Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Câu hỏi và đáp án ôn thi môn quản trị nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.22 KB, 3 trang )

HUỲNH BÁ HỌC

1/3

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI MÔN QTNS

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI MÔN QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
(Chỉ mang tính chất tham khảo)
1. Tại sao nói quản trị nhân sự vừa là khoa học
vừa là nghệ thuật?
a. Tính khoa học
- Quản trị nhân sự phải đảm bảo phù hợp với sự
vận động của các qui luật tự nhiên, xã hội để từ đó
có được các suy luận khoa học nhằm giải quyết vấn
đề, không nên dựa vào suy nghĩ chủ quan, cá nhân.
- Tính khoa học thể hiện ở việc quản trị nhân sự
phải dựa trên nguyên tắc quản trị và các quy trình
quản lý. Các nguyên tắc, quy trình quản lý này do
con người đặt ra đúc kết từ những quy luật khách
quan. Những quyết định quản lý, không thể chỉ dựa
vào kinh nghiệm, thói quen, mà phải tuân theo các
nguyên tắc, quy trình đó.
b. Tính nghệ thuật
- Tính nghệ thuật thể hiện rõ nét ở phương pháp
quản lý, phong cách quản lý, nghệ thuật quản lý.
- Nghệ thuật quản trị là việc vận dụng các yếu tố
khoa học quản lý, các nguyên tắc, quy trình quản trị
bằng chính năng khiếu, kinh nghiệm, trực giác và
năng lực của mình vào quá trình quản trị một cách
sáng tạo và linh hoạt để ứng phó với các tình huống
cụ thể.


- Ngoài ra, nhà quản trị phải biết sử dụng đúng
lúc, đúng sở trường, tay nghề của nhân viên đồng
thời phải khôn khéo và mau lẹ phản ứng, đưa ra các
phương án xử trí kịp thời đối với các yếu tố nhân
cách học của nhân viên trước sự thay đổi của môi
trường làm việc.
2. Mục tiêu của quản trị nhân sự?
- Đảm bảo số lượng nhân sự cho tổ chức;
- Đảm bảo cơ cấu nhân sự giữa các bộ phận,
phòng bạn;
- Phát triển chất lượng đội ngũ nhân sự của tổ
chức;
- Đảm bảo hiệu quả công việc cho tổ chức trong
một môi trường luôn biến động.

- Có nhiệm vụ tìm hiểu các mối quan hệ xã hội và
nhà nước liên quan đến người lao động; chăm lo đến
môi trường và điều kiện làm việc;
- Quản lý hồ sơ nhân sự, xây dựng, ban hành nội
quy, quy chế làm việc.
- Giám sát việc thực hiện nội quy làm việc của
nhân viên, đánh giá hiệu quả làm việc.
- Hỗ trợ các nhà quản lý khác.
5. Các kỹ năng nhân sự cần có?
a. Tìm hiểu nhu cầu con người
- Gồm những nhu cầu: lương thưởng, điều kiện
làm việc, sự tín nhiệm, sự chia sẻ của tổ chức với
nhân viên, nhu cầu được giao tiếp thân thiện...
b. Nắm bắt tâm lý và thúc đẩy nhân viên
- Tìm được sự chia sẻ và tiếng nói chung với nhân

viên trong công việc.
- Tạo bầu không khí đoàn kết, thân thiện trong cơ
quan, tổ chức.
- Giúp nâng cao uy tín của nhà quản trị.
c. Xây dựng tự tin cho nhân viên
- Tạo điều kiện tốt cho mọi người giao tiếp cùng
nhau.
- Khuyến khích mọi người đưa ra các ý kiến của
mình.
- Loại bỏ sự sợ hãi.
- Chủ động giúp đỡ, hỗ trợ nhân viên.
d. Kỹ năng giao tiếp
e. Ủy quyền
f. Kỹ năng làm việc theo nhóm
6. Các nguồn tuyển dụng nhân sự?
- Nguồn từ bạn bè, người thân của nhân viên
- Nguồn từ nhân viên cũ của công ty
- Nguồn ứng viên do quảng cáo
- Thu hút tuyển dụng từ các sự kiện đặc biệt
- Nguồn từ các trường Đại học và Cao đẳng
- Tuyển dụng nhân viên từ các đối thủ cạnh tranh
- Nguồn tuyển dụng từ các Trung tâm giới thiệu
việc làm
- Tuyển từ những người tự do – thất nghiệp

3. Vai trò của quản trị nhân sự?
- Giúp tổ chức nâng cao hiệu quả kinh.
- Giúp tổ chức tiết kiệm chi phí.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh.
7. Các phương pháp tuyển dụng nhân sự hiện

- Là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển nay?
của doanh nghiệp.
- Tuyển dụng qua việc đăng thông báo trên các
phương tiện truyền thông báo chí
4. Nhiệm vụ chính của một giám đốc nhân sự?
- Tuyển dụng qua việc ký kết hợp đồng với trung
- Cộng tác với ban lãnh đạo về việc xác định chiến tâm mô giới và giới thiệu việc làm
lược, mục tiêu về nguồn nhân lực, tham mưu các
- Tuyển dụng qua việc cử chuyên viên tới các
phương pháp về quản lý, đào tạo phát triển nguồn trường đào tạo
nhân lực;
- Tuyển dụng qua các hội chợ việc làm
- Hỗ trợ chuyên môn trong việc tuyển chọn và
- Tuyển dụng qua sàn giao dịch việc làm
tuyển dụng, quản lý các chương trình phúc lợi;
- Tuyển dụng bằng cách nhận các sinh viên thực
- Hoạch định, dự báo nhu cầu nhân sự của cơ tập
quan tổ chức.
- Tuyển dụng qua lời giới thiệu của cán bộ, nhân
- Hỗ trợ giải quyết các mâu thuẫn, xung đột; đề viên trong tổ chức
bạt, kỷ luật, khen thưởng...


HUỲNH BÁ HỌC

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI MÔN QTNS

2/3

8. Quy trình tuyển dụng nhân sự?

1. Chuẩn bị nội dung kế hoạch
- Xác định số lượng, vị trí tuyển dụng
- Các yêu cầu tuyển dụng
- Xác định thời gian tuyển dụng
- Hình thức tuyển dụng
- Kinh phí, nhân sự
2. Ra thông báo tuyển dụng
- Xây dựng nội dung đăng thông báo tuyển dụng
- Lựa chọn hình thức, phương tiện, thời gian đăng
thông báo
3. Nhận và phân loại hồ sơ
- Xây dựng các tiêu chí cho việc phân loại ứng
viên
- Sàng lọc kỹ các hồ sơ ứng viên
- Các hồ sơ đạt yêu cầu được phân loại riêng và
cũng cần phân loại để làm căn cứ phỏng vấn.
4. Phỏng vấn hoặc thi tuyển giữa các ứng viên
- Chuẩn bị kỹ nội dung phỏng vấn
- Các hình thức phỏng vấn
- Chuẩn bị cán bộ phỏng vấn
- Thời gian và địa điểm phỏng vấn
5. Đánh giá các ứng viên
- Cần có các tiêu chí khoa học là cơ sở cho việc
đánh giá
- Căn cứ vào hồ sơ, kết quả phỏng vấn
6. Ra quyết định tuyển dụng
- Căn cứ vào kết quả đánh giá nhà tuyển dụng ra
quyết định tuyển dụng
- Có thể chia ra quyết định thành: Loại, chờ xét,
tuyển – chưa gọi, tuyển – gọi.


Điều kiện làm việc
...
10. Nêu các nội dung của bản mô tả công việc?
Có 7 nội dung chính sau:
- Tên chức danh;
- Bộ phận công tác;
- Phạm vi báo cáo công việc;
- Mục đích công việc, các trách nhiệm chính;
- Các yêu cầu với chức danh;
- Môi trường và điều kiện làm việc;
- Các tiêu chuẩn cần có trong công việc.
11. Nội dung của công tác tổ chức sắp xếp
nhân sự?
- Thiết lập, tham mưu xây dựng các bộ phận
phòng ban của cơ quan, tổ chức.
- Thiết lập, tham mưu trong việc xây dựng các
chức danh trong công việc.
- Biên chế nhân sự vào các bộ phận.
- Xác định số lượng, cơ cấu tổ chức nhân sự cho
các bộ phận.
- Xây dựng, tham mưu trong việc đề ra các nội
quy làm việc của cơ quan, tổ chức.

12. Vai trò của đào tạo nhân sự?
- Là một trong những biện pháp tích cực tăng khả
năng thích ứng của doanh nghiệp trước sự thay đổi
của môi trường.
- Giúp nhân viên nâng cao kiến thức, kỹ năng,
hành vi để cung cấp cho doanh nghiệp nguồn vốn

nhân sự chất lượng cao góp phần nâng cao khả
9. Tại sao nói phỏng vấn là công việc quan năng cạnh tranh.
trọng nhất trong công tác tuyển dụng?
- Góp phần thực hiện tốt chiến lược chung về
Trong tuyển dụng phỏng vấ là một hình thức vấn nhân sự của một doanh nghiệp và cao hơn là chiến
đáp trực tiếp (gặp mặt) hoặc gián tiếp (qua điện lược chung về nhân sự của quốc gia.
thoại) nhằm tuyển chọn ra những ứng viên phù hợp
với vị trí công việc trong công ty, doanh nghiệp.
13. Phân tích phương pháp đào tạo tạo chỗ?
Phỏng vấn là khâu quan trọng nhất trong quá trình
- Là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm
tuyển dụng. Là hình thức được áp dụng rộng rãi việc, trong đó người học sẽ học được kiến thức, kỹ
nhất. Nó quyết định kết quả tuyển dụng và chất năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực
lượng ứng viên được tuyển dụng.
hiện công việc.
a. Đối với nhà tuyển dụng
- Các dạng đào tạo tại nơi làm việc thường bao
Phỏng vấn cho phép nhà tuyển dụng đánh giá ứng gồm: Kèm cặp tại chỗ và Luân chuyển công việc.
viên một cách khách quan và chính xác nhất thông
a. Kèm cặp tại chỗ: (còn gọi là Đào tạo trên
qua:
công việc)
+ Tướng mạo, tác phong
- Học viên sẽ được hướng dẫn bởi những người
Tính tình
lành nghề hơn. Phương pháp này có thể áp dụng để
Khả năng hoà đồng
đào tạo cả công nhân kỹ thuật lẫn các cấp quản trị.
+ Mức độ đáng tin cậy
- Có ba cách để kèm cặp:

Khả năng chuyên môn, điểm mạnh yếu.
+ Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp
Động cơ, quá trình công tác
+ Kèm cặp bởi cố vấn
...
+ Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm hơn
b. Đối với người được phỏng vấn
- Nội dung:
Phỏng vấn cũng cho phép ứng viên tìm hiểu
+ Giải thích toàn bộ công việc.
doanh nghiệp vê:
+ Thao tác mẫu cách thức thực hiên công việc.
Chế độ lương bổng
+ Làm thử.
+ Cơ hội phát triển
+ Kiểm tra, hướng dẫn, giải thích để làm tốt hơn.
+ Những thách thức
+ Giao việc cho thực hiện từ dễ đến khó.


HUỲNH BÁ HỌC

3/3

+ Khuyến khích động viên đạt số luợng, chất
lượng
b. Luân chuyển công việc:
- Đây là phương pháp đào tạo giúp cho người
được đào tạo có những kiến thức và kinh nghiệm ở
những lĩnh vực khác nhau.

- Tác dụng:
+ Làm gia tăng sự hiểu biết và xây dựng văn hóa
tổ chức.
+ Là cách thức tốt giúp nhằm tránh đơn điệu của
công việc.
14. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo?
Có 4 bước:
Bước 1: Xác định nhu cầu Đào tạo
Bước 2: Lập kế hoạch Đào tạo
Bước 3: Thực hiện Đào tạo
Bước 4: Đánh giá hoạt động đào tạo

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN ÔN THI MÔN QTNS

- Đây là các lợi ích chế độ mà tổ chức trả cho
người lao động bằng tiền và các loại hiện vật có giá
trị khác, là loại đãi ngộ có ý nghĩa quyết định đối với
cuộc sống người lao động.
Đãi ngộ hiện vật gồm:
+ Lương tháng, tiền hoa hồng và tiền thưởng, phụ
cấp làm việc ngoài giờ, làm việc vào ngày nghỉ lễ...;
+ Các trợ cấp về giáo dục, thai sản; bảo hiểm
nhân thọ, y tế, các loại trợ cấp xã hội; các loại phúc
lợi bao gồm các kế hoạch về hưu, an sinh xã hội
b. Tinh thần
Đây là các chế độ, điều kiện mà tổ chức dành cho
người lao động bằng các yếu tố không phải hiện vật
nhưng vẫn nhiều ý nghĩa trong cuộc sống của họ.
19. Các loại đãi ngộ tinh thần?
- Tạo môi trường làm việc cởi mở, thân thiện, chia

sẻ.
- Thăng chức.
- Bằng khen, kỷ niệm chương.
- Các khóa đào tạo chất lượng cao.
- Các chuyến đi du lịch.
- Các hoạt động ngoại khóa.
- Các ngày nghỉ.
- Trao quyền và tin tưởng nhân viên nhiều hơn.
- Sự quan tâm, động viên của lãnh đạo.

15. Khái niệm và mục đích của đánh giá nhân
sự?
a. Khái niệm
- Đánh giá nhân sự là việc nhà quản trị đánh giá
một cách có hệ thống các mặt mạnh, yếu của nhân
viên. Trên có sở đó có các biện pháp để nâng cao
hiệu quả làm việc của nhân viên.
b. Mục đích
- Cung cấp các thông tin phản hồi, cho nhân viên
20. Vai trò của đãi ngộ
biết mức độ thực hiện công việc của họ so với các
a. Đối với người lao động
tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác.
- Là yếu tố cơ bản đảm bảo cuộc sống nhân viên.
- Giúp nhân viên điều chỉnh các sai sót.
- Là đông lực thúc đẩy giúp họ làm việc tốt hơn.
- Là căn cứ để đưa ra các quyết đinh khen
- Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới địa vị của
thưởng, kỷ luật nhằm duy trì nội quy của tổ chức.
họ.

- Động viên nhân viên.
- Là đòn bẩy kích thích sự sáng tạo của nhân viên.
- Cung cấp thông tin làm cơ sở cho đào tạo & phát
b. Đối với doanh nghiệp
triển nhân viên, trả lương, thuyên chuyển…
- Đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
16. Các lưu ý khi đánh giá nhân sự?
doanh nghiệp.
- Cần hạn chế các sai lầm trong đánh giá năng lực
- Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân
thực hiện công việc của nhân viên như: Tiêu chuẩn lực ổn định, có chất lượng cho doanh nghiệp.
không rõ ràng, thiên kiến; xu hướng thái quá; xu
- Đãi ngộ nhân sự giúp nâng cao hiệu quả các
hướng trung bình chủ nghĩa; định kiến.
chức năng quản trị nhân sự khác trong doanh
- Đánh giá nhân viên phải gắn với công việc.
nghiệp.
- Đánh giá đúng người, đúng việc.
c. Đối với xã hội
- Khi đánh giá cần đưa ra các tiêu chí rõ ràng,
Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp giúp duy trì
không nên quy trách nhiệm nặng nề.
được nguồn nhân lực ổn định và có chất lượng cho
- Tiến hành họp để bình xét nhân viên.
xã hội.
17. Vai trò của quy chế trong tổ chức?
- Duy trì nề nếp làm việc, đảm bảo sự cố định cho
tổ chức.
- Theo dõi giám sát nhân viên tốt hơn.

- Là căn cứ để lãnh đạo ban hành các quyết định
khen thưởng, kỷ luật.
18. Các loại đãi ngộ cho nhân viên?
Có 2 loại: Hiện vật & Tinh thần
a. Hiện vật

Biên soạn
HUỲNH BÁ HỌC
12/2012



×