764 062

-

Email:

-

Website: www.tanisugar.vn

Fax: (066) 3764 061

1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính
Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty TNHH MTV
Mía đƣờng Tây Ninh với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh - xuất nhập
khẩu các sản phẩm lúa gạo.
2. Quá trình thành lập và phát triển
- Ngày 01/06/2011: UBND tỉnh Tây Ninh ra chủ trƣơng về đầu tƣ xây dựng nhà máy xay
xát gạo theo Công văn số 1147/UBND-KTTC.
- Ngày 28/12/2011, Công ty đã khởi công xây dựng Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh, tại
ấp Bến, xã An Thạnh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh với chức năng xay xát gạo lức, lau bóng
gạo phục vụ xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lúa của nông dân ở địa phƣơng, hƣớng
đến mục tiêu xuất khẩu mặt hàng gạo trực tiếp tại tỉnh, không qua trung gian, thƣơng lái, đồng
thời góp phần bình ổn lƣơng thực cho tỉnh nhà.

- Ngày 14/11/2012: Bộ Công thƣơng cấp cho Công ty TNHH MTV Mía đƣờng Tây Ninh
(Tanisugar) đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xuất khẩu gạo số 193/GCN.
- Ngày 26/7/2013: UBND tỉnh Tây Ninh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BM 189144 và BM 189145.
- Ngày 21/11/2013: Chi cục Đƣờng thủy Nội địa phía Nam cấp cho Nhà máy gạo xuất khẩu
Tây Ninh thuộc Công ty TNHH MTV Mía đƣờng Tây Ninh giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa số 175/GPBTNĐ.
Với công suất giai đoạn I là 40.000 tấn sản phẩm/năm, Nhà máy đã đi vào hoạt động từ
ngày 19/9/2012 và đƣợc Bộ Công thƣơng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất
khẩu gạo từ ngày 14/11/2012. Trong giai đoạn II tiếp theo, nhà máy dự kiến sẽ nâng công suất
để đạt tổng công suất là 80.000 tấn sản phẩm/năm (tƣơng đƣơng tiêu thụ 160.000 tấn lúa hàng
hóa/năm cho nông dân trong tỉnh và khu vực)
3. Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ
3.1 Mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhà máy xuất khẩu gạo Tây Ninh là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tanisugar theo chế
độ báo cáo về cho văn phòng công ty hạch toán .
3.2 Sơ đồ tổ chức của Nhà máy Gạo:

Phương án cổ phần hoá Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 4


BAN GIÁM ĐỐC
(Giám đốc, Phó giám đốc)

XƢỞNG SẢN XUẤT

PHÕNG KIỂM TRA

CHẤT LƢỢNG SẢN
PHẨM

PHÕNG KINH TẾ
TỔNG HỢP

PHÒNG NGUYÊN
LIỆU

TRƢỞNG XƢỞNG

TRƢỞNG PHÕNG

TRƢỞNG PHÕNG

TRƢỞNG, PHÓ
PHÒNG

Nhân viên
Xƣởng
sản xuất

Công
nhân vận
hành máy

Trƣởng,
Phó Ca
(Ca A,B,C)


Công
nhân lái
xe nâng

KCS
gạo

Công
nhân tịnh
cám, may
bao

KCS
lúa

Nhân
viên Kế
toán

Thủ
quỹ văn thƣ

Thủ
kho
thành
phụ
phẩm

Thủ
kho

lúa

Nhân viên
thu mua

Công
nhân phụ
trách sấy
ngang

Chỉ đạo trực tiếp:

Phương án cổ phần hoá Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 5


3.3 Chức năng nhiệm vụ
3.3.1 Ban giám đốc:
 Nhân sự:
-

Giám đốc:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học

-

Phó giám đốc
Số lƣợng: 01 ngƣời

Trình độ: Đại học

 Chức năng:
- Tổ chức, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất của Nhà máy một cách có hiệu
quả. Đảm bảo đúng quy chế, đúng quy trình và đúng định mức kỹ thuật kinh tế.
- Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện đạt kế hoạch
sản xuất đảm bảo tiến độ, chất lƣợng sản phẩm, hiệu suất thu hồi trƣớc Ban TGĐ Công
ty.
- Đảm bảo các hoạt động sản xuất tuân thủ các qui trình công nghệ và định mức sản
xuất.
- Chịu trách nhiệm thực hiện tốt các nội qui của công ty về công tác quản lý lao động,
quản lý tài sản và quản lý sản xuất, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan của Công ty, thực hiện chế độ
báo cáo hàng tháng, quý, năm và theo yêu cầu đột xuất của TGĐ.
-

Thực hiện nhiệm vụ khác khi Ban TGĐ phân công.

-

Khai thác các nguồn lực sẵn có đảm bảo cho hoạt động sản xuất của công ty.

- Xây dựng, trình phê duyệt các các tài liệu thuộc Hệ thống quản lý chất lƣợng và các
văn bản khác cho nhu cầu quản lý vận hành Nhà máy Gạo.
- Ký kiểm tra (ký tắt, ký nháy) và chịu trách nhiệm về nội dung trong các hợp đồng
mua bán và giao dịch của công ty.
 Nhiệm vụ:
-

Triển khai xử lý các vấn đề liên quan đến chất lƣợng kỹ thuật trong sản xuất.


- Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà máy theo qui định của Ban Tổng
Giám đốc công ty, kịp thời nhanh chóng đúng qui trình, qui định.
-

Kiến nghị các phƣơng án sản xuất của Nhà máy cho Ban Tổng Giám đốc Công ty.

- Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động của Nhà máy, định kỳ báo cáo Ban Tổng Giám
đốc.
- Phối hợp công tác chặt chẽ với các bộ phận khác của công ty trong quá trình hoạt
động.
- Hƣớng dẫn, giám sát CBCNV trực thuộc về qui trình, kế hoạch, kiểm soát quá trình
sản xuất.
-

Giám sát việc tuân thủ nội quy, thủ tục và kỷ luật lao động, an toàn lao động, PCCC.

-

Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật, tuyển dụng nhân viên tại Nhà máy.

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 6


3.3.2 Xƣởng sản xuất:
 Nhân sự
-


Trƣởng Xƣởng:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học

-

Trƣởng ca:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Phó ca:
Số lƣợng: 02 ngƣời
Trình độ: Trung cấp chuyên ngành kỹ thuật.
- Nhân viên thống kê:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Công nhân:
Số lƣợng: 24 ngƣời
Trình độ: Sơ cấp chuyên ngành kỹ thuật trở lên.

 Chức năng:
-

Thực hiện đúng các quy trình, quy định của công ty.

- Nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo tiến
độ, chất lƣợng sản phẩm, năng suất trƣớc Ban Giám đốc.
 Nhiệm vụ:
- Quản lý công tác kỹ thuật và công nghệ, tổ chức thực hiện công tác duy tu bảo
dƣỡng.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch sản xuất đảm bảo đúng tiến độ, khối lƣợng và chất lƣợng

sản phẩm.
- Lập kế hoạch mua vật tƣ, chi tiết, máy móc, thiết bị phục vụ công tác sản xuất, bảo
trì, sửa chữa của dây chuyền sản xuất và thực hiện kế hoạch khi đƣợc phê duyệt.
- Lập quy trình vận hành dây chuyền sản xuất và thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc công
nhân vận hành dây chuyền sản xuất theo quy trình đã đƣợc phê duyệt.
-

Tổ chức thực hiện vận hành dây chuyền sản xuất theo quy định đã đƣợc phê duyệt.

-

Theo dõi định mức sản suất.

-

Phụ trách PCCC, bão lụt.

- Thực hiện báo cáo kết quả công việc (báo cáo sản xuất) và các báo cáo liên quan theo
định kỳ, tuần, tháng, quý, năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.
-

Quản lý qui trình ISO tại Xƣởng sản suất.

3.3.3 Phòng Kinh tế - Tổng hợp:
 Nhân sự:
Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 7



- Trƣởng phòng:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Nhân viên kế toán:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Nhân viên thủ quỷ - văn thƣ:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Thủ kho:
Số lƣợng: 03 ngƣời
Trình độ: Trung cấp
 Chức năng:
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban
giám đốc Nhà máy Gạo về các hoạt động liên quan kế toán tài chính, quản lý nhân sự,
quản lý xuất nhập tồn kho.
-

Thực hiện đúng các quy trình, quy định của công ty.

 Nhiệm vụ:
-

Phụ trách các hoạt động liên quan đến công tác thống kê, kế toán, tài chính

-

Tổng hợp các hoạt động hành chánh và quản lý nhân sự.

-


Phụ trách công tác xử lý côn trùng NMG

- Thực hiện báo cáo kết quả công việc và tổng hợp báo cáo từ các phòng ban gửi về
theo định kì tuần, tháng, quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.
- Tiếp nhận các loại công văn đến, các văn bản nội bộ, các bƣu phẩm thƣ cho cán bộ
công nhân viên.
-

Quản lý kho quỹ tiền mặt của Nhà máy gạo.

- Phụ trách quản lý kho nguyên liệu, thành phẩm, vật tƣ của Nhà máy gạo. Báo cáo
xuất nhập tồn kho hằng ngày.
- Phụ trách cân xuất, nhập kho (cân ô tô – đƣờng bộ, cân trong dây chuyền – đƣờng
sông).
3.3.4 Phòng nguyên liệu:
 Nhân sự:
- Trƣởng phòng:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Phó phòng:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 8


- Nhân viên thu mua:
Số lƣợng: 01 ngƣời

Trình độ: Sơ cấp
 Chức năng:
- Tổ chức thu mua và xây dựng vùng nguyên liệu cho Nhà máy gạo. Báo cáo kết quả
hoạt động định kỳ cho và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc Nhà máy Gạo.
- Thực hiện đúng các quy trình, quy định của công ty.
 Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch chi tiết về: Thu mua lúa - gạo nguyên liệu (theo kế hoạch chung của
công ty).
- Khảo sát tình hình giá lúa trong khu vực, đề xuất giá thu mua nguyên liệu kịp thời cho
Ban giám đốc Nhà máy gạo tham mƣu cho Ban Tổng giám đốc Công ty Mía đƣờng ra
quyết định thu mua nguyên liệu đúng giá thị trƣờng.
- Lập kế hoạch và thực hiện đầu tƣ vùng nguyên liệu.
- Thực hiện báo cáo kết quả công việc và các báo cáo liên quan theo định kỳ, tuần,
tháng, quý, năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.
- Tổ chức thực hiện công tác thu mua nguyên liệu theo kế hoạch đã vạch ra.
- Lập kế hoạch, ký kết hợp đồng thu mua nguyên liệu với nông dân trong địa bàn tỉnh.
3.3.5 Phòng kiểm tra chất lƣợng sản phẩm:
 Nhân sự:
- Trƣởng phòng:
Số lƣợng: 01 ngƣời
Trình độ: Đại học
- Nhân viên KCS gạo:
Số lƣợng: 03 ngƣời
Trình độ: Đại học (2 ngƣời), Trung cấp (1 ngƣời)
- Nhân viên KCS lúa :
Số lƣợng: 03 ngƣời
Trình độ: Đại học (2 ngƣời), Sơ cấp (1 ngƣời)
 Trách nhiệm:
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành
phẩm đầu ra. Báo cáo kết quả hoạt động định kỳ cho theo quy định và báo cáo đột xuất

theo yêu cầu của Ban giám đốc Nhà máy Gạo.
- Thực hiện đúng các quy trình, quy định của công ty.
- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lƣợng tại Nhà máy gạo.
 Nhiệm vụ:
- Quản lý, kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lƣợng nguyên liệu đầu vào, thành phụ
phẩm đầu ra trong dây chuyền và trong kho lƣu trữ.

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 9


- Lập bảng theo dõi, so sánh, đánh giá chất lƣợng của nguyên liệu, thành phẩm giữa các
vụ lúa trong năm.
- Lập qui trình bảo quản nguyên liệu, thành phụ phẩm trong quá trình lƣu kho, hạn chế
tối đa các điều kiện bất lợi làm giảm chất lƣợng của nguyên liệu, thành phụ phẩm.
- Thực hiện báo cáo kết quả công việc và các báo cáo liên quan theo định kỳ, tuần,
tháng, quý, năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.
- Phụ trách công tác, kiểm tra, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Hệ thống quản lý
chất lƣợng tại Nhà máy gạo. Đề xuất phƣơng án cải tiến Hệ thống quản lý chất lƣợng
cho Ban giám đốc Nhà máy gạo.
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm trƣớc khi CPH
Do Nhà Máy Gạo chỉ mới xây dựng hoàn thành quý IV/2012 và bắt đầu cho đi vào khai
thác vào đầu năm 2013 nên hoạt động kinh doanh chỉ thực sự bắt đầu từ đầu năm 2013.
4.1 Các hoạt động kinh doanh chính
Hiện nay Hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh tập trung
chỉ đơn thuần là sản xuất chế biến xuất khẩu các sản phẩm từ gạo.

4.2 Cơ cấu sản phẩm
Đơn vị: đồng

Quý 4/Năm 2012
Doanh thu

Giá trị

Tỷ trọng

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Năm 2013
Giá trị

Tỷ trọng

Trang 10


Gạo

2.030.316.137

34,83%

56.616.399.139

68,82%

Tấm

442.253.685


7,59%

17.239.555.739

20,95%

Cám

3.002.539.943

51,51%

7.562.353.187

9,19%

354.299.047

6,087%

854.494.190

1,04%

5.829.408.812

100,00%

Trấu, tro

Cộng

82.272.802.255 100,00%

Nguồn: Dữ liệu từ báo cáo hoạt động SXKD của Nhà máy gạo
4.3 Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trƣớc khi cổ phần hoá
Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

STT

1

Vốn nhà nƣớc theo sổ kế toán

2

Tổng số lao động

3

Thu nhập bình quân ngƣời/tháng

4

Quý 4/

Năm 2013


Năm 2012
65.837.627.036

76.847.984.555

23

35

6.893.141

6.330.654

Tổng doanh thu

5.829.408.812

82.272.802.255

5

Giá vốn hàng bán

5.672.413.584

80.656.026.864

6

Chi phí tài chính


105.000.000

450.000.000

7

Chi phí bán hàng

22.960.000

141.639.610

8

Chi phí QLDN

242.917.616

744.475.974

Nguồn: Báo cáo tài chính của Nhà máy Gạo năm 2012, 2013
4.4 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trƣớc khi cổ phần hóa
Nhà máy mới đƣợc xây dựng vào quý IV/2012 và chính thức hoạt động cuối năm 2012.
Trong năm 2013, do tình hình kinh tế thế giới và trong nƣớc gặp nhiều khó khăn, thị trƣờng
xuất khẩu gạo đang bị chựng lại nên nhà máy chƣa chạy hết công suất thiết kế, chỉ sản xuất số
ít gạo tiêu thụ thị trƣờng trong nƣớc, chƣa tìm đƣợc thị trƣờng xuất khẩu nên chỉ số doanh thu
và lợi nhuận chƣa cao.
4.5 Trình độ công nghệ:
4.5.1 Nhà xƣởng:

- Xƣởng chế biến, nhà cám, lò sấy lúa: diện tích xây dựng 7.200 m2. Kết cấu móng BTCT,
nền nhà bê tông XM, khung nhà cột, kèo kết cấu thép. Vách tôn kết hợp tƣờng xây đƣợc tô
XM, trát P và sơn nƣớc . Mái lợp tôn sóng vuông mạ màu kết hợp lắp đặt cửa trời thông gió và
chiếu sáng tự nhiên. Cửa ra vào dùng cửa đi sắt cuốn, cửa sổ sắt kính lật, bên trong lắp đặt
khung lƣới thép chống chim chuột.

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 11


- Kho trấu, nhà xƣởng sấy vỉ ngang: diện tích xây dựng 1.800 m2, kết cấu móng BTCT, nền
nhà bê tông XM , khung nhà cột, kèo kết cấu thép. Vách tôn kết hợp tƣờng xây đƣợc tô XM.
Mái lợp tôn sóng vuông mạ màu, cửa ra vào thép hình đẩy ngang.
- Bờ kè, cầu tàu: bờ kè dài 115 mét, 02 cầu tàu (kích thƣớc 23,3 x 3,5m và 19,3 x 3,5m) kết
cấu móng cọc BTCT 30x30cm, đà và đan sàn BTCT ; cầu tàu khả năng tiếp nhận phƣơng tiện
thủy có trọng tải lớn đến 1.000 tấn.
- Các công trình khác: nhà làm việc (130 m2); trạm cân ô tô 80 tấn, đƣờng nội bộ, cổng –
hàng rào, nhà bảo vệ; Trạm hạ thế 1.000 KVA . . .
4.5.2 Thiết bị:
- Bộ phận phân tích: Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để phân tích, đánh giá, phân loại thóc, gạo
đối với các chỉ tiêu về độ ẩm, tạp chất, hạt nguyên vẹn, hạt bị hƣ hỏng, hạt xanh non … thiết bị
chính trang bị trong bộ phận phân tích, kiểm phẩm gồm:
+

01 máy bóc vỏ trấu TR 200;

+

02 máy xát trắng WT-15A;


+

01 dụng cụ chia mẫu;

+

02 cân phân tích Tanita Max 120Y;

+

02 bộ sàng bắt tấm;

+

01 bảng đen –trắng;

+

01 thƣớc đo chiều dài hạt Mitutoyo.

- Hệ thống máy xay: Đảm bảo đủ công suất, đáp ứng đƣợc yêu cầu kỹ thuật công nghệ. Hệ
thống gồm những thiết bị chính nhƣ sau:
+

01Thiết bị làm sạch STL1-120DA, công suất 8-12 tấn/giờ;

+

05 Thiết bị bóc vỏ trấu CL-600B, công suất 3-6 tấn/giờ ;


+

02 Thiết bị tách trấu HR-60AD;

+

02 Thiết bị tách thóc BG-40B, công suất 14 tấn/giờ.

- Dây chuyền máy xát, đánh bóng, phân loại, tách màu và phối trộn: Đảm bảo đủ công suất,
đáp ứng đƣợc yêu cầu kỹ thuật công nghệ. Dây chuyền gồm những thiết bị chính nhƣ sau:
+

03 Thiết bị xát bóc cám (máy xát trắng) CDA 100C, công suất 7-10 tấn/giờ;

+

02 Thiết bị tách sạn, đá. (máy tách đá) SDA-50A, công suất 5 tấn/giờ;

+

03 Thiết bị đánh bóng (máy đánh bóng) CBL-10C, công suất 8-10 tấn/giờ;

+

Thiết bị giảm ẩm để gạo đạt yêu cầu kỹ thuật (01 máy sấy nóng và 01 máy sấy gió);

+

Thiết bị tách tấm (hệ thống sàng đảo, trống lựa) đáp ứng công suất dây chuyền;


+

Hệ thống phối trộn;

+

Thiết bị tách màu (máy tách màu) đáp ứng công suất dây chuyền.

- Dây chuyền đóng gói: Công suất của dây chuyền đóng gói phù hợp và đáp ứng đƣợc yêu
cầu kỹ thuật công nghệ trong đóng gói thành phẩm. Dây chuyền gồm những thiết bị chính nhƣ
sau:
+

Thiết bị định lƣợng gồm: bồn chứa sản phẩm, cân;

+

Thiết bị bao gói gồm: hệ thống băng tải, máy may bao.

- Hệ thống sấy vỉ ngang công suất 200 tấn/ngày: gồm 08 lò sấy kết hợp hệ thống băng tải,
gàu tải nạp lúa tƣơi và xuất lúa khô.
Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 12


- Phƣơng tiện vận chuyển trong nhà máy: 01 xe nâng điện, 01 xe nâng dầu với sức nâng tối
đa 2,5 tấn; hệ thống băng tải ngang …
4.6 Nguyên vật liệu

Tây Ninh có diện tích 4.029,6 km2 (402.960 ha), trong đó tổng diện tích dùng để trồng lúa
trong ba vụ trung bình khoảng 146.182 ha/năm.
Một năm, Tây Ninh trồng đƣợc 3 vụ: Lúa Đông Xuân (vụ chính), Lúa Hè Thu và Lúa Mùa.
Trong đó, vụ lúa mùa chiếm diện tích cao nhất khoảng 58.696 ha/năm, kế đến là Hè Thu với
diện tích khoảng 47.022 ha/năm và thấp nhất là Đông Xuân với diện tích là 40.464 ha/năm.
Trong 9 huyện thị, huyện có diện tích trồng lúa cao nhất là Trảng Bàng, Châu Thành, Bến
Cầu, Gò Dầu. Cụ thể đối với vụ lúa Đông Xuân: Châu Thành (11.235 ha/năm), Trảng Bàng
(10.399 ha/năm), Bến Cầu (8.106 ha/năm), Gò Dầu (6.758 ha/năm).
Trong 3 vụ mùa thì lúa Đông Xuân (vụ chính) cho năng suất cao nhất, trung bình từ năm
2005 – 2009, năng suất lúa Đông Xuân là 50 tạ/ha, lúa Hè Thu là 42 tạ/ha, lúa Mùa là 41 tạ/ha.
Sản lƣợng lúa hàng năm của Tây Ninh tăng liên tục từ năm 2005 đến 2010, năm 2010 sản
lƣợng lúa đạt 738.778 tấn lúa/năm, trong đó các huyện có sản lƣợng lúa cao nhất là Trảng Bàng
202.155 tấn lúa/năm, Châu Thành 181.012 tấn lúa/năm, Bến Cầu 134.364 tấn lúa/năm, Gò Dầu
100.229 tấn lúa/năm, (số liệu từ Cục Thống kê Tây Ninh năm 2010).
Nếu trung bình mỗi ngƣời tiêu thụ 262kg lúa/năm, với số dân ở Tây Ninh là 1.067.674
ngƣời thì toàn tỉnh Tây Ninh sẽ tiêu thụ khoảng 280.000 tấn lúa/năm. Tuy nhiên, dân Tây Ninh
ăn gạo chất lƣợng cao của Thái Lan và ở miền Tây nhập về rất nhiều, chiếm gần 50% số lƣợng
dân số. Nếu chúng ta đối chiếu với sản lƣợng lúa hàng năm là 738.778 tấn lúa thì mỗi năm trên
toàn tỉnh Tây Ninh có số lƣợng lúa dôi dƣ ra hơn 598.778 tấn lúa/năm (81%). Đây là một trong
những điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh, xuất khẩu lúa, gạo sang các vùng lân
cận trong nƣớc hoặc xuất khẩu sang nƣớc ngoài.
Nguồn: Số liệu từ Cục Thống kê Tây Ninh năm 2010
4.7 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
- Về giống: Tập trung cho các giống gạo có chất lƣợng cao, nâng cao hàm lƣợng chất xám,
tạo thêm nhiều loại sản phẩm tiện ích cho khách hàng, nâng cao giá trị gia tăng.
- Về số lƣợng: phát huy hết công suất trang bị, sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm nhất trong điều
kiện cho phép.
4.8 Thị trƣờng tiêu thụ:
 Các khách hàng lớn, tiêu biểu
Đvt: đồng

Giá trị thực hiện
Stt

Tên khách hàng
2013

01 Công ty TNHH Tân An Thái

28.300.092.450

02 Công ty CP XNK Thuận Minh

13.286.637.000

03 Công ty CP XNK Hàm Long Bay

8.400.000.000

04 Công ty CP XNK Vĩnh Phong

2.775.156.720

05 Công ty TNHH TM SX Thế Mậu

2.490.622.725

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 13



06 Cty TNHH KD nông sản Kim Ngọc

2.487.395.610

07 Công ty TNHH Thiên Lộc

2.096.744.800

08 Công ty TNHH TMDV Thiên Nhiên

2.085.300.000

09 Công ty TNHH MTV Đức Thắng

1.733.214.000

10 Công ty CP Việt Nam Mộc Bài

1.527.200.000

11 Cty TNHH TM&SX Đại Dƣơng Xanh

666.256.500

12 Công ty TNHH Ánh Tuyết

583.336.110

13 Nguyễn Thị Hải


5.472.928.810

14 Nguyễn Thị Hiền

1.575.600.000

Cộng

73.480.484.725

 Mục tiêu khách hàng:
- Xuất khẩu: Tập trung vào các thị trƣờng truyền thống đã có khách ban đầu nhƣ Mỹ,
Hongkong, Trung Quốc...và tích cực tìm các đối tác thị trƣờng châu Phi.
- Trong nƣớc phủ kín các huyện trong tỉnh và tiếp tục mở rộng ra khu vực miền Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên.
- Tiêu thụ trực tiếp cho các nhà máy công nghiệp sản xuất sản phẩm sau gạo nhƣ bún, phở,
bánh tráng, bia...
5. Thực trạng của Doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
5.1 Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa
Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2013 đƣợc xác định
theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh nhƣ sau:
CHỈ TIÊU
1
A. Tài sản đang dùng (I+II+III+IV)
I. TSCĐ và đầu tƣ dài
hạn
1. Tài sản cố định
a.. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vô hình

2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4. Các khoản ký cƣợc, ký quỹ dài hạn
5. Chi phí trả trƣớc dài hạn
II. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn
1. Tiền
2. Đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
3. Các khoản phải thu

Số liệu sổ sách
kế toán
2
76.475.479.353

Số liệu xác
định lại
3
76.631.912.043

76.280.615.837

76.311.375.018

30.759.181

72.860.879.295
72.860.879.295
3.419.736.542
194.863.516

-

72.860.879.295
72.860.879.295
3.450.495.723
320.537.025
-

30.759.181
125.673.509
-

-

-

-

-

-

-

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Chênh lệch
4
156.432.690


Trang 14


CHỈ TIÊU
1
4. Vật tƣ hàng hóa tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
6. Chi phí sự nghiệp
III. Giá trị lợi thế kinh doanh của
doanh nghiệp
IV. Giá trị quyền sử dụng đất
B. Tài sản không cần dùng
C. Tài sản chờ thanh lý
D. Tài sản hình thành từ quỹ khen
thƣởng phúc lợi (không sử dụng cho
sản xuất kinh doanh)
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP (A+B+C+D)
Trong đó:
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH
NGHIỆP (=A)
E1. Nợ thực tế phải trả
E2. Quỹ khen thƣởng phúc lợi
E3. Nguồn kinh phí sự nghiệp
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ VỐN
NHÀ NƢỚC TẠI DOANH NGHIỆP
[A - (E1+E2+E3)]

Số liệu sổ sách
kế toán

2
194.863.516
-

Số liệu xác
định lại
3
320.537.025
-

125.673.509
-

76.475.479.353

76.631.912.043

156.432.690

76.475.479.353

76.631.912.043

156.432.690

125.254.798

125.254.798

-


76.350.224.555

76.506.657.245

156.432.690

Chênh lệch
4

Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp tại ngày 31/12/2013 được lập bởi Công ty
TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt trên cơ sở danh mục tài sản Nhà máy gạo Tây Ninh được
Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh bàn giao
5.2 Thực trạng về tài chính và công nợ
Do nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, báo sổ nên không phát
sinh các khoản nợ phải thu, phải trả và không có nguồn vốn và các quỹ riêng .
5.3 Hiện trạng khu đất Nhà Máy Gạo đang sử dụng
Thửa đất có diện tích 20.256,9 m2 đơn vị đang sử dụng với hình thức thuê đất theo hình
thức trả tiền hàng năm.
5.3 Thực trạng về lao động


Phân loại theo hình thức hợp đồng lao động

STT

Nội dung

Tổng số


I

Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp cổ phần hoá.

1

Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động

2

Lao động làm việc theo hợp đồng lao động

43

a) Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn

12

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

ghi chú

43

Trang 15


Nội dung


STT

Tổng số

b) Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng

31

c) Lao động làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất
định dưới 03 tháng

0

3

Lao động đang nghỉ việc nhƣng có tên trong danh sách lao
động của công ty

0

II

Số lao động nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp

0

1


Số lao động đủ điều kiện hƣu theo chế độ hiện hành

0

2

Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động

3

III

a) Hết hạn hợp đồng lao động

0

b) Tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động

0

c) Chấm dứt hợp đồng lao động với lý do khác theo quy định
của pháp luật

0

ghi chú

Số lao động không bố trí đƣợc việc làm tại thời điểm công bố
giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, chia ra:
a) Số lao động thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP


0

b) Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ
cấp mất việc làm

0

Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần

1

Số lao động mà hợp đồng lao động còn thời hạn

43

2

Số lao động nghỉ hƣởng chế độ bảo hiểm xã hội

01

a) Ốm đau
b) Thai sản

01

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
3


Số lao động đang tạm hoãn hợp đồng lao động, chia ra:

01

a) Nghĩa vụ quân sự

01

b) Nghĩa vụ công dân khác
c) Bị tạm giam, tạm giữ

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 16


Nội dung

STT

Tổng số

ghi chú

d) Do hai bên thoả thuận (không quá 03 tháng)



Phân loại lao động theo trình độ:

Trình độ

STT

Tổng số ngƣời

Tỷ lệ (%)

1

Trên đại học

0

0

2

Đại học

11

25,58

3

Cao đẳng

02


4,65

4

Trung cấp

08

18,60

5

Công nhân kỹ thuật

05

11,63

6

Lao động phổ thông

17

39,54

43

100,00


Tổng số ngƣời

Tỷ lệ (%)

Tổng cộng



Phân loại lao động theo chức năng phòng ban:
STT

Phòng ban

1

Ban Giám đốc

02

4,65

2

Phòng Kinh tế Tổng hợp

06

13,95

3


Phòng nguyên liệu

02

4,65

4

Phòng KCS

06

13,95

5

Xƣởng sản xuất

27

62,79

Tổng cộng

43

100,00

5.4 Những vấn đề cần tiếp tục xử lý

a. Bàn giao lại các tài sản sau cho cơ quan nhà đất của địa phƣơng để quản lý: Không
b. Bàn giao các tài sản sau cho tổ chức công đoàn của Công ty cổ phần quản lý, sử
dụng: Không

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 17


PHẦN II: PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
1. Hình thức cổ phần hoá:
Theo quy định tại Mục 2, Điều 4, Chƣơng I, Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thành công ty cổ
phần. Căn cứ địa điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp lựa chọn hình thức cổ phần hóa: Bán toàn bộ vốn nhà nƣớc hiện có tại doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cổ phần hóa
Thực hiện mục tiêu của Chính phủ đƣợc ghi rõ trong Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày
18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc thành Công ty cổ
phần, mục tiêu cổ phần hóa của Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh gồm:
-

Chuyển hình thức sở hữu 100% vốn nhà nƣớc thành hình thức đa sở hữu. Tạo sự thay đổi
căn bản về phƣơng thức quản lý, từng bƣớc đầu tƣ đổi mới công nghệ, phát triển quy mô,
nâng cao năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động hiện nay và trong tƣơng lai.

-

Huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, của cá nhân, của các
tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ phát triển doanh nghiệp.


-

Nâng cao vai trò làm chủ thật sự, gắn chặt trách nhiệm, công việc và quyền lợi của cổ đông,
tạo động lực thúc đẩy trong công tác điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
nâng cao thu nhập của ngƣời lao động, của cổ đông và góp phần tăng trƣởng kinh tế đất
nƣớc.

3. Tên Công ty cổ phần
-

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC MỘC BÀI

-

Tên giao dịch viết tắt: Mocbaifood

-

Tên giao dịch quốc tế: Moc Bai Joint Stock Company

-

Tên viết tắt quốc tế: Mocbaifood

-

Địa chỉ: Ấp Bến, xã An Thạnh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh

-


Điên thoại: (066) 3764 062

Fax: (066) 3764 061

4. Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hoá tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-CTMĐ ngày 19/05/2014 của Công ty TNHH MTV Mía
đƣờng Tây Ninh phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh.
-

Tổng giá trị thực tế vốn nhà nƣớc của Nhà Máy Gạo để cổ phần hoá là 76.506.657.245
đồng (Bằng chữ: bảy mƣơi sáu tỷ năm trăm lẻ sáu triệu sáu trăm năm mƣơi bảy ngàn hai
trăm bốn mƣơi lăm đồng).

-

Tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp
+

Tài sản không cần dùng

: 0 đồng

+

Tài sản chờ thanh lý

: 0 đồng


5. Vốn điều lệ của Công ty cổ phần
-

Theo quyết định của HĐTV Công ty TNHH MTV Mía Đƣờng Tây Ninh, tổng giá trị NM
Gạo xuất khẩu Tây Ninh đƣợc điều chỉnh giảm 10% so với giá trị thực tế đƣợc định giá.

-

Tổng giá trị NM gạo đƣợc điều chỉnh: 68.856.000.000 đồng.

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 18


Căn cứ trên tổng giá trị NM gạo đã điều chỉnh, cơ cấu vốn điều lệ công ty cổ phần dự kiến
nhƣ sau:

-

+

Vốn điều lệ: 68.856.000.000 đồng (Bằng chữ: bảy mƣơi sáu tỷ, năm trăm lẻ sáu triệu,
sáu trăm sáu mƣơi ngàn đồng).

+

Tổng số cổ phần phát hành: 6.885.600 cổ phần

+


Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

+

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần.

6. Đề xuất phƣơng án và Cơ cấu vốn điều lệ
Căn cứ trên chủ trƣơng cổ phần hóa đƣợc duyệt, kết quả xác định giá trị doanh nghiệp đã
đƣợc thông qua và điều chỉnh chỉnh giảm giá và nguyện vọng mua cổ phần của ngƣời lao động
trong doanh nghiệp, đề xuất phƣơng án và cơ cấu vốn điều lệ công ty cổ phần nhƣ sau:
TT

Đối tƣợng

1

Cổ phần nhà nƣớc nắm giữ

2

Cổ phần bán ƣu đãi cho cán bộ công
nhân viên (danh sách kèm theo)

3

Giá trị

Tỷ lệ (%)


(đồng)

0

0

0

11.600

116.000.000

0,17

Cổ phần bán ƣu đãi cho tổ chức công
đoàn

0

0

0

4

Cổ phần bán cho cổ đông là cán bộ
công nhân viên cam kết làm việc lâu
dài

18.600


186.000.000

0,27

5

Cổ phần bán đấu giá công khai

6.855.400

68.554.000.000

99,56

6.885.600

68.856.000.000

100,00

Cộng
-

Số cổ phần

Bán toàn bộ vốn nhà nƣớc ra bên ngoài. Trong đó:
+

11.600 cổ phần bán ƣu đãi cho cán bộ công nhân viên


+

0 cổ phần bán ƣu đãi cho tổ chức công đoàn

+

18.600 cổ phần bán ƣu đãi cho cán bộ công nhân viên cam kết làm việc lâu dài tại
Công ty

+

6.855.400 cổ phần bán đấu giá công khai ra bên ngoài.

7. Loại cổ phần và phƣơng thức phát hành
Tất cả cổ phần của Công ty tại thời điểm thành lập là cổ phần phổ thông và cổ phần ƣu đãi
(số cổ phần ƣu đãi cho ngƣời lao động mua thêm đƣợc chuyển đổi thành cổ phần phổ thông sau
khi kết thúc thời gian cam kết). Các hoạt động mua, bán, chuyển nhƣợng, thừa kế cổ phần
đƣợc thực hiện theo quy định của Điều lệ Công ty cổ phần và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
8. Trình tự thực hiện chào bán cổ phần:
Sau khi phƣơng án đƣợc phê duyệt, Ban chỉ đạo CPH, tổ giúp việc và tổ chức tƣ vấn tiếp xúc và
đàm phán với các đối tác chiến lƣợc để chào bán số cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc trƣớc khi
thực hiện chào bán công khai. Trong trƣờng hợp không chào bán hết số cổ phần cho nhà đầu tƣ
Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 19


chiến lƣợc hoặc không tìm đƣợc nhà đầu tƣ chiến lƣợc thì số cổ phần chào bán cho nhà đầu tƣ chiến

lƣợc này sẽ đƣợc Ban chỉ đạo cổ phần hóa chuyển qua thực hiện đấu giá công khai ra bên ngoài.
9. Cổ phần ƣu đãi cho ngƣời lao động và tổ chức công đoàn


Cổ phần ƣu đãi cho ngƣời lao động:
- Danh sách ngƣời lao động có tên trong danh sách thƣờng xuyên tại thời điểm công bố giá
trị doanh nghiệp: 85 ngƣời, bao gồm 43 ngƣời trực tiếp làm việc tại nhà máy và 41 ngƣời
thuộc văn phòng Công ty - bộ phận quản lý trực tiếp Nhà máy Gạo. (danh sách kèm theo)
- Số ngƣời không đƣợc mua cổ phần ƣu đãi: 0 ngƣời
- Số lao động đƣợc mua cổ phần ƣu đãi: 39 ngƣời
- Tổng số năm công tác trong khu vực nhà nƣớc: 116 năm. Số cổ phần ƣu đãi ngƣời lao
động đƣợc mua là 11.600 cổ phần
- Cổ phần ƣu đãi ngƣời lao động chiếm 0,15% vốn điều lệ dự kiến của Công ty cổ phần.
Tổng số cổ phần đƣợc mua ƣu đãi tƣơng ứng là : 116 năm x 100 CP/năm = 11.600 cổ
phần (gồm có danh sách 39 ngƣời kèm theo).
- Giá bán: bằng 60% giá bán thỏa thuận thấp nhất cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc (trong trƣờng
hợp chào bán cho NĐT chiến lƣợc trƣớc) hoặc bằng 60% giá đấu giá thành công thấp nhất
khi tiến hành đấu giá công khai (trong trƣờng hợp đấu giá công khai trƣớc).
- Thời gian thực hiện: Sau khi thỏa thuận bán Cổ phần thành công cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc
hoặc tiến hành đấu giá công khai thành công.
Danh sách ngƣời lao động, năm công tác của từng ngƣời, số cổ phần từng ngƣời đƣợc mua
ƣu đãi (Có danh sách kèm theo).



Cổ phần ƣu đãi cho tổ chức công đoàn:
- Công đoàn Công ty TNHH MTV Mía đƣờng Tây Ninh không đăng ký mua cổ phần do
không đủ nguồn kinh phí theo công văn số.............




Cổ phần bán ƣu đãi cho CBCNV theo thời gian cam kết làm việc lâu dài tại Công
ty cổ phần trong thời hạn ít nhất 3 năm
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011
của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần: Người
lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm công bố giá
trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thuộc đối tượng doanh nghiệp cần sử dụng và có cam kết làm
việc lâu dài cho doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất là 03 năm (kể từ ngày doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) sẽ được mua thêm cổ phần ưu
đãi theo quy định sau: Mua thêm theo mức 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong
doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 2.000 cổ phần cho một người lao động. Riêng người
lao động là các chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại doanh
nghiệp được mua thêm theo mức 500 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh
nghiệp nhưng tối đa không quá 5.000 cổ phần cho một người lao động. Doanh nghiệp cổ
phần hóa căn cứ đặc thù ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình xây dựng và quyết định
các tiêu chí để xác định chuyên gia giỏi, có trình độ nghiệp vụ cao và phải được nhất trí
thông qua tại Đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa.
Công ty căn cứ trên đặc thù ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh cầu thực tế và năng lực
của từng nhân viên để lập danh sách đề xuất:
- Tiêu chí xác định: Ngƣời lao động có tên trong danh sách thƣờng xuyên của doanh
nghiệp tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thuộc đối tƣợng doanh
nghiệp cần sử dụng và có cam kết làm việc lâu dài cho doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất
là 03 năm (kể từ ngày doanh nghiệp đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 20


đầu) sẽ đƣợc mua thêm cổ phần ƣu đãi theo quy định sau:

+ Có kinh nghiệm làm việc tại công ty ít nhất 3 năm
+ Không vi phạm kỷ luật của công ty trong 02 năm qua
+ Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt ngiệp từ Đại học trở lên đối với các vị trí Ban
Giám đốc; Trƣởng, phó các phòng, ban, đội, xƣởng.
- Tiêu chí đăng ký mức mua thêm cổ phần ƣu đãi:
+ Mua thêm 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp cổ phần
nhƣng không quá 2.000 cổ phần/01 ngƣời lao động.
+ Các vị trí Ban Giám đốc; Trƣởng, phó các phòng, ban, đội, xƣởng (tốt nghiệp từ đại
học trở lên) mua thêm 500 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh
nghiệp cổ phần nhƣng không quá 5.000 cổ phần/01 ngƣời lao động
- Tổng số cổ phần đƣợc mua ƣu đãi đối với ngƣời lao động cam kết làm việc lâu dài tại
Công ty là 18.600 cổ phần với tổng mệnh giá là 186.000.000 đồng chiếm 0,24% vốn điều
lệ.
- Tổng số lao động đƣợc mua cổ phần theo dạng cam kết làm việc: 26 ngƣời.
- Tổng số năm cam kết làm việc của ngƣời lao động đƣợc mua cổ phần theo dạng cam kết
làm việc: 93 năm.
- Giá bán: bằng giá thấp nhất chào bán cho cổ đông chiến lƣợc (trong trƣờng hợp chào bán
thành công cho cổ đông chiến lƣợc trƣớc) hoặc giá đấu thấp nhất cho các nhà đầu tƣ khi
chào bán công khai.
Danh sách ngƣời lao động, năm công tác của từng ngƣời, số cổ phần từng ngƣời đƣợc mua
theo đăng ký cam kết (Có danh sách kèm theo).
10. Phƣơng thức, thời gian, địa điểm và cơ quan bán cổ phần lần đầu
- Đối tƣợng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tƣ cá nhân, nhà đầu tƣ tổ chức trong và ngoài
nƣớc theo quy định của pháp luật.
- Giá cổ phiếu khởi điểm khi đấu giá: 10.000 đồng / 01 cổ phần
- Thời gian tổ chức bán đấu giá cổ phần : Quý 2/2014.
- Phƣơng thức thực hiện: Đấu giá công khai
- Địa điểm tổ chức bán cổ phần lần đầu: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
11. Phƣơng án sử dụng lao động
- Số lao động của công ty trƣớc khi cổ phần hoá là: 43 ngƣời

- Lao động sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh khi chuyển sang cổ phần hoá : 43
ngƣời, trong đó:
+ Lao động từ công ty cũ đƣợc sử dụng, bố trí tại công ty cổ phần: 43 ngƣời
+ Tuyển dụng thêm: 0 ngƣời
STT

Nội dung

I

Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp cổ phần hoá.

1

Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Tổng số

ghi chú

43

Trang 21


Nội dung


STT

Tổng số

Lao động làm việc theo hợp đồng lao động

43

a) Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn

12

b) Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng

31

c) Lao động làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất
định dưới 03 tháng

0

3

Lao động đang nghỉ việc nhƣng có tên trong danh sách lao
động của công ty

0

II


Số lao động nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp

0

1

Số lao động đủ điều kiện hƣu theo chế độ hiện hành

0

2

Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động

2

3

III

a) Hết hạn hợp đồng lao động

0

b) Tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động

0


c) Chấm dứt hợp đồng lao động với lý do khác theo quy định
của pháp luật

0

ghi chú

Số lao động không bố trí đƣợc việc làm tại thời điểm công bố
giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, chia ra:
a) Số lao động thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP

0

b) Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ
cấp mất việc làm

0

Số lao động còn hạn hợp đồng lao động sẽ chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần

1

Số lao động mà hợp đồng lao động còn thời hạn

43

2

Số lao động nghỉ hƣởng chế độ bảo hiểm xã hội


01

a) Ốm đau
b) Thai sản

01

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
3

Số lao động đang tạm hoãn hợp đồng lao động, chia ra:

01

a) Nghĩa vụ quân sự

01

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 22


Nội dung

STT

Tổng số


ghi chú

b) Nghĩa vụ công dân khác
c) Bị tạm giam, tạm giữ
d) Do hai bên thoả thuận (không quá 03 tháng)
+ Tổng cộng tiền hỗ trợ lao động dôi dƣ là : 0 đồng
12. Chi phí cổ phần hóa
Dự toán chi phí cổ phần hóa của Nhà máy Gạo nhƣ sau:
Khoản mục chi phí

STT

Dự toán (đồng)

I

Chi phí trực tiếp tại doanh nghiệp

175.000.000

1

Chi phí ĐH công nhân viên chức triển khai cổ
phần hóa

15.000.000

2

Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu


40.000.000

3

Thù lao Ban chỉ đạo CPH và Tổ giúp việc

60.000.000

4

Chi phí khác có liên quan đến cổ phần hóa

60.000.000

II

Thuê tƣ vấn

1

Xác định giá trị doanh nghiệp

2

Lập phƣơng án cổ phần hóa, điều lệ, xây dựng hồ
sơ chào bán, công bố thông tin truyền thông, tổ
chức đấu giá bán cổ phần lần đầu
Tổng cộng


210.000.000

385.000.000

(Dự toán Chi phí Cổ phần hóa đã được Hội đồng Thành viên Công ty TNHH MTV Mía đường Tây
Ninh phê duyệt theo công văn số 28/CTMĐ ngày 27/02/2014))
13. Kế hoạch hoàn vốn ngân sách Nhà nƣớc, kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nƣớc tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nƣớc tại
Công ty cổ phần, Công ty TNHH MTV Mía đƣờng Tây Ninh dự kiến kế hoạch hoàn vốn ngân
sách nhà nƣớc, tạm tính theo phƣơng án tất cả số lƣợng cổ phần bán đấu giá đƣợc mua với giá
10.000 đồng và giá đấu bình quân là 10.000 đồng.
Khoản mục

số tiền

1. Vốn Nhà nƣớc thực tế tại doanh nghiệp theo kết quả định giá

76.506.657.245

2. Vốn Nhà nƣớc sau khi điều chỉnh giảm

68.856.000.000

3. Vốn điều lệ Công ty cổ phần

68.856.000.000

4. Tiền thu từ cổ phần hoá, trong đó:

68.809.600.000


Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 23


- Từ bán cổ phần ƣu đãi bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất cho
CBCNV

69.600.000

- Từ bán cổ phần cho ngƣời lao động theo dạng cam kết làm việc lâu
dài

186.000.000

- Từ bán đấu giá
4 Giá trị mệnh giá cổ phần bán cho CBNV, cổ đông
chiến lƣợc, bán đấu giá
5.Chi phí cổ phần hoá đơn vị thực hiện

68.554.000.000
68.856.000.000
385.000.000

6. Chi phí giải quyết chính sách lao động dôi dƣ

0

7. Phần thặng dƣ vốn để lại DN tƣơng ứng tỷ lệ cổ phần phát


0

hành thêm /Vốn điều lệ
Tổng số tiền hoàn vốn ngân sách = (3) - (5) - (6) - (7)

68.424.600.000

14. Ngành nghề kinh doanh sau khi cổ phần hóa
15.1 Ngành, nghề kinh doanh chính


Xay xát và sản xuất bột thô
- Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc
qua.
-

Sản xuất bột gạo

15.2 Ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính


Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
-



Trồng lúa:
-




Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô
Các hoạt động gieo trồng (cấy, sạ) các loại cây lúa: lúa nƣớc, lúa cạn.

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
- Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác (Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ
cốc khác, kể cả loại dùng để làm giống)
- Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản (Bán
buôn thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản; Bán buôn bán thành phẩm,
phế liệu, phế thải từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế biến thức ăn gia súc, gia cầm,
thức ăn cho nuôi trồng thủy sản).



Bán buôn gạo



Bán lẻ lƣơng thực trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo, ngô



Vận tải hàng hóa đƣờng thủy nội địa
- Vận tải hàng hóa đƣờng thủy nội địa bằng phƣơng tiện cơ giới (Vận tải hàng hóa
đƣờng sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phƣơng tiện cơ giới khác (thuyền, ghe, xuồng có
gắn động cơ).

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh


Trang 24


- Cho thuê tàu có thuỷ thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có ngƣời lái để vận
tải hàng hóa trên sông, hồ, kênh, rạch).


Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại

Việc xử lý trƣớc khi tiêu huỷ và xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn không
độc hại, nhƣ:
-

Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu huỷ rác thải không độc hại.

- Tiêu huỷ rác thải không độc hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu huỷ hoặc bằng các
phƣơng pháp khác có hoặc không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nƣớc, các nhiên liệu
thay thế, khí đốt sinh học, tro hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác.
-

Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu huỷ.

-

Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ.

15. Phƣơng án tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
 Sắp xếp, xây dựng các bộ phận trong Công ty theo hƣớng đơn giản, hiệu quả. Thực hiện
phân công, phân nhiệm rõ ràng tới từng bộ phận, nâng cao tính chủ động và quản lý theo hiệu

quả công việc.


Thực hiện công khai minh bạch trong quản lý điều hành.

 Xây dựng cơ chế khen thƣởng, kỷ luật rõ ràng nhằm mục đích phát huy hết năng lực của
cán bộ công nhân viên, thu hút nhân tài và gắn bó ngƣời lao động với Công ty.
 Tập trung cải thiện và nâng cao năng lực đầu tƣ dự án đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ,
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ, thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn đầu tƣ.
Dự kiến bộ máy tổ chức của công ty nhƣ sau:

Phương án cổ phần hoá Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Trang 25


×