TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
SINH VIÊN: TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ 359
Hà Nội - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
SINH VIÊN:TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ 359
Chuyên ngành: Công nghệ Thông tin
Mã ngành:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN : Th.s Nguyễn Thị Hồng Loan
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Trần Thị Như Quỳnh, sinh viên lớp ĐH1C1 – Khoa Công nghệ
Thông tin - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung của đồ án do em tự học tập, nghiên cứu
trên Internet, sách và các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan. Không sao chép
hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác, mọi tài liệu đều được trích dẫn cụ thể.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước Quý
Thầy Cô, Khoa và Nhà trường.
Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2015
NGƯỜI CAM ĐOAN
Trần Thị Như Quỳnh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ và không ngừng của xã hội, thông tin ngày
càng trở nên phong phú đa dạng và phức tạp. Công nghệ thông tin ra đời nhằm
đáp ứng những vấn đề to lớn và quan trọng đó.
Hiện nay công nghệ thông tin và đang trở thành một công cụ trợ giúp rất
đắc lực cho con người trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
Một trong những lĩnh vực mà Công nghệ thông tin đã đi vào sâu và thu
được những thành tựu to lớn đó là lĩnh vực quản lý. Các phần mềm nối tiếp ra đời
nhằm quản lý, xử lý thông tin trên máy tính đối với nhiều vấn đề như: Kế hoạch,
nhân sự, kế toán, tài vụ, hàng hóa, v…v. Tin học trong lĩnh vực này đã góp phần
đáng kể làm giảm nhẹ công sức, thời gian chi phí của các tổ chức cá nhân, giúp
cho các nhà lãnh đạo đưa ra những quyết định chiến lược đúng đắn ở tầm vĩ mô
cũng như vi mô.
Công ty thương mại và dịch vụ 359 có chức năng cung cấp các thiết bị văn
phòng, phần cứng, xây dựng các phần mềm máy tính. Do vậy việc xây dựng một
phần mềm quản lý kho hàng là vô cùng cần thiết và quan trọng. Với thực tế đó và
trong thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn của Cán bộ hướng dẫn
và Giáo viên hướng dẫn em đã bước đầu hình thành đề tài thực tập: “Xây dựng hệ
thống quản lý kho hàng công ty thương mại dịch vụ 359”.
Đề tài: “Hệ thống quản lý kho hàng công ty thương mại dịch vụ 359”
được nghiên cứu bằng ứng dụng winform sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và cơ sở
dữ liệu (CSDL) SQL Server.
Bố cục của báo cáo đồ án gồm 4 chương:
Chương 1: Khảo sát hệ thống. Chương này giới thiệu sơ lược, đánh giá và
khảo sát hệ thống cũ với kho hàng được quản lý bằng việc ghi chép thủ công, tìm
hiểu về quy trình nghiệp vụ, xác định các yêu cầu hệ thống về dữ liệu, nhiệm vụ cụ
thể đặt ra để xây dựng chương trình ứng dụng.
Chương 2: Phân tích hệ thống. Qua việc khảo sát hệ thống, tiến hành phân
tích, tìm hiểu những quy trình nghiệp vụ cụ thể từ đó biểu diễn qua Biểu đồ phân
cấp chức năng gồm có 4 chức năng chính sau:
8
•
Quản trị hệ thống
•
Cập nhật thông tin danh mục
•
Quản lý các sản phẩm nhập kho và xuất kho
•
Thống kê báo cáo
Từ các chức năng chính của sơ đồ phân cấp chức năng vẽ Biểu đồ luồng dữ
liệu và tiếp đến là Mô hình thực thể liên kết.
Chương 3: Thiết kế và xây dựng hệ thống. Sau khi đã đầy đủ thông tin về
mặt dữ liệu, thực hiện khâu Thiết kế cơ sở dữ liệu và Thiết kế giao diện. Trình bày
các kết quả đạt được, cài đặt các ứng dụng của chương trình.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
Phần kết luận của đồ án nhấn mạnh những vấn đề đã giải quyết đồng thời
trình bày các vấn đề vẫn chưa được giải quyết và đưa ra kiến nghị, đề xuất.
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1.
Vấn đề ứng dụng Công nghệ Thông tin vào việc quản lý kho hàng
Mục đích của việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin (CNTT) vào quản lý kho
hàng nói chung và của công ty 359 nói riêng là sử dụng CNTT như một công cụ lao
động trí tuệ, giúp lãnh đạo công ty nâng cao chất lượng quản lý, giúp các nhân viên
nâng cao chất lượng công việc, trang bị cho nhân viên kiến thức về CNTT, qua đó
sử dụng máy tính như một công cụ hữu ích trong công việc. Ứng dụng CNTT trong
quản lý kinh doanh đang tạo ra một cuộc “cách mạng” mới. Với kiến thức được
trang bị trong suốt thời gian học tập tại trường, tôi xin làm đề tài Hệ thống quản lý
kho công ty thương mại và dịch vụ 359 – Địa chỉ: Số 21, ngõ 8, đường Lê Trọng
Tấn, Hà Đông, Hà Nội.
Với những nhiệm vụ cụ thể được đặt ra khi xây dựng hệ thống như sau:
• Xây dựng hệ thống quản lý thông tin nhân viên, hàng hóa, nhà cung cấp, khách
hàng.
• Xây dựng hệ thống quản lý kho hàng để: Nhân viên có thể nhập, chỉnh sửa hàng
hóa và hệ thống sẽ tự tính toán, thống kê các loại mặt hàng giúp tiết kiệm thời gian
cho nhân viên và việc lưu trữ thông tin hàng hóa dễ dàng hơn. Lãnh đạo có thể xem
kết quả kinh doanh qua những thống kê về tồn kho của mình nhanh hơn.
1.2.
Đánh giá hiện trạng hệ thống cũ
1.2.1. Cơ sở hạ tầng công ty
Công ty thương mại và dịch vụ 359 gồm có:
• Phòng Giám đốc
• Phòng bán hàng
• Phòng kỹ thuật
• Phòng kế toán
• Phòng hành chính tổng hợp
• Phòng nhân sự
• Nhà kho
10
1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Hiện nay, công ty thương mại và dịch vụ 359 có cơ cấu tổ chức như sau:
11
Tên
Đại diện
Vai trò
Tổ quản lý
Giám đốc, phó giám Theo dõi tình hình hoạt động bán
đốc, người quản lý
hàng của công ty.
Tổ bán hàng
Kế toán
Chịu trách nhiệm bán hàng, duy trì
hoạt động của cửa hàng.
Tổ kỹ thuật
Nhân viên kỹ thuật
Chịu trách nhiệm bảo trì hàng hóa.
1.2.3. Hiện trạng
-
Công ty thương mại và dịch vụ 359 là công ty chuyên cung cấp các thiết bị văn
phòng, phần cứng, xây dựng phần mềm
-
Công ty thương mại và dịch vụ 359 sử dụng phần mềm Microsoft Excel và
Microsoft Word để quản lý việc kinh doanh và kho hàng.
-
Việc quản lý kinh doanh và quản lý kho hàng bằng phần mềm Microsoft Excel và
Microsoft Word còn thủ công quy mô nhỏ lẻ, về tương lai là không đáp ứng được
yêu cầu.
1.3.
Mô tả hệ thống mới và các yêu cầu
1.3.1. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
-
Hệ thống quản lý kho hàng công ty thương mại và dịch vụ 359
-
Các công cụ dùng để xây dựng chương trình:
Visual Studio 2012
SQL Server 2008 Express
Resharper 7.0
Devexpress 12.2.8
1.3.2. Giới hạn và phạm vi hệ thống sẽ xây dựng
Áp dụng vào việc quản lý kho hàng cho công ty thương mại và dịch vụ 359
1.3.3. Yêu cầu về hệ thống phần mềm quản lý kho hàng
-
Thiết kế phần mềm quản lý kho hàng: Đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ chức năng,
dễ sử dụng và dễ bảo trì.
12
-
Phần mềm quản lý kho hàng làm cho công việc quản lý kho trở nên nhanh hơn, đơn
giản hơn, lưu trữ và tìm kiếm tốt hơn.
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1.
Phân tích yêu cầu:
2.1.1. Yêu cầu về hệ thống phần mềm quản lý kho hàng
Các chức năng chính của hệ thống
-
Lưu trữ: Thông tin mặt hàng, thông tin khách hàng, phiếu nhập/ phiếu xuất hàng,
hóa đơn, phiếu bảo hành
-
Tra cứu: thông tin mặt hàng, khách hàng, phiếu nhập/ phiếu xuất hàng, hóa đơn,
phiếu bảo hành.
-
Tính toán: công nợ khách hàng, hàng tồn kho, doanh thu bán hàng
-
Thống kê, báo cáo: Báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo tồn kho, báo cáo phiếu
nhập/phiếu xuất hàng, hóa đơn, phiếu bảo hành.
2.1.2. Yêu cầu của hệ thống
STT
Chức năng chính
Chức năng con
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Cập nhật thông tin cá nhân
- Quản lý người dùng: Thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm người dùng
- Quản lý CSDL (sao lưu dữ liệu,chọn
server name)
- Quản lý thông tin công ty
- Cấu hình giao diện
- Thoát
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
1
Quản lý hệ thống
2
Nhóm hàng
Hàng hóa
Kho hàng
Quản lý danh Tính chất nhập - Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
xuất
mục hàng
Nhà cung cấp
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
Khách hàng
3
Quản lý nhập Nhập hàng từ - Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
14
Nhà Cung Cấp
xuất hàng
Xuất bán buôn - Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
Xuất bán lẻ
- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
Danh mục hàng hóa
Hàng tồn kho
Hàng bán theo ngày
Hàng bán chạy
Thống kê
Công nợ phải trả -Thống kê theo ngày, tháng, quý và năm
Công nợ phải thu -Thống kê theo ngày, tháng, quý và năm
Doanh thu bán
-Thống kê theo ngày, tháng, quý và năm
hàng
Định giá hàng -Danh mục hàng hóa, Danh mục hàng
Quản lý cấu bán
chưa định giá, cập nhật định giá
-Thêm mặt hàng và số lượng tồn kho
hình
Tồn kho đầu kỳ
đầu kỳ
Hướng dẫn sử dụng
Trợ giúp
Liên hệ
2.2.
Xây dựng biểu đồ Use Case
2.2.1. Xác định các Actor chính của hệ thống
STT
Tên Actor
1
Admin
2
User
Ý nghĩa/ Ghi chú
Actor này có toàn quyền tương tác với hệ thống, có quyền
điều khiển cũng như kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống
Actor này cũng có quyền tương tác, điều khiển và kiểm
soát nhưng bị giới hạn bởi một số phần của hệ thống
15
2.2.2. Biểu đồ Use Case của Admin
Biểu đồ Use Case tổng quan dành cho Admin
Hình 2.2.2.1: Biểu đồ Use Case tổng quan dành cho Admin
16
Biểu đồ Use Case quản lý hệ thống dành cho Admin
Hình 2.2.2.2: Biểu đồ Use Case quản lý hệ thống dành cho Admin
17
2.2.3. Biểu đồ Use Case của User
Biểu đồ Use Case tổng quan dành cho User
Hình 2.2.3.1: Biểu đồ Use Case tổng quan dành cho User
18
2.2.3.2.
Biểu đồ Use Case quản lý hệ thống của Admin
Hình 2.2.3.2: Biểu đồ Use Case quản lý hệ thống dành cho User
2.2.4. Biểu đồ Use Case chung Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục của Admin/User
19
Hình 2.2.4.1: Biểu đồ Use Case quản lý danh mục của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục nhóm hàng của Admin/User
Hình 2.2.4.2: Biểu đồ User Case quản lý danh mục nhóm hàng của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục hàng hóa của Admin/User
20
Hình 2.2.4.3: Biểu đồ User Case quản lý danh mục hàng hóa của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục kho hàng của Admin/User
Hình 2.2.4.4: Biểu đồ User Case quản lý danh mục kho hàng của Admin/User
21
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục tính chất nhập xuất của
Admin/User
Hình 2.2.4.5: Biểu đồ User Case quản lý danh mục nhập xuất của Admin/User
22
Biểu đồ Use Case quản lý nhóm đối tượng của Admin/User
Hình 2.2.4.6: Biểu đồ User Case quản lý nhóm đối tượng của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục loại đối tượng của Admin/User
23
Hình 2.2.4.7: Biểu đồ User Case quản lý danh mục loại đối tượng của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý danh mục đối tượng của Admin/User
Hình 2.2.4.8: Biểu đồ User Case quản lý danh mục đối tượng của Admin/User
Biểu đồ Use Case quản lý nhập xuất của Admin/User
24
Hình 2.2.4.9: Biểu đồ User Case quản lý nhập xuất của Admin/User
25