Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Luận văn hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.4 KB, 63 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................................. 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................................................... 5
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN..............................2

1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán______________________2
1.2. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên tồn bộ BCTC_______________________7
1.2.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC_____________________7
1.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm sốt tồn bộ BCTC_______________________14
1.2.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên tồn bộ BCTC_____________________24
1.3. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ_25
1.3.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________25
1.3.2. Đánh giá rủi ro kiểm soát trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________35
1.3.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________43
1.4. Tổng kết thực tế quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện____________________________44
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
TỐN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN KIỂM TỐN
(AASC) THỰC HIỆN.................................................................................................................................. 47

2.1. Nhận xét về quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn BCTC
do Cơng ty TNHH AASC thực hiện__________________________________47
2.1.1. Những ưu điểm trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm


tốn BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện_______________________47
2.1.1.1. Về cơng tác đánh giá rủi ro nói chung....................................................................................................47
2.1.1.2. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng..............................................................................................48


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

2.1.1.3. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng..................................................................................................................48
2.1.1.4. Về đánh giá rủi ro kiểm soát..................................................................................................................48

2.1.2. Những tồn tại trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện___________________________49
2.1.2.1. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng..............................................................................................49
2.1.2.2. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng..................................................................................................................49
2.1.2.3. Về đánh giá rủi ro kiểm sốt..................................................................................................................50

2.2. Tính tất yếu phải hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong
kiểm tốn BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện___________________51
2.3. Các giải pháp hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty TNHH AASC thực hiện________________________51
2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro
trong kiểm tốn BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện______________55
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 58

2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH



NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm tốn 48A

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tư vấn
Tài chính Kế tốn Kiểm tốn

Cơng ty TNHH AASC

Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm tốn viên

KTV

Cơng ty kiểm tốn

CTKT

Báo cáo kiểm tốn

BCKT

Giấy làm việc


GLV

Cơ sở dẫn liệu

CSDL

Bộ Tài chính

BTC

Ban Giám đốc

BGĐ

Hội đồng quản trị

HĐQT

Tổng Giám đốc

TGĐ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH

Công ty Cổ phần

Cơng ty CP


Kiểm sốt nội bộ

KSNB

Tài sản cố định

TSCĐ

Hàng tồn kho

HTK

Lợi nhuận

LN

Doanh thu

DT

3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

DANH MỤC BẢNG BIỂU


4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

Kiểm toán 48A

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH A........................................................9
SƠ ĐỒ 1.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH A......................................................10
SƠ ĐỒ 1.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP B...........................................................12
SƠ ĐỒ 1.4 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP B...........................................................13
SƠ ĐỒ 2.1 LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ QUÁ TRÌNH THU TIỀN.............................................................................52

5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

1

Kiểm tốn 48A

LỜI NĨI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã tạo điều
kiện cho sự phát triển của các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ kế toán, kiểm toán,
tư vấn… Tuy mới xuất hiện vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX song kiểm tốn đã
nhanh chóng chứng tỏ được vai trị đặc biệt quan trọng của mình trong việc nâng

cao hiệu quả quản lý, góp phần làm lành mạnh hóa nền tài chính Việt Nam. Với
chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm
toán, kiểm toán tạo ra niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp,
khách hàng và những người quan tâm.
Song song với sự phát triển không ngừng của hoạt động kiểm tốn, quy trình
đánh giá rủi ro kiểm tốn đã và đang góp một phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu
quả của cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính. Một quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn
hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên xây dựng được một kế hoạch kiểm toán tốt nhằm
đảm bảo chất lượng cho quá trình thực hiện kiểm tốn, có khả năng phát hiện được
các sai phạm trọng yếu và trên cơ sở đó, kiểm tốn viên có thể đưa ra ý kiến thích
hợp nhất đối với báo cáo tài chính. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt
của nền kinh tế thị trường nói chung và trong lĩnh vực kiểm tốn nói riêng, việc xây
dựng quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn càng trở nên có ý nghĩa đối với hoạt động
của các cơng ty kiểm tốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn đối
với tồn bộ cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính, qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC), em đã chọn đề tài
“Hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài
chính do Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC)
thực hiện” để hồn thành chun đề thực tập chuyên ngành của mình. Kết cấu của
chuyên đề thực tập, ngoài Lời mở đầu và Kết luận được chia thành 2 chương như
sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN KIỂM TỐN (AASC) THỰC HIỆN
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN KIỂM TỐN (AASC) THỰC HIỆN
Tuy đã có nhiều cố gắng song do thời gian ngắn và sự eo hẹp về tài liệu tham

khảo nên chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cơ giáo đóng góp ý kiến để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến cô giáo hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương Hoa và các anh chị
phịng kiểm tốn 3 đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

2

Kiểm tốn 48A

CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY DỊCH VỤ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN
1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán
Đối với CTKT, có 2 loại rủi ro căn bản là: Rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm
toán. Rủi ro kinh doanh là rủi ro xảy ra các thiệt hại về tài chính hoặc danh tiếng
cho CTKT do mối quan hệ với khách hàng. Xuất phát từ định nghĩa này có thể chia
rủi ro kinh doanh thành hai loại:
Rủi ro chấp nhận khách hàng: là rủi ro xảy ra các thiệt hại cho CTKT do
việc chấp nhận khách hàng. Các thiệt hại này thường đến sau những vụ kiện CTKT
từ phía khách hàng do CTKT vi phạm hợp đồng kiểm toán, hoặc từ bên thứ ba để
đòi bồi thường thiệt hại do sự bất cẩn của KTV trong việc thực hiện cuộc kiểm toán.
Rủi ro này thường liên quan đến các khách hàng thiếu tính liêm chính, khách hàng
liên quan đến nhiều vụ kiện tụng và các hành vi gian lận, có khả năng bị vỡ nợ hoặc
phá sản. Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này chủ yếu do CTKT đánh giá khơng
chính xác về khách hàng khi quyết định chấp nhận khách hàng hay duy trì mối quan

hệ với khách hàng.
Rủi ro không chấp nhận khách hàng: là rủi ro do đánh giá sai về khách
hàng dẫn đến việc từ chối ký hợp đồng và mất đi các cơ hội kinh doanh. Đây là
trường hợp trái ngược với loại rủi ro ở trên. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay, việc mất đi một khách hàng là hết sức đáng tiếc. Loại rủi ro này là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của các CTKT.
Tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro cho phép KTV đảm bảo được tính hữu
hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm tốn. Ở đây sự đảm bảo hữu hiệu khơng chỉ có
nghĩa là việc CTKT sẽ phát hành BCKT đúng thời hạn, mà cịn đảm bảo tính hiệu
quả là chi phí cho các nguồn lực mà CTKT đã chi ra phải nhỏ hơn phần phí kiểm
tốn mà CTKT được nhận. Vì vậy, để đảm bảo cho tính hữu hiệu và hiệu quả cho
cuộc kiểm tốn, cơng việc kiểm tốn khơng thể dàn đều mà phải tập trung vào các
vùng có rủi ro cao. Việc tập trung vào rủi ro là do:
Thứ nhất, Khối lượng và quy mô của các giao dịch ngày càng lớn: Với sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, quy mô của các doanh nghiệp cũng ngày
càng mở rộng, số lượng và khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng. KTV
không thể kiểm tra tất cả các nghiệp vụ trong sổ sách kế toán mà tập trung nghiệp
vụ, khoản mục rủi ro cao. Việc tiếp cận theo rủi ro giúp giảm khối lượng cần kiểm
tra, tiết kiệm thời gian, chi phí.
Thứ hai, Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ tác động đến môi trường
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

3

Kiểm toán 48A


kinh doanh của cả CTKT và khách hàng: Ngày nay, khoa học và công nghệ ngày
càng tiến bộ vượt bậc cùng với sự xuất hiện của những ngành nghề kinh doanh mới.
Điều này không chỉ tác động đến môi trường kinh doanh của Công ty khách hàng
mà cịn tác động đến cả mơi trường kinh doanh của CTKT. Với cơng nghệ hiện đại
cho phép kiểm tốn áp dụng vào quy trình kiểm tốn, nhằm giảm phạm vi, thời gian.

Thứ ba, Sự cạnh tranh của các CTKT dẫn đến u cầu phải giảm phí kiểm
tốn: Hiện nay sự cạnh tranh ngày càng lớn đối với các CTKT. Do đó, để tồn tại,
CTKT phải xây dựng quy trình kiểm tốn hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí mà chất
lượng kiểm tốn khơng giảm.
Do đó, việc đánh giá rủi ro đối với việc chấp nhận hợp đồng kiểm toán phải
thực hiện cho dù đó là khách hàng thường niên hay khách hàng kiểm tốn năm đầu
tiên và do trưởng/phó phòng phụ trách thực hiện. Việc đánh giá này bao gồm việc
xem xét các yếu tố liên quan đến khách thể kiểm tốn như tính trung thực của BGĐ,
các vụ kiện tụng, tranh chấp… liên quan đến khách hàng trong những năm gần đây
cũng như việc xem xét các yếu tố liên quan đến khả năng của Công ty TNHH
AASC trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán (số lượng KTV, thời gian, sự hiểu
biết của Công ty về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng…) Tuy nhiên,
đối với mỗi loại khách hàng, việc xem xét rủi ro của việc chấp nhận hợp đồng kiểm
tốn được trình bày trên một GLV riêng biệt.
Đối với các khách hàng thường niên, việc đánh giá khả năng chấp nhận tiếp
tục hợp đồng kiểm tốn chỉ dựa trên một vài thơng tin cơ bản do KTV thu thập
thông qua việc phỏng vấn BGĐ và phịng Kế tốn. Tuy nhiên, khi có một trong các
điều kiện sau thì việc đánh giá khả năng chấp nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán sẽ
được thực hiện như là việc đánh giá đối với khách hàng kiểm tốn năm đầu tiên.
Các điều kiện này là:
- Có sự thay đổi về các hoạt động kinh doanh của khách hàng;
- Các thông tin bất lợi về khách hàng từ các phương tiện đại chúng;
- Sự thay đổi về quyền sở hữu;
- Kết quả hoạt động tài chính khơng tốt;

- Sự thay đổi liên quan trong BGĐ và các vị trí chủ chốt của Cơng ty.
Đối với khách hàng mới, Công ty TNHH AASC sử dụng “Bảng câu hỏi đánh
giá sơ lược rủi ro kiểm toán” để xếp loại khách hàng theo số điểm mà họ có được.
Các khách hàng sẽ được xếp thành 3 cấp độ: Khách hàng có mức rủi ro thơng
thường, khách hàng có mức rủi ro cao và khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm sốt
được.
- Khách hàng có mức rủi ro thơng thường (số điểm<50): Đặc điểm của khách
hàng này là:
+ Hoạt động ổn định, có chiến lược và khả năng phát triển dài hạn;
+ Doanh nghiệp có hệ thống tài chính và hệ thống KSNB hiệu quả;
+ Chính sách kế tốn và nhân sự ít thay đổi;
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

-

-

4

Kiểm tốn 48A

+ BCTC ln được tn thủ về nguyên tắc và thời gian;
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp chính trực, có hiểu biết về tính hình kinh
doanh và hợp nhất trong các quyết định của BGĐ.
Khách hàng có mức rủi ro cao (số điểm>380): Đặc điểm của khách hàng
này là:

+ Hoạt động thua lỗ trong nhiều năm liên tục, Cơng ty ít có khả năng tồn tại
lâu dài;
+ Quản lý tài chính khơng minh bạch, hệ thống KSNB hoạt động khơng hiệu
q;
+ Có sự thay đổi bất thường về bộ máy quản lý hay kế toán trưởng;
+ Doanh nghiệp đang hoặc có nguy cơ vướng phải những vụ kiện tụng, tranh
chấp nghiêm trọng…
Đây là những khách hàng có khả năng gây ra tổn thất hoặc làm mất uy tín
cho Cơng ty. Do vậy, Cơng ty khơng nên chấp nhận những khách hàng này.
Khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm sốt được (50đánh giá về khách hàng phụ thuộc vào thực tế, khả năng suy đoán tổng thể và
kinh nghiệm của KTV. Nếu khách hàng được đánh giá ở mức rủi ro thông
thường và mức rủi ro có thể kiểm sốt được thì Cơng ty có thể chấp nhận
khách hàng này.

Để minh hoạ chúng ta cùng xem xét 2 Công ty, Công ty TNHH A là một
Công ty TNHH tư nhân kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Ngoài ngành
nghề chính là kinh doanh gas và khí đốt, các sản phẩm liên quan đến gas, gần đây
Công ty TNHH A còn mở rộng ra lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Tuy Công ty TNHH A mới thành lập được gần 10 năm nhưng đã có được uy
tín trên thị trường. Thị trường của Công ty ngày càng mở rộng, thương hiệu Hồng
Hà gas hiện đang có chỗ đứng vững chắc trên thị trường gas miền Bắc.
Tại Hà Nội, ngoài trụ sở chính, Cơng ty có 3 chi nhánh nhỏ đặt tại các vị trí
thuận lợi cho ngành nghề kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn mở chi
nhánh tại Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh, những địa điểm có khả
năng tiêu thụ lớn về gas và khí đốt.
Mới đây, Cơng ty TNHH A đã tổ chức động thổ dự án xây dựng tổ hợp cơng
trình Crown Plaza tại Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội với tổng mức đầu tư 65 triệu USD.
Đây là một cơng trình có kiến trúc hiện đại thuộc nhóm dịch vụ cao, chất lượng cao,
hứa hẹn mang lại lợi ích to lớn cho Công ty.


Tuy nhiên, đây là năm đầu tiên Công ty th dịch vụ kiểm tốn BCTC của
Cơng ty TNHH AASC. Các số liệu cũng như sổ sách, BCTC đều do Công ty cung
cấp. Qua việc xem xét BCTC Công ty TNHH A cùng với những kỹ năng, tìm hiểu
nghành nghề kinh doanh, quan sát Công ty, phỏng vấn trực tiếp BGĐ Cơng ty
TNHH A để xem xét tính liêm chính của BGĐ đồng thời nhận diện lý do kiểm tốn
của Cơng ty TNHH AASC (tức là việc xem xét người sử dụng BCTC và mục đích
sử dụng của họ), chủ nhiệm kiểm tốn nhận thấy rằng Cơng ty TNHH A hoạt động
có lãi và đang có sự phát triển bền vững, mở rộng về mặt hàng và thị trường kinh
doanh, BGĐ có năng lực chun mơn, có sự nắm rõ về tình hình tài chính và lĩnh
4
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

5

Kiểm tốn 48A

vực kinh doanh của Cơng ty. Như vậy, qua xem xét tổng thể cho thấy rằng khơng có
yếu tố nào ảnh hưởng đến tính liên tục hoạt động của Cơng ty tính đến thời điểm
kiểm tốn. Với nhận định trên, chủ nhiệm kiểm tốn sẽ hồn thành bảng câu hỏi
được xây dựng sẵn để đưa ra kết quả sơ lược về rủi ro kiểm toán.
Thứ hai là Công ty CP B, trước đây là một Công ty xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng được thành lập từ năm 2001. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, Cơng ty đã tham gia thi cơng và hồn thành nhiều cơng trình xây dựng dân
dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông… trong phạm vi cả nước và đã
được trao nhiều huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng.
Hiện nay, bên cạnh lĩnh vực kinh doanh truyền thống, Công ty CP B đã mở

rộng sang lĩnh vực đầu tư, đem lại DT và LN tăng trưởng cao. Lợi thế từ nguồn vốn
lớn cùng với số lượng lao động hùng hậu, Công ty CP B đang trên đà phát triển
mạnh mẽ và tạo dựng được thương hiệu trong nền kinh tế. Qua nghiên cứu hồ sơ
kiểm toán chung, chủ nhiệm kiểm tốn Cơng ty TNHH AASC vẫn thấy rằng: Cơng
ty CP B hoạt động có lãi và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Như vậy, qua
xem xét tổng thể có thể thấy rằng khơng có yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hoạt
động liên tục của Cơng ty CP B tính đến thời điểm được kiểm toán.
Sau đây là Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm tốn của hai Cơng ty:
Bảng 1.1 Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm toán
Câu hỏi đánh giá sơ lược rủi
ro kiểm toán

Khách hàng: Công ty TNHH A
Tổng số điểm: 100/380
Người thực hiện: HTH

Khách hàng: Công ty CP B
Tổng số điểm: 110/380
Người thực hiện: CTH

1. Lĩnh vực hoạt động kinh Kinh doanh Gas, khí đốt và Bất
doanh của Công ty
động sản

Xây dựng công nghiệp, dân dụng,
hạ tầng cơ sở, kinh doanh bất động
sản, thi cơng xây lắp.

2. Tình hình sở hữu của Cơng
ty


Cơng ty CP

Cơng ty TNHH

Chính sách kế tốn áp dụng thống
3. Chính sách kế toán của nhất theo quy định của BTC và
Cơng ty
tn theo chuẩn mực kế tốn Việt
Nam

Chính sách kế toán áp dụng thống
nhất theo quy định của BTC và
tuân theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam

4. Cơ cấu quản lý của Công ty

Được tổ chức tốt

Được tổ chức tốt

5. Hệ thống KSNB của Cơng
ty xét trên khía cạnh chung
nhất

Hợp lý

Hợp lý


5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

6

Kiểm tốn 48A

6. Quy mơ khách hàng (sử
dụng giá trị tổng tài sản nếu
khách hàng là một ngân
của
Công
hàng, một Công ty CP Bảo DT của Công ty: 288.171.258.662 DT
hiểm; sử dụng DT bán hàng VNĐ
256.468.752.312 VNĐ
hoặc tổng số bán ra nếu
khách hàng hoạt động theo
lĩnh vực khác.
7. Mức độ các khoản nợ của
Công ty và khả năng tăng
trưởng
8. Quan hệ của Công ty và
KTV
9. Khả năng Công ty báo cáo
sai các kết quả tài chính và
tài sản rịng
10. Khách hàng có ý định lừa

dối KTV
11. Mức độ chủ quan trong
việc xác định kết quả
12. Năng lực của BGĐ điều
hành và Giám đốc tài chính
13. Khả năng khách hàng bị
vướng vào các vụ kiện
14. KTV có băn khoăn về tính
liên tục hoạt động của
khách hàng

ty:

Trung bình

Trung bình

Tốt

Tốt

Thấp

Thấp

Cơng ty cung cấp đầy đủ thơng tin
khi có u cầu của KTV

Cơng ty cung cấp khá đầy đủ thơng
tin khi có u cầu của KTV


Thấp

Thấp

Tương đối phù hợp với yêu cầu
hoạt động của Công ty

Tương đối phù hợp với yêu cầu
hoạt động của Cơng ty

Khơng áp dụng

Thấp

Khơng

Khơng

(Nguồn: Hồ sơ kiểm tốn chung khách hàng A và B)
Trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro đối với từng Công ty, chủ nhiệm kiểm
tốn quyết định đánh giá Cơng ty TNHH A và Cơng ty CP B đều được xếp vào
nhóm khách hàng có rủi ro ở mức thơng thường. Do đó chủ nhiệm kiểm toán của
hai cuộc kiểm toán chấp nhận kiểm toán cho khách hàng A và tiếp tục cung cấp
dịch vụ cho khách hàng B.
Sau khi chấp nhận kiểm toán, tuỳ vào quy mơ, loại hình, tính chất phức tạp
của khách hàng mà Công ty lựa chọn số lượng KTV tham gia tại cuộc kiểm tốn.
Nhóm kiểm tốn thường từ 3 đến 5 người, trong đó có một người chủ nhiệm kiểm
tốn, là người có trình độ chun mơn cao và nhiều năm kinh nghiệm (thường là
KTV cao cấp hoặc Phó phịng), hai KTV và một trợ lý KTV. Khi lựa chọn nhóm

kiểm tốn, thường chú trọng đến những KTV có kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh của khách hàng và đặc biệt là phải đảm bảo tính độc lập của KTV
đối với Công ty khách hàng. Trước khi thực hiện cuộc kiểm tốn, Cơng ty TNHH
AASC đều bắt buộc các KTV thực hiện “Bảng đánh giá tính độc lập của KTV”
nhằm đảm bảo tính độc lập, khách quan của cuộc kiểm tốn. Nếu KTV hồn tồn
6
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

7

Kiểm tốn 48A

khơng có sự liên quan về mặt quan hệ huyết thống cũng như về mặt kinh tế, tài
chính với Cơng ty khách hàng mới đủ điều kiện để tham gia cuộc kiểm tốn.
Đối với hai Cơng ty được đề cập, Công ty CP B là khách hàng thường niên
nên nhóm kiểm tốn được lựa chọn thường là nhóm đã thực hiện kiểm tốn năm
trước, tạo điều kiện cho cơng việc kiểm tốn được tiến hành nhanh chóng và tiết
kiệm về thời gian và chi phí. Cịn đối với Công ty TNHH A, đây là một khách hàng
mới nên cần lựa chọn các KTV có kinh nghiệm kiểm tốn trong lĩnh vực kinh
doanh của Cơng ty cũng như những ngành nghề tương tự. Song song với đó, BGĐ
Công ty TNHH AASC thường xuyên giám sát chặt chẽ cuộc kiểm toán để giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong q trình kiểm tốn.
1.2. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên tồn bộ BCTC
1.2.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC
Để tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV phải bắt đầu bằng việc thực hiện
thu thập sự hiểu biết về khách thể kiểm toán. Cụ thể, KTV cần thu thập:
- Các thông tin liên quan đến hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách

thể như: cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, chiến lược và mục tiêu hoạt động,
nhân sự, tình hình đầu tư, các nhà cung cấp, các bên liên quan, đặc điểm về
ngành nghề kinh doanh và ảnh hưởng của mơi trường kinh tế, chính trị và xã
hội đến lĩnh vực kinh doanh, các quy định có liên quan; mục tiêu hoạt động
của đơn vị, các khách hàng và nhà cung cấp chủ yếu, các vụ kiện tụng liên
qua… Dựa trên các thông tin thu thập được, KTV tiến hành đánh giá các rủi
ro liên quan đến bản chất hoạt động của đơn vị. Các rủi ro này thường bao
gồm việc liên quan đến sự thay đổi về cơ cấu bộ máy tổ chức, sự thay đổi về
ngành nghề kinh doanh….
-

Các chính sách kế tốn được áp dụng: bao gồm việc xem xét các quy định
pháp luật liên quan đến hoạt động kế tốn; sự thay đổi các chính sách kế
tốn, các chính sách kế tốn chủ đạo tại khách thể; ảnh hưởng của cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp đến việc trình bày các thơng tin tài chính. Thơng thường
cơng việc bao gồm:

KTV u cầu kế tốn trưởng cung cấp các tài liệu liên quan đến các
chính sách kế tốn, hệ thống tài khoản và sơ đồ hạch toán của đơn vị (đã
được thơng qua BTC);

Phỏng vấn kế tốn trưởng và kế tốn viên về quy trình hạch tốn, hình
thức ghi chép, việc lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách, sự phân cơng nhiệm
vụ của nhân viên kế tốn;

Quan sát hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách và q trình ghi chép, sử
dụng hệ thống máy tính của nhân viên kế toán để đánh giá việc hạch toán này
có tn thủ quy định của BTC khơng.

7

CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

8

Kiểm tốn 48A

-

Kết quả hoạt động tài chính của dự án: bao gồm việc xem xét kì vọng về mặt
tài chính của các bên liên quan, xem xét giả định hoạt động liên tục của
khách thể đồng thời thực hiện phân tích sơ bộ tình hình tài chính của khách
thể.

-

Hệ thống các hoạt động kiểm soát: bao gồm việc xét triết lí và phong cách
điều hành của ban quản trị, cơ cấu tổ chức, sự phân chia quyền hạn và trách
nhiệm, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp…

Các thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động kinh doanh cũng như
các thông tin liên quan đến các chính sách kế tốn được áp dụng sẽ giúp KTV có
thể xác định được các rủi ro tiềm tàng trên phương diện BCTC. Và theo đó, KTV
thường đánh giá rủi ro tiềm tàng cao nếu sự thu thập hiểu biết về khách hàng cho
thấy các điều kiện sau:
- Hoạt động trong ở những ngành nghề chứa đựng nhiều rủi ro.
- Hoạt động trong môi trường với mức độ phức tạp cao của các quy định có
liên quan.

- Sự thay đổi về ngành nghề hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Có sự thay đổi lớn trong cơ cấu hoạt động của doanh nghiệp như tái tổ chức
lại hay có các sự kiện bất thường diễn ra.
- Thiếu các nhân sự chủ chốt về mặt tài chính.
- Sự thay đổi của hệ thống công nghệ thông tin liên quan đến việc báo cáo
thơng tin tài chính.
- Sự áp dụng các ngun tắc kế tốn mới….
Với khách hàng mới như Cơng ty TNHH A, KTV Công ty TNHH AASC sẽ
tiến hành trao đổi với khách hàng, quan sát thực tế, báo cáo quản trị nội bộ, xem xét
tài liệu và thu thập các thơng tin từ bên ngồi. Các tài liệu thu thập này sẽ được lập
thành hồ sơ để làm tài liệu cho kiểm toán các năm sau nếu trở thành khách hàng
thường niên của AASC. Các KTV thông qua các cơng việc trên sẽ có thể nắm bắt
những thơng tin khái quát nhất và nhanh chóng nhất về hoạt động kinh doanh của
khách hàng bao gồm quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, đặc trưng ngành nghề
kinh doanh, thị trường hoạt động, khách hàng của Công ty mới này, đưa ra những
nhận định và định hướng thực hiện kiểm tốn.
Bảng 1.2 Khảo sát các thơng tin cơ bản về Công ty TNHH A
1. Thông tin cơ bản về Công ty:
-

Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH A.
Hình thức pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ngày thành lập: 29/09/2000
Ngành nghề kinh doanh:

8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH


9

Kiểm tốn 48A

• Đại lý kinh doanh gas và các sản phẩm liên quan đến gas
• Chiết nạp khí đốt hóa lỏng (LGP)
• Sản xuất,lắp ráp, bn bán bếp gas, bình gas và các sản phẩm liên quan đến gas
• Kinh doanh khí đốt hóa lỏng (LPG)
• Xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị, khu cơng nghiệp, khu dân cư
• Dịch vụ cho th văn phịng, nhà xưởng
• Dịch vụ mơi giới, quản lý, định giá, quảng cáo bất động sản
- Công ty đang hoạt động kinh doanh theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0102001223 (đăng ký
thay đổi lần 6 ngày 20/01/2004) do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Vốn điều lệ của Công ty là: 120 tỷ đồng. Trụ sở chính: Số 300 phố X - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH A
BAN GIÁM ĐỐC
Phịng nhân sự

Phịng kỹ thuật

Phịng kế tốn

Phịng kế hoạch - kinh doanh

Dự án tổ
hợp cơng
trình
khách sạn

5 sao

Nhà
máy vỏ
bình

-

Chi
nhánh
Hưng
n

Trạm
CN
Hưng
n

Chi
nhánh
Hải
Phịng

Kho
Hải
Phịng

Trạm CN
Quảng
Ninh


Trạm CN
Nam
Định

Trạm CN
Nam
Thăng
Long

Trạm
CN
Hải
Phịng

BGĐ bao gồm:
1.
TGĐ: Ơng Trần Hồng A
2.
Phó Giám đốc: Bà Nguyễn Bích B

3. Tìm hiểu hệ thống kế tốn:

9
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

10


Kiểm toán 48A

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH A
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
HTK

Kế tốn tiền
mặt, tiền gửi
ngân hàng,
thuế

Kế tốn
mua hàng thanh toán

Kế toán bán
hàng - thanh
toán

Kế toán
tổng hợp

- Chế độ kế tốn: Cơng ty TNHH A đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐBTC của BTC và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
- Bộ máy kế toán: Được tổ chức ghọn nhẹ, logic. Đội ngũ nhân viên đều tốt nghiệp Đại học và
thành thạo cơng việc.
- Hình thức kế tốn: Tại Cơng ty TNHH A, việc ghi chép sổ sách kế toán được thực hiện theo
hình thức chứng từ ghi sổ.

- Niên độ kế tốn của Cơng ty TNHH A bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn là VNĐ.
4. Mơi trường kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:

Mới đây, Công ty TNHH A đã tổ chức động thổ dự án xây dựng tổ hợp cơng trình
Crown Plaza tại Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội với tổng mức đầu tư 65 triệu USD. Đây
là một cơng trình có kiến trúc hiện đại thuộc nhóm dịch vụ cao, chất lượng cao đang
được thành phố Hà Nội ưu tiên khuyến khích. Lĩnh vực kinh doanh khách sạn đang rất
thuận lợi bởi các lý do sau:
• Thứ nhất, tại các thành phố lớn của nước ta đang rất thiếu phòng khách sạn, đặc
biệt là khách sạn cao cấp.
• Thứ hai, thành phố Hà Nội đã kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư
vào lĩnh vực này với nhiều chính sách ưu đãi.
• Hơn nữa, với nhiều năm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn Hà Nội và đặc
biệt là Cơng ty TNHH A có những đối tác nước ngoài rất nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực tư vấn đầu tư, xây dựng và quản lý khách sạn.
Tuy nhiên, lĩnh vực này không phải dễ dàng thu được LN cao. Bản thân các doanh nghiệp
phải đứng trước cuộc cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả của dịch vụ do mình cung cấp.
Đầu tư xây dựng khách sạn là một hoạt động kinh doanh mang tính chất lâu dài và chiến
lược. Nếu doanh nghiệp khơng xem xét và nghiên cứu tỉ mỉ, cụ thể các khâu trong cả quá
trình đầu tư và đặc biệt nếu thiếu kinh nghiệm quản lý thì doanh nghiệp khó có thể thành
công.
-

Trong lĩnh vực kinh doanh LPG (gas), Công ty TNHH A đã thực hiện 6 dự án đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất tại các tỉnh Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định,
Vĩnh Phúc và Hà Nội với nhãn hiệu Hồng Hà. Năm 2009 nhu cầu tiêu dùng ước khoảng 1 triệu
-

tấn/năm. Tuy nhiên, nguồn gas trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 42% nhu cầu tiêu dùng, số cịn

lại chủ yếu được nhập khẩu theo hình thức ký hợp đồng hạn định từ 6 tháng đến 1 năm. Thị trường

10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

11

Kiểm toán 48A

gas hiện nay đang cạnh tranh rất quyết liệt. Giá bán gas tại đại lý khó kiểm sốt vì có q nhiều
khâu trung gian, nhất là trong bối cảnh gas lậu chen chân trên thị trường. Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP quy định về tổ chức kinh doanh gas. Nghị định này lần đầu tiên đưa
ra một số quy định chặt chẽ hơn như: mỗi cửa hàng bán gas chỉ được làm đại lý tối đa cho 3 hãng,
đại lý phải chịu sự kiểm soát về giá, chất lượng của nhà cung cấp. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho
rằng, các quy định tại Nghị định mới chỉ là bước đầu, còn sơ sài, có những quy định khó triển khai
vì thiếu chế tài đủ mạnh đi theo. Dẫu vậy, với hướng đi cạnh tranh lành mạnh, nâng cao chất lượng
cũng như cố gắng kiểm sốt giá bán, Cơng ty TNHH A đang ngày càng khẳng định vị trí hàng đầu
của nhãn hiệu gas Hồng Hà trên thị trường miền Bắc.
Đánh giá rủi ro tiềm tàng: TRUNG BÌNH

(nguồn: Hồ sơ chung khách hàng A)
Vì là khách hàng thường xuyên của Công ty nên những thơng tin cơ sở về
Cơng ty CP B đã có trong Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán những năm
trước. Tuy nhiên, KTV vẫn phải thu thập thông tin về những thay đổi của Công ty
CP B trong năm vừa qua để hoàn thiện hồ sơ cũng như đánh giá ảnh hưởng của
những sự thay đổi đó đến BCTC được kiểm tốn.
Bảng 1.3 Khảo sát các thơng tin cơ bản về Công ty CP B

1. Thông tin cơ bản về Công ty:
-

-

Tên giao dịch: Công ty CP B.
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty CP.
Ngày thành lập: 08/10/2001
ĐKKD: Số 0103000552 ngày 08/10/2001 cấp tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
ĐKKD điều chỉnh lần 2 ngày 11/03/2005 cấp tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
ĐKKD điều chỉnh lần 3: ngày 31/07/2007 cấp tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
ĐKKD điều chỉnh lần 4: ngày 24/02/2009 cấp tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
Thời gian hoạt động: Không xác định.
Lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty:
• Xây dựng dân dụng, xây dựng cơng nghiệp, xây dựng các cơng trình giao thơng;
• Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị và khu cơng nghiệp;
• Kinh doanh nhà và bất động sản;
• Kinh doanh máy móc thiết bị và vật tư ngành xây dựng;
• Tư vấn xây dựng (khơng bao gồm thiết kế cơng trình);
• Tư vấn đầu tư tài chính (khơng bao gồm tư vấn pháp luật);
• Kinh doanh các dịch vụ khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh doanh qn bar, phịng
hát karaoke, vũ trường);
• Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật), tư vấn quản lý dự án trong lĩnh vực xây
dựng;
• Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp;
• Tư vấn thiết kế kiến trúc cơng trình;

11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH



NGUYỄN TỰ HÀNH

12

Kiểm tốn 48A

• Khai thác, sản xuất, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, gạch, ngói, xi
măng, kính, tấm lợp, nhựa đường và các vật liệu xây dựng khác dùng trong xây dựng và
trang trí nội ngoại thất), các câu kiện bê tơng đúc sẵn, kết cấu thép;
• Kinh doanh xuất nhập khẩu ô tô các loại, dây chuyền công nghệ máy, vật liệu xây dựng,
máy móc thiết bị ngành xây dựng, vận tải.
• Dịch vụ tư vấn bất động sản;
• Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
• Dịch vụ đấu giá bất động sản;
• Dịch vụ quản lý bất động sản;
• Dịch vụ mơi giới bất động sản;
• Dịch vụ định giá bất động sản;
• Kinh doanh sàn giao dịch bất động sản;
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CP B
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
quản
lý dự

án

Các dự án
xây lắp Hà
Nội

-

Phịng
kinh
doanh

Phịng
cung
ứng

Phịng
hành
chính
- nhân
sự

Sàn
giao
dịch
bất
động
sản

Phịng

tài
chính
kế
tốn

Phịng
kiếm
sốt
nội bộ

Các
ban
QLDA

Phịng
đầu tư

VP
đại
diện
Tp
Cần
Thơ

Chi
nhánh
Tp Hồ
Chí
Minh


Các dự án
xây lắp
TPHCM

Bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ. Nhân sự chủ chốt gồm:
1. Chủ tịch HĐQT, TGĐ: Ơng Lê Hà A.
2. Phó TGĐ (TC - KT và HCSN): Bà Lê Hương B.
3. Phó TGĐ (Thi cơng xây lắp, đầu tư): Ơng Đỗ Năng C.

12
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

13

Kiểm tốn 48A

3. Tìm hiểu hệ thống kế tốn:
- Chế độ kế tốn: Cơng ty CP B đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ - BTC của BTC và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
- Bộ máy kế toán: Được tổ chức gọn nhẹ, logic. Đội ngũ nhân viên gồm nhiều người có trình độ
cao và có kinh nghiệm.
- Hình thức kế tốn: Tại Cơng ty CP B, việc ghi chép sổ sách kế toán được thực hiện theo hình
thức nhật ký chung.
- Niên độ kế tốn của Cơng ty CP B bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty CP B
KẾ TỐN TRƯỞNG


Kế tốn thanh
tốn thuế

Kế tốn vật tư

Bộ phận kế
tốn chi
nhánh VPĐD

Bộ phận kế
tốn BQLDA

Kế tốn chi
phí giá thành

Thủ quỹ

Bộ phận kế
tốn cơng
trường, trạm

4. Mơi trường kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:
- Năm 2004, Công ty CP B chính thức bước vào lĩnh vực phát triển dự án bất động sản bằng
việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi để đầu tư xây
dựng dự án Tổ hợp Thương mại, Văn phòng và Căn hộ cao cấp 173 Xuân Thuỷ - Cầu Giấy - Hà
Nội với quy mơ hơn 60.000 m2 sàn xây dựng.Từ đó, Cơng ty đã dần khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường bất động sản bằng việc triển khai một loạt các dự án tại các thành phố lớn.
Năm 2003, Công ty CP B đã thi công thành công dự án Cherwood Residence tại 127 Pasteur Quận 3 -TP. Hồ Chí Minh, với hạng mục cọc khoan nhồi, móng và 02 tầng hầm. Đây là dự án có
quy mơ lớn đầu tiên mà Công ty thi công, bước đầu chứng minh năng lực của Công ty trong lĩnh

vực thi công xây dựng các cơng trình cao tầng có từ 2 tầng hầm trở lên với công nghệ tiên tiến
khoan cọc nhồi, cọc barrette, tường vây. Từ đó đến nay, Cơng ty CP B đã tiếp tục khẳng định năng
lực và uy tín của mình qua việc liên tiếp trúng thầu và thi cơng những dự án quy mơ lớn, tính chất
phức tạp cao.
-

Các rủi ro mà Cơng ty có thể gặp phải:
• Rủi ro kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, lãi suất ngân hàng, tình hình
lạm phát, v.v. đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Khi kinh tế
phát triển, thu nhập người dân tăng sẽ thúc đẩy nhu cầu xây dựng và nhà ở. Ngược lại, tốc
độ tăng trưởng kinh tế chậm lại như thời kỳ giữa năm 2008 đến đầu năm 2009 sẽ làm sụt
giảm nhu cầu cũng như giá bất động sản. Do đó, sự phát triển của ngành nói chung và Cơng

13
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

14

Kiểm tốn 48A

ty nói riêng phụ thuộc lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Trong những năm gần
đây, Việt Nam phải đối mặt với lạm phát tăng từ 6,6% năm 2006 lên tới 12,6% năm 2007
và tăng mạnh vào năm 2008 với chỉ số giá tiêu dùng kỷ lục trong hai thập kỷ qua, 19,89%.
Những con số này vượt xa so với con số tăng trưởng kinh tế. Tốc độ lạm phát cao hơn tốc
độ tăng trưởng kinh tế, chắc chắn sẽ tác động tới các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty
CP B nói riêng. Cụ thể, lạm phát tăng sẽ ảnh hưởng đến việc lập dự tốn chi phí các dự án
bất động sản cũng như chi phí xây lắp của Cơng ty do giá ngun vật liệu, giá nhân cơng,

v.v. tăng.
• Rủi ro từ việc thi cơng cơng trình bao gồm: i) biến động nguyên vật liệu làm ảnh hưởng tới
chi phí và thời gian thi cơng cơng trình; ii) việc chậm trễ trong việc giải ngân của chủ đầu
tư làm kéo dài thời gian thi cơng, cũng như làm lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp; iii)
sự mất thời gian trong việc nghiệm thu theo tiến độ cũng như trong việc thanh quyết toán
giữa chủ đầu tư với nhà thầu ảnh hưởng khá lớn tới tình hình cơng nợ của các doanh nghiệp
xây dựng.
• Rủi ro về cạnh tranh:
Thứ nhất, Hoạt động đầu tư bất động sản: Công ty CP B bắt đầu hoạt động đầu tư bất động
sản trong 5 năm gần đây. Do đó Cơng ty sẽ chịu sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp có
kinh nghiệm trong ngành như Tổng Công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
(Vinaconex), Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà - Bộ xây dựng (HUD), Tổng Công ty
xây dựng Sơng Đà, Bitexco, Hồng Anh Gia Lai, v.v.
Thứ hai, Hoạt động thi công xây lắp: Công ty CP B hiện là một trong các Công ty hàng đầu
trong lĩnh vực thi cơng phần móng và tầng hầm, đặc biệt là các cơng trình có nhiều tầng
hầm. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặp phải sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong nước và đặc
biệt là từ các Công ty nước ngồi có thế mạnh về vốn, cơng nghệ và sự chuyên nghiệp. Để
hạn chế rủi ro này, Công ty thường xuyên nâng cao sức cạnh tranh của mình bằng việc đầu
tư thiết bị và công nghệ mới, nâng cao tính chun nghiệp trong hoạt động thi cơng xây lắp
và giữ uy tín với khách hàng.
5. Ý kiến kiểm tốn năm trước: Chấp nhận tồn phần
Đánh giá rủi ro tiềm tàng: TRUNG BÌNH

(nguồn: Hồ sơ chung khách hàng B)
Sau khi tìm hiểu các thơng tin có liên quan, KTV nhận thấy cả 2 Công ty đều
đang hoạt động hợp pháp, cơng khai, khơng có dấu hiệu “mờ ám” cũng như dính líu
đến các vụ kiện tụng. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán đều gọn nhẹ,
logic. Những người đảm nhận các chức vụ quan trọng đều có trình độ cao và có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động. 2 Công ty đều đang
hoạt động trong các lĩnh vực có tính cạnh tranh cao. KTV AASC đã đánh giá rủi ro

tiềm tàng của 2 Cơng ty đều ở mức trung bình.
1.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm sốt tồn bộ BCTC
14
CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

15

Kiểm toán 48A

Mức độ kiểm soát của khách thể kiểm tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến đánh
giá của KTV về rủi ro kiểm soát trên cả phương diện tồn bộ BCTC cũng như các
sơ dư tài khoản và nghiệp vụ nhưng thơng thường, mức độ kiểm sốt thường liên
quan nhiều đến các hoạt động kiểm soát đối với một loại nghiệp vụ, số dư..
Để đánh giá về hệ thống KSNB, KTV lần lượt tìm hiểu các nhân tố có
ảnh hưởng đến hệ thống KSNB, đó là: Mơi trường kiểm soát; Hệ thống kế
toán; Thủ tục kiểm soát và Kiểm toán nội bộ. Đối với việc đánh giá rủi ro kiểm
sốt trên phương diện tồn bộ BCTC, việc đánh giá mức độ kiểm soát của
doanh nghiệp thường tập trung vào việc xem xét mơi trường kiểm sốt. Mơi
trường kiếm soát liên quan đến sự điều hành ban quản trị; thái độ, nhận thức
và hành động của ban quản trị liên quan đến sự KSNB của doanh nghiệp.
Thứ nhất, Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt: Mơi trường kiểm sốt bao
gồm tồn bộ nhân tố bên trong và bên ngồi Cơng ty có tính mơi trường tác
động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB.
Thơng tin về mơi trường kiểm sốt KTV có thể tìm hiểu qua các tài liệu như:
Biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị; Các văn bản quy định cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ chức năng, quyền hạn của các cá nhân quan trọng trong Công ty;
Các văn bản phê chuẩn, quy định tổ chức công tác kế toán; Các văn bản quy

định sự kiểm soát của cơ quan nhà nước đối với Công ty… kết hợp với việc
phỏng vấn BGĐ Công ty khách hàng, nhân viên kế tốn và các thành viên có
vai trị quan trọng trong Cơng ty.
Bảng 1.4 Trích bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB mơi trường kiểm sốt
Cơng ty TNHH A
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB



Khơng

1. Có lý do để nghi ngờ về tính chính trực của các thành
viên ban lãnh đạo khách hàng hoặc nghi ngờ về việc dựa
vào thư giải trình của BGĐ hay khơng?

X

2. Có lý do nào cần cân nhắc về các cam kết của ban lãnh
đạo khách hàng trong việc trình bày BCTC phản ánh
trung thực và hợp lý?

X

3. Có lý do nào cần cân nhắc về các cam kết của lãnh đạo
trong đơn vị trong việc thiết lập và duy trì một hệ thống
thơng tin kế toán đáng tin cậy, hệ thống KSNB hiệu quả?

X

4. Cơ cấu tổ chức có phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh

doanh của đơn vị?
5. Có lý do nào cần phải quan tâm tới đặc điểm hoạt động
kinh doanh của đơn vị khơng?
6. Có văn bản quy định về chức năng nghiệp vụ của các
phịng ban hay khơng?

Khơng áp
dụng

X
X
X

15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

16

Kiểm tốn 48A

7. Có yếu tố nào trong môi trường kinh doanh ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh và tính hoạt động liên tục của
đơn vị hay khơng?

X

8. BGĐ khơng giải thích cho KTV trong một số vấn đề liên

quan đến hệ thống kế toán và hệ thống KSNB?

X

9. …
Đánh giá mơi trường kiểm sốt: TỐT

Có = Có áp dụng thủ tục kiểm sốt;
Khơng = Thủ tục kiểm soát là cần thiết đối với hoạt động của doanh
nghiệp nhưng không được áp dụng;
Không áp dụng = Thủ tục kiểm sốt là khơng cần thiết đối với hoạt động
của doanh nghiệp.
(nguồn: Hồ sơ chung khách hàng A)
Đối với Công ty CP B, KTV cũng sử dụng cùng bảng câu hỏi đánh giá
mơi trường kiểm sốt như trên và cho kết quả đánh giá mơi trường kiểm sốt
tốt.
Thứ hai, Tìm hiểu về hệ thống kế toán: Hệ thống kế toán bao gồm hệ thống
chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ
thống bảng tổng hợp, cân đối kế tốn. Trong đó, q trình lập và ln chuyển
chứng từ đóng vai trị quan trọng trong công tác KSNB của doanh nghiệp.
KTV cần tìm hiểu các thơng tin về Chế độ kế tốn mà doanh nghiệp đang áp
dụng; Sự thay đổi nhân sự trong phịng kế tốn; Số lượng và chất lượng của
nhân viên kế tốn; hình thức sổ kế tốn; các ngun tắc kế tốn đang áp dụng
(ngun tắc trích khấu hao, nguyên tắc ghi nhận DT… ); ...
Bảng 1.5 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế tốn Cơng ty TNHH A
Các chính sách kế tốn áp dụng:
Ngun tắc xác định tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn có thời gian đáo hạn khơng q 3 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành các lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong q trình chuyển đổi thành

tiền
Phương pháp kế tốn HTK:
Ngun tắc đánh giá: Được ghi nhận theo giá gốc (Thực hiện theo chuẩn mực số 02 “HTK").
Phương pháp xác định giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ: Bình qn gia quyền.
Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá HTK: Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm cuối

16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

17

Kiểm toán 48A

năm là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên được ghi
nhận là chi phí trong kỳ.
Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi
lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được đưa vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao được tính dựa trên nguyên giá của TSCĐ và theo phương
pháp khấu hao đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao hàng năm dưa trên mức độ hữu dụng dự tính của
TSCĐ phù hợp với quyết định số 206/2003/QĐ - BTC ban hành ngày 12/12/2003 của BTC.
Thời gian khấu hao được ước tính như sau

- Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 - 20 năm
- Máy móc thiết bị: 5 - 15 năm
- Phương tiện giao thông vận tải: 6 - 10 năm
- TSCĐ khác: 5 - 15 năm
- TSCĐ vơ hình: 3 năm
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá. Nguyên giá bao gồm các chi phí giao dịch liên
quan trực tiếp ban đầu; là toàn bộ các chi phí bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp
phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư
tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hình thành Bất động sản đầu tư đó.
Bất động sản đầu tư được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
Các khoản đầu tư chứng khốn ngắn hạn: Ghi nhận theo phương pháp giá gốc; Các khoản đầu tư
ngắn hạn, dài hạn khác: Ghi nhận theo phương pháp giá gốc;
Phương pháp lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn, dài hạn: Dự phịng giảm giá
chứng khốn đầu tư
được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư giảm xuống thấp hơn giá
gốc.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh trừ khoản chi phí
đi vay liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính
vào giá trị của tài sản đó (được vốn hố) khi có đủ điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang
được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hố) bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các
khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan
tới quá trình làm thủ tục vay.
Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay
riêng biệt.
Ghi nhận chi phí phải trả

Các khoản chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho hàng
hoá - dịch vụ đã sử dụng trong kỳ, hoặc được trích trước nhằm khơng gây đột biến cho chi phí sản
xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa DT và chi phí.

17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

18

Kiểm toán 48A

Nguyên tắc ghi nhận DT:
DT bán hàng: DT được ghi nhận khi Cơng ty có được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng và số
tiền thu về được xác định tương đối chắc chắn. Tại thời điểm ghi nhận DT Cơng ty đã hồn thành
việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩmcho người mua,
đồng thời xác định được chi phí có liên quan;
DT hoạt động tài chính: Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở kỳ hạn và lãi suất của từng kỳ với số tiền
thu về được xác định tương đối chắc chắn.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí đi vay và cho vay vốn;
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với DT hoạt động tài
chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế TNDN trong năm bao gồm: thuế TNDN hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu

nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. (Thực hiện theo
chuẩn mực kế toán số 17 " Thuế thu nhập doanh nghiệp).
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu
trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN hiện hành được tính dựa trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành * thuế suất thuế
TNDN năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế được tính dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh trong
năm và điều chỉnh tăng, giảm cho các khoản DT và chi phí khơng khấu trừ theo Luật thuế TNDN
hiện hành và các khoản lỗ do các năm trước mang sang, nếu có.
Các báo cáo thuế của Công ty chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy
định thuế đối với các nghiệp vụ khác nhau có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Do vậy, các
số liệu thuế thể hiện trên BCTC có thể bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

(nguồn: Hồ sơ chung khách hàng A)
Bảng 1.6 Trích bảng câu hỏi đánh giá bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH A
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB



1. Các chức danh trong bộ máy kế tốn có hợp lý khơng?

X

2. Cơng việc được phân cơng, nhiệm vụ của từng nhân viên
kế tốn có được quy định bằng văn bản khơng?

X

3. Kế tốn trưởng có được đào tạo theo đúng chun ngành
kế tốn, tài chính hay khơng?


X

4. Kế tốn tổng hợp có được đào tạo theo đúng chun
ngành kế tốn, tài chính hay khơng?

X

Khơng

Khơng áp
dụng

18
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

5. Các nhân viên khác thuộc bộ phận kế tốn, tài
được đào tạo về chun ngành mà mình đang
khơng?
6. Cơng ty có quy định khi nghỉ phép, các nhân
chốt phải báo cáo trước ít nhất 1 ngày cho cấp
khơng?

19

Kiểm tốn 48A

chính có

làm việc

X

viên chủ
lãnh đạo

X

7. Cơng việc của những người nghỉ phép có được người
khác đảm nhiệm hay khơng?
8. Các nhân viên có được gửi đi đào tạo lại hoặc tham gia
các khóa học cập nhật các kiến thức mới về TCKT, thuế
hay không?
9. Mọi thư từ, tài liệu gửi đến Bộ phận kế tốn có được Ban
lãnh đạo xem xét trước khi chuyển tới các bộ phận thực
thi khơng?
10.Cơng ty có quy định khi cung cấp các tài liệu, thơng tin
tài chính kế tốn ra bên ngồi phải được sự phê duyệt của
cấp lãnh đạo không?
11.….

X
X

X

X

Đánh giá hệ thống kế toán: TỐT


(nguồn: Hồ sơ chung khách hàng A)
Bảng 1.7 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế tốn Cơng ty CP B
Các chính sách kế tốn áp dụng:
Nguyên tắc xác định tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn có thời gian đáo hạn khơng q 3 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong q trình chuyển đổi thành
tiền
Ngun tắc ghi nhận HTK:
HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc HTK bao gồm chi phí thu mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
Giá trị HTK được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được
ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị cịn lại.
Khấu hao TSCĐ được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như
sau
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 - 10 năm

19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


NGUYỄN TỰ HÀNH

20


Kiểm tốn 48A

- Máy móc thiết bị: 3 - 5 năm
- Phương tiện giao thông vận tải: 5 năm
- Thiết bị văn phịng: 3 - 5 năm
TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất bao gồm chi phí thực tế bỏ ra để có quyền sử dụng đất, cụ thể
như sau:
TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng 148,4 m2 đất tại số nhà X Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận
1, Tp Hồ Chí Minh với thời gian sử dụng lâu dài
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
Các khoản đầu tư vào các cơng ty liên kết mà trong đó Cơng ty có ảnh hưởng đáng kể được trình
bày theo phương pháp giá gốc. Các khoản phân phối LN từ số LN thuần luỹ kế của các công ty liên
kết sau ngày đầu tư được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty. Các
khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi các khoản đầu tư và được trừ vào giá trị đầu tư
Các khoản đầu tư chứng khốn tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi
là khoản “tương đương tiền”.
- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản
ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài
hạn.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hố các khoản chi phí đi vay:
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh trừ khoản chi phí
đi vay liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính
vào giá trị của tài sản đó (được vốn hố) khi có đủ điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế tốn
Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang
được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các
khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan

tới quá trình làm thủ tục vay.
Tỷ lệ vốn hố chi phí lãi vay trong năm: 0%
Ngun tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước:
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi
nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài
chính.
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch tốn vào chi phí trả trước dài
hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần quá lớn.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán
được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp
lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường
thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn hoặc nhỏ hơn giữa giá trị thực tế
phát sinh và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát
hành cổ phiếu quỹ.
LN sau thuế chưa phân phối là số LN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản

20
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH


×