Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.26 KB, 3 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 8: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
- Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách
vở để học bài.

- Cả lớp thực hiện

2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta
làm thế nào?
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta
làm sao?

- 2 HS nêu
- HS khác nhận xét


- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết
một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ

- HS nghe


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thập phân
- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có
thể viết được mấy chữ số?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn
vị nào liền nó? Cho ví dụ.

- 1 HS nêu
- HS nêu: Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp
thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
10 đơn vị = 1 chục

- Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9
chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư
nhiên? Nêu ví dụ.
- Nhận xét : Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.

10 chục


= 1 trăm

10 trăm

= 1 nghìn

...........
- Viết được mọi số tư nhiên

- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên
được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1(SGK/20): Hoạt động cá nhân
- GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80
712. Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của
mỗi chữa số
- GV gắn kết quả lên đúng cột
- Phần còn lại HS làm vào phiếu
- GV nhận xét chung bài làm

- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị , 9
chục và 9 trăm
-Vài HS nhắc lại

- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở
mỗi số


* Bài 2 (SGK/20): Hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm vào phiếu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- HS nêu kết quả


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- GV nhận xét

- 4 HS lên gắn số và cách đọc, phân
tích hàng vào đúng vị trí của BT.

* Bài 3 (SGK/20): Hoạt động cá nhân.

- 1 HS nêu

- Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào
giấy khổ lớn.

- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào
- Dán bài tập đã làm lên bảng và
điều gì?
chữa.

- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu
- Đổi chéo vở chữa bài
HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong
mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần
- GV nhận xét chung bài làm của HS

- 2 HS nêu

4. Củng cố
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập
phân? Cho ví dụ.
5. Dặn dò:

- Cả lớp làm vào bảng con theo số
- GV tổng kết tiết học
GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong
- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài :So mỗi số.
sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- HS nêu
- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe về nhà thực hiện



×