Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu học tốt, ôn tập ngữ văn lớp 9 tham khảo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.46 KB, 17 trang )

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

Tiết 4:
XÂY DỰNG LẬP LUẬN THEO CÁC THAO TÁC TRÌNH BÀY
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân
tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lịng say mê học tập bộ mơn.
II/ Chuẩn bị:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập xây dựng lập luận theo các thao tác trình bày.
I/ Xây dựng lập luận theo các
thao tác trình bày.
?Thế nào là giải thích ?


- Suy nghĩ, trả 1- Giải thích:
- Làm sáng tỏ một vấn đề
lời.
*Có 4 cách giải thích sau:
gì đó để giúp người khác - Nhận xét, bổ - Nêu nguyên nhân xuất hiện của
hiểu một cách rõ ràng và
vấn đề.
sung.
sâu sắc hơn.
- Làm sáng tỏ các khía cạnh khác
? Có những cách giải
nhau của vấn đề.
Suy
nghĩ,
trả
thích nào ?
- Xem xét mối quan hệ giữa các
lời.
-Có 4 cách.
khía cạnh khác nhau của vấn đề.
- Nhận xét, bổ - Chỉ ra tác động qua lại giữa vấn
sung.
đề được xem xét.
?Thế nào là chứng
minh ?
-Chứng minh là làm sáng
tỏ vấn đề...

- Suy nghĩ, trả
lời.

- Nhận xét, bổ
sung.

*Lưu ý: có thể dùng dẫn
chứng, lí lẽ hoặc kết hợp.
+Dẫn chứng: theo trình
tự thời gian, khơng gian,
tầm quan trọng của từng
sự việc với vấn đề chứng
minh, lí lẽ phải chặt chẽ,

2- Chứng minh.
-Chứng minh là làm sáng tỏ vấn
đề bằng dẫn chứng và lí lẽ: người
đọc và người nghe tin vào vấn đề
trình bày.
- Dẫn chứng...

1


phù hợp.
?Thế nào là bình luận ?
-Là bày tỏ một ý kiến
về....

?Có mấy cách so sánh ?
-Có 2 cách:
+So sánh tương đồng là
cách lập luận đi từ cái đã

biết để suy ra cái chưa
biết mà mọi người đều
phải thừa nhận vì giữa
cái chưa biết và cái đã
biết có những nét tương
tự nhau.
+So sánh tương phản: là
cách lập luận theo kiểu
đối chiếu đối tượng này
với đối tượng khác trong
sự tương phản lẫn nhau
để nhằm khẳng định một
trong hai đối tượng mà
lập luận cần hướng tới.
? Thế nào là lập luận
theo cách nhân quả ?
- Là cách lập luận đi từ
nguyên nhân hoặc chỉ ra
mối quan hệ nhân quả
theo cách liên hoàn.
- Cho trước kết luận :
“Nói đến nghệ thuật
Truyện Kiều là nói đến
nghệ thuật sáng tạo ra
một thế giới có thật”
Và luận cứ sau:
+Trong Truỵên Kiều,
nhiều con người, nhiều
cảnh vật, nhiều tâm trạng


- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

3- Bình luận.
Là bày tỏ ý kiến về một vấn đề,
đánh giá bản chất ý nghĩa của vấn
đề, khẳng định tính đúng, sai, mở
rộng vấn đề, giải quyết một cách
triệt để và toàn diện.
- Kết hợp cả bình và luận để vấn
đề có sức thuyết phục.
4- So sánh:
-Có 2 cách:
+So sánh tương đồng.

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

+So sánh tương phản.

5- Nhân quả.

- Đi từ cách thức lập luận nguyên
nhân đến kết quả.
*Lưu ý:
- Nguyên nhân: luận cứ lập luận
- Kết quả: kết luận của lập luận

Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập:
- Suy nghĩ, trả 1. Bài 1:
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.
- Đoạn diễn dịch
“Nói đến....chính xác
2


được Nguyễn Du thể
- Đoạn quy nạp:
hiện một cách thành
“Trong Truyện Kiều....
cơng.
- Đoạn tổng –phân-hợp
+Đó là thân hình đồ sộ,
“ Nói đến nghệ thuật...nhường
đẫy đà của nhân vật Tú
nào.”
bà, dáng dấp hào hoa
phong nhã của Kim
Trọng, cải tẩm ngẩm gật

đầu đầy ám muội của Sở
Khanh, cái cười sảng
khoái của Từ Hải, cái bộ
mặt đen sì ngẩn ngơ vì
tình của Hồ Tôn Hiến.
+Hay sự tinh tế của ánh
trăng đến những rung
cảm sâu thẳm trong lịng
người đều được Nguyễn
Du thể hiện chính xác.
? Em hãy dựa vào đó và
xây dựng thành lập hoàn
chỉnh theo các kiểu: diễn
dịch, tổng phân hợp
- đoạn diễn dịch
3. Củng cố: Có mấy thao tác lập luận?
-Có 5 cách: giải thích, chứng minh, bình luận,so sánh, nhân quả.
4. Dặn dò: Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp lấy câu sau
làm chủ đề: “Kiều là một cơ gái có tài năng xuất chúng”

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy
Tiết 5:
3

Sĩ số


Vắng


LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân
tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lòng say mê học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ơn tập lại kiến thức
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Cho HS viết đoạn
I. Luyện tập:
văn, sau đó gọi lên
1/ Bài 1: Viết đoạn văn nghị luận
đọc, nhận xét, bổ
theo lối diễn dịch với nội dung về
sung.
- Suy nghĩ, trả
tâm trạng Kiều, lấy câu sau làm chủ
? Câu chủ đề đứng ở

lời.
đề:
vị trí nào?
- Nhận xét, bổ
“Trước lầu Ngưng Bích, Kiều đau
? Các câu sau làm
khổ khi nhớ về người yêu”
sung.
nhiệm vụ gì ? Có cần
- Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn.
dẫn chứng không ?
- Các câu sau:
- Phát triển theo câu
Với Kim Trọng, Kiều “Tưởng
chủ đề, có dẫn
người dưới nguyệt chén đồng”. Nàng
chứng.
nhớ chàng da diết, đau đáu: nhớ lời
thề nguyền dưới trăng đêm tình tự;
thương người yêu đau khổ “rày
trông mai chờ” và “bơ vơ”, cô đơn
sầu tủi. Những từ ngữ chỉ hình ảnh,
khơng gian và thời gian cách biệt:
“tin sương”, “rày trơng, mai chờ”,
“bên trời góc bể”, “tấm son gột
rửa”…đã diễn tả và bộc lộ một cách
sâu sắc và cảm động tình cảm nhớ
thương người yêu trong mối tình đầu,
nay vì cảnh ngộ mà chia lìa đau đớn.


Câu chủ đề đứng ở vị
trí nào trong đoạn
trích ?

2/ Bài 2:
Viết một đoạn văn theo lối quy nạp
lấy câu sau làm chủ đề:
“ Mùa xuân thiên nhiên trên xứ

- Suy nghĩ, trả
lời.
4


Ở cuối đoạn.
? Những câu trước
câu chủ đề phải làm
nhiệm vụ gì ? Dẫn
chứng lấy ở khổ thơ
nào ?
- Kiến thức và dẫn
chứng lấy ở bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ
của nhà thơ Thanh
Hải.(K1)
- Những câu đầu
khai thác NT và ND
- Câu chủ đề chốt lại
ở cuối đoạn.
Liệt kê các chi tiết

nghệ thuật chính và
tác dụng của nó.
Trích những câu thơ
tiêu biểu để minh
hoạ.

- Nhận xét, bổ
sung.

Huế rất đẹp và sống động”
Hoặc:
“Mùa xuân thiên nhiên trên xứ
Huế mang vẻ đẹp và sức sống mặn
mà của đất nước vào xuân”

.

VD: Những câu thơ mở đầu như
- Thực hành viết tiếng hát vui đón chào mùa xn đệp
đã về. Trên dịng sơng xanh của quê
- Đọc
- N/xét, bổ sung hương “mọc bông hoa tím biếc”.
Động từ “mọc” được đảo lên trước
CN gợi sự ngạc nhiên vui thú, một
niềm vui hân hoan chào đón mùa
xn. Màu xanh của nước hồ hợp
với màu tím của hoa đã tạo nên một
bức tranh chấm phá mà đằm thắm.
Âm thanh của tiếng chim chiền chiện
làm vang rộn bầu trời xn xứ Huế,

đem đến bào niềm vui. Ngắm nhìn
dịng sơng, bơng hoa, nghe chim hót,
nhà thờ bồi hồi sung sướng “ Đưa tay
hứng” từng giọt long lanh rơi. Giọt ở
đây là giọt sương mai hay là giọt âm
thanh của tiếng chim chiền chiện?
Sự chuyển đổi cảm giác đã toạ nên
hình khổi thẩm mĩ của âm thanh.
Tóm lại, chỉ bằng vài nét phác hoạ
bức tranh mùa xuân tươi đẹp và
mang sức sống mặn mà của đất nước
vào xuân.
3. Củng cố: Có mấy cách lập luận đoạn văn ?
Diễn dịch, quy nạp, phân tích-nhân quả, tổng - phân - hợp
4. Dặn dị: về nhà hồn thiện bài viết

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Tiết 6:
Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”
5

Vắng



và “Hồng Lê nhất thống chí”
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1- Kiến thức: giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác
phẩm văn học Trung đại đã được học ở lớp 9.
2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại
bằng đoạn văn thuyết minh.
3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học,
tinh thần văn hóa dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ơn tập lại kiến thức
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Ôn tập văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
? Em hãy giới thiệu những
I-Văn bản: Chuyện người
nét chính về nhà văn Nguyễn - Suy nghĩ, trả con gái Nam Xương.
Dữ ?
lời.
*Tác giả:
- Nguyễn Dữ (chưa rõ năm - Nhận xét, bổ -Nguyễn Dữ (chưa rõ năm
sinh, năm mất), Hải Dương.
sinh, năm mất) người huyện
sung.

- Là học trò của Nguyễn Bỉnh
Trường Tân, Hải Dương.
khiêm
-Là học trò của Nguyễn Bỉnh
- Sống ở thế kỉ XVI, triều
khiêm
đình nhà Lê bắt đầu khủng
-Sống ở thế kỉ XVI, là thời kì
hoảng.
triều đình nhà Lê bắt đầu
- Là người học rộng tài cao
khủng hoảng, các tập đồn
nhưng chỉ làm quan có một
phong kiến Lê, Mạc, Trịnh
năm rồi về ở ẩn, viết sách
tranh giành quyền binh, gây ra
nuôi mẹ già.
các cuộc nội chiến kéo dài.
-Là người học rộng tài cao
? Em hiểu thế nào là “Truyền
nhưng chỉ làm quan có một
kì mạn lục” ?
năm rồi về ở ẩn, viết sách nuôi
Suy
nghĩ,
trả
- ghi chép tản mạn những
mẹ già.
lời.
điều kì lạ vẫn được lưu truyền

*Tác phẩm:
- Nhận xét, bổ -Truyền kì mạn lục: ghi chép
sung.
? Chuyện người con gái Nam
tản mạn những điều kì lạ vẫn
Xương viết về nội dung gì ?
được lưu truyền, viết bằng chữ
- Chuyện người con gái Nam
Hán
- Suy nghĩ, trả
Xương viết về cuộc đời và cái
-Chuyện người con gái Nam
lời.
chết thương tâm của Vũ
Xương là một trong hai mươi
- Nhận xét, bổ
Nương. Qua đó nhằm thể
truyện của tác phẩm này.
sung.
hiện niềm thương cảm với số
Truyện dựa trên cốt truyện dân
6


phận oan nghiệt của người
phụ nữ Việt Nam dưới chế độ
phong kiến, đồng thời khẳng
định vẻ đẹp truyền thống của
họ. Tác phẩm là một áng văn
hay, thành công về nghệ thuật

dựng truyện, miêu tả nhân
vật, kết hợp tự sự với trữ tình.
? Nét đặc sắc vể nghệ thuật
của truyện này là ở chỗ nào ?
- Yếu tố kì ảo nghệ thuật
dựng truyện, miêu tả nhân
vật, kết hợp tự sự với trữ tình.
? Dựa vào những thơng tin
trên, em hãy viết một đoạn
văn giới thiệu Nguyễn Dữ và
Chuyện người con gái Nam
Xương ?
- GV chữa, cho điểm vài ba
em.

gian “Vợ chàng Trương”
- Chuyện viết về cuộc đời và
cái chết thương tâm của Vũ
Nương. Qua đó nhằm thể hiện
niềm thương cảm với số phận
oan nghiệt của người phụ nữ
Việt Nam dưới chế độ phong
kiến, đồng thời khẳng định vẻ
đẹp truyền thống của họ.

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.
- HS viết


- Nghệ thuật:Tác phẩm là một
áng văn hay, thành công về
nghệ thuật dựng truyện, miêu
tả nhân vật, kết hợp tự sự với
trữ tình.

*HS viết đoạn văn hồn chỉnh
giới thiệu tác giả, tác phẩm.

HĐ 2: Ơn tập văn bản Hồng Lê nhất thống chí
II- Hồng Lê nhất thống chí? Em hãy giới thiệu dịng họ
Hồi 14:
Ngơ Gia Văn Phái vài nét cơ
- Suy nghĩ, trả
bản ?
1. Tác giả: Ngô Gia Văn Phái.
lời.
- Một nhóm tác giả thuộc
- Nhận xét, bổ
dịng họ Ngơ Thì, ở làng Tả
sung.
Thanh Oai, nay thuộc huyện
Thanh Oai, Hà Tây
- Có hai tác giả chính: Ngơ Thì
- Có hai tác giả chính: Ngơ
Chí (1753-1788)làm quan dưới
Thì Chí (1753-1788)làm quan
thời Lê Chiêu Thống.
dưới thời Lê Chiêu Thống.

- Ngơ Thì Du (1772-1840)làm
- Ngơ Thì Du (1772quan dưới triều Nguyễn
1840)làm quan dưới triều
Nguyễn.
? Em hãy nhắc lại xuất xứ của
tác phẩm Hoàng Lê nhất
thống chí ?
- Viết bằng chữ Hán ghi chép
về sự thống nhất của vương
triều nhà Lê vào thời điểm

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

7

2.Tác phẩm
-Hồng Lê nhất thống chí viết
bằng chữ Hán,
gồm 17 hồi


Tây Sơn diệt Trịnh, trả lại
Bắc Hà cho vua Lê
- Chí là một lối văn ghi chép
sự vật sự việc.
- Đây là cuốn tiểu thuyết lịch
sử viết theo lối chương hồi.,

gồm 17 hồi
- Hồi 14: viết về sự kiện vua
Quang Trung đại phá quân
Thanh: tái hiện chân thực
hình ảnh người anh hung dân
tộc Nguyễn Huệ qua chiến
công thần tốc đại phá quân
Thanh, sự thảm hại của quân
tướng nhà Thanh và số phận
bi đát của vua tôi Lê Chiêu
Thống.

-Hồi 14: viết về sự kiện vua
Quang Trung đại phá quân
Thanh.
-Nội dung: Với quan điểm lịch
sử đúng đắn và niềm tự hào
dân tộc, các tác giả Hồng Lê
nhất thống chí đã tái hiện chân
thực hình ảnh người anh hung
dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến
công thần tốc đại phá quân
Thanh, sự thảm hại của quân
tướng nhà Thanh và số phận bi
đát của vua tôi Lê Chiêu
Thống.

? Từ những thong tin cơ bản - Suy nghĩ, trả
lời.
trên, em hãy viết một đoạn

văn hoàn chỉnh giới thiệu tác - Nhận xét, bổ
sung.
giả, tác phẩm ?
*HS viết, GV gọi vài em lên
trình bày, chấm điểm 1,2 em.
3. Củng cố: củng cố lại nội dung bài học
4. Dặn dị: -Về nhà tập luyện nói hai tác giả, tác phẩm trên.
- Ôn tập tác giả, tác phẩm sau: Nguyễn Du, Truyện Kiều

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Tiết 7:
Giới thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều
8

Vắng


I / MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1- Kiến thức: giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về tác giả Nguyễn
Du và Truyện Kiều
2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại
bằng đoạn văn thuyết minh.

3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học,
tinh thần văn hóa dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: ? Em hãy những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Dữ
và Chuyện người con gái Nam Xương ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Ôn tập về tác gia văn học Nguyễn Du
? Nêu những hiểu biết của em
I. Tác gia Nguyễn Du :
về ND ?
(1765-1820)
- Suy nghĩ, trả
? Yếu tố nào làm nên thiên tài
- Hiệu là Thanh Hiên, tên
lời.
Nguyễn Du ?
chữ Tố Như
- Nhận xét, bổ
- Nguyễn Du sinh trưởng trong
- Sinh trưởng trong một
sung.
một thời đại có nhiều biến
gia đình quý tộc, nhiều đời
động dữ dội; xã hội phong

làm quan và truyền thống
kiến Việt Nam bước vào thời
văn học.
kì khủng hoảng sâu sắc, phong
- Làm quan bất đắc dĩ dưới
trào nông dân nổ ra khắp nơi
triều Nguyễn.
mà đỉnh cao là phong trào Tây
- Ông đi sứ Trung Quốc,
Sơn. Những biến động đó đã
am hiểu nền văn hóa
- Suy nghĩ, trả
tác động mạnh tới tình cảm,
phương đơng
lời.
nhận thức của Nguyễn Du để
- Nguyễn Du là con người
- Nhận xét, bổ
ông hướng ngịi bút vào hiện
có trái tim giàu u thương
thực.
- Sự nghiệp văn chương đồ
sung.
- Gia đình Nguyễn Du là một
sộ
gia đình q tộc, nhiều đời làm
=>Tất cả những cái đó làm
quan và truyền thống văn học.
nên một thiên tài Nguyễn
- Lên 9 tuổi mồ côi cha và 12

Du.
tuổi mồ côi mẹ
-Nguyễn Du là người hiểu biết
sâu rộng, có vốn sống phong
phú. Trong những biến động
dữ dội của lịch sử, nhà thơ đã
sống nhiều năm lưu lạc, tiếp
xúc với nhiều cảnh đời, những

9


số phận khác nhau.
-Ông đi sứ Trung Quốc, am
hiểu nền văn hóa phương đơng
-Nguyễn Du là con người có
trái tim giàu yêu thương
-Sự nghiệp văn chương đồ sộ
=>Tất cả những cái đó làm nên
một thiên tài Nguyễn Du.
HĐ 2: Ơn tập tác phẩm Truyện Kiều
II-Tác phẩm Truyện
? Giới thiệu nguồn gốc của
Kiều.
- Suy nghĩ, trả
Truyện Kiều ?
1- Nguồn gốc:
lời.
- Truyện Kiều có nguồn gốc từ
- Nhận xét, bổ

cốt truyện “Kim Vân Kiều
sung.
truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân, Trung Quốc.
- Nguyễn Du có sự sáng tạo
lớn:
+Thể loại: chuyển văn xi
thành thơ lục bát truyền thống
+Xây dựng nhân vật, miêu tả
thiên nhiên, đặc biệt bút pháp
tả cảnh ngụ tình.
+Ngơn ngữ: Truyện Kiều đạt
tới đỉnh cao của ngôn ngữ
2 -Giá trị của tác phẩm:
nghệ thuật
a. Giá trị nội dung:
+Thể loại: Truyện thơ Nôm
*Giá trị hiện thực:
+Bố cục: 3 phần.
- Suy nghĩ, trả
lời.
? Nêu giá trị nội dung của
- Nhận xét, bổ
Truyện Kiều ?
sung.
*Giá trị hiện thực:
-Truyện phản ánh bộ mặt tàn
bạo của tầng lớp thống trị và
thế lực hắc ám chà đạp lên
*Giá trị nhân đạo

quyền sống của con người=>
tác giả tố cáo bộ mặt xấu xa bỉ
ổi của chúng.
-Truyện phơi bày nỗi khổ của
những con người bị áp bức,
đặc biệt là người phụ nữ

10


=>Truyện Kiều là tiếng kêu
thương của những người lương
thiện bị áp bức đọa đày.
*Giá trị nhân đạo:
-Tác giả bộc lộ niềm thương
cảm sâu sắc trước những nỗi
khổ đau của con người, nhất là
người phụ nữ như Kiều
-Tố cáo các thế lực tàn bạo đã
chà đạp lên quyền sống của
con người.
-Trân trọng, đề cao vẻ đẹp,
ước mơ chân chính của con
người.
? Nêu giá trị nghệ thuật của
Truyện Kiều ?
- Tả cảnh thiên nhiên
- Tả cảnh ngụ tình
- Tả người: nhân vật chính
diện dùng bút pháp ước lệ,

nhân vật phản diện dùng bút
pháp tả thực.

b. Giá trị nghệ thuật:

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

3. Củng cố:
-Tóm tắt Truyện Kiều?
-Nêu khái quát giá trị Truyện Kiều.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung Truyện Kiều.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nghệ thuật Truyện Kiều.

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

Tiết 8:
ĐOẠN TRÍCH “CHỊ EM THÚY KIỀU” VÀ “CẢNH NGÀY

XUÂN”
11


I / MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1- Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về đoạn trích
2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại
bằng đoạn văn thuyết minh.
3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học,
tinh thần văn hóa dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Ơn tập đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”
I- Đoạn trích “Chị em Thúy
? Nêu vị trí đoạn trích ?
- Suy nghĩ, trả Kiều”:
? Gồm bao nhiêu câu ?
lời.
-24 câu thơ.
- Nhận xét, bổ 1-Vị trí:
? Nội dung khái quát khổ
- Thuộc phần I của tác phẩm
sung.

thơ ?
- Đoạn thơ sử dụng bút
pháp nghệ thuật ước lệ,
2- Nội dung:
lấy vẻ đẹp của thiên - Suy nghĩ, trả
lời.
nhiên để ngợi ca vẻ đẹp
của con người, khắc họa - Nhận xét, bổ
rõ nét chân dung chị em
sung.
Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ
đẹp, tài năng của con
người và dự cảm về kiếp
người tài hoa bạc mệnh
3- Bố cục: 4 phần
là biểu hiện của cảm
hứng nhân văn ở Nguyễn
Du.
- Suy nghĩ, trả 4 -Phân tích:
? Bố cục bài thơ ?
- 3 luận điểm.
lời.
? Khi phân tích đoạn
trích, cần phân tích mấy - Nhận xét, bổ
sung.
luận điểm ? Trọng tâm
*Luận điểm 1: vẻ đẹp chung của
của từng luận điểm ?
- Suy nghĩ, trả hai chị em
lời.

-Mai cốt cách, tuyết tinh thần
+4 câu đầu: vẻ đẹp chung - Nhận xét, bổ
+ước lệ tượng trưng: làm nổi bật
của hai chị em.
sung.
vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao,
trong trắng của thiếu nữ.
*Luận điểm 2: vẻ đẹp của Thúy
12


Vân
-ước lệ nhưng cụ thể hơn trong
việc dùng bút pháp liệt kê: khn
mặt, đơi mày, mái tóc làn da
-Từ ngữ: đầy đặn, nở nang, đoan
trang =>vẻ đẹp phúc hậu, tương
lai bình lặng sn sẻ.
*Luận điểm 3: vẻ đẹp của Thúy
Kiều
-Nhan sắc: Làn thu thủy…..
=>ước lệ tượng trưng: tả đôi mắt
là phần tinh anh của tâm hồn và
trí tuệ.
-Tài năng: cầm kì thi họa

+4 câu tiếp vẻ đẹp của
Thúy Vân.

+Vẻ đẹp của Thúy Kiều


HĐ 2: Ơn tập đoạn trích “Cảnh ngày xuân”
II- Đoạn trích “Cảnh ngày
?Xác định vị trí đoạn
xuân”:
trích ?
- Suy nghĩ, trả 1-Vị trí: phần I của Truyện Kiều
?Nội dung đoạn trích ?
lời.
2-Nội dung:Đoạn trích là một
- Nhận xét, bổ bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa
xuân tươi đẹp, trong sang được
sung.
gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu
tả giàu chất tạo hình của Nguyễn
?Bố cục đoạn trích ?
Du.
3-Bố cục: 3 phần
? Phân tích đoạn trích - Suy nghĩ, trả
thành mấy luận điểm?
4-Phân tích.
lời.
Tương ứng với những - Nhận xét, bổ -3 luận điểm:
câu thơ nào ?
1- Bốn câu thơ đầu gợi tả khung
sung.
cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng
? Trình bày các luận
của mùa xuân.
điểm của đoạn “Chị em

2- Tám câu thơ tiếp gợi khung
Thúy Kiều” ?
- Suy nghĩ, trả cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
?Trình bày các luận điểm
lời.
3- Sáu câu thơ cuối gợi tả khung
- Nhận xét, bổ
của đoạn trích “Cảnh
cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
sung.
ngày xuân ?
3. Củng cố:
-Đọc thuộc long đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn
trích “Chị em Thúy Kiều”.
13


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn
trích “Cảnh ngày xuân”.
--------------------------Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số


Vắng

Tiết 9:
ĐOẠN TRÍCH “KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH”
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1- Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về đoạn trích
2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại
bằng đoạn văn thuyết minh.
3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học,
tinh thần văn hóa dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều ?
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: HD Ơn tập
I- Vị trí:
? Giới thiệu vị trí đoạn trích ?
- Suy nghĩ, trả
lời.
-Phần I của Truyện
- N/xét, bổ
Kiều.
? Nội dung của đoạn trích là gì ?
sung.

II. Nội dung:
sau khi bị MGS lừa gạt,
- Suy nghĩ, trả làm nhục, bị Tú Bà
lời.
mắng nhiếc, Kiều nhất
- N/xét, bổ
quyết không chịu tiếp
sung.
khách làng chơi, không
chịu chấp nhận cuộc
sống lầu xanh. Đau
đớn, tủi nhục, phẫn uất,
nàng định tự vẫn. Tú
Bà sợ mất vốn liếng
bèn lựa lời khuyên giải,
dụ dỗ Kiều. Mụ vờ
chăm sóc thuốc thang,
hứa hẹn khi nàng bình
14


? Đoạn trích phân tích thành mấy
luận điểm ?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi
cảnh, tình ở đoạn thơ ?
? Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích
?
- Hai chữ “Khóa xn” cho thấy
Kiều ở lầu Ngưng Bích thực chất là
bị giam lỏng.

- Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát
vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực
mà cũng có thê là hình ảnh mang tính
ước lệ để gợi sự mênh mơng, rợn
ngợp của khơng gian, qua đó diễn tả
tâm trạng cô đơn của Kiều.
- Cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi
thời gian tuần hồn, khép kín. Thời
gian cũng như khơng gian giam hãm
con người. Kiều thui thủi quê người
một thân. Nàng chỉ còn biết làm bạn
với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi
vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.
? Nhớ về ai ? Tìm những từ ngữ,
hình ảnh gợi tả điều đó ?
? Nghệ thuật sử dụng ở đoạn trích ?
Đầu tiên Kiều nhớ tới Kim Trọng.
Điều này vừa phù hợp với quy luật
tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế của
ngịi bút Nguyễn Du.
-Tiếp đó Kiều nhớ đến cha mẹ. Nghĩ
tới song thân, Kiều thương và xót..
-Trong cảnh ngộ lầu Ngưng Bích,
Kiều là người đáng thương nhất,
nhưng nàng đã quên cảnh ngộ bản
thân để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về
cha mẹ. Kiều là người tình thủy

- Suy nghĩ, trả
lời.

- Nhận xét, bổ
sung.
- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

- Suy nghĩ, trả
lời.
- Nhận xét, bổ
sung.

15

phục sẽ gả nàng cho tử
tế. Tú Bà đưa Kiều ra
sống riêng ở lầu Ngưng
Bích, thực chất là giam
lỏng nàng để thực hiện
âm mưu mới đê tiện
hơn, tàn bạo hơn.
III. Phân tích:
* 3 luận điểm.
1. Sáu câu thơ đầu gợi
tả hồn cảnh cơ đơn,
tội nghiệp của Kiều.

2. 8 câu tiếp diễn tả
tâm trạng thương nhớ
Kim Trọng, thương

nhớ cha mẹ của Kiều
qua ngôn ngữ độc thoại
nội tâm.


chung, người con hiếu thảo, người có
tấm lịng vị tha đáng trọng.
3. 8 câu cuối thể hiện
? Luận điểm thứ ba ?
tâm trạng buồn lo của
- Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du - Suy nghĩ, trả
Kiều qua nghệ thuật tả
đã chọn cách thể hiện “tình trong
lời.
cảnh, cảnh trong tình”. Mỗi biểu hiện - Nhận xét, bổ cảnh ngụ tình.
của cảnh chiều đều thể hiện tâm sung.
trạng và cảnh ngộ của Kiều: sự cơ
đơn, thân phận chìm nổi lênh lênh vơ
định, nỗi buồn tha hương, lịng
thương nhớ người u, cha mẹ và cả
sự bàng hoàng lo sợ. Đúng là cảnh
lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm
trạng Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu
sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh
đến động, nỗi buồn man mác, mông
lung đến lo âu, kinh sợ. Ngọn gió
cuốn mặt duềnh vá tiếng sóng kêu
- Điệp ngữ “Buồn
quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi
trông” mở đầu câu thơ

hung, như báo trước dông bão của số
sáu chữ, tạo âm hưởng
phận sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc
đời Kiều. Và, quả thực, ngay sau lúc
trầm buồn, tạo điệp
này, Kiêu đã mắc lừa Sở Khanh để
khúc của đoạn thơ và
rồi phải lâm vào cảnh “thanh lâu hai
- Suy nghĩ, trả cũng là điệp khúc tâm
lượt, thanh y hai lần”
lời.
trạng.
? Nghệ thuật đặc sắc ở tám câu cuối ?
Nhận
xét,
bổ
? Tác dụng của nó ?
sung
3. Củng cố: - Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn
trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
-Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điêm sau theo lập luận diễn dịch:
Sáu câu thơ đầu gợi hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều nơi đất khách
quê người.
Lớp dạy
9

Tiết theo TKB


HĐ của GV

Ngày dạy

HĐ của HS

16

Sĩ số

Vắng

Nội dung ghi bảng


Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB


Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

Lớp dạy
9

Tiết theo TKB

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

17



×