MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MƠN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT TRẤN BIÊN
♦♦♦
MÃ SỐ …………………
Người thực hiện : NGÔ NGỌC BÍCH HA Ø
Lónh vực nghiên cứu: Phương pháp dạy học bộ môn
Năm học 20ï11 - 2012
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
3
MT S KINH NGHIM TRONG VIC GING DY TH NGHIM
THC HNH V TH NGHIM BIU DIN MễN VT Lí 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Phần mở đầu
1. Lí DO CHN SNG KIN KINH NGHIM:
1.1. Lý do khách quan :
Khoa học ngy cng phỏt trin òi hỏi giáo dục nớc ta phải nhanh chóng tiến
kịp các nớc tiên tiến trên thế giới , ngành giáo dục và đào tạo của nớc ta phải đào tạo
đợc những con ngời năng động tự chủ , sáng tạo , nắm bắt và sử dụng thành thạo
những công nghệ hiện đại của khoa học kỹ thuật . Do đó việc nâng cao chất lợng dạy
học là vô cùng quan trọng không thể thiếu trong các nhà trờng phổ thông .
1.2 Lý do chủ quan :
Hoạt động dạy học có vị trí quyết định tới việc hình thành nhân cách , năng lực
của học sinh .Vì vậy việc nâng cao chất lợng giáo dục hiện nay đang là vấn đề toàn xã
hội quan tâm mà trớc hết để nâng cao chất lợng giáo dục và đào tạo thì ngành giáo
dục và đào tạo phải có những c gắng hơn nữa, đặc biệt là đội ngũ các thày cô giáo
trực tiếp giảng dạy đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lợng
giáo dục và đào tạo .
Việc vận dụng các phơng pháp tích cực trong dạy học nói chung và trong dạy học
Vật Lý nói riêng là một nhân tố quan trọng để nõng cao chất lợng giáo dục và đào tạo
, hiện nay các phơng pháp dạy học cổ truyền " thầy đọc trò chép , không còn phù
hợp nữa . phơng pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy đợc tính
tích cực chủ động của ngời học.
Vt lớ l mt khoa hc thc nghim, hc vt lớ trong trng ph thụng l hc
tp gn lin vi thc tin thụng qua cỏc s vt, hin tng vt lớ trong th gii t
nhiờn giỳp HS hiu bit cỏc quy lut ca nú v cựng chung sng vi thc tin i
sng xó hi.
Thớ nghim thc hnh Vt lớ trong trng Trung hc ph thụng (THPT) l mt
trong nhng mc ớch quan trng giỳp hc sinh (HS) hỡnh thnh nờn nhng nột nhõn
cỏch con ngi thụng qua nhng k nng khoa hc v cỏc thao tỏc t duy logic vt lớ,
ng thi qua ú giỳp HS hiu sõu sc hn cỏc khỏi nim, hin tng vt lớ, gii thớch
c cỏc hin tng vt lớ n gin ang xy ra trong th gii t nhiờn v xung
quanh chỳng ta.
Thớ nghim Vt lớ trong trng THPT giỳp HS cng c v khc sõu nhng kin
thc, k nng thu c t thc tin v cỏc bi ging lớ thuyt, gn lớ thuyt vi thc
hnh, hc i ụi vi hnh, giỳp HS tin tng vo cỏc chõn lớ khoa hc.
Mục tiêu của môn Vật lý THPT là trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức
Vật lý cơ bản bớc đầu hình thành cho học sinh những kỹ năng cơ bản phổ thông và
thói quen làm việc khoa học góp phần hình thành năng lực nhận thức và các phẩm
chất , nhân cách mà mục tiêu giáo dục đề ra .
Trong chơng trình Vật lý THPT hiện nay đợc viết theo tinh thần đổi mi nội dung
cấu trúc chơng trình , nội dung sách giáo khoa cũng coự nhieu thay đổi so với sách
giáo khoa cũ . Chính vì vậy cần phải đổi mới phơng pháp dạy học kết hợp với sử dụng
thiết bị dạy học cho phù hợp là một yếu tố cần thiết để đáp ứng đợc nhu cầu của việc
hình thành con ngời mới .
Để giúp các em lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất các tri thức khoa học chúng ta
những nhà s phạm nhất thiết phải trang bị cho các em một phơng pháp học tập mới
bằng chính sự nỗ lực tích cực chủ động động sáng tạo và năng lực tự nghiên cứu tự
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
4
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MƠN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------t×m ra ch©n lý khoa häc .Cã nh vËy th× c¸c em míi më mang kiÕn thøc , vèn hiĨu biết
cđa m×nh, biÕt vËn dơng tri thøc khoa häc vµo thùc tÕ vµ chÊt lỵng gi¸o dơc vµ ®µo t¹o
míi ®ỵc n©ng lªn .
Xt ph¸t tõ nh÷ng lý do trªn cïng víi qóa tr×nh tÝch l c¸c kinh nghiƯm
gi¶ng d¹y c¸c n¨m qua , t«i xin ®a ra mét sè kinh nghiƯm và hệ thống lại các bài học
có sử dụng dụng cụ thí nghiệm đạt hiệu quả cũng như trình bày các thí nghiệm thực
hành mà giáo viên trường THPT TRẤN BIÊN đã và chưa thực hiện được . ( Vật lý
10 )
2 . Mơc ®Ých nghiªn cøu :
KiĨm ®iĨm l¹i nh÷ng viƯc ®· và chưa làm ®ỵc qua viƯc sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc ®Ĩ
n©ng cao chÊt lỵng , hiƯu qu¶ của giê lªn líp vµ rót ra nh÷ng bµi häc kinh nghiƯm .
иp øng ®ỵc yªu cÇu cđa qu¸ tr×nh c«ng nghiƯp ho¸ hiƯn ®¹i ho¸ ®Êt níc .
3. NhiƯm vơ cđa kinh nghiƯm :
X¸c ®Þnh c¬ së khoa häc , trong giai ®o¹n hiƯn nay ph¶i lu«n ®ỉi míi ph¬ng
ph¸p d¹y häc ®Ĩ ph¸t huy tÝnh chđ ®éng s¸ng t¹o cđa häc sinh , ph¶i sư dơng triƯt ®Ĩ
c¸c thiÕt bÞ d¹y häc ,hướng dẫn học sinh tự làm thiết bò dạy học bằng những vật
liệu có sẵn ®Ĩ hoµn thµnh ch¬ng tr×nh mơc tiªu cđa giê lªn líp .
PhÇn néi dung
Ch¬ng I :
c¬ së lý ln vµ c¬ së ph¸p lý cđa viƯc sư dơng
thiÕt bÞ d¹y häc trong m«n vËt lý 10
1.1 C¬ së lý ln :
Ph¬ng tiƯn d¹y häc lµ mét phÇn quan träng qut ®Þnh ®Õn hiƯu qu¶ gi¶ng d¹y.
Nã gãp phÇn ®¾c lùc cho ngêi gi¸o viªn khi trun thơ kiÕn thøc cho häc sinh vµ cã
¶nh hëng quan träng ®Õn t duy s¸ng t¹o cđa häc sinh khi t×m hiĨu vµ chiÕm lÜnh khoa
häc. Gi¸ trÞ lín nhÊt cđa ph¬ng tiƯn d¹y häc n»m ë sù t¸c ®éng cđa chóng tíi c¸c
gi¸c quan häc sinh nhÊt lµ thÞ gi¸c vµ thÝnh gi¸c. C¸c nhµ nghiªn cøu khoa häc ®·
tỉng kÕt møc ®é ¶nh hëng cđa c¸c gi¸c quan tíi tr×nh ®é tiÕp thu tri thøc cđa häc sinh
lµ:
20 % nhËn ®ỵc qua qu¸ tr×nh nghe gi¶ng .
30 % nhËn ®ỵc qua qu¸ tr×nh nh×n ®ỵc
50 % nhËn ®ỵc qua qu¸ tr×nh nghe vµ nh×n ®ỵc
---------------------------------------###---------------@--------------5
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MƠN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------80 % nhËn ®ỵc qua qu¸ tr×nh nãi
90 % nhËn ®ỵc qua qu¸ tr×nh nãi vµ lµm .
§iỊu ®ã kh¼ng ®Þnh sù cÇn thiÕt hç trỵ ®¾c lùc cđa ph¬ng tiƯn d¹y häc ,nhÊt lµ
c¸c thiÕt bÞ thÝ nghiƯm thùc hµnh trong c¸c giê häc , nã kh«ng chØ mang l¹i hiƯu qu¶
cao cho c¸c ho¹t ®éng d¹y häc mµ nã cßn kÝch thÝch trÝ tß mß , lßng ham hiĨu biÕt
tham väng kh¸m ph¸ khoa häc , g©y høng thó häc tËp cho häc sinh , lµm cho kh«ng
khÝ giê häc s«i nỉi , vui vỴ , hµo høng , tho¶i m¸i h¬n . vµ kÕt qu¶ chÊt lỵng giê häc sÏ
®ỵc n©ng cao . Tuy nhiªn nÕu kh«ng biÕt c¸ch sư dơng hc sư dơng kh«ng ®óng lóc
®óng chç ®óng mơc ®Ých kh«ng hỵp lý th× c¸c ph¬ng tiƯn d¹y häc sÏ cã t¸c dơng ngỵc
l¹i , nã trë thµnh vËt l¹ ®èi víi häc sinh lµm ph©n t¸n qu¸ tr×nh häc tËp cđa häc sinh ,
nÕu thùc hiƯn kh«ng thµnh c«ng th× c¸c thÝ nghiƯm sÏ trë thµnh ph¶n khoa häc, lµm
mÊt lßng tin víi häc sinh vµ g©y khã kh¨n trun thơ kiÕn thøc cho gi¸o viªn .
§èi víi viƯc gi¶ng d¹y M«n VËt lý nãi chung vµ m«n VËt lý 10 nãi riªng th×
viƯc sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc lµ mét viƯc lµ kh«ng thĨ thiÕu ®ỵc trong qu¸ tr×nh d¹y
häc bëi v× ®Ỉc thï cđa m«n VËt lý lµ mét m«n khoa häc thùc nghiƯm , c¸c tri thøc
khoa học ®ỵc rót ra tõ viƯc quan s¸t các hiƯn tỵng , thu thËp th«ng tin vµ lµm thÝ
nghiƯm ®Ĩ kh¼ng ®Þnh sù ®óng ®¾n cđa tri thøc khoa häc. Mn vËy th× c¸c gi¸o viªn
ph¶i khai th¸c triƯt ®Ĩ cã kü n¨ng, sư dơng cã hiƯu qu¶ c¸c thiÕt bÞ d¹y häc hiƯn cã vµ
ph¶i lu«n n¨ng ®éng , s¸ng t¹o ...lµm thªm c¸c thiÕt bÞ cÇn thiÕt cha cã ®Ĩ bµi gi¶ng
thªm phong phó sinh ®éng , cn hót g©y høng thó , ®¹t hiƯu qu¶ cao vỊ chÊt lỵng ,
®¶m b¶o vỊ néi dung ch¬ng tr×nh mơc tiªu gi¸o dơc .
1.2 - C¬ së ph¸p lý
Lt gi¸o dơc níc céng hoµ x· héi chđ nghÜ ViƯt Nam nªu râ
" Ph¬ng ph¸p gi¸o dơc ph¶i ph¸t huy tÝnh tÝch cùc tù gi¸c chđ ®éng , t duy s¸ng t¹o
cđa ngêi häc , båi dìng n¨ng lùc tù häc , lßng say mª häc tËp vµ ý chÝ v¬n lªn ...."
( §iỊu 4 Lt gi¸o dơc )
Ph¬ng ph¸p gi¸o dơc ë phỉ th«ng ph¶i ph¸t huy tÝnh tÝch cùc tù gi¸c , chđ ®éng
s¸ng t¹o cđa häc sinh rÌn lun kü n¨ng , vËn dơng kiÕn thøc vµo thùc tiƠn cc sèng
t¸c ®éng ®Õn t×nh c¶m , ®em l¹i niỊm vui , høng thó häc t©p cđa häc sinh
( §iỊu 24 ch¬ng 2 Lt gi¸o dơc )
Theo chØ thÞ , híng dÉn thùc hiƯn nhiƯm vơ n¨m häc cđa Bé gi¸o dơc , Së gi¸o
dơc vµ ®µo t¹o Đồng Nai, trường THPT Trấn Biên cÇn tiÕp tơc ®Èy m¹nh viƯc ®ỉi
míi ph¬ng ph¸p d¹y häc trªn c¬ së c¸c thiÕt bÞ gi¸o dơc hiƯn có , khai thác sư dơng
cã hiƯu qu¶ c¸c thiÕt bÞ d¹y häc , thùc hiƯn ®Çy ®đ c¸c bµi thÝ nghiƯm thùc hµnh c¸c
m«n ®ỵc quy ®Þnh trong ch¬ng tr×nh c¨n cø vµo kiÕn thøc kü n¨ng, néi dung s¸ch gi¸o
khoa míi.
ch¬ng II :
Thùc tr¹ng cđa viƯc sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc trong m«n
vËt lý cđa trêng trung häc PHỔ THÔNG TRẤN BIÊN
trong giai ®o¹n hiƯn nay.
2.1- §Ỉc ®iĨm cđa trêng THPT TRẤN BIÊN
2.1.1- Nh÷ng thn lỵi c¬ b¶n
- Được sự quan tâm của UBND Tỉnh Đồng Nai, Sở giáo dục và đào tạo Tỉnh
Đồng Nai. Trường THPT được xây dựng mới hoàn toàn với 45 phòng học, nhiều
phòng chức năng, phòng thí nghiệm , trong đó có 2 phòng Thí nghiệm vật lý SGD
đào tạo trang bò cho rất nhiều dụng cụ thí nghiệm để phục vụ cho việc giảng dạy.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
6
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MƠN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------ §éi ngò gi¸o viªn trỴ kh cã n¨ng lùc : gi¸o viªn cã tr×nh ®é thạc só, gi¸o
viªn trình độ đại học , riªng ®èi víi m«n VËt Lý trêng cã 10 gi¸o viªn ®ỵc ®µo t¹o
chÝnh quy cã tr×nh ®é chuyªn m«n tay nghỊ cao cã n¨ng lùc s ph¹m, nhiƯt t×nh trong
c«ng t¸c gi¶ng d¹y , lu«n cã tinh thÇn ®ỉi míi häc hái ®Ĩ n©ng cao tr×nh ®é chuyªn
m«n.
2. 1.2- Nh÷ng khã kh¨n c¬ b¶n:
- Việc trang bò dụng cụ TN cho môn vật lý của trường vẫn chưa đáp ứng
dược yêu cầu của bài giảng. Việc thiết kế hai dãy bàn song song trong phòng TN
theo tôi cũng chưa được hợp lý vì các em làm việc theo nhóm thường 8 em một
nhóm nếu xếp theo hàng dọc các em rất khó thảo luận, do ®ã khã ph¸t huy hÕt kh¶
n¨ng cđa tÊt c¶ c¸c em trong nhãm . Một phòng thì sử dụng bàn vng kích thước
lớn nên khi làm TN các em khơng với tới các dụng cụ nếu bố trí ở giữa cho các bạn
khác cùng quan sát.
- Mét sè thiÕt bÞ d¹y häc cßn thiÕu vỊ sè lỵng so víi ch¬ng tr×nh thực hành
trong s¸ch gi¸o khoa ë tõng khèi líp.
- Mét sè thiÕt bÞ chÊt lỵng kÐm, thiÕu chÝnh x¸c, kh«ng cã ®é bỊn, ®Đp ®Ĩ sư
dơng l©u dµi.
- Thiết bị cũ kỹ, hư hỏng nhiều.
- Dụng cụ thí nghiệm còng thiếu.
- Việc mang dụng cụ thí nghiệm từ phòng thí nghiệm lên phòng học, hay việc
các em di chuyển xuống phòng thí nghiệm cũng mất khá nhiều thời gian vì lớp học ở
xa phòng thí nghiệm.
2.2 - Mét sè kªt qu¶ ®¹t ®ỵc trong viƯc sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc m«n VËt Lý 10
2.2.1 - Qua kinh nghiƯm gi¶ng d¹y cđa b¶n th©n t«i thÊy viƯc sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc
trong m«n VËt lý 10 ®ßi hái gi¸o viªn ph¶i chn bÞ bµi thËt chu ®¸o cÈn thËn , ph¶i
chn bÞ ®Çy ®đ c¸c thiÕt bÞ d¹y häc cÇn thiÕt ,ph¶i lµm trø¬c c¸c thÝ nghiƯm , thùc
hµnh vµ thÝ nghiƯm chøng minh sao cho ®¹t kÕt qu¶ nh mong mn chÝnh v× yªu cÇu
®ã lµm cho gi¸o viªn n©ng cao ý thøc tù gi¸c tinh thÇn tr¸ch nhiƯm ®Ĩ ®¹t hiƯu qu¶
cao cho c¸c giê d¹y
Ngoµi ra trong c¸c giê d¹y cã sư dơng thiÕt bÞ d¹y häc lµm cho gi¸o viªn nãi Ýt
h¬n mµ chØ ®ãng vai trß híng dÉn chØ ®¹o lµ chÝnh häc sinh ph¶i tù nghiªn cøu lµm thÝ
nghiƯm ®Ĩ rót ra kiÕn thøc , gi¸o viªn kh«ng ph¶i gi¶i thÝch nhiỊu v× kÕt qu¶ rót ra lµ
do chÝnh häc sinh t×m ®ỵc bªn c¹nh ®ã gi¸o viªn còng thÊy rÊt tho¶i m¸i tù tin v× ®ã
g©y ®ỵc lßng tin ®èi víi häc sinh qua c¸c thÝ nghiƯm VËt lý vµ cn hót c¸c em häc
VËt lý .
2.2.2 - Qua c¸c g׬ häc m«n VËt lý 10 t«i nhËn thÊy r»ng viƯc sư dơng c¸c thiÕt bÞ
d¹y häc ®· lµm cho kh«ng khÝ líp häc s«i nổi hµo høng , vui vỴ tho¶i m¸i h¬n , g©y ®ỵc høng thó häc tËp ®èi víi häc sinh lµm cho häc sinh rÊt thÝch häc m«n VËt lý v× víi
m«n häc nµy các em ®ỵc lµ quen nhiỊu víi thiÕt bÞ thÝ nghiƯm ®ỵc quan s¸t l¾p ®Ỉt råi
tiÕn hµnh thÝ nghiƯm ®Ĩ t×m ra ch©n lý còng qua ®ây häc sinh ®ỵc rÌn lun kü n¨ng
vËn dơng tri thøc vµo cc sèng .
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
7
MT S KINH NGHIM TRONG VIC GING DY TH NGHIM
THC HNH V TH NGHIM BIU DIN MễN VT Lí 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Việc sử dụng thiết bị dạy học đã kích thích trí tò mò ham hiểu biết muốn khám
phá khoa học của các nhà vật lý nhỏ tuổi và kết quả chất lợng giờ học vật lý đợc nâng
lên rõ rệt .
2.3 - Một số tồn tại trong việc sử dụng thiết bị dạy học môn Vật lý 10
- Hầu nh các bài cần sử dụng thiết bị dạy học đều có hình vẽ hớng dẫn của sách giáo
khoa học sinh phải quan sát nghiên cứu và lắp đặt thí nghiệm theo yêu cầu của mô
hình đã vẽ vậy mà một số bộ thiết bị cấp về lại không khớp với hình vẽ sách giáo khoa
làm cho học sinh bị lúng túng trong việc thực hiện lắp ráp thí nghiệm .
- Thit b c k, s dng khụng hiu qu dn n s nhm chỏn cho hc sinh, ln
giỏo viờn lm thớ nghim.
- Thit b mi c b sung, vn hnh tt nhng s lng hn ch do ú hc sinh ch
c quan sỏt giỏo viờn lm, nờn hn ch v mt quan sỏt hc sinh.
- Do s lng thit b vn hnh tt cú hn nờn vic mn dựng ca giỏo viờn phi
ng ký theo th t, dn n khi dy qua bi thỡ thit b mi mn c.
- Vic mn thit b ca giỏo viờn trựng lp nh trờn dn n giỏo viờn s dy xong
bi ri gp cỏc thit b thớ nghim vo mt tit cho hs quan sỏt nờn khụng to ra s
sng ng ca bi ging.
- Cỏc tit thc hnh trong vt lý, do s b thc hnh nờn rt cun hỳt hs t lm thớ
nghim. Ngoi ra trong bi bỏo cỏo thc hnh giỳp hc sinh nhn thc bi ging, bit
cỏch kim nghin li kin thc mỡnh ó hc v tớnh khoa hc trong vic nghiờn cu
v vt lý.
2.4 - Một số vấn đề đặt ra trong việc sử dụng thiết bị dạy học trong môn Vật lý
- Giáo viên phải khắc phục khó khăn trớc mắt tận dụng triệt để các thiết bị hiện có
của nhà trờng để giảng dạy sao cho đạt hiệu quả cao nhất đáp ứng đợc yêu cầu đổi
mới hiện nay . Bên cạnh đó đòi hỏi ngời giáo viên phải năng động sáng tạo nghiên
cứu tìm tòi tự làm thêm các thiết bị phù hợp với tình hình thực tế của nhà trờng Học
sinh phải tích cực tự giác chủ động sáng tạơ sửỷ dụng thiết bị dạy học theo sự hớng
dẫn của giáo viên .
Chơng III
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng
thiết bị dạy học trong môn vật lý
3.1 - Đối với nhà trờng :
Để giúp cho giáo viên sử dụng có hiệu quả cao các thiết bị dạy học ban giám
hiệu cần có sự quan tâm , chỉ đạo sát sao việc sử dụng thiết bị của giáo viên thờng
xuyên thăm lớp dự giờ góp ý cùng tổ chuyên môn về những chuyên đề sử dụng thiết
bị dạy học sao cho có hiệu quả cao nhất , luôn động viên khích lệ tạo điều kiện tốt
nhất để giáo viên khắc phục khó khăn khi điều kiện cơ sở vật chất của nhà trờng còn
thiếu các thiết bị đôi khi còn cha chính xác .
3.2 - Đối với tổ chuyên môn :
Thờng xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề, đa ra bàn bạc trao đổi
những vấn đề trong đổi mới phơng pháp dạy học rút ra những kinh nghiệm những bài
học bổ ích trong việc sử dụng thit b dy hc sao cho có hiệu quả cao nhất nhằm
không ngừng đổi mới để nâng cao chất lợng dạy học .
3.3 - Đối với giáo viên
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
8
MT S KINH NGHIM TRONG VIC GING DY TH NGHIM
THC HNH V TH NGHIM BIU DIN MễN VT Lí 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Phải quán triệt mục tiêu đào tạo , kế hoạch dạy học phải thấy đợc nhiệm vụ cấp
bách hiện nay là đổi mới phơng pháp dạy học sử dụng triệt để có hiệu quả các phơng
tiện dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy không ngừng nâng cao chất lợng giáo
dục .
Phải thực sự yêu nghề hết lòng vì học sinh thân yêu làm việc với lơng tâm đạo
đức của ngời giáo viên nhân dân luôn hớng tới mục tiêu chung " Nâng cao dân trí ,
đào tạo nhân lực , bồi dỡng nhân tài " cho đất nớc .
Thiết bị dạy học là một trong những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất
lợng giờ dạy , việc sử dụng thiết bị dạy học không chỉ nhằm minh hoạ cho bài giảng
mà còn thúc đẩy quá trình nhận thức của học sinh phát triển t duy sáng tạo và kỹ năng
thực hành cho học sinh . Nếu sử dụng thiết bị thực hành một cách tuỳ tiện cha có sự
chuẩn bị chu đáo thì hiệu quả học tập không cao có khi còn phản tác dụng , giáo viên
mất thời gian vô ích học sinh học tập mệt mỏi căng thẳng. Vậy để nâng cao hiệu quả
sử dụng thiết bị dạy học cần đảm bảo nguyên tắc sau :
- Sử dụng đúng mục đích : trong quá trình dạy học giáo viên phải đề ra mục đích
dạy học quy định hoạt động dạy học của mình bằng các thiết bị dạy học, cụ thể hoạt
động của giáo viên và các thiết bị dạy học quy định mục đích học tập của học sinh
xác định hoạt động của học sinh bằng các thiết bị dạy học hiện có . Hoạt động và
thieỏt bị dạy học giúp họ lĩnh hội nội dung và hình thành phát triển nhân cách , mặt
khác mỗi thiết bị dạy học đều có chức năng riêng chúng phải đợc nghiên cứu sử dụng
đúng mục đích và phù hợp với quá trình dạy học , thiết bị dùng cho học sinh thực
hành , rèn luyện kỹ năng , khắc sâu kiến thức cần có kích thớc nhỏ vừa phải, thiết bị
dạy học dùng trong gìơ nội khoá phaỷi phuứ hụùp với nội dung dạy học , thời gian của
một tiết học .
- Sử dụng đúng lúc nghĩa là thiết bị dạy học đợc sử dụng vào lúc cần thiết của bài
học lúc học sinh cần nhất, mong muốn đợc quan sát trong trạng thái tâm lý phù hợp
nhất. Thiết bị dạy học đợc sử dụng có hiệu quả cao nếu nó xuất hiện đúng lúc vào lúc
nội dung và phơng pháp cần đến , trong quá trình sử dụng giáo viên tránh đa ra đồng
loạt làm phân tán sự chú ý của học sinh .
- Sử dụng đúng chỗ : là tìm vị trí lắp đặt thiết bị dạy học trên lớp hợp lý nhất học
sinh ngồi ở mọi vị trí trong lớp có thể tiếp nhận đợc thông tin bằng các giác quan khác
nhau vị trí đặt thiết bị dạy học sử dụng phải đảm bảo yêu cầu ve an toàn chiếu sáng ,
thông gió và các yêu cầu kỹ thuật khác ( ô cắm điện ..) và không ảnh hởng đến quá
trình học tập của học sinh
- Sử dụng đúng mức độ , cờng độ : thiết bị dạy học dợc sử dụng có sự kết hợp chặt
chẽ với các phơng pháp dạy học khác nhau nhằm kích thích hứng thú học tập của học
sinh giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một cách chủ động sáng tạo tích cực , nhng nếu
thời gian sử dụng thiết bị dạy học quá nhiều hay sử dụng quá nhiều lần một loại hình
trong 1 tiết học sẽ ảnh hởng đến các bớc của giờ học , học sinh sẽ chán nản mất tập
trung .
Kết hợp sử dụng thiết bị dạy học đợc trang bị với việc khai thác sử dụng thiết bị
tự làm để cho giờ học thêm phong phú .
- Để có thể thực hiện các nguyên tắc trên đòi hỏi giáo viên phải xác định vai trò vị trí
của thiết bị dạy học đợc sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ s phạm cụ thể , giáo viên
phải xác lập đợc quan hệ giữa thiết bị dạy học với nội dung bài giảng để làm cơ sở
cho việc lựa chọn phơng pháp dạy học giáo viên phải nắm chắc cấu tạo tính năng tác
dụng nguyên lý hoạt động của thiết bị dạy học dự kiến đợc các tình huống có thể xảy
ra và các hoạt động trên lớp khi sử dụng thiết bị dạy học .
- Hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học còn phụ thuộc vào sự ham muốn thích thú của học
sinh , giáo viên phải tạo ra sự ham muốn đó bằng các việc làm cụ thể nh đặt ra tình
huống có vấn đề trong quá tình sử dụng thiết bị dạy học giáo viên phải khẩn trơng tổ
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
9
MT S KINH NGHIM TRONG VIC GING DY TH NGHIM
THC HNH V TH NGHIM BIU DIN MễN VT Lí 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------chức các hoạt động cho học sinh không để thời gian chết trong quá trình tiến hành thí
nghiệm
Hớng học sinh quan sát thí nghiệm bằng hệ thống câu hỏi định hớng nhằm vào mục
tiêu của giờ học
YấU CU I VI GIO VIấN KHI HNG DN THC HNH
Giỏo viờn khi hng dn HS thc hnh cn m bo cỏc yờu cu sau õy:
1. Son bi, chun b y dng c, thit b thớ nghim, mu bỏo cỏo thc
hnh, vt liu tiờu hao... cho cỏc bi thc hnh trc khi hng dn cho HS lm thớ
nghim thc hnh.
2. Kim tra HS v cng c li c s lớ thuyt ca bi thc hnh, phỏn oỏn cỏc
tỡnh hung xy ra trong quỏ trỡnh lm thớ nghim thc hnh.
3. Phõn nhúm thc hnh hp lớ, hng dn cỏch lp t thớ nghim, cỏc bc
tin hnh thớ nghim, thu thp thụng tin, x lớ kt qu v cỏch vit bỏo cỏo v trỡnh
by thớ nghim.
4. Theo dừi cỏc nhúm thc hnh, hng dn HS tho lun, khai thỏc, x lớ kt
qu thớ nghim, x lớ cỏc tỡnh hung xut trong quỏ trỡnh thc hnh. ỏnh giỏ nng
lc thc hnh ca tng HS m bo s khỏch quan v cụng bng thụng qua s theo
dừi v kt qu bỏo cỏo thc hnh.
5. Hng dn HS v an ton, v sinh mụi trng, bo qun thit b thớ nghim.
3.4 Đối với học sinh :
- Trớc tiên các em cần có lòng yêu thích say mê với khoa học vật lý yêu thích tìm tòi
khám phá các kiến thức vật lý , có động cơ thái độ học tập đúng đắn để từ đó hình
thành cho đợc một phơng pháp học tập đúng đắn đặc trng của môn Vật lý , có thói
quen và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ hoặc làm các thiết bị phục vụ
cho việc học tập của mình .
CHNG IV : CC BI THC HNH TRONG CHNG TRèNH
VT Lí 10
Gm cú ba bi
Bi thc hnh s 1 : KHO ST CHUYN NG V XC NH GIA TC
RI T DO.
Bi thc hnh s 2: O H S MA ST.
Bi thc hnh s 3 : XC NH H S CNG B MT CA CHT LNG.
Trong 3 bi thc hnh theo qui nh ca B giỏo dc thỡ dng c ca phũng TN vt lý
ca trng Trn Biờn trong nm hc qua ch thc hnh c 2 bi. Trong ú bi o
h s ma sỏt khụng thc hin c vỡ khụng cú dng c ( ang xut mua)
thc hin hiu qu tit thc hnh ũi hi giỏo viờn phi nm c cỏc yờu
cu c bn sau :
---------------------------------------###---------------@--------------10
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Bài thực hành số 1
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG VÀ XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
I. Mục đích
- Đo thời gian rơi t của vật trên những quãng đường s khác nhau.
- Vẽ và khảo sát đồ thị s ∼ t2, rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Xác định gia tốc rơi tự do.
II. Cơ sở lí thuyết
Theo định nghĩa, sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Các vật
khác nhau khi rơi tự do sẽ rơi nhanh như nhau. Thực tế, các thí nghiệm về sự rơi đều
được tiến hành trong không khí nên chỉ gần đúng là rơi tự do.
Thả một vật (trụ thép, viên bi…) từ độ cao s trên mặt đất, vật sẽ rơi rất nhanh
theo phương thẳng đứng (phương song song với dây dọi). Trong trường hợp này ảnh
hưởng của không khí không đáng kể, vật chỉ chuyển động dưới tác dụng của trọng
lực, nên có thể coi là vật rơi tự do.
Khi một vật có vận tốc ban đầu bằng 0, chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc a, thì quãng đường s đi được sau khoảng thời gian t (tính từ lúc vật bắt đầu
chuyển động) được xác định bằng công thức:
s=
1 2
at
2
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa s và t2 có dạng một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ và có hệ số góc:
tan α =
a
2
III. Dụng cụ và lắp đặt
1. Dụng cụ
1. Giá đỡ thẳng đứng, có dây dọi ở mặt sau. Mặt bên của giá có kẻ vạch dùng để
làm thước đo. Giá được gắn trên đế 3 chân có vít điều chỉnh thăng bằng.
2. Nam châm điện được gắn ở đầu trên của giá để giữ vật sắt non.
3. Hộp công tắc, một đầu 5 chân được nối với ổ A của đồng hồ đo thời gian hiện số
và đầu kia được nối với nam châm điện.
4. Cổng quang điện, gắn trên giá và di chuyển được. Mặt bên có cửa sổ trong suốt
để xác định vị trí của cổng trên thước của giá.
5. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
6. Vật sắt non hình trụ.
7. Giá hứng vật rơi.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
11
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------8. Ke vuông 3 chiều để đo vị trí của vật
2. Lắp đặt
Sơ đồ lắp đặt trình bày trên
hình 1.1.
Nam châm điện được lắp trên
đỉnh của giá thí nghiệm. Nguồn
điện cấp cho nam châm được nối
qua hộp công tắc và tiếp đến ổ A
trên đồng hồ đo thời gian.
Cổng quang điện E lắp phía
dưới và di chuyển được (khi di
chuyển cần nới lỏng ốc hãm phía
sau), dây điện của cổng được nối
với ổ B trên đồng hồ đo thời gian.
Điều chỉnh chân đế, sao cho
quả dọi nằm đồng tâm và chính
giữa lỗ tròn phía sau giá.
- Bật công tắc nguồn đồng
hồ, nếu lắp đúng thì nam châm sẽ
có từ tính. Lúc đó nếu đặt vật khảo
sát dưới nam châm thì vật sẽ bị hút
dính chặt vào nam châm. Bấm công
tắc, nam châm bị ngắt điện, vật
được nhả ra và rơi xuống.
Đồng hồ phải đếm thời gian
khi bấm công tắc cho vật rơi. Khi
Hình 1.1. Bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do
vật rơi đi qua cổng quang đồng hồ
phải ngừng đếm. Tuy nhiên đồng hồ có thể không ngừng đếm trong các trường hợp
sau:
+ Nếu công tắc kép không có hỗ trợ mạch sửa dạng xung bằng mạch điện tử,
thì thao tác bấm không nhanh (tức nhả tay ra muộn hơn khi vật đã đi qua cổng quang)
sẽ làm đồng hồ chạy không ngừng.
+ Vật đi qua cổng quang nhưng không chắn được tia sáng, có thể giá không
thẳng đứng hay nam châm bị lệch tâm.
+ Cổng quang bị sự cố, với trường hợp này ta có thể kiểm tra bằng cách lấy bàn
tay chắn giữa cổng quang mà đồng hồ vẫn đếm thì nguyên nhân là do cổng quang.
Nếu đồng hồ ngừng đếm thì lí do có thể do vật không chắn được chùm hồng ngoại.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
12
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Vật rơi theo phương thẳng đứng, đúng vào giá hứng và cắm thẳng đứng vào bột
dẻo ở trong giá. Khi vật không rơi thẳng đứng, sai số sẽ tăng lên.
Vì vật rơi trong không khí nên phải chọn vị trí cổng quang thích hợp để giảm
sai số.
IV. Tiến hành thí nghiệm
a. Xác định vị trí ban đầu của vật bằng thước ke 3 chiều. Để lựa chọn một vạch
thích hợp nhất định, ta điều chỉnh vị trí của nam châm (nới lỏng tai hồng và dịch
chuyển).
b. Chọn quãng đường khảo sát S1 (ví dụ 20 mm). Nhấn nút Reset trên đồng hồ
để đưa số chỉ về 0,000. Nhấn nút trên hộp công tắc để vật rơi, nhả nhanh tay trước khi
vật rơi qua cổng E. Đọc thời gian của vật rơi trên đồng hồ và ghi vào bảng số liệu 1.1.
Lặp lại thí nghiệm một số lần để xác định giá trị trung bình của đại lượng đo và sai số
của nó.
c. Tiếp tục chọn các quãng đường S2, S3,… thực hiện thí nghiệm tương tự như
trên và đọc thời gian tương ứng, ghi vào bảng số liệu 1.1.
d. Sau khi tiến hành thí nghiệm xong, tắt công tắc điện của đồng hồ ở phía sau
(nút đỏ có ghi ON, OFF).
- Từ bảng số liệu tính toán giá trị của các đại lượng đặc trưng cho chuyển động
rơi tự do.
- Vẽ đồ thị tìm sự phụ thuộc s = s(t2) và v = v(t).
- Tìm các giá trị: g = g ± ∆g và v = v ± ∆v .
V. Một số điểm cần chú ý
Nguyên lí của hệ thống khảo sát chuyển động rơi của một vật trong không khí
được trình bày trên hình 1.2.
Khi khóa K mở (nhấn nút trên hộp công tắc), đồng hồ đo thời gian bắt đầu đếm.
Thời điểm đó tương ứng với vật khảo sát bắt đầu rơi.
Nếu chùm hồng ngoại tại cổng E bị ngắt, thì đồng hồ ngừng đếm. Điều này xảy
ra khi vật hình trụ đi đến cổng E và bắt đầu chắn chùm hồng ngoại.
Như vậy, hệ thống trên hình 1.1 có thể xác định thời gian mà vật đi được quãng
đường từ thời điểm bắt đầu rơi đến thời điểm cổng E bị chắn sáng.
Chuyển mạch trên đồng hồ MODE dùng để chọn kiểu làm việc cho đồng hồ. Ở
bài này ta dùng MODE A↔B (là kiểu bắt đầu đếm từ vị trí nối với cổng A và ngừng
đếm tại vị trí nối với cổng B). Nhấn RESET ở công tắc để đưa số chỉ của đồng hồ về
0,000. Đặt núm chọn thang đo ở vị trí 9,999s.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
13
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
K
Đến A
N
V
Đến B
E
D1
D2
Hình 1.2. Nguyên lí khảo sát chuyển động rơi tự do. A, B: các ổ cắm 5
chân của đồng hồ đo thời gian; E: cổng quang điện; V: vật rơi tự do; N:
nam châm điện; K: công tắc.
1. Một số nguyên nhân gây sai số
- Thời gian bấm công tắc khác nhau của các lần thí nghiệm dẫn đến sai số sẽ khác
nhau.
Trong thực hành, thời gian bấm công tắc không phải bằng không mà mất một
khoảng nhất định.
Với loại công tắc không có hỗ trợ của mạch điện tử, thì tính ngắt hay đóng tức
thời của công tắc phụ thuộc rất nhiều vào cấu tạo của công tắc và cách bấm của mỗi
người. Để kiểm nghiệm điều đó, ta chỉ cần cắm chốt của công tắc vào cổng A (hay
B), chuyển mạch về MODE A (hay MODE B), sau đó bấm công tắc, thời gian hiển
thị trên đồng hồ là thời gian công tắc ngắt điện. Do không đạt được tính đóng ngắt
tức thời nên ta cũng không đạt được tính tức thời của xung đếm. Đó là một trong các
nguyên nhân sai số dụng cụ và ít nhiều có tính chủ quan (phụ thuộc vào kỹ năng bấm
công tắc của người thực hiện thí nghiệm).
- Tính không đồng thời của công tắc kép và nam châm.
Muốn vật rời khỏi nam châm thì nam châm phải bị mất từ tính ngay khi bị ngắt
điện. Để nam châm giữ vật mất từ tính đồng thời với việc ngắt điện thì lõi nam châm
điện và vật hình trụ phải làm bằng vật liệu từ mềm lí tưởng. Nếu không đạt được việc
nam châm nhả vật ngay lập tức thì có thể sẽ xảy ra trường hợp đồng hồ đã đếm trước
khi vật rơi.
---------------------------------------###---------------@--------------14
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Mặt khác, mặt tiếp xúc giữa vật và lõi nam châm phải đảm bảo sao cho khi nhả
vật thì khi rơi phương trục chính của vật trùng với phương thẳng đứng.
Nếu các điều kiện kĩ thuật không đảm bảo được các yêu cầu trên đây thì sẽ gây
ra sai số đáng kể trong các phép đo.
2. Biện pháp khắc phục
Thực hiện nhấn nút công tắc nhanh và gọn để đạt được sự đồng bộ giữa thời
điểm đồng hồ bắt đầu đếm và thời điểm rơi của vật.
Đặt vật khảo sát phải chính tâm của lõi nam châm điện, để tránh vật bị rơi
nghiêng.
Cần lựa chọn loại công tắc có độ nhạy cao để giảm sai số phép đo.
VI. Câu hỏi mở rộng
1. Vì sao chọn vật khảo sát là hình trụ sắt phẳng hai đầu? Lựa chọn này có mâu thuẫn
gì với điều kiện bỏ qua sức cản của không khí?
2. Kể ra nguyên nhân gây sai số nếu vật là viên bi.
3. Nếu có ba người chọn 3 phương án thí nghiệm như sau:
- Người thứ nhất, lựa chọn các quãng đường khảo sát ở phía trên của giá đỡ.
- Người thứ hai, lựa chọn các quãng đường khảo sát ở phía giữa của giá đỡ.
- Người thứ ba, lựa chọn các quãng đường khảo sát ở phía dưới của giá đỡ.
Hãy nhận xét các kết quả thực hiện của 3 người? Kết quả nào sẽ hợp lí hơn khi
dùng cùng một bộ dụng cụ và cùng môi trường thí nghiệm.
( Trích TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH TRƯỜNG THPT MÔN VẬT LÍ
của NGUYỄN TRỌNG SỬU chủ biên)
Sau khi nắm vững các nguyên tắc giáo viên phải tự lắp ráp dụng cụ ( không thể để
học sinh tự lắp ráp vì thời gian dành cho tiết thực hành không đủ làm việc này), GV
chỉ cần giới thiệu dụng cụ và yêu cầu học sinh viết bản báo cáo sau khi đã tiến hành
thí nghiệm
VII. Báo cáo thực hành
THỰC HÀNH KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
VÀ XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Họ và tên:................................................Lớp:..............Nhóm:....................
Ngày làm thực hành:....................................................................................
Viết báo cáo theo các nội dung sau:
1. Mục đích
………………………………………………………………………………….
2. Tóm tắt lí thuyết
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
15
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Chuyển động rơi tự do là chuyển động………………………..….……..…….
…………………………………………………………………………………
Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do:
………………………………………………………………………………….
Công thức tính gia tốc rơi tự do
………………………………………………………………………………….
3. Kết quả
a. Khảo sát chuyển động rơi tự do
Vị trí đầu của vật rơi: s0 =............. mm.
Bảng 1.1
Lần đo
Thời gian rơi t (s)
Lần 2
Lần 3
Lần 1
s(mm)
S1
S2
S3
S4
…..
t
Nhận xét, rút ra kết quả: s ~ t2.
b. Xác định gia tốc rơi tự do
Vị trí đầu của vật rơi: s0 =............. mm.
Bảng 1.2
Lần đo
s(m)
S1
S2
S3
S4
S5
……..
Thời gian rơi t (s)
1
2
3
4
ti
ti2
gi =
2 si
t
2
i
vi =
2si
ti
5
- Từ kết quả thu được, vẽ đồ thị: s = s(t2)
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
16
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
Nhận xét thấy đồ thị s = s(t2) có dạng một đường……………......, như vậy chuyển
động của vật rơi tự do là chuyển động.............................………
- Gia tốc rơi tự do có thể xác định theo góc nghiêng α của đồ thị:
g = 2tanα =..................
- Khi đã xác định được chuyển động rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều,
ứng với mỗi lần đo, ta có thể xác định các giá trị của g theo công thức
gi =
2 si
t i2
và vận tốc của vật rơi tại cổng E theo công thức
vi =
2 si
ti
Hãy tính các giá trị trên và ghi vào bảng 1. 2.
Vẽ đồ thị v = v(t) dựa trên các số liệu của bảng 1.2,
để một lần nữa nghiệm lại tính chất của chuyển động
rơi tự do.
Đồ thị v = v(t) có dạng một đường……., tức là vận tốc rơi tự do…….. theo thời gian.
Vậy chuyển động của vật rơi tự do là chuyển động..……………….. - Tính
g=
g1 + g 2 + .... + g n
= ....
n
∆g1 = g − g1 = ....
∆g 2 = g − g 2 = ....
..............
∆g =
∆g1 + ∆g 2 + .... + ∆g n
= ....
n
Gia tốc rơi tự do đo được là: g = g ± ∆g = ........ ± ..............m / s 2
Bài thực hành số 2: ĐO HỆ SỐ MA SÁT
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
17
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Bài thực hành 2 không thực hiện được vì chưa có dụng cụ thí nghiệm. Nếu năm học
sau chưa được cấp dụng cụ chúng tôi sẽ thay thế bằng bài TỔNG HỢP LỰC (Tổng
hợp 2 lực đồng qui và hai lực song song cùng chiều )
Bài thực hành số 3 : XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT
CỦA CHẤT LỎNG
I. Mục đích
- Khảo sát hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
- Đo hệ số căng bề mặt.
II. Cơ sở lí thuyết
Mặt thoáng của chất lỏng luôn có các lực căng, theo phương tiếp tuyến với mặt
thoáng. Các lực căng này làm cho mặt thoáng
của chất lỏng có khuynh hướng co lại đến diện
dây treo
tích nhỏ nhất. Chúng được gọi là các lực căng
bề mặt (hay còn gọi là lực căng mặt ngoài) của
Vòng nhôm
chất lỏng.
F
màng nước
f
f
Có nhiều phương pháp đo lực căng bề
mặt, ở đây ta dùng một vòng nhôm được treo
dưới một lực kế nhạy (loại có độ chia nhỏ nhất
là 0,001 N).
Xét một vòng nhôm đang ngập một phần
trong chất lỏng. Kéo vòng lên từ từ. Khi đáy
vòng nhôm còn tiếp xúc với bề mặt chất lỏng
thì sẽ có một màng chất lỏng bám quanh chu vi
ngoài và chu vi trong của vòng, hình 3.1. Màng chất lỏng này tạo ra một lực F C kéo
vòng nhôm vào trong lòng khối lỏng. Lực F c tác dụng vào vòng có giá trị đúng bằng
tổng lực căng bề mặt của chất lỏng tác dụng lên chu vi ngoài và chu vi trong của
vòng nhôm.
Hình 3.1. Mô hình vòng nhôm
đang được nâng lên khỏi mặt nước
Do ta xem vòng bị chất lỏng dính ướt hoàn toàn, nên khi kéo vòng lên khỏi mặt
thoáng và có một màng chất lỏng bám giữa đáy vòng và mặt thoáng, thì lực căng F c
có cùng phương chiều với trọng lực P của vòng. Giá trị lực F đo được trên lực kế
bằng tổng của hai lực này
F = FC + P
(3.1)
Giá trị lực căng bề mặt tác dụng lên một đơn vị dài của chu vi gọi là hệ số căng
bề mặt σ của chất lỏng. Gọi D là đường kính ngoài và d là đường kính trong của
chiếc vòng, ta tính được hệ số căng bề mặt của chất lỏng ở nhiệt độ nơi làm thí
nghiệm.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
18
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------σ=
F−P
π (D + d )
(3.2)
III. Dụng cụ và lắp đặt
1. Dụng cụ thí nghiệm
a. Lực kế ống 0,1N, có độ chia nhỏ nhất
0,001N, có vỏ nhựa trong suốt.
b. Vòng nhôm hình trụ Φ52 mm, cao 9 mm,
dày 0,7 mm, khoan 6 lỗ cách đều và có dây
treo.
c. Hai cốc nhựa Φ80 mm, có vòi ở gần đáy,
nối thông nhau b ằng một ống mềm dài 0,5
m.
d. Giá đỡ Φ10 mm, được gắn lên đế 3 chân.
Dùng khớp đa năng để nối với giá nằm ngang
Φ8 mm.
e. Thước kẹp để đo đường kính ngoài và
đường kính trong của vòng nhôm. Độ chia
nhỏ nhất của thước kẹp, tùy loại, có thể đạt
tới 0,1 mm; 0,05 mm hoặc 0,02 mm.
2. Lắp đặt thí nghiệm
Hình 3.2. Bộ dụng cụ đo hệ số căng bề
mặt của chất lỏng
Sơ đồ thí nghiệm được trình bày trên hình
3.2.
IV. Tiến hành thí nghiệm
1. Đo đường kính ngoài và đường kính trong của vòng
- Dùng thước kẹp đo 5 lần đường kính ngoài D và đường kính trong d của
vòng, ghi kết quả vào bảng 3.1.
2. Đo lực căng FC
a - Lau sạch vòng nhôm bằng giấy mềm, móc dây treo vào lực kế. Treo lực kế
lên giá nằm ngang.
b - Đặt hai cốc A, B có ống cao su nối thông với nhau lên mặt bàn. Đổ chất
lỏng cần đo hệ số căng bề mặt (nước cất) vào hai cốc. Lượng nước cỡ 50% dung tích
của cốc.
c - Hạ hệ thống lực kế, vòng nhôm vào trong cốc A, sao cho đáy của vòng
chạm đều vào mặt nước.
d - Hạ cốc B xuống, để nước trong A chảy dần sang cốc B. Quan sát vòng và
lực kế. Ta thấy khi mực nước trong A hạ dần, vòng nhôm bị kéo theo xuống, làm cho
---------------------------------------###---------------@--------------19
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------số chỉ trên lực kế tăng dần. Giá trị F đo được là số chỉ của lực kế ngay trước khi
màng nước bám vào vòng nhôm bị đứt.
Lặp lại các bước c và d thêm 4 lần nữa, ghi kết quả vào bảng 3.2.
V. Các điểm cần chú ý
- Để giảm bớt thời gian thực hiện, nên tiến hành đo thô lực căng bề mặt của
chất lỏng, bằng cách hạ đáy vòng nhôm nhúng xuống nước, sau đó nâng giá của lực
kế lên cao từ từ và theo dõi giá trị lực kế lúc màng chất lỏng bị đứt. Với giá trị lực đó,
ta điều chỉnh thô vị trí của giá để có giá trị lực thấp hơn một chút. Sau đó mới điều
chỉnh tinh mực nước hạ xuống bằng nguyên lí bình thông nhau (hạ rất chậm cốc đựng
nước B) để đọc được giá trị lớn nhất của lực căng.
- Vì giá trị lực căng nhỏ, nên tránh tác động của các rung động xung quanh,
như va chạm vào giá, gió thổi…
- Giá trị của hệ số căng bề mặt của nước phụ thuộc nhiệt độ và độ tinh khiết của
nước. Khi nhiệt độ tăng thì σ giảm.
- Nếu đáy của chiếc vòng được vát mỏng sao cho D ≈ d, thì tổng chu vi ngoài+
chu vi trong xấp xỉ 2πD. Như vậy chỉ cần đo đường kính ngoài D.
- Khi đo đường kính trong, cần chú ý lúc đầu không kéo căng thước để ta có
thể xoay nhẹ vòng nhôm. Sau đó vừa nới căng thước, vừa xoay vòng nhôm cho đến
khi không xoay được, thì giá trị đo mới là đường kính trong của vòng nhôm. Nếu
thực hiện không đúng kĩ thuật thì giá trị đo được có thể chỉ là của dây cung.
VI. Câu hỏi mở rộng
1. Khi để chìm cả vòng nhôm trong chất lỏng rồi hạ dần mức chất lỏng trong
bình A thì số chỉ lực kế sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn so với khi để vòng nhôm chìm một
phần sát đáy của nó trong chất lỏng rồi hạ dần mức chất lỏng trong bình A? Giải
thích nguyên nhân.
2. Cần lưu ý điều gì trong quá trình hạ đáy vòng nhôm ngập vào chất lỏng?
3. Tại sao áp suất phân tử trong chất lỏng lớn hơn áp suất phân tử trong chất
khí hàng triệu lần mà khi nhúng tay vào một chậu nước ta không cảm nhận được áp
suất này?
VII. Báo cáo thực hành
THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
Họ và tên:................................................Lớp:..............Nhóm:....................
Ngày làm thực hành:....................................................................................
Viết báo cáo theo các nội dung sau:
1. Mục đích
………………………………………………………………………………….
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
20
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------2. Tóm tắt lí thuyết
Thế nào là lực căng bề mặt?
………………………………………………………………………………….
Tóm tắt cách đo lực căng bề mặt trong bài thực hành này
………………………………………………………………………………….
3. Kết quả
a. Đường kính ngoài và đường kính trong của vòng nhôm
Bảng 3.1. Độ chia nhỏ nhất của thước kẹp là:……..
Lần đo
1
2
3
4
5
Giá trị trung bình
D(mm)
∆D(mm)
d(mm)
∆d(mm)
b. Đo lực căng bề mặt
Bảng 3.2. Độ chia nhỏ nhất của lực kế là:……………..
Lần đo
1
2
3
4
5
Giá trị trung bình
P(N) F(N) FC=F-P (N) ∆FC(N)
- Tính giá trị trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tuyệt đối trung bình của các lực P,
F, đường kính D, d và ghi vào bảng 3. 1 và bảng 3. 2.
- Tính giá trị trung bình của hệ số căng bề mặt của nước:
σ =
FC
= ..........
π (D + d )
- Tính sai số tỉ đối của phép đo:
δσ =
∆σ ∆FC ∆π ∆D + ∆d
=
+
+
= ...............
σ
FC
π
D +d
Trong công thức này
∆FC = ∆FC + 2∆F ′
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
21
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------∆F ′ là sai số dụng cụ của lực kế, lấy bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của lực kế
∆D = ∆D + ∆D ′;
∆d = ∆d + ∆d ′
(∆D / và ∆d/ là sai số dụng cụ của thước kẹp, lấy bằng một độ chia nhỏ nhất của thước
kẹp).
- Tính sai số tuyệt đối của phép đo: ∆σ = σ.δσ = .............
- Viết kết quả của phép đo:
σ = σ +∆σ =........................
Chú ý: Giá trị của σ phụ thuộc nhiệt độ và độ tinh khiết của nước. Với nước cất ở
200C, người ta đo được σ = 73,0. 10-3 N/m.
4. Trả lời các câu hỏi
Câu 1. Khi để cả vòng nhôm chìm trong chất lỏng rồi hạ dần mức chất lỏng trong
bình A thì số chỉ lực kế sẽ ……………………………so với khi chỉ để đáy vòng
nhôm ngập trong chất lỏng rồi hạ dần mức chất lỏng trong bình A. Nguyên nhân của
điều đó là
………………………………………………………………………………….
Câu 2. Trong quá trình hạ đáy vòng nhôm ngập vào chất lỏng cần lưu ý
………………………………………………………………………………….
Câu 3. Mặc dù áp suất phân tử trong chất lỏng lớn hơn áp suất phân tử trong chất khí
hàng triệu lần song khi nhúng tay vào một chậu nước ta không cảm nhận được áp
suất này là vì
………………………………………………………………………………….
Tiếp theo tôi xin trình bày những bài học có thể sử dụng dụng cụ thí nghiệm biểu
diễn , kiểm chứng minh họa cho học sinh khắc sâu kiến thức.
Chương I : Bài 4 SỰ RƠI TỰ DO
Dụng cụ thí nghiệm biểu diễn là : Ống NiuTon minh họa cho học sinh thấy rõ sự rơi
của vật trong không khí và sự rơi của vật trong chân không .Qua đó học sinh hiểu rõ
khái niệm về sự rơi tự do( Dụng cụ này ở phòng TN của trường đã bể, đang đề xuất
mua )
Chương II : Bài 12 LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HOOKE
I. Mục đích:
Đo độ cứng của một lò xo bằng phương pháp cân bằng. ( Baøi Ñònh Luaät Hooke)
II. Tóm tắt lý thuyết:
- Khi một lò xo bị kéo hay bị nén, đều xuất hiện lực đàn hồi. Có :
+
Phương trùng với phương của trục lò xo.
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
22
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------+ Chiều của lực ngược với chiều biến dạng của lò xo.
+ Độ lớn : |Fđh| = kΔl
Trong đó : • k : hệ số đàn hồi.
• Δl = l – l0 : l0 là chiều dài ban đầu của lò xo, l là chiều dài của lò xo
khi bị biến dạng Định luật Hooke : Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo tỉ
lệ thuận với độ biến dang của lò xo.
III. Thực hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Đo độ cứng của lò xo
a. Tiến hành thí nghiệm: đo chiều dài l0 của lò xo khi chưa bị biến dạng. Sau đó
lần lượt treo một số quả cân loại 50g, 25g…vào lò xo rồi đo độ dài tương ứng l1,
l2…cùa lò xo.
b. Kết quả thí ghiệm:
Lần đo
l0 (m)
m (kg)
l (m)
x = l - l0 (m)
k
1
0,053
0,05
0,07
0,017
28,8
2
0,053
0,025
0,061
0,008
30,6
3
0,053
0,02
0,059
0,006
32,7
k = k ± ∆k = 30,7 ± 1,33 ( N/m)
BÀI 13: LỰC MA SÁT
Dụng cụ thí nghiệm : Khúc gỗ hình hộp chữ nhật, Lực kế
Tiến hành làm thí nghiệm như trong SGK, học sinh đọc được giá trị của lực ma sát
thông qua lực kế. Yêu cầu học sinh đưa ra những phương án kiểm chứng độ lớn của
lực ma sát trượt phụ thuộc và không phụ thuộc vào yếu tố nào?Sau đó giáo viên cho
học sinh kiểm chứng bằng TN. Qua đó trả lời câu C1 SGK trang 75
---------------------------------------###---------------@--------------23
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------CHƯƠNG III: BÀI 19 QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
I .Mục đích:
Kiểm chứng lại qui tắc hợp lực đồng qui và hợp lực song song. Quy tắc hợp lực hai
lực đồng quy
II.Tóm tắt lý thuyết:
Hợp lực của hai lực đồng quy là một lực được biểu diễn bằng đường chéo ( kẻ từ
điểm dồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là những vectơ biểu diễn hai lực
thành phần:
F = F 1 + F2
- Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực hai lực F1, F2 song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn là một
lực F song song, cùng chiều với hai lực và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực
đó: F = F1 + F2
+ Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F1, F2 và chia khoảng cách giữa
O
A
B
hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của F
hai
1
F2
lực đó:
F
III.Thực hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: kiểm chứng qui tắc hợp lực đồng qui.
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng 2 lực kế kéo cho lò xo dãn ra một đoạn ( trong giới hạn đàn hồi) rồi đánh
dấu vị đầu dưới của lò xo. Góc hợp bởi hai lực kế là α, đo góc α, đánh dấu vị trí chỉ
phương của hai lực, đọc chỉ số F1, F2 của hai lực kế. Sau đó bỏ một lực kế ra, dùng
lực kế còn lại kéo lò xo cho đầu cuối của nó trùng với vị trí đánh dấu lúc đầu. Đọc
chỉ số F của lực kế và xác định góc hợp bởi lực này với F1, F2.
- Làm thí nghiệm từ 3 đến 4 lần với các góc α và các lực khác nhau.
b. Kết quả thí nghiệm:
Lần đo
1
2
3
F1
F1(N)
0,45
O
0,35
0,3
0
80
F2(N)
0,3
0,25
0,25
Α(độ)
80
90 O
80
F(N)
0,55
0,4
900 0,4
F1
F2
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------F2
F
24
F
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
F1
Hình 3: O
800
F2
F
Thí nghiệm 2: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
a/Tiến hành thí nghiệm: Treo vào hai điểm A,B của thước nhôm mỗi bên một số
quả cân (không bằng nhau) sao cho thước nhôm dịch chuyển xuống một vị trí nhất
định. Đánh dấu vị trí cân bằng này. Ghi trọng lượng P1, P2 của các quả cân mỗi bên.
Sau đó gộp các quả cân hai bên làm một rồi treo chúng vào một điểm O trên thước
sao cho thước trở l đúng vị trí đã đánh dấu lúc đầu. Đo các giá trị AO và BO trên
thước. Lặp lại thí nghiệm một số lần như trên.
b/Kết quả đo:
Lần đo
1
2
3
OA(m)
0,122
0,133
0,112
OB(m)
0,148
0,103
0,098
P1(N)
0,25
0,25
0,25
P2(N)
0,25
0,25
0,25
→ OA = 0,122(m)
OB = 0,116(m)
P
BO
→ 1=
; 0,95
P2
AO
BÀI 18 CÂN BẮNG CỦA VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. QUI TẮC MOMEN
LỰC
I .Mục đích:
---------------------------------------###---------------@--------------25
###------------------------------
MT S KINH NGHIM TRONG VIC GING DY TH NGHIM
THC HNH V TH NGHIM BIU DIN MễN VT Lí 10
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------Kim chng li qui tc moment lc.( Baứi Qui taộc Momen lửùc)
II.Túm tt lý thuyt:
Moment lc:
+ Biu thc: M = Fd vi d l cỏnh tay ũn (khong cỏch t trc quay ti giỏ
ca lc).
+ í ngha: Moment ca lc F i vi trc quay l i lng c trung cho tỏc
dung lm quay ca lc quanh trc y v c o bng tớch ln cựa lc vi cỏnh
tay ũn.
III.Thc hnh thớ nghim: Dựng a moment va 2 hp cỏc qu cõn
a/Tin hnh thớ nghim:dựng ch treo vo 3 hoc 4 l nh bt k trờn a mt s qu
cõn nht nh sao cho a cõn bng. Ghi cỏc giỏ tr P1, P2ca cỏc qu cõn v cỏc
cỏnh tay ũn d1, d2tng ng ca chỳng. Lp li thớ nghim mt s ln vi cỏc v
trớ treo khỏc nhau.
b/Kt qu thớ nghim:
-Cỏc lc lm cho a quay cựng chiu kim ng h to ra moment:
M1=P1.d1
M1=25g P1=0,025.10=0,25(N)
Ln o
1
2
3
d1(m)
0,079
0,045
0,058
-Cỏc lc lm cho a quay ngc chiu kim ng h to ra moment
M2=P2.d2
M3=P3.d3
*m2=20g :
Ln o
1
2
3
d2(m)
0,049
00,21
0,030
*m3=20g:
Ln o
1
2
3
d3(m)
0,054
0,037
0,048
Ln o
P1d1=M
P2d2=M2
P3d3=M3
M=M2+M3
---------------------------------------###---------------@--------------26
###------------------------------
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC GIẢNG DẠY THÍ NGHIỆM
THỰC HÀNH VÀ THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN MÔN VẬT LÝ 10
1
2
3
---------------------------------------###---------------@--------------###-----------------------------0,02
0,01
0,01
0,02
0,011
0,004
0,007
0,011
0,015
0,006
0,01
0,016
So sánh M và M’: => M ; M’
Vậy muốn cho vật rắn có truc quay cố định cân bằng thì tổng moment của các lực
có khuynh hướng làm vật quay theo 1 chiều phải bằng tổng moment của các lực có
khuynh hướng làmuuuvật
quay
ngược lại:
r
uuur
r
uur
M = M1 + M 2 +….= 0
Bài 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG - CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
- Bài này GV nên cho học sinh tự làm dụng cụ thí nghiệm : GV đưa ra yêu cầu HS
dùng 3 khúc gỗ hình chữ nhật co khoét 1 lỗ tròn làm trục quay ở 3 vị trí khác nhau .
Yêu cầu học sinh đặt thước cân bằng ở 3 vị trí và nhận xét về 3 dạng cân bằng
- Phần cân bằng của vật có mặt chấn đế : GV yêu cầu HS làm 1 khung hình chữ nhật
(hs muốn làm bằng vật liệu gì tùy vào khả năng và óc sáng tạo của học sinh). Mỗi
nhóm làm 1 khung, khi dạy GV chỉ cần đặt vấn đề “ Muốn cho một vật có mặt chân
đế cân bằng thì điều kiện phải như thế nào?”. GV yêu cầu hs tìm một con lật đật bị vở
để vận dụng trong bài học.
CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
Bài 29 : Định luật Bôi-lơ – Ma-Ri-Ốt
Dụng cụ thí nghiệm giống SGK. GV dùng tay ấn pitong xuống hoặc kéo pitông lên
để làm thay đổi thể tích không khí trong xilanh. Yêu cầu học sinh quan sát sự thay
đổi áp suất của không khí trong xilanh bằng áp kế ( Dụng cụ này cũng không được
chính xác lắm, học sinh chỉ ghi nhận được một cách định tính vì dụng cụ quá cũ)
Bài 30 : Định luật Saclơ
Dụng cụ bài này phòng TN không có . Giáo viên có thể kết hợp với ống áp kế ở bài
trên để thực hiện
CHƯƠNGVII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Bài 36 :Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Bài này dụng cụ thí nghiệm không giống SGK . Gồm 2 ống bằng 2 kim loại khác
nhau. Gắn thiết bị truyền nhiệt vào từng ống. Khi nhiệt độ tăng ,ống nở ra làm đầu
trên của ống được nối với kim gắn trên một bảng chia quay. Ta chứng minh được sự
nở dài phụ thuộc vào bản chất của vật rắn.
Bài 37 : Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
---------------------------------------###---------------@--------------###------------------------------
27