Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ỨNG DỤNG của đạo hàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.6 KB, 3 trang )

ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM
I.
1.

2.



3.





4.






ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN
Định nghĩa:
Hs y = f(x) đồng biến (tăng) trên D  Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2  f(x1)< f( x2)
Hs y = f(x) nghịch biến (giảm) trên D  Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2  f(x1)>f( x2)
Định lý:
Hs f(x) đồng biến trên D 
Hs f(x) nghịch biến trên D 
Hs f(x) không đổi trên D  f’(x) = 0, Ɐx ϵ D
Cách xét tính đơn điệu
Tìm miền xác định D


Tính đạo hàm y’
Tìm các điểm x1 tại đó đạo hàm của hs bằng 0 hoặc hs liên tục nhưng không
có đạo hàm
Vẽ bảng biến thiên
Kết luận
Quy tắc xét dấu đa thức
a. Nhị thức bậc nhất: phải cùng trái trái
b. Tam thất bậc hai
Có 2 nghiệm phân biệt: trong trái, ngoài cùng
Vô nghiệm hoặc nghiệm kép: cùng dấu a
c. Đa thức bất kì:
Ngoài cùng bên phải: cùng dấu a
Qua nghiệm bội chẵn: không đổi dấu

Lưu ý: Nếu pt bậc ba:



5.




Có 3 nghiệm phân biệt: đó là 3 nghiệm đơn
Có 2 nghiệm phân biệt: 1 nghiệm đơn và 2 nghiệm kép ( chia Horner để xác
định nghiệm kép)
Có 1 nghiệm: đó là nghiệm bội lẻ ( đơn hoặc bội ba)
Đặc biệt:
Hs bậc ba: y= f(x) = ax3 + bx2 + cx +d tăng trên R
 Xét riêng trường hợp a =0

 Nếu a 0: y’ 0, ⱯxϵR 
Hs bậc ba: y = f(x) = ax3 + bx2 + cx +d giảm trên R
 Xét riêng trường hợp a =0
 Nếu a 0: y’ 0, ⱯxϵR 




Hs nhất biến: y = tăng trên từng khoảng xác định của nó

 y’ >0, Ɐxϵ D  ad-bc >0


II.
1.
2.
a.

Hs nhất biến: y = giảm trên từng khoảng xác định của nó
 y’ <0, Ɐxϵ D  ad-bc <0
CỰC TRỊ
Điều kiện cần: nếu hs y = f(x) có đạo hàm và đạt cực trị x0 thì f’(x0) =0
X0 là cực trị  f’( x0) = 0 ( thử lại)
Điều kiện đủ:
Cách 1: Dùng bảng biến thiên

Các bước tìm cực trị:






b.









3.
4.




Tìm miền xác định D
Tính đạo hàm y’
Tìm các điểm x1 tại đó đạo hàm của hs bằng 0 hoặc hs liên tục nhưng không
có đạo hàm
Vẽ bảng biến thiên
Kết luận
Cách 2:
 x0 là cực trị
 x0 là điểm cực tiểu
 x0 là điểm cực đại
Các bước tìm cực trị:
Tìm miền xác định D

Tính đạo hàm y’
Tìm các điểm x1 tại đó đạo hàm của hs bằng 0
Tìm đạo hàm cấp hai y”
Tính f’(x1):
 Nếu f”(x1) > 0 thì x2 là cực tiểu
 Nếu f”(x1) <0 thì x2 là cực đại
Nhận xét
Nếu y = f(x) = đạy cực trị tại x0 thì y0 = f(x0) =
Đặc biệt:
Hs bậc ba: y = f(x) = ax3 + bx2 + cx +d có cực trị
 Xét riêng Th a=0
 Nếu a 0: pt y’ 0 có 2 nghiệm pb 
Hs bậc ba: y = f(x) = ax3 + bx2 + cx +d có 2 cực trị





III.
1.
2.


IV.



V.







 pt y’ 0 có 2 nghiệm pb 
Hs hữu tỷ y = có cực trị
Xét riêng Th a=0
Nếu a 0: pt y’ 0 có 2 nghiệm pb khác 0 
MAX, MIN
Cách 1: dùng bảng biến thiên
Cách 2: chỉ dùng tìm max, min trên đoạn và hs liên tục trên đoạn đó:
Tính f’(x)
Tìm các f( x1), f(x2),…, f(a), f(b). so sánh và kết luận
LỒI, LÕM, ĐIỂM UỐN
Nếu f’(x) >0 ⱯxϵR thì đồ lõm trên D
Nếu f’(x) <0 ⱯxϵR thì đồ lồi trên D
Nếu f’(x) đổi dấu khi qua x0 thì (x0; f(x0)) là điểm uốn
TIỆM CẬN
tiệm cận ngang
= 0 y = ax+b là tiệm cận xiên (a
Hoặc: a = ; b =

Nhận xét:




Nếu đồ thị đã xó tiệm cận ngang thì không có tiệm cận xiên và ngược lại
Hs đa thức: không có tiệm cận
Hs phân thức hữu tỷ:

 Nếu bậc tử bậc mẫu: có tiệm cận ngang không có tiệm cận xiên
 Nếu bậc tử > bậc mẫu +1: không coa tiệm cận ngang và không có tiệm
cận xiên
 Nếu bậc tử = bậc mẫu +1: không có tiệm cận ngang có tiệm cận xiên.
Tìm tiệm cận xiên bằng cách lấy tử số chia mẫu số, kết quả thương là
nghiệm cận xiên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×