Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu bồi dưỡng hóa học lớp 9 trung học cơ sở (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.23 KB, 21 trang )

Trờng thcs tây đô
Năm học 2008 2009
Kiểm tra đội tuyển hoá học 9 (030209)-2
Thời gian: 120 phút

Câu 1: ( 5 điểm)
1. Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.Chỉ đợc dùng thêm nớc và khí
cacbon ioxit, các ống nghiệm , hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên.
2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn là kaliclorua , amoni nitrat, supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt đợc 3 gói bột đó không? Trình bày cách làm và
viết PTHH.
Câu 2: ( 5 điểm)
Cho clo tác dụng với 16,2 gam kim loại R ( chỉ có một hóa trị duy nhất) thu dợc 58,8 gam
chất rắn D. Cho oxi d tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 63,6 gam chất rắn
E. Xác định kim loại R và tính % khối lợng của mỗi chất trong E?
Câu 3: (5 điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO 4.
Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào. Khối l ợng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam.Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của
ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO 4.Thêm dung dịch NaOH d vào cốc lọc lấy kết tủa rồi
nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi thì thu đợc 14,5 gam chất rắn .
a. Tính khối lợng Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 4: ( 5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lợng d dung dịch HNO3 15,75% thu đợc khí
NO và a gam dung dịch F trong đó nồng độ phần trăm của AgNO 3 bằng nồng độ phần trăm của
HNO3 d. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Tính % AgNO3 tác dụng với HCl.

đáp án và biểu điểm

Đề(030209)-2



Câu
Câu1

Nội dung cơ bản

Điểm
5 điểm

1. Phân biệt các gói bột trắng
Lấy mẫu thử
- Cho mẫu thử vào nớc , khuấy đều
+Mẫu thử tan: KNO3,K2CO3, K2SO4 ( nhóm 1)
+
Không tan: BaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
- Sục CO2 vào các mẫu thử nhóm 2 trong nớc
+ Mẫu thử nào tan là BaCO3, Không tan là BaSO4
PTHH: CO2 + H2O + BaCO3 -> Ba(HCO3)2
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vừa đ/c đợc ở trên vào các dung
dịch thuộc nhóm 1.
+ ống nghiệm nào không sinh kết tủa là dung dịch KNO3
+ ống nghiệm nào có kết tủa là K2CO3, K2SO4
PTHH:
K2CO3 + Ba(HCO3)2 ->
BaCO3 + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 ->
BaSO4
+ 2KHCO3
- Để nhận ra 2 ống nghiệm chứa dung dịch K 2CO3 và K2SO4ban
đầu thì ta thực hiện thí nghiệm nhận biết 2 két tủa theo phơng

pháp trên( HS tự trình bày và viết PTHH)
3. Phân biệt 3 gói phân hóa học: NH4NO3, Ca(H2PO4)2, KCl có
thể dùng PP đơn giản sau:
-Hòa tan các mẫu thử vào các cốc nớc có đánh số t/t tơng ứng
- Nhỏ vào mỗi cốc vài ml nớc vôI trong và đun nóng
+ Cốc nào có khí mùi khai bay ra là cốc chứa dd NH4NO3
PTHH:
2 NH4NO3 + Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 +2 NH3(k) + 2H2O
Khí mùi khai

+ Cốc nào xuát hiện kết tủa trắng là ddCa(H2PO4)2
PTHH:
Ca(H2PO4)2 +2 Ca(OH)2 - > Ca3(PO4)2 (r) + 4H2O
Kết tủa trắng

Cốc không có hiện tợng gì xảy ra là ddKCl
Câu 2

Nếu D là muối clorua của R thì D không tác dụng với oxi
Suy ra D có chứa kim loại R d.
Gọi n là hóa trị duy nhất của R ( n nguyên và bé hơn hoặc bằng 3)
PTHH: 2R
+ nCl2
2RCln
(1)
4R
+ nO2
2R2On
(2)
Chất rắn E gồm RCln và R2On

Theo đ/l BTKL: m Cl2 (đã phản ứng ) = 58,8 16,2 = 42,6 (g)
-n Cl2 = 42,6/ 35,5 = 0,6 ( mol)
-> nO2 ( đã phản ứng) = (63,6 58,8 )/32 = 0,15 mol
theo (1) nR = 1,2/n
theo (2) nR = 0,6/n
suy ra tổng số mol R đã TGPW là : 1,8/n mol -> R = 9n

5 điểm


R là kim loại nhôm( Al = 27)
* Tính khối lợng mỗi chất trong E:
PTHH viết lại : 2Al + 3 Cl2
2AlCl3
0,6 mol
0,4 mol
4 Al + 3O2
2Al2O3
0, 15 mol
0,1 mol
m AlCl3 = 0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
m Al2O3 = 63,6 - 53,4 = 10,2 (gam)
% AlCl3 = 53,4/63,6 . 100% = 83, 96%
-> % Al2O3 = 16, 04%
Câu 3

a. Tính khối lợng Cu bám trên mỗi thanh kim loại:
5 điểm
Gọi x là số mol FeSO4 trong dung dịch sau phản ứng -> số mol
ZnSO4 = 2,5 x mol.

PTHH:
Zn
+
CuSO4
ZnSO4
+
Cu
(1)
2,5x mol
2,5x mol
2,5x mol
2,5x mol
Fe
+ CuSO4
FeSO4 +
Cu
(2)
x mol
x mol
x mol
x mol
Khối lợng dung dịch sau khi lấy thanh kim loại ra giảm 0,22 gam
nên:
m CuSO4( đã PƯ) ( m ZnSO4 + mFeSO4) = 0,22
hay (x + 2,5x)160 ( 2,5x . 161 + 152x ) = 0,22
x= 0,04 ( mol)
- Khối lợng Cu bám trên thanh Fe là 0,04 . 64 = 2,56 gam
trên thanh Zn là 0,04. 2,5 .64 = 6,4 gam
b. Tính CM dd ban đầu:
Theo(1) và (2) số mol CuSO4 (đã PƯ) = 3,5x = 3,5 .0,04= 0,14 mol

Sau khi lấy thanh kim loại ra và cho NaOH d vào dd thì xảy ra các
PƯHH:
2NaOH + ZnSO4
Na2SO4
+ Zn(OH)2
(3)
2NaOH + FeSO4
Fe(OH)2
+ Na2SO4
(4)
2NaOH + Zn(OH)2
Na2ZnO2
+2H2O
(5)
Nếu dung dịch có CuSO4 d thì:
2NaOH +CuSO4
Cu(OH)2 +Na2SO4
(6)
Lọc kết tủa, nung trong không khí:
4Fe(OH)2 +O2
2Fe2O3+4H2O
(7)
Cu(OH)2
CuO +H2O
(8)
Theo PTHH (4),(7): nFe2O3 = 1/2 nFeSO4 = 1/2 x 0,04=0,02 mol
mFe2O3= 0,02x 160 = 3,2 gam <14,5 gam
suy ra trong chất rắn sau khi nung có CuO
nCuO = (14,5 3,2)/80 = 0,14125 mol
Theo (6), (8): nCuSO4 d = nCuO = 0,14125 mol

suy ra tổng số mol CuSO4 có trong dd ban đầu là:
0,14+0,14125=0,28125 mol


Câu 4

CM dd CuSO4 = 0,28125/0,5 =0,5625 M
Gọi số mol Ag đã tham gia phản ứng là x mol
5 điểm
PTHH
3Ag +4 HNO3- 3AgNO3 +2H2O +NO
x mol 4/3 x
x mol
1/3 x mol
m HNO3 đã phản ứng = 63 . 4/3x =84 x gam
mAgNO3 sinh ra=170 x gam
vì trong dd F C%AgNO3 = C% HNO3 d => mHNO3 d = 170x gam
khối lợng dd HNO3 ban đầu = (170x +84x).100:15,75= 1612,7x gam
mdd F = a= 1612,7x +108x -1/3x.30 = 1710,7 x gam
mHCl trong a gam dd HCl là : mHCl= 1710,7 x . 1,46/100 = 25x
gam
nHCl = 25x/36,5 = 0,684x mol
Khi cho dd HCl vào dd F xảy ra phản ứng
HCl
+ AgNO3
- AgCl
+
HNO3
1mol
1mol

0,684x
x mol
=> AgNO3 d
n AgNO3 đã phản ứng = nHCl = 0,684 xmol
%AgNO3 đã phản ứng = 0,684x/x .100%= 68,4%

TRNG THCS TY ễ

KIM TRA HểA HC
Thi gian lm bi: 150 phỳt
Ngy kim tra: 26/12/2010

Cõu I.
1. Cú 5 dung dch cha riờng bit trong cỏc ng nghim ó b mt nhón: AgNO 3, KOH, MgCl2,
HCl, KNO3. Khụng dựng thờm thuc th no khỏc hóy trỡnh by phng phỏp húa hc nhn
bit cỏc cht ú.
2. Chn cỏc cht A,B,C,D,E,G, H thớch hp, vit cỏc phng trỡnh húa hc thc hin cỏc phn
ng theo s sau v ghi rừ iu kin phn ng ( nu cú):


Cl2 + A
B
B
+ Fe
C
D + E
B + C + H2O
Cl2 + G
H + KClO3 + H2O
3. Hãy giải thích vì sao không nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?

Câu II.
1. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học
để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu
khác nhau.
2. Trong một phân xưởng sản xuất hóa chất không khí bị ô nhiễm bởi các khí: Cl 2, SO2, H2S,
HCl, NO2. Hãy lựa chọn một hóa chất rẻ tiền nhất để làm sạch các khí độc hại nói trên và trình
bày rõ cách làm.
3. Có một hỗn hợp các khí gồm SO 2, CH4, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng
các khí đó ra khỏi hỗn hợp.
Câu III.
1.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2( đktc) vào 200 ml dung dịch B chứa hỗn hợp KOH 1M và
Ca(OH)2 0,75 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V?
2.Nung 4,44 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO, Al2O3 trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,96 gam chất rắn B. Hòa tan 0,99 gam chất rắn B cần dùng vừa đủ
50 ml dung dịch HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu IV.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, metan, etilen thu được 19,8 gam CO 2 và 7,2
gam hơi nước. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) từ từ lội qua dung dịch Brom dư thấy
có 19,2 gam Brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
(Fe = 56; Mg = 24; Al = 27; O = 16; C = 12 ; Br = 80; H = 1)
(Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung cơ bản
Điểm
Câu 1. Phân biệt các dung dịch:
I
- Lấy từ các dung dịch đã cho những lượng nhỏ hóa chất để làm mẫu thử.
- Cho lần lượt mẫu thử của chất này vào mẫu thử của các chất kia, ta có kết quả

như trong bảng sau:
AgNO3
AgNO3
KOH

nâu sẫm

KOH
nâu sẫm

MgCl2
trắng
trắng

HCl
trắng
_

KNO3
_


MgCl2

_
trắng

HCl

_


trắng
_

_

_

_

_

trắng
KNO3

_

_

Qua kết quả thí nghiệm ta thấy:
+ Mẫu thử nào tạo với các mẫu thử còn lại 2 kết tủa trắng, 1 kết tủa nâu sẫm
thì đó là dd AgNO3. Mẫu thử tạo kết tủa nâu sẫm với AgNO3 là KOH.
PTHH: 2AgNO3 + 2 KOH
Ag2O + H2O + 2KNO3
( kết tủa nâu sẫm)

+ Mẫu thử đều tạo với KOH và AgNO3 kết tủa trắng là dd MgCl2.
PTHH: MgCl2 + 2Ag NO3
2AgCl + Mg(NO3)2
( kết tủa trắng)


MgCl2 + 2KOH

Mg(OH)2

+ 2KCl

( kết tủa trắng)

+ Mẫu thử chỉ tạo 1 kết tủa trắng với AgNO3 là dung dịch HCl.
PTHH: HCl + AgNO3
AgCl + HNO3
( kết tủa trắng)

HCl + KOH
KCl + H2O
+ Mẫu thử không tạo kết tủa với các dd còn lại là KNO3.
2. Các chất được chọn là:
A: Fe; B: FeCl3; C: FeCl2; D: Fe3O4; E: HCl; G: KOH; H: KCl
PTHH: 3Cl2 + 2 Fe t
2 FeCl3
2FeCl3
+ Fe
3 FeCl2
Fe3O4 + 8 HCl
2FeCl3
+ FeCl2 + 4 H2O
Cl2 + 6KOH (đặc nóng)
5KCl
+ KClO3 + 3 H2O

3. Do nhôm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên bề mặt đồ
dùng bằng nhôm luôn có một lớp oxit bảo vệ. Khi dùng đồ nhôm để đựng nước
vôi thì đồ nhôm bị phá hủy :
Al2O3 + Ca(OH)2
Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O
Ca(AlO2)2 + 3H2


Câu
II

1.Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và
hiđro để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.
- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học
mạnh hơn Clo:
PTHH: F2 + H2 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
Cl2 + H2
2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)
- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa
học mạnh hơn lưu huỳnh:
PTHH: 3Cl2 + 2Fe
2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)
S + Fe
FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)
2. Hóa chất được chọn là Ca(OH)2.
Cách làm: Hòa lẫn Ca(OH)2 với nước để được vôi sữa. Phun vôi sữa trong phân
xưởng dưới dạng sương mù để làm tăng diện tích tiếp xúc giữa Ca(OH) 2 với
không khí nhằm làm tăng hiệu quả làm sạch.
PTHH: 2Cl2 + 2Ca(OH)2

CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O
SO2 + Ca(OH)2
CaSO3 + H2O
H2S +
Ca(OH)2
CaS + 2 H2O
2HCl +
Ca(OH)2
CaCl2 + H2O
4 NO2 + 2 Ca(OH)2
Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2 H2O
3. Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, thì chỉ có SO2 bị hấp thụ, khí
thoát ra là hỗn hợp CH4 và C2H4:
SO2 + 2NaOH
Na2SO3 + H2O
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được khí SO2
Na2SO3 + H2SO4
Na2SO4 + H2O + SO2
- Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có C2H4 bị hấp thụ,
khí thoát ra là CH4:
C2H4 +
Br2
C2H4Br2
- Cho C2H4Br2 tác dụng với Zn thu được C2H4:
C2H4Br2 + Zn
C2H4
+ ZnBr2

CâuI
II


Số mol KOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2 . 0,75 = 0,15 (mol)
Cho CO2 vào dung dịch B xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự ưu tiên như
sau:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3
+ H2O
(1)
CO2 + 2KOH
K2CO3
+ H2O (2)
CO2 + K2CO3 + H2O
2KHCO3
(3)
CO2 + CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2
(4)
Vì số mol CaCO3 = 1,2/100 = 0,012 (mol) < 0,15 mol nên có 2 trường hợp
xảy ra:
TH1: Ca(OH)2 dư. Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).
số mol CO2 = Số mol CaCO3 = 0,012 mol
Thể tích CO2 = 0,012. 22,4 = 0,2688 (lit)


TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết. Khi đó xảy ra cả 4 PƯHH trên.
Theo(1): Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol Ca(OH)2 = 0,15mol
Sau khi phản ứng kết thúc chỉ còn lại 0,012mol CaCO3 nên số mol CaCO3 bị
hòa tan là: 0,15 - 0,012 = 0,138 mol
Theo (4) : số mol CO2 = số mol CaCO3 bị hòa tan = 0,138 mol

Theo(2),(3): Số mol CO2 = số mol KOH = 0,2 mol
Tổng số mol CO2TGPƯ(1),(2),(3),(4) là: 0,15+ 0,2+0,138 = 0.488 (mol)
Thể tích CO2 = 0,488.22,4 = 10,9312( lit)
2. Đặt số mol Fe2O3, MgO, Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là x,y,z mol.
khối lượng hỗn hợp là: 160x + 40y + 102z = 4,44 (I)
Cho CO dư qua hỗn hợp A nung nóng chỉ có Fe2O3 bị khử:
Fe2O3 + 3CO
2Fe
+ 3CO2
x mol
2x mol
Chất rắn B gồm Fe, MgO, Al2O3.
Khối lượng chất rắn là: 112x + 40x + 102y = 3,96 (II)
Từ (I) và (II) ta được x = 0,01(mol). Số mol HCl trong 50ml dd HCl 1M là:
0,05. 1 = 0,05 (mol)
Số mol HCl đủ để hòa tan hết 3,96 gam chất rắn B là:3,96/0,99.0,05 = 0,2(mol)
PTHH: Fe +
2HCl
FeCl2 + H2O
0,02mol 0,04 mol
MgO
2HCl
MgCl2
+ H2O
y mol
2y mol
Al2O3
+ 6HCl
2AlCl3
+ 3H2O

z mol
6z mol
theo PTHH ta có: số mol HCl= 0,04+ 2y + 6z = 0,2 (III)
Thay x = 0,01 vào (II) , kết hợp với (III) ta được: y = z = 0,02 (mol)
% Fe2O3 = 0,01.160/4,44.100% = 36,04%
%MgO = 0,02.102/4,44.100% = 18,02%
%Al2O3 = 100 - ( 36,04 + 18,02) = 45,94%
Câu
IV

Đặt x,y,z lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 trong hỗn hợp.
PTHH đốt cháy hỗn hợp X:
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
x mol

x mol

C2H4 + 3O2
y mol

2x mol

2CO2 + 2H2O
2y mol

2y mol

2C2H2 + 5O2


4CO2 + 2H2O

z mol

2z mol

z mol

nCO2 = x + 2y + 2z = 19,8/44 = 0,45
(I)
nH2O = 2x + 2y + z = 7,2/18 = 0,4
(II)
Đặt số mol hỗn hợp X ban đầu bằng a lần số mol hỗn hợp trong 2,24 lit
Cho 2,24 lit hỗn hợp X lội qua dd Brom dư
C2H4 + Br2
C2H4Br2
ay mol

ay mol

C2H2 + 2Br2

C2H2Br4


az mol

2az mol

x +y +z = 0,1a

y + 2z = 0,12a
=> 1,2x + 0,2y - 0,8z = 0 (III)
Từ (I), (II), (III) ta có
 x + 2 y + 2 z = 0,45
 x = 0,05


⇒  y = 0,1
2 x + 2 y + z = 0,4
1,2 x + 0,2 y − 0,8 z = 0
 z = 0,1



Tổng số mol hỗn hợp X= 0,1+0,1+0,05=0,25 (mol)
0,05

%VCH4 = 0,25 .100% = 20%
0,1

%VC2H4 = 0,25 .100% = 40%
%VC2H2 = 100% - (40%+ 20%) = 40%


ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS


NĂM HỌC 2010 - 2011
BÀI THI THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút

Đồng chí hãy xây dựng hướng dẫn chấm cho đề thi sau đây:
Câu I. (3 điểm)
1. Có 5 dung dịch chứa riêng biệt trong các ống nghiệm đã bị mất nhãn: AgNO 3, KOH, MgCl2,
HCl, KNO3. Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận
biết các chất đó.
2. Chọn các chất A,B,C,D,E,G, H thích hợp, viết các phương trình hóa học thực hiện các phản
ứng theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có):
Cl2 + A
B
B
+ Fe
C
D + E
B + C + H2O
Cl2 + G
H + KClO3 + H2O
3. Hãy giải thích vì sao không nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?
Câu II. (3 điểm)
1. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học
để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu
khác nhau.
2. Trong một phân xưởng sản xuất hóa chất không khí bị ô nhiễm bởi các khí: Cl 2, SO2, H2S,
HCl, NO2. Hãy lựa chọn một hóa chất rẻ tiền nhất để làm sạch các khí độc hại nói trên và trình
bày rõ cách làm.
3. Có một hỗn hợp các khí gồm SO 2, CH4, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng

các khí đó ra khỏi hỗn hợp.
Câu III. (2,5 điểm)
1.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2( đktc) vào 200 ml dung dịch B chứa hỗn hợp KOH 1M và
Ca(OH)2 0,75 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V?
2. Cho 8,4 gam bột kim loại sắt tan hết trong m gam dung dịch H 2SO4 98% đun nóng thu được
khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Mặt khác đem đun
nóng m gam dung dịch axit trên với natri clorua dư thì thu được V lit khí (ở đktc).
Tính m,V?
Câu IV. (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, metan, etilen thu được 19,8 gam CO 2 và 7,2
gam hơi nước. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) từ từ lội qua dung dịch Brom dư thấy
có 19,2 gam Brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
(Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)


KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠYGIỎI

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH LỘC

NĂM HỌC 2010 - 2011

PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM

MÔN HÓA HỌC ( gồm 4 trang)
Câu
Câu I


Nội dung cơ bản

Điểm
3,0 đ

1. Phân biệt các dung dịch:
- Lấy từ các dung dịch đã cho những lượng nhỏ hóa chất để làm mẫu thử.
- Cho lần lượt mẫu thử của chất này vào mẫu thử của các chất kia, ta có kết quả như
trong bảng sau:
AgNO3
KOH
MgCl2
HCl
KNO3
AgNO3
nâu sẫm
trắng
trắng
_
KOH

nâu sẫm

trắng

MgCl2

_
_


trắng
HCl

_

trắng
_

_

_

_

_

trắng
KNO3

_

_

Qua kết quả thí nghiệm ta thấy:
+ Mẫu thử nào tạo với các mẫu thử còn lại 2 kết tủa trắng, 1 kết tủa nâu sẫm thì đó là
dd AgNO3. Mẫu thử tạo kết tủa nâu sẫm với AgNO3 là KOH.
PTHH: 2AgNO3 + 2 KOH 
Ag2O + H2O + 2KNO3
→
( kết tủa nâu sẫm)

+ Mẫu thử đều tạo với KOH và AgNO3 kết tủa trắng là dd MgCl2.
PTHH: MgCl2 + 2Ag NO3
2AgCl + Mg(NO3)2

→
( kết tủa trắng)
MgCl2 + 2KOH
Mg(OH)2 + 2KCl

→
( kết tủa trắng)
+ Mẫu thử chỉ tạo 1 kết tủa trắng với AgNO3 là dung dịch HCl.
PTHH: HCl + AgNO3 
AgCl + HNO3
→
( kết tủa trắng)
HCl + KOH
KCl + H2O

→
+ Mẫu thử không tạo kết tủa với các dd còn lại là KNO3.
2. Các chất được chọn là:
A: Fe; B: FeCl3; C: FeCl2; D: Fe3O4; E: HCl;
G: KOH; H: KCl
to
PTHH: 3Cl2 + 2 Fe →
2 FeCl3
2FeCl3
+ Fe 
→ 3 FeCl2

Fe3O4 + 8 HCl
2FeCl3
+ FeCl2 + 4 H2O

→
o
t
Cl2 + 6KOH (đặc nóng) →
5KCl
+ KClO3 + 3 H2O
3. Do nhôm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên bề mặt đồ dùng
bằng nhôm luôn có một lớp oxit bảo vệ. Khi dùng đồ nhôm để đựng nước vôi thì đồ
nhôm bị phá hủy :
Al2O3 + Ca(OH)2
Ca(AlO2)2 + H2O

→

0,5 đ
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0.25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ


2Al

+ Ca(OH)2 + 2H2O


→

Ca(AlO2)2

+ 3H2

Câu II
1.Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro để
đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.
- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học mạnh hơn
Clo:
PTHH: F2 + H2 
→ 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất
thấp)
to
Cl2 + H2 →
2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)
- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa học
mạnh hơn lưu huỳnh:
to
PTHH: 3Cl2 + 2Fe →
2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)

to
S + Fe → FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)

0,25 đ
3 điểm
(1,25đ)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

2. Hóa chất được chọn là Ca(OH)2.
Cách làm: Hòa lẫn Ca(OH)2 với nước để được vôi sữa. Phun vôi sữa trong phân xưởng
dưới dạng sương mù để làm tăng diện tích tiếp xúc giữa Ca(OH) 2 với không khí nhằm
làm tăng hiệu quả làm sạch.
PTHH: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 
CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O
→
SO2 + Ca(OH)2
CaSO3 + H2O

→
H2S +
Ca(OH)2 
CaS + 2 H2O
→
2HCl +
Ca(OH)2 
CaCl2 + H2O

→
4 NO2 + 2 Ca(OH)2
Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2 H2O

→

( 0,75đ)

3. Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, thì chỉ có SO2 bị hấp thụ, khí thoát ra
là hỗn hợp CH4 và C2H4:
SO2 + 2NaOH 
Na2SO3 + H2O
→
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được khí SO2
Na2SO3 + H2SO4 
Na2SO4 + H2O + SO2
→
- Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có C2H4 bị hấp thụ, khí thoát
ra là CH4:
C2H4 + Br2 
C2H4Br2
→
- Cho C2H4Br2 tác dụng với Zn thu được C2H4:
C2H4Br2 + Zn 
C2H4
+ ZnBr2
→

(1,0đ)


Câu
III

0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2,5 điểm

1.Số mol KOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2 . 0,75 = 0,15 (mol)
Cho CO2 vào dung dịch B xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự ưu tiên như sau:
CO2 + Ca(OH)2 
CaCO3
+ H2O
(1)
→
CO2 + 2KOH 
K2CO3
+ H2O (2)
→
CO2 + K2CO3 + H2O 
2KHCO3

(3)
→
CO2 + CaCO3 + H2O 
Ca(HCO3)2
(4)
→
Vì số mol CaCO3 thu được
= 1,2/100 = 0,012 (mol) < 0,15 mol nên có 2 trường
hợp xảy ra:
TH1: Ca(OH)2 dư. Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).

(1,5đ)
0,25 đ

0,25 đ


n CO2 = n CaCO3 = 0,012 mol
V CO2 = 0,012. 22,4 = 0,2688 (lit)
TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết. Khi đó xảy ra cả 4 PƯHH trên.
Theo(1): n CO2 = n CaCO3 = n Ca (OH ) 2 = 0,15mol
Sau khi phản ứng kết thúc chỉ còn lại 0,012mol CaCO 3 nên số mol CaCO3 bị hòa tan là:
0,15 - 0,012 = 0,138 mol
Theo (4) : n CO2 = n CaCO3 bị hòa tan = 0,138 mol

0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ


Theo(2),(3): n CO2 = n KOH = 0,2 mol
Tổng số mol CO2TGPƯ(1),(2),(3),(4) là: 0,15+ 0,2+0,138 = 0.488 (mol)
Thể tích CO2 = 0,488.22,4 = 10,9312( lit)

0,25 đ

8,4
= 0,15 (mol)
56
- Cho Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng:
to
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 →
Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (1)
Nếu toàn bộ lượng Fe tan trong H2SO4 tạo thành Fe2(SO4)3 thì
1
1
n Fe2 ( SO4 )3 = n Fe = .0,15 = 0,075(mol )
2
2
m Fe2 ( SO4 )3 = 0,075.400 = 30 g > 26,4 g
chứng tỏ muối sinh ra không chỉ có Fe 2(SO4)3 mà
một phần Fe dư sau phản ứng (1) đã phản ứng với Fe2(SO4)3 theo phương trình :
→ 3FeSO4
Fe + Fe2(SO4)3 
(2)
- Gọi số mol Fe đã phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x,y mol
Ta có: x + y = 0,15 mol (*)
1
Theo (1) n Fe2 (SO4)3 sinh ra = n Fe = 0,5 x (mol )
2

Theo (2) n Fe2 (SO4)3 pý = n Fe = y (mol )

(1,0đ)

2.

n Fe =

0,125đ

0,125đ
0,125đ

n FeSO4 = 3.n Fe = 3. y ( mol )
Vậy lượng Fe2(SO4)3 còn lại là 0,5x - y (mol)
n FeSO4 = 3 y ( mol )
Khối lượng muối khan là: 400(0,5x-y)+152.3y = 26,4 (**)
 x + y = 0,15
 x = 0,125
⇒
Từ (*) và(**) ta có 
200 x + 56 y = 26,4  y = 0,025
3
Theo (1): n H 2 SO4 = n Fe = 3.0,125 = 0,375(mol )
2
m H 2 SO4 = 0,375.98 = 36,75( g )
100
= 37,5( g )
98
- Khi đun nóng dd H2SO4 với NaCl xảy ra phản ứng:

to
H2SO4 + 2NaCl →
Na2SO4 + 2HCl ↑
(3)
Theo (3) n HCl = 2.n H 2 SO4 = 2.0,375 = 0,75(mol )
mddH 2 SO4 = 36,75.

⇒ V HCl = 22,4.n HCl = 22,4.0,75 = 16,8(l )
Câu
IV

0,125đ
0,125đ

0,125
0,125đ
0,125đ
1,5 đ


Đặt x,y,z lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 trong hỗn hợp.
PTHH đốt cháy hỗn hợp X:
to
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
x mol
x mol
2x mol
to
C2H4 + 3O2

2CO2 +
2H2O
→
y mol
2y mol
2y mol
to
2C2H2 + 5O2
2H2O
→ 4CO2 +
z mol
2z mol
z mol
nCO2 = x + 2y + 2z = 19,8/44 = 0,45
(I)
nH2O = 2x + 2y + z = 7,2/18 = 0,4
(II)
Đặt số mol hỗn hợp X ban đầu bằng a lần số mol hỗn hợp trong 2,24 lit
Cho 2,24 lit hỗn hợp X lội qua dd Brom dư
C2H4 +
Br2
C2H4Br2

→
ay mol
ay mol
C2H2 +
2Br2
C2H2Br4


→
az mol
2az mol
x +y +z = 0,1a
y + 2z = 0,12a
=> 1,2x + 0,2y - 0,8z = 0 (III)
Từ (I), (II), (III) ta có
 x + 2 y + 2 z = 0,45
 x = 0,05


⇒  y = 0,1
2 x + 2 y + z = 0,4
1,2 x + 0,2 y − 0,8 z = 0
 z = 0,1


Tổng số mol hỗn hợp X = 0,1+ 0,1+ 0,05 = 0,25 (mol)
0,05
.100% = 20%
%VCH4 =
0,25
0,1
.100% = 40%
%VC2H4 =
0,25
%VC2H2 = 100% - (40%+ 20%) = 40%

Viết đúng
các PTHH

và lập
được (I),
(II) cho
tổng
0,5 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

LƯU Ý: - Bài giải theo cách khác nhưng đảm bảo tính chính xác và chặt chẽ vẫn đạt điểm tối đa.
- Riêng câu III phải viết đúng thứ tự ưu tiên các phản ứng mới được điểm tối đa.Các PTHH không ghi
đủ điều kiện phản ứng,hoặc không cân bằng thì trừ 1/3 số điểm của PTHH đó.
* Với mỗi phần giải đúng được 4/5 điểm số, phân chia thang điểm đúng được 1/5 điểm số cho mỗi
phần tương ứng với đáp án và thang điểm này.
( Để dễ chấm điểm có thể sử dụng thang điểm 20 sau đó quy về thang điểm 10 sau khi đã cộng tổng số
điểm toàn bài sao cho điểm thành phần tương ứng với hướng dẫn chấm đã quy định)


ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS

NĂM HỌC 2011 - 2012

Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1:
1.Cho các hợp chất sau đây:MgCO3, CuCl2, KOH, Fe(OH)3, NaHSO4, SiO2, Fe2O3, Na2CO3.
Những cặp chất nào tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
2. Thành phần hóa học đầy đủ của vôi bột là gì? Hãy giải thích.
3. Hợp chất A có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống, trong đó có lĩnh
vực sản xuất chất tẩy rửa và sản xuất nhôm.
A là hợp chất nào đã học? Viết các phương trình hóa học điều chế A bằng 4 phương pháp
hóa học khác nhau.
Câu 2.
1.Chỉ được dùng thêm một thuốc thử khác hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản
nhất(mà người nông dân có thể thực hiện trên đồng ruộng) để nhận biết các loại phân bón hóa
học : KNO3, Ca(H2PO4)2, NH4Cl.
2. Từ hỗn hợp Na2CO3, Na2SO3 ,NaOH và NaCl trình bày phương pháp hóa học điều chế NaOH
tinh khiết.
3. Viết PTHH thực hiện các chuyển hóa theo sơ đồ sau:
K 
→ KOH 
→ KHCO3 
→ K2CO3 
→ KOH 
→ KHSO4 
→ KCl
Câu3.
1.Dung dịch A có chứa 1 gam NaOH, dung dịch B có chứa 1 gam HCl. Đổ dung dịch A và
dung dịch B thì thu được dung dịch C. Cho biết pH của dung dịch C nằm trong khoảng nào?
Giải thích.
2. Cho m gam hỗn hợp Na và Ba phản ứng hoàn toàn với nước sinh ra 2,576 lít khí A ( ở đktc)

và dung dịch B. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch B người ta cần dùng x gam dung dịch H 2SO4
9,8% và thu được dung dịch D.
a . Tính x.
b . Cho Ba(NO3)2 vào dung dịch D thì thu được kết tủa. Để tạo được lượng kết tủa lớn nhất cần
dùng 200 gam dung dịch Ba(NO3)2 5,22%. Tính a và nồng độ % của dung dịch D.
3. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H 2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó.


UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012

MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
( Đề thi gồm có 01 trang )
Câu I (6 điểm):
1.Cho các cặp chất sau đây:
a. MgCO3 và CuCl2
e. Ca(OH)2 và FeCl3
l. Pb(NO)2 và K2SO4
b. NaHSO4 và KOH
g . Fe2O3
và HCl
m. CuSO4và KOH
c. SiO2
và Ba(OH)2
h. Na2SO3 và Ca(NO3)2 n. SO2 và CaO

d. HCl
và K2SO4
k. CuO
và CO2
p. H2SO4 và NaNO3
Những cặp chất nào tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
2. Thành phần hóa học đầy đủ của vôi bột là gì? Hãy giải thích.
3. Hợp chất A có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống, trong đó có lĩnh
vực sản xuất chất tẩy rửa và sản xuất nhôm.
A là hợp chất nào đã học? Viết các phương trình hóa học điều chế A bằng 4 phương pháp hóa
học khác nhau.
Câu II ( 6 điểm):
1.Chỉ được dùng thêm một thuốc thử khác hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất(mà
người nông dân có thể thực hiện trên đồng ruộng) để nhận biết các loại phân bón hóa học : KNO 3,
Ca(H2PO4)2, NH4Cl.
2. Từ hỗn hợp Na2CO3, Na2SO3 ,NaOH và NaCl trình bày phương pháp hóa học điều chế NaOH
tinh khiết.
3. Viết PTHH thực hiện các chuyển hóa theo sơ đồ sau:
K 
→ KOH 
→ KHCO3 
→ K2CO3 
→ KOH 
→ KHSO4 
→ KCl
Câu III (4 điểm):
1.Dung dịch A có chứa 1 gam NaOH, dung dịch B có chứa 1 gam HCl. Đổ dung dịch A vào
dung dịch B thì thu được dung dịch C. Hãy cho biết pH của dung dịch C nằm trong khoảng nào? Giải
thích.
2. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H 2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết

thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó.
Câu IV ( điểm):
Cho từ từ đến hết x gam hỗn hợp Na và Ba vào 50 gam nước thấy sinh ra 3,024 lít khí A ( ở
đktc) và dung dịch B. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch B người ta cần dùng a gam dung dịch H 2SO4
12,25% và thu được dung dịch D.
1 . Tính a.
2 . Nếu cho Ba(NO 3)2 vào dung dịch D thì thu được kết tủa. Để tạo được lượng kết tủa lớn nhất
cần dùng 130,5 gam dung dịch Ba(NO3)2 25%. Tính x
3.Nếu làm bay hơi bớt 17,437 gam nước từ dung dịch D rồi tiếp tục làm lạnh dung dịch D đến
o
10 C thì có m gam tinh thể Na2SO4.10H2O kết tinh.
Tính m, biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9 gam.
( O = 16; C = 12 ; Cl = 35,5; H = 1; Ca = 40; K = 39; Fe = 56; S = 32; Na= 23
Ba= 137; N = 14; Zn = 65; Al = 27)


Thí sinh không được sử dụng thêm bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn và bảng tính tan
UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
( gồm có 03 trang )

Câu

Nội dung cơ bản


Điểm
6,0 đ

Câu I

1.
3 ,0 đ

2.
1,5 đ

3
2,5 đ

Các cặp chất phản ứng với nhau là: b,c,e,g,h,l,m,n ( 8 cặp)Mỗi cặp chọn đúng cho 0,125 điểm)
PTHH:
2NaHSO4 + 2KOH
K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O

→
SiO2 + Ba(OH)2
BaSiO3 + H2O

→
3Ca(OH)2 + 2FeCl3 
2Fe(OH)3 + 3CaCl2
→
Fe2O3 + 6 HCl
2FeCl3 + 3 H2O


→
Na2SO3 + Ca(NO3)2 
CaSO3 + 2NaNO3
→
Pb(NO3)2 + K2SO4 
PbSO4 + 2KNO3
→
CuSO4 + 2KOH
Cu(OH)2 + K2SO4

→
SO2 + CaO
CaSO3

→
Thành phần hóa học đầy đủ của vôi bột gồm: CaO, Ca(OH)2, CaCO3
Giải thích: Vì trong không khí có hơi nước và khí CO2 nên đã xảy ra các phản ứng hóa học giữa
vôi sống và các chất này khi để trong không khí:
PTHH: CaO + H2O 
Ca(OH)2
→
CaO + CO2
CaCO3

→
Ca(OH)2 + CO2 
CaCO3 + H2O
→
Vì vậy vôi sống là hỗn hợp của CaO , CaCO3 và Ca(OH)2
Vì A có các ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất chất tẩy rửa, sản xuất nhôm… nên A là NaOH.

Các phương pháp hóa học để điều chế NaOH là:
Cho kim loại tác dụng với nước: 2Na + 2H2O 
2NaOH + H2
→
Cho oxit ba zơ tác dụng với nước: Na2O + H2O 
2NaOH
→
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch kiềm:
Ca(OH)2 + Na2CO3 
→ 2 NaOH + CaCO3
Điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O

Câu
II

2NaOH + Cl2 + H2

Viết đúng
mỗi PTHH
cho 0,25
điểm

0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
6 điểm


1.
2 điểm

Chọn thuốc thử là nước vôi trong – dung dịch Canxi hiđroxit – Ca(OH) 2
Vì Ca(OH)2 rất sẵn có ở nông thôn.
Phương pháp nhận biết:
Lấy từng lượng nhỏ các mẫu phân bón trên làm mẫu thử. Cho từng mẫu thử vào các dụng cụ
riêng biệt đựng nước vôi trong.
Mẫu thử nào sinh ra kết tủa trong nước vôi trong thì đó là Ca(H 2PO4)2 vì:
Ca(H2PO4)2 + 2 Ca(OH)2 
Ca3(PO4)2 + 4H2O
→
Mẫu thử nào có chất khí mùi khai thoát ra là NH4Cl vì:
2NH4Cl + Ca(OH)2 
CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
→
Mẫu thử nào không có hện tượng gì xảy ra là KNO3

Câu
2.
1,5 đ

3.
1,5 đ


0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ

Nội dung cơ bản

Điểm

Cho hỗn hợp các chất đó vào dung dịch HCl lấy dư .
xảy ra các PƯHH:
Na2SO3 + 2HCl 
2NaCl + H2O + SO2
→
Na2CO3 + 2HCl

→ 2 NaCl + H2O + CO2
NaOH
+ HCl
NaCl + H2O

→
Cô cạn dung dịch cho HCl dư bay hơi thì thu được dung dịch NaCl. Điện phân dung dịch NaCl
bão hòa trong bình điện phân có màng ngăn thu được NaOH tinh khiết:

0,5 đ

PTHH: 2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2

(Thí sinh có thể làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa)
Các PTHH:
2K + 2H2O 
2KOH + H2
→
KOH + CO2
KHCO
3

→
KHCO3 + KOH
K2CO3 + H2O

→
K2CO3 + Ba(OH)2 
2KOH + BaCO3
→
KOH + SO3 
KHSO4
→
KHSO4 + BaCl2 
BaSO4 + KCl + HCl
→

Câu III

1.
1,5 đ

0,5 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Mỗi PTHH
viết đúng
được 0,25 đ

4,0 đ
Theo đề bài: nNaOH = 1/40 (mol) < nHCl = 1/36,5 ( mol)
PTHH: NaOH + HCl 
NaCl + H2O
→
Theo PTHH : nNaOH = nHCl => HCl dư . Vây dung dịch C có pH < 7

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ

2.
0,25 đ
0,25 đ
2,0
điểm

PTHH


0,5 đ

0,039 mol
Từ PTHH ta có:

0,25 đ
0,25 đ


CTHH của oxit là Fe2O3

Câu
IV
1.
2 điểm

4 điểm

Tính a

0,25 đ

Gọi nNa trong hỗn hợp là x mol
nBa
là y mol
PTHH

0,25 đ
(1)


0,25 đ

(2)
Theo PTHH:

Câu

Nội dung cơ bản

Điểm
0,25 đ

Dung dịch B gồm : NaOH, Ba(OH)2
Trung hòa dd B bằng dd H2SO4
PTHH
(3)
x mol

0,5x mol

0,25 đ

0,5x mol
0,25 đ
(4)

y mol

y mol


y mol

từ PTHH (1), (2), (3), (4) suy ra

0,25 đ
0,25 đ


b. Tính x:

0,125 mol

0,25 đ

2.
PTHH: Na2SO4 + Ba(NO3)2


→

BaSO4 + 2 NaNO3

1,0 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Vậy x = 7,12 gam

a. Tính m
3.
1,0
điểm

0,25 đ
=> Khối lượng H2O trong dung dịch D là: 162,52 - 17,75 = 144,77 ( gam)
Sau khi làm bay hơi 17,437g nước thì khối lượng nước trong dung dịch là:

0,25 đ

Gọi số mol tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra là x mol. Ta có :
mNa2SO4 tách ra = 142x gam

mH2O tách ra = 180x gam

Vì độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9 gam nên:
Ta có :

( Thí sinh có thể lựa chọn cách làm khác nhưng đúng thì vẫn đạt điểm tối đa.)

0,25 đ
0,25 đ




×