Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thi thử THPTQG môn sinh 3 tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.19 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề
thi 357

Họ, tên thí sinh:..............................................................................................................................
Số báo danh: ..............................................................................................................................
Câu 1: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen
A trội hoàn toàn so với alen
A. 1/9.
B. 1/7.
C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá
thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát của quần thể này có cấu
trúc di truyền là 0,6AA: 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết,
thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là
A. 1/5.
D. 1/8.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả
các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường; cặp NST số 3 phân
li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. Aab, b, Ab, ab.
B. Abb, abb, Ab, ab
C. AAb, aab, b.
D. AAbb, aabb.
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn tương hỗ.
B. Lặp đoạn.


C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 4: Xét các nhóm loài thực vật:
1- thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
2- thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.
3- thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.
4- thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
A. 3, 4, 2, 1.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 5: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hoá nhưng không thúc
đẩy sự tiến hoá của quần thể vật ăn thịt.
B. Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt
vật chủ.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau va cùng chung sống trong một sinh cảnh
sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hoá.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen
lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố
bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng.
Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa
con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
A. 5/16.
B. 5/12.
C. 5/8.
D. 5/24.
Câu 7: Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh.

Sau một thời gian dài, quần thể của loài A tiến hoá thành loài A1 thích nghi hơn với môi trường còn quần
thể loài B thì có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn quần thể của loài
B. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn loài B.
C. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn loài B.
D. B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích luỹ gen đột biến nhanh hơn loài B.
Trang 1/6 - Mã đề thi 357


Câu 8:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd x
Dd, F1 thu được 6000 cá thể trong đó tổng số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính
ab
ab
trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên khoảng
A. 2664 cá thể.
B. 2801 cá thể.
C. 2970 cá thể.
D. 3993 cá thể.
Câu 9: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20 cM, hai gen C và D cùng nằm
AB CD
Ab cd
trên một NST với tần số hoán vị gen là 40%. Ở đời con của phép lai
x
, loại kiểu hình
ab cd

aB cd
A-B-ccdd chiếm tỉ lệ
A. 3,5%.
B. 19,8%.
C. 13,2%.
D. 16,2%.
Câu 10: Một gen cấu trúc có 126 chu kì và tỉ lệ X/T = 1,5. Gen này bị đột biến, gen đột biến tổng hợp
loại phân tử prôtêin hoàn chỉnh chứa 417 axit amin. Nếu gen đột biến có 3269 liên kết hiđrô thì khi gen
này nhân đôi liên tiếp 4 lần nhu cầu được cung cấp nuclêotit tự do loại T sẽ
A. giảm xuống 15 nuclêôtit.
B. giảm xuống 32 nuclêôtit.
C. giảm xuống 2 nuclêôtit.
D. giảm xuống 30 nuclêôtit.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái điều nào sau đây không đúng?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 12: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng của loại khí nào sau đây trong
khí quyển?
A. Khí nitơ.
B. Khí neon.
C. Khí cacbon điôxit. D. Khí heli.
Câu 13: Ở ruồi giấm, khi lai hai cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài thu được kiểu hình lặn thân đen,
cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 36%.
C. 36 % hoặc 40%.
D. 18%.

Câu 14: Loại ARN nào là đa dạng nhất?
A. tARN và rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 15: Ở cà độc dược (2n=24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xoma và kiểu hình tương ứng là
A. khác nhau và giống nhau.
B. khác nhau và khác nhau.
C. giống nhau và khác nhau.
D. giống nhau và giống nhau..
Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể của loài này đã
xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế
bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 11 và 18.
B. 12 và 36.
C. 6 và 12.
D. 6 và 13.
Câu 17: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc
a- phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
thể thường
giảm phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất
b- thường được sắp xếp theo một trật tự nhất
định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm
gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của
c- thường không được phân chia đồng đều cho
nhiễm sắc thể giới tính X
các tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một
d- phân li đồng đều về các giao tử trong quá
nhiễm sắc thể
trình giảm phân.
Trang 2/6 - Mã đề thi 357


5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên
e- thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
B. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e
D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e
Câu 18: Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Trong trường hợp
giảm phân và thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh cho đời
con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 512/256.
B. 1023/1024.
C. 312/1024.
D. 15/16.
Câu 19: Một quần thể động vật ngẫu phối, có tỉ lệ các kiểu gen như sau: Ở giới cái là 0,64AA: 0,32Aa:
0,04aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Tần số tương đối của A và a của quần thể ở trạng thái cân
bằng là

A. A = 0,6; a = 0,4.
B. A = 0,8; a = 0,2.
C. A = 0,7; a = 0,3.
D. A = a = 0,5.
Câu 20: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
B. nó làm phân hoá ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 21: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chúng
trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối được với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển
thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la bị bất thụ.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Những ví dụ thể hiện cách li sau hợp tử là:
A. (3), (4).
B. (2), (3).
C. (2),(4).
D. (1), (4).
Câu 22: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. định hướng quá trình tiến hóa.
AB D d AB D
aB D
X X x

X Y. Ở đời con F1, loại kiểu gen
X Y
Câu 23: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai
ab
ab
ab
chiếm tỉ lệ 2,5%. Tần số hoán vị giữa A và B là:
A. 40%.
B. 18%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn
với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần phân bào thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit.
Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh
giữa
A. giao tử (n-1) với giao tử n.
B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử 2n.
D. giao tử (n+1) với giao tử n.
Câu 25: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của X;
gen B nằm trên vùng không tương đồng của Y có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là
A. 154.
B. 125.
C. 540.
D. 2485.
Câu 26: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra
ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào
A. gen cần chuyển.

B. tế bào nhận.
C. Enzim restrictara.
D. thể truyền.

Trang 3/6 - Mã đề thi 357


Câu 27: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng
Ab CD
ab Cd
nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
x
, loại kiểu
aB cd
ab cd
hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 1,75%.
B. 7%.
C. 3,5%.
D. 1,5%.
Câu 28: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
B. Khi kích thước của quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
Câu 29: Dựa vào các quy luật sinh thái, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về thảm thực vật ở chân
và đỉnh của những dãy núi cao?
(1) Trên đỉnh núi nhận được nhiều ánh sáng nên có số lượng loài lớn hơn so với chân núi.
(2) Số lượng cá thể của một quần thể ở chân núi lớn hơn so với đỉnh núi.
(3) Trên đỉnh núi có khí hậu khắc nghiệt nên tồn tại chủ yếu những cây bụi.

(4) Cây ở chân núi có thân cao, nhỏ, và ít cành so với cây cùng loài và cùng tuổi mọc trên đỉnh núi.
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 30: Người ta tổng hợp một sợi nhiễm sắc thể nhân tạo có 10 nuclêôxôm, các đoạn nối giữa các
nuclêôxôm đều bằng nhau và chứa 50 cặp nuclêôtit. Số liên kết hoá trị và chiều dài duỗi thẳng của đoạn
ADN tạo nên sợi nhiễm sắc thể trên lần lượt là
A. 3818 liên kết, 6494A0..
B. 4998 liên kết, 6521 A0.
C. 2998 liên kết, 3000 A0.
D. 4126 liên kết, 5678 A0.
Câu 31: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chứ Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Enzim ADN poolimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Câu 32: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu
phối đang cân bằng về mặt di truyền, A có tần số là 0,3 và B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 0,0378.
B. 0,42.
C. 0,3318.
D. 0,21.
Câu 33: MenĐen đã chứng minh sự di truyền độc lập của 2 tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của
mình bằng cách dựa vào:
A. Giả thuyết các loại giao tử thuần khiết của cơ thể lai F1.
B. Các loại kiểu hình mới biểu hiện ở thế hệ lai F2.
C. Lai phân tích thế hệ lai F1.
D. Lý thuyết xác suất của hai sự kiện độc lập.
Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa
trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
Câu 35: U xơ nang ở người là một bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật
của Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một người
vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai
bình thường là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người thì có một người dị hợp về gen gây bệnh?
A. 0,05%.
B. 67,85%.
C. 99,5%.
D. 49,75%.
Câu 36: Một quần thể đang cân bằng di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng của quần
thể?
A. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
Trang 4/6 - Mã đề thi 357


C. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
Câu 37: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hêmôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả các loài sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 38: Ở cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn,
cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn, ở cặp số 3 có 1 chiếc bị lặp đoạn. Khi giảm phân, nếu các cặp

NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo thành, giao tử đột biến có tỉ lệ là
A. 12,5%.
B. 56,5%.
C. 87,5%.
D. 91,3%.
Câu 39: Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã 3’AUG5’ khớp bổ sung với bộ ba mã sao nào sau đây?
A. 3’AUG5’.
B. 3’UAX5’.
C. 5’AUG3’.
D. 5’UAX3’.
Câu 40: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều thuốc trừ sâu DDT thì sinh
vật nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 4.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tự dưỡng.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 41: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa.
Câu 42: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Biết
rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 43: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của phép lai khác dòng.
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
Câu 44: Khảo sát một bệnh di truyền ở người do một gen có hai alen quy định, người ta xây dựng được
phả hệ sau:
Qui ước:
I
II
III

1

2

3
2

1
1


3

4

4

Nam bình thường
Nam bị bệnh
nữ bình thường
nữ bị bệnh

2

Xác suất để người III2 trong phả hệ mang gen gây bệnh là
Trang 5/6 - Mã đề thi 357


A. 1/3.
B. 4/6.
C. 1/12.
D. 1/6.
Câu 45: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để
tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây về các cây con, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc
DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có
kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuối cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen

AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu
gen AaBBDDEe.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 46: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh phêninkêtô niệu.
2. Bệnh ung thư máu.
3. Tật có túm lông ở vành tai. 4. Bệnh bạch
tạng.
5. Bệnh mù màu.
6. Hội chứng Tơcnơ.
7. Hội chứng Đao.
8. Hội chứng Claiphentơ.
9. Hội chứng siêu nữ.
10. Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định là
A. 6, 7, 8, 9.
B. 3, 5, 10.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1,4.
Câu 47: Hình thành loài bằng con đường địa lí
A. thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
B. thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển.
C. xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lí.
D. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 48: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thể dị hợp Aa bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên
tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại là 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói

trên là
A. 4 thế hệ.
B. 6 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 3 thế hệ.
Câu 49: Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ
trơn/vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu hai cặp tính trạng phân li độc lập, thì kiểu hình vỏ nhăn,
hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/128.
B. 7/128.
C. 7/64.
D. 9/64.
Câu 50: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể mà
không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn và đảo đoạn NST.
B. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn không chứa tâm động.
D. Đảo đoạn chứa tâm động.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 357



×