Bài Toán câu cuối thi vào lớp 10 THPT
MỘT SỐ BÀI TOÁN CÂU CUỐI TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10
Bài 1: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức E =
x 2 + 4 x 2 + 36 x 2 + 10 x + 3 (với
x là số tự nhiên) không là số nguyên.
Giải
Do x không là số tự nhiên nên:
(4x + 1)2 = 16x2 + 8x + 1 < 36x2 + 10x + 3 < (6x + 2)2 = 36x2 +24x + 4
⇒ 4x + 1 < 36x 2 + 10x + 3 < 6 x + 2
⇒ (2x + 1)2 < 4x2 + 36x 2 + 10x + 3 < 4x2 + 6x + 2 < (2x + 2)2
⇒ 2x + 1 <
4x 2 + 36 x 2 + 10 x + 3 < 2x + 2
⇒ x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 <
⇒ x+1<
2
2
4x 2 + 36 x 2 + 10 x + 3 < x + 2x + 2 < (x + 2)
x 2 + 4x 2 + 36 x 2 + 10 x + 3 < x + 2
⇒ x + 1 < E < x + 2, giá trị của E nằm giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Vậy E không phải là số nguyên.
Bài 2: Cho ba số thực a, b, c với abc ≠ 0 và a + b + c = 0.
Chứng minh rằng:
1 1 1
1 1 1
+ 2+ 2 = + + .
2
a b c
a b c
Giải
2
1
1
1
1 1 1
2
2
2
1 1 1
Ta có + + ÷ = 2 + 2 + 2 + + +
= 2+ 2+ 2 +
a b c
a b c
ab bc ca
a b c
2(a + b + c)
abc
2
1 1 1
1 1 1
Với abc ≠ 0 và a + b + c = 0, ta có + + ÷ = 2 + 2 + 2
Suy ra
a
1 1 1
1 1 1
+ 2+ 2 = + +
2
a b c
a b c
b
c
a
b
c
(đfcm)
Bài 3: Cho a, b, c là các số hữu tỉ đôi một khác nhau. Chứng minh rằng:
S=
1
1
1
+
+
là một số hữu tỉ.
2
2
(a − b) (b − c ) (c − a) 2
Giải
Ta có (a – b) + (b – c) + (c – a) = 0 và a – b ≠ 0, b – c ≠ 0, c – a ≠ 0.
Áp dụng kết quả bài 3, ta có
1
1
1
1
1
1
+
+
+
+
2
2
2 =
a−b b−c c −a
(a − b) (b − c ) (c − a)
Do các số a, b, c là các số hữu tỉ đôi một khác nhau, nên S là số hữu tỉ.
Bài 4: Tính tổng gồm 2014 số hạng sau:
P = 1+
1 1
+
+
22 32
1+
1 1
+
+…+
32 42
1+
1
1
+
.
2
2014 20142
Giải
Mỗi số hạng của tổng có dạng:
Đậu Thiết Hiếu - THCS Nghĩa Thuận - tx Thái Hòa - Nghệ An
Bài Toán câu cuối thi vào lớp 10 THPT
1+
1
1
+ 2 =
2
(n − 1) n
1
1
1
1
+
1+
−
(n = 3, 4 … , 2014)
2
2 =
(n − 1) (−n)
n −1 n
1
1
1 1
1 1
−
Ta có P = 1 + − ÷ + 1 + − ÷ + … + 1 +
÷
2 3
3 4
2013 2014
1
1
2012
Tổng có 2012 số hạng nên: P = 2012 + −
= 2012
2 2014
2014
1+
Bài 5: Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện:
x + y −1 + z −1 =
1
( x + y + z)
2
Giải
1
x + y −1 + z −1 = ( x + y + z )
2
Từ
Nhân hai vế với 2, chuyển vế ta được:
(x - 2 x + 1) + (y - 1 - 2 y − 1 + 1) + (z - 2 - 2 z − 2 + 1) = 0
⇔
(
) (
2
x −1 +
) (
2
y −1 −1 +
x −1 = 0
x = 1
2
z − 2 −1 ⇔ y −1 = 1 ⇔ y = 2
z = 3
z − 2 = 1
)
Vậy các số thực phải tìm là x = 1; y = 2; z = 3.
Bài 6: Cho các số dương a, b, c với a ≠ c,
(
Chứng minh rằng:
b+(
a+
Từ a + b =
(
a+ b− c
)
)
c)
a− c
b−
a+ b≠ c,a+b=
a=
a+ b− c
2
2
=
a− c
b− c
Giải
2
( a + b − c) - b = ( a + b − c) = ( a +2 b − c) ( a − c)
b = ( a + b − c) - a = ( a + b − c) = ( 2 a + b − c) ( b − c)
a+( a − c)
Thay a và b vào
,
b+( b − c)
( 2 a +2 b −2 c) ( a − c) a − c
ta được:
=
( 2 a +2 b −2 c) ( a − c) b − c
Suy ra
(
2
2
2
2
b 2 (b dương)
a 2 (a dương)
2
2
(đfcm)
Bài 7: Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = a + b + c = 2.
Đậu Thiết Hiếu - THCS Nghĩa Thuận - tx Thái Hòa - Nghệ An
)
2
Bài Toán câu cuối thi vào lớp 10 THPT
Chứng mnh rằng:
a
b
c
+
+
=
1+ a 1+ b 1+ c
2
(1 + a )(1 + b)(1 + c)
Giải
Đặt x = a ; y = b ; z = c thì x2 + y2 + z2 = x + y + z = 2
(x + y + z)2 = 22 ⇔ x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + zx) = 22
⇔ 2(xy + yz + zx) = 22 – 2 = 2 ⇔ xy + yz + zx = 1
1 + a = xy + yz + zx + x2 = (x + y)(x + z)
1 + b = xy + yz + zx + y2 = (y + z)(y + x)
1 + c = xy + yz + zx + z2 = (z + x)(z + y)
Do đó
x
y
z
a
b
c
+
+
= ( x + y) ( x + z) + ( y + z) ( y + x ) + ( z + x ) ( z + y)
1+ a 1+ b 1+ c
2 ( xy + yz + zx )
2
= x + y y + z x + z = (1 + a)(1 + b)(1 + c)
(đfcm)
(
)(
)(
)
3
Bài 8: Tìm các số thực a, b, c thỏa mãn: a 1 − b2 + b 1 − c 2 + c 1 − a 2 = .
2
Chứng minh rằng: a 2 + b 2 + c 2 =
3
2
Giải
Vì 1 – b ≥ 0; 1 – c ≥ 0; 1 – a ≥ 0.
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các số không âm, ta có:
2
2
2
a 2 + 1 − b2
b2 + 1 − c2
c2 + 1 − a2
≥ a 1 − b2 ;
≥ b 1 − c2 ;
≥ c 1− a2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
a +1− b
b +1− c
c +1− a
Mà
+
+
= ≥ a 1 − b2 + b 1 − c 2 + c 1 − a 2
2
2
2
2
a = 1 − b 2
a 2 = 1 − b 2
2
3
2
2
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi: b = 1 − c ⇔ b = 1 − c ⇔ a2 + b2 + c2 =
2
c 2 = 1 − a 2
2
c = 1 − a
Bài 9: Cho hai số dương x, y thỏa xy = 3.
3
9
26
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x + y − 3x + y
Giải
3
9
27
= 6 (1)
Áp dụng bđt Cosi ta có: x + y ≥ 2
xy
26
13
26
13
3x + y ≥ 2 3xy = 6 ⇔ 3x + y ≤ 3 ⇔ − 3x + y ≥ − 3 (2)
3 9
26
3 9
26
13
5
Từ (1) và (2) suy ra: P = x + y − 3x + y ≥ 6 − ⇔ P = x + y − 3x + y ≥
3
3
Vậy MinP =
3 x = y
x = 1( x > 0)
5
⇔
khi
3
xy = 3
y = 3
Bài 10: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 4 x +
1 4 x +3
−
+ 2016 với x > 0.
4x
x +1
Đậu Thiết Hiếu - THCS Nghĩa Thuận - tx Thái Hòa - Nghệ An
Bài Toán câu cuối thi vào lớp 10 THPT
Giải
Với x > 0, ta có:
1 4 x +3
1
4 x +3
−
+ 2016 = (4 x − 2 + ) + (4 −
) + 2014
4x
x +1
4x
x +1
A = 4x +
1
1 4 x − 4 x + 1
= (2 x ) 2 − 2.2 x
+
+ 2014
+
x +1
2 x (2 x ) 2
= (2 x −
1
2 x
)2 +
(2 x − 1) 2
+ 2014 ≥ 2014
x +1
1
=0
1
2 x −
2 x
⇒ min A = 2014 ⇔
⇔x=
4
2 x − 1 = 0
1
1
1
1
+
+
+ .... +
1+ 2
2+ 3
3+ 4
120 + 121
1
1
+ .... +
B = 1+
2
35
Bài 11:
Cho A =
Chứng minh rằng: B > A
Giải
1
1
1
1
+
+
+ .... +
A =
=
1+ 2
2+ 3
3+ 4
120 + 121
Ta có:
=
1− 2
+
( 1+ 2 ) ( 1− 2 ) (
2− 3
2+ 3
)(
2− 3
)
+ .... +
(
120 − 121
120 + 121
1− 2
2− 3
120 − 121
+
+ .... +
−1
−1
−1
= 2 − 1 + 3 − 2 + ....... + 121 − 120 = - 1 + 11 = 10
1
2
2
=
>
= 2 k +1 − k
Với mọi k ∈ N * , ta có:
k
k+ k
k + k +1
1
1
+ .... +
Do đó: B = 1 +
2
35
)(
120 − 121
=
(
(
⇒ B > 2 − 1 + 2 − 2 + 3 − 3 + 4 − ... − 35 + 36
) 2( −
(1)
)
)
1 + 36 = 2 ( −1 + 6 ) = 10
Từ (1) và (2) suy ra: B > A
Bài 12: Cho các số thực dương x, y , z thỏa mãn x + y + z = 4.
1
1
Chứng minh rằng xy + xz ≥ 1
Giải
Vì x + y + z = 4 nên suy ra x = 4 – (y + z)
Đậu Thiết Hiếu - THCS Nghĩa Thuận - tx Thái Hòa - Nghệ An
)
Bài Toán câu cuối thi vào lớp 10 THPT
Mặt khác:
1 1
11 1
1 1
+ ≥ 1 ⇔ + ÷ ≥ 1 ⇔ + ≥ x do x dương. (*)
xy xz
x y z
y z
Thay x = 4 – (y + z) vào (*) ta có:
2
2
1
1
1 1
1
1
+ ≥ 4 − ( y + z) ⇔ − 2 + y + − 2 + z ≥ 0 ⇔
− y ÷ +
− z÷ ≥0
y
÷ z
y z
y
z
Luôn đúng với mọi x, y, z dương, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: y = z = 1, x = 2.
Đậu Thiết Hiếu - THCS Nghĩa Thuận - tx Thái Hòa - Nghệ An