Tải bản đầy đủ (.pdf) (408 trang)

Tuyển tập nghề cá sông cửu long 2004 bộ thủy sản viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.04 MB, 408 trang )

BO٠ THUY SAN
VIEN NGHIEN C ٧ f٧ NUOl TRONG THUY SAN II

ai ^

٠

٠■

٠
٠ ' ۶٠ ٠

٠

٠

٠ .

Journal of Mekong Fisheries

2004

٥٠W

NHA XUAT

bAn

NONG NGHIEP



BỘ TH ỦY SẢ N
VIÊN NGHIÊN

^

U

ị f ể

n

£



cứu NUÔI TRỒNG THỦY

SẢN II

^

NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG
Journal o/Mekong Fisherỉes
2004

ị ٠ \ r \ ٠ ị\ i
ỉ H u ị ٠ .^‫؛ ؟‬.٠‫^ ؛‬

' í


*. ‫؛‬

/

‫؛‬

10026359
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
TP. Hồ Chí Minh - 2004


١%


Ban biến tập:
Tiến sĩ NGUYỀN VĂN HẢO
Thạc sĩ NGUYỄN VĂN TRỌNG
Thạc sĩ NGUYỄN MẠNH HỪNG
Cử nhân NGUYỄN XUÂN TRINH


MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI Đ ẦU ............................................................................................................................... 7
PHẦN I - NGUỒN LỢI

th ủ y sản

& KINH TÊ' XÃ H Ộ I............................................ 11


1.

Hiện trạng nuôi trồng thủy sản các tỉnh ven biển Đồng bằng sông
Cửu Long................................................................................................................................ 11
N g u y ê n M in h N iên

2.

Hiện trạng môi trường & kinh tế xã hội vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản ở
ven biển Nam sông Hậu Đồng bằng sông Cửu Long và hướng phát triển bền
vững.........................................................................................................................................31
Nguyễn Vân Hảo, Nguyễn Minh Niên,
Trần Kim Hằng, Phan Thanh Lâm,
Trần Quốc Bảo, Đoàn Văn Tiến

3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến náng suâ١ tôm nuôi và phân phôi thu nhập của
nông hộ ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long................................................51
Trần Kim Hằng

4.

Quaưi trắc một sô" yếu tô" môi trường nước ở Đồng bằng sông Cửu Long .................. 67
Đoàn Văn Tiến, Trịnh Trường Giang (ĐHNL),
Nguyễn Vãn Hảo

5.


Đặc điểm sinh trưởng của một sô" loài cá trơn nước ngọt ở Campuchia......................93
Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Hảo

6.

Đất ngập nước ven biển-Nhu cầu qui hoạch, phát triển bền vừng............................ 109
Nguyễn Mạnh Hùng

PHẦN II - CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIỐNG

và nuô i t h ủ y

SẢ N ..................... 127

7.

Sản xuất giống nhân tạo cá mú {Epinephelus coỉoides) tại Vũng Tàu..................... 129
Nguyễn Tuần, Đặng Tố Vân Cầm,
Võ Minh Sơn, Nguyễn Hữu Thanh

8.

Sản xuâ"t giô"ng cá cóc (Cycỉocheilichthys enoplos Bleeker, 1850)................. ............ 143
Phạm Văn Khánh, Đặng Văn Trường,
Thi Thành Vinh, Phạm Đình Khôi, Nguyễn Thị Rô
Nguyễn Thị Hồng Vân, Nguyễn Tường Anh,

9.

Kết quả bước đầu sản xuâ"t giống tôm càng xanh toàn đực........................................ 159

Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Tuần, Hoàng Thị Thủy Tiên,
Lâm Quyền, Nguyễn Đức Minh,
Nguyễn Nhứt, Huỳnh Thị Hồng Châu
10. Một sô" vấn đề liên quan đến mô hình sản xuất kết hợp Artemia - Muôi ở
Đồng bằng sông Cửu Long...............................................................................................177
Đỗ Văn Hoàng


11. Bước đầu đánh giá kết quả thuần hóa tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) dòng Thái Lan tại Việt Nam........................................189

Nguyễn Quổc Hưng
12. Nghiên cứu kỹ thuật nuôi cá tra thương phẩm đạt tiêu chuẩn thịt trắng phục
vụ xuất khẩu....................................................................................................................... 203

Bạch Thị Quỳnh Mai
13. Mô hình nuôi tôm sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long......................................... 223

Thiều Lư
14. Bước đầu xây dựng mô hình nuôi thâm canh cá rô phi dòng GIFT hình thức
bè nước chảy ở Đồng bằng sông Cửu Long....................................................................235

Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Cồng Dân,
Nguyễn Thái Dương, Nguyễn Trọng Hiền,
Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Vãn Khoa
15. Hiệu quả nuôi ghép tôm sú (P.monodon) trong ao nuôi thâm canh cá rô phi
{Omiloticus) ở các mật độ khác nhau..............................................................................255

Phạm Cử Thiện, Yang Yi, Amaratatne
Yakupitilyage, Somsak Boromthanarat,

Kevin Fitzsimmons
16. Bước đầu thám dò, ứng dụng một sô' chỉ thị DNA phân tích đa dạng di truyền
cá tra {PangCLsianodon hypophthalmus)......................................................................... 269

Nguyễn Văn Hảo, Bùi Thị Liên Hà
PHẦN III - DINH DƯỠNG VÀ PROBIOTIC TRONG ƯƠNG NUÔI THỦY SẢN . 283
17. Đánh giá tác động của hàm lượng protein và các nguồn lipid lên sinh sản cá
rô phi Oreochromis niloticus..............................................................................................285

Nguyễn Trọng Hiền, Amrit Bart,
Amararatne Yakupitiyage, Graham c. Mair
18. Anh hưởng của các loại thức ãn chất lượng khác nhau lên hiệu quả sử dụng chất
dinh dưỡng, táng trưởng và năng suất nuôi cá rô phi dòng GIFT đơn tính...............301

Huỳnh Hữu Ngãi
19. Nhận diện vi khuẩn trong ống tiêu hóa Artemia bằng phương pháp hóa tổ
chức h ọ c................................................................................................................................319

Nguyễn Duy Hòa
PHẦN IV - BỆNH HỌC THỦY SẢN............................................................................ 329
20. Hiệu quả của một vài loại kháng sinh có thể thay thế Chloramphenicol và
Nitrofurans trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn trên cá nuôi nước ngọt ở Đồng
bằng sông Cửu Long............................................................................................................331

Lý Thị Thanh Loan, Phạm Võ Ngọc Ánh,
Mã Tú Lan, Trương Hồng Việt,
Phạm Văn Điền


21. Thử nghiệm kỹ thuật RT-Nested PCR trong chẩn đoán GAV và LOV trên tôm

sú {P.monodon)..................................................................................................................343
Nguyễn Văn Hảo, Lê Hồng Phước,
Cao Thành Trung, Nguyễn Hồng Lộc
22. Phát triền kỹ thuật PCR chẩn đoán HPV {Hepatopancreatic parvo-like virus)
gây bệnh trên tôm sú {P.monodon).................................................................................351
Cao Thành Trung, Nguyễn Việt Dũng
23. Chẩn đoán bệnh dôm trắng trên tôm sú (P.monodon) bằng kỹ thuật Non-Stop
Single-Tube Semi-Nested PCR...................................................................................... 361
Nguyễn Văn Hảo, Lê Hồng Phước,
Cao Thành Trung, Trì Thanh Thảo
24. Phân lập và xác định Nodavirus gây bệnh trên cá mú nuôi tại
Bà Rịa-Vùng Tàu............................................................................................................... 370
Lê Hồng Phước, Nguyễn Ngọc Du,
Lê Hữu Tài, Cao Thành Trung, Phan Thị Vân

PHẦN V - CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN SAU THU HOẠCH................ 379
25. Nghiên cứu công nghệ chế biến một số sản phẩm từ nghêu
{Meretrix lyrata).................................................................................................................381
Nguyễn Tiến Lực, Nguyễn Văn Thoa,
Đặng Thị Tuyết Loan, Lã Văn Chung
26. Nghiên cứu một số sản phẩm từ cá rô p h i....................................................................399
Nguyễn Thị Hương Thảo
27. Nghiên cứu công nghệ chế biến nghêu hun khói {Meretrix lyrata)...........................411
Nguyễn Văn Nguyện, Lê Xuân Hải


LỜINÓIĐẦU

T


uỵền tập TigKl cá sôĩig Cửu Loug (Journal of Mefeong Fisheries) dupe xudt
ban dfnb ‫ ﻵﻵ‬bang ndm nbam cOng bố oà glOl tbiẹu các cOng trtnb ngblèn
cửu bboa bọc cUa các nba ngblèn cứu oà cán bộ bboa bọc tbuộc Viện
Ngblèn Cứu NuOl Trồng Tbủỵ Sdn II đến dông dào bạn dọc trong oa ngodi viện.

Tuyển tập năm 2004 hao gồm 27 báo cáo tập trung vào các chuyên để
cbínb:
Nguồn lợl tbủỵ sdn & blnb tế xa bộl (6 bai)
Công nghệ sản xuất giống & nuôi thủy sản (10 bài)
Đlnb duSng & probiotic trong uong nuOl tbủỵ sdn (3 bai)
Bệnh học thủy sản (5 bài)
Cbế biến od bảo qudn tbủ^í sản sau tbu boạcb (3 bai)
Bảo cáo trong tuyển tập này được chọn lọc từ 2 nguồn:
Các công trlnb ngblẾn cứu tbuộc dề tai, dự án cdp Bộ b^
nudc od dụ dn Hợp tdc quốc tế da duợc ngblệm tbu.
Các công trlnb từ luận dn tbạc sl, tiến sl duqc cdn bộ của viện bào oệ
và thông qua ơ Hội đồng Khoa học tại các t r i n g Đại ,lọc trong và
ngoài n Ể .
VỚI cbU trUong xdỵ dụng tuỵền tạp nbu một d lln dàn tbOng tin bboa bọc,
tạo dlèu biện cbo tdt cd các cán bộ lain cbng tác ngblèn cứu od sản xudt tbực
ngblệm cUa viện cố co bộl trlnb bàỵ nbUng tbdnb quả ngblền cứu của cá nbdn
boẠc tập tb ề ngblèn cứu dến rộng rdl bạn dọc nbdm mô rộng co bộl giao luu,
trao dổl oa cbuỵễn giao các bết qud ngblèn cứu mà tác gia da dạt duạc. Bèn
cạnh đó tuyển tập củng là nơi công bố và công nhận gái trị khoa học của các
công trlnb nbdt la dốl oOl các cán bộ ngblèn cứu trè nbàm tạo tlèn dè, ca bội
cbo các boạcb dỊnb ngblèn cứu oa bọc tạp trong tuong lai.
N ban làn xudt bản Tu٥ ển tạ p ngbề cá sông Cửu L on g 2004, tbaỵ mạt
Ban Blèn tẠp xln cbàn tbanb càm an sụ tbam gla olết bai của các cá nbdn oa
tập tb ễ các nba ngblèn cứu ố nblèu llnb oục.
Tuy đã cố gắng n h ằ g trong quá trinh chọn lọc và biên tập không tránh

bbai nbUng tblếu sốt, cbiing tôl rdt mong nbận duạc nblèu gOp ‫ ﻷ‬pbè blnb của
bạn đọc gần xa để tuyển tập ngày càng chất lượng đáp ứng nhu cầu cung cấp
tbông tin cbo bạn dọc.
VIỆN n g h i E n C ứ u n u ô i t r ổ n g t h ủ y s à n h


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

P hầ n I :

NGUỒN LỢl THỦY SẢN
& KINH TẾ XÃ HÔI

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CA SÔNG cử u UONG - 2004

HIỆN TRẠNG NUÔI TRồN G THỦY SẢN CÁC TỈNH VEN BIỂN
ĐỒNG BẰNG SÔNG c ủ u LONG
N gu ễn M inh N ìên
٥

TÓM T Ấ T
NgKìên cứu hiện trạng nuôt trồng thủỵ sản nham góp phần phat triền
nghè nuôÌ thủỵ sản bền uững cho các tinh ucn blễn Đồng bàng sông Cửu Long
(ĐBSCL) đã dược thực hiện tại Klèn Giang, ca Mau, Bạc Llèu, Sóc Trang, Tra
Vinh, Bến Tre, Tiền Giang và Long An từ 2002 đến 2003. Các thông tin về diện
tlch nubl, giống thủỵ sản, mô hlnh nuôl٠ sản lượng \)à nũng sudt, thức йп oa
dịch oụ thuốc thu ‫ ﻻ‬thủỵ sdn, chế biến oa x ầ hhdu da dược thu thập. S ố liệu

dược phdn tlch bdng các phương phdp thống hề.
Kết quả nghiên cứu cho thầỵ tlèm ndng mạt nước nuôi trồng thủỵ sdn ỏ
cdc tinh nàỵ còn hhodng 4 0 0 ‫ ؟؛‬chưa hhal thdc. Các co sỗ sdn xudt od ương dưỡng
tôm sU giống p h d t triền m ạnh trong cdc ndm gdn ddỵ nhưng qul mô nhồ, chl
dáp ứng 24,1% nhu cầu. Giống cá nưởc ngọt od các loai hai sản hhdc chưa phat
triền. NuOl thủỵ sdn nước ngọt chưa phat triền тйс dU tlèm ndng nuOl các lodl
nước ngọt cOn nhlèu. Nubl tOm biên da sử dụng hhodng 70% diện tlch tlèm
nũng nuOl mạn lợ. Trong các loại hlnh nuOl tôm, diện tlch nuOl bán thdm canh
od thdm canh còn rdt hhlèm tốn, chl chiếm 1,56% diện tlch nuOl tôm. NuOl các
lodl hdl sdn hhdc chưa p h d t triền. Sdn lượng nuOl hang пйт tang nhưng nũng
sudt nuOl còn thdp, dạc biệt la các oUng nuOl tỗm mới hình thdnh sau hhl dược
chuỵến dổl từ ddt trồng lUa. Dich oụ cung cdp thức an od thuốc thu ‫ ﻻ‬thủ ‫ ﻻ‬sdn
chưa dược quàn 1‫ ﻵ‬chạt che. Các cOng tỵ nước ngodl chiếm thị phdn lớn oè thức
an công nghiệp. Công nghệ chế biến da dược ndng cốp hha tốt. Klm ngạch xudt
hhdu hdng nam tang nhưng cần hướng tởl sàn xudt nhlèu các m ạt hdng thй ‫ﻻ‬
sdn xudt hhdu gia trị cao.
Báo cáo đã đưa ra một sổ' đề xuất nhằm góp phần p h á t triển nuôi trồng
thủỵ sàn bèn oững trong những пйт tớl.
ABSTRACT
The studỵ o f aquaculture status and Its contribution to sustainable
deoelopment o f coastal areas o f Mehong Rloer Delta luas carried out In Klèn
Glang, Ca Mau, Вас Lieu, Soc Trang, Tra ٧ lnh ٠ Ben Tre, Tien Glang and Long
A n proolnces from 2002 to 2003. Information on area, seeds, culture sỵstems,
production and ỵleld, feed and chemical serolces, ^sherles processing and export
ujere collected. Data from the surυe‫ ﻻ‬u‫ﺩ‬ere analỵzed bỵ statistical methods.

VIỆN NGHIEN CƯU NUOl TRỔNG THỬY SẢN II

11



TUYEN TAP NGHE CA SONG CCfU LONG - 2004

Results show that some 40% o f all potential aquaculture area has not been
utilised in these provinces. Sm all scale shrimp hatcheries and nurseries have
increased fast for the last few years, and supplied about 24.1% o f seeds dem and
only. Seed prodution o f freshwater and marine fish species is not yet developed.
Freshwater fish culture is not expanded though the high potential area. Shrim p
culture occupied approximately 70% o f all potential marine and brackish water
culture area. The area under intensive and semi-intensive culture was small,
covering only 1.56% o f the total shrimp culture area. The culture o f other marine
and brackish water species has not expanded.
Annual aquaculture production has increased; however, yield was low,
especially in new culture areas where traditional rice culture has recently been
replaced by shrimp. Shrim p seed and feed supplies were not managed well. Pellet
feeds for intensive culture were supplied by foreign companies. The processing
technology has been well improved. The annual export value has increased
however high valued products for export should be developed.
The report proposes some
development in forthcoming years.

suggestions

for

sustainable

aquaculture

I. M d DAU


Vung ven bien Dong bkng song Cufu long c6 tiem n^ng l٥ n ve san xuat
thuy san noi chung va nuoi trong thuy san noi rieng. Trong nhuTng n^m qua nuoi
trong thuy san da c6 biidc phdt trien ddng ke vii san pham thuy san d6ng vai
tro rat Idn trong xuat kh^u hang h6a
cung c^p cho thi triidng noi dia. Da c6
cdc cong trinh nghien cdu ve nu6i tr6ng thuy s^n d vung n^y trong cdc nSm qua.
Tuy nhien, nhijfng nghien ciiu ve hien trang nuoi trong thuy san, d^c biet la
nghien cufu ve cdc mo hinh nuoi tom tren cdc vung sinh thdi c6n rbi rac, thieu
dong bo va khong lien tuc. De c6 so li‫ ؟‬u khoa hoc phuc vu ddnh gid chinh xdc
v^ toan dien ve hien trang nuoi trong thuy san cdc tinh ven bien Dong bkng
song Cufu Long, tCi d6 giup cdc nha hoach dinh chinh sdch va qui hoach xdy difng
chien liipc phdt triln bln viing thi vi|c nghien cufu h i|n trang nu6i trong thuy
san cdc tinh noi tren 1^ can thi§١ . Bdo cdo niiy la m6t dong gop vl v^n de neu
tren.
II. T٧ LIEU VA PH tfdN G PH A P NGHIEN CI?U
1. Gidfi h an va thcfi gian n ghid n ciiu

Pham vi ddnh gia cua bdo cao nay la cac tinh ven bien Dong b^ng song
Cufu Long (DBSCL) bao gom: Kien Giang, Ca Mau, Bac Lieu, Soc Tr^ng, Tra
Vinh, Ben Tre, Tien Giang va Long An ve hien trang nuoi trong thuy san.
12

VIEN NGHIEN CCU N ٧ 6 l Tr 6 n G THUY SAN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

Nghiên cứu được thực hiện trong 2 năm 2002 - 2003.
2. P hương pháp thu thập số liệu


Căn cứ vào yêu cầu nghiên cứu, số liệu thống kê về nuôi trồng thủy sản
được thu thập từ các địa phương và tham khảo các tài liệu đã có. Đồng thời bộ
phiếu điều tra dược gửi cho các Sở Thủy sản để thu thập thông tin từ các ban
ngành có liên quan. Một số thông tin được phỏng vấn trực tiếp những cá nhân
có liên quan.
3. Xử lý s ố liệ u

Các số liệu được xử lý bằng Excel.
Tham khảo các báo cáo tổng kết công tác hàng năm của Bộ Thủy sản và
của các Sở Thủy sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để bổ sung,
chỉnh lý.
Phần đánh giá về mặt kỹ thuật, ngoài các tư liệu có được, một số báo cáo
khoa học của các đề tài và dự án được triển khai trong vùng những năm gần đây
cũng được sử dụng.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. T iềm n ă n g và d ỉện tích nuôi trồng th ủ y sả n

Tổng diện tích tự nhiên các tỉnh ven biển ĐBSCL là 2.842.379 ha, trong đó
diện tích có thể nuôi thủy sản là 918.097 ha chiếm 32,3% diện tích tự nhiên.
Diện tích có thể nuôi tôm biển và các loài thủy sản mặn lợ là 607.406 ha, tương
ứng chiếm 66,16% diện tích tiềm nàng nuôi trồng thủy sản và 21,37% diện tích
tự nhiên (bảng 1). Diện tích nước ngọt (ruộng, rừng tràm, ao) có thể nuôi cá là
321.691 ha, chiếm 35,04% diện tích tiềm năng và 11,32% diện tích tự nhiên. So
với cả vùng Đồng bằng sông Cửu Long thì diện tích có thể nuôi trồng thủy sản
của 8 tỉnh này chiếm 23,13%.
Năm 2002, diện tích nuôi thủy sản của 8 tỉnh ven biển là 516.595 ha
chiếm 18% diện tích tự nhiên và 56,27% diện tích tiềm năng. Diện tích nuôi
tôm biển là 420.774 ha chiếm 45,83% diện tích tiềm năng nuôi thủy sản
(918.097 ha), 69,27% diện tích tiềm năng nuôi mặn lợ và 81,45% diện tích hiện

đang nuôi thủy sản của các tỉnh này (516.595 ha); Nuôi cá nước ngọt 82.067 ha,
chiếm 25,51% diện tích tiềm năng nuôi cá nước ngọt và 15,89% diện tích hiện
đang nuôi thủy sản. So với năm 2001 (490.619 ha nuôi) diện tích nuôi thủy sản
tăng không đáng kể, chỉ tăng 25.976 ha (5,3%). Sự gia tăng diện tích không
nhiều trong năm 2002 là do một số địa phương đã có chính sách hạn chế chuyển
đổi vì năm 2001 đã chuyển đổi quá nhiều diện tích lúa sang nuôi tôm.

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II

13


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

Bảng 1: T iềm n ă n g và d iệ n tích sử d ụ n g m ặt nước NTTS năm 2002 (ha)
S óc
T ráng

B ạc
L iêu

Diện tích tự
nhiên

322.230 241.813

Tiềm năng

1 0 0 .0 0 0



Mau

K iên
Gỉang

Trà
Vinh

B ến
Tre

Long
An

T iền
G ỉang

Tổng

521.000 617.709 221.515 449.288 232.161 236.663 2.842.379

125.000 321.500 174.880

69.453

45.000

52.264


30.000

918.097

- Nước mặn, lợ

60.000

1 2 0 .0 0 0

251.500

97.880

16.762

1 0 .0 0 0

32.264

19.000

607.406

- Nước ngọt

40.000

5.000


70.000

77.000

52.691

35.000

2 0 .0 0 0

2 2 .0 0 0

321.691

Diện tích sử
dụng

48.124

98.425

244.500

49.745

26.157

5.420

34.392


9.832

516.595

- Nuôi tôm
biển

38.125

96.119

2 0 2 .0 0 0

38.000

12.910

3.530

27.315

2.775

420.774

- Nuôi nước
ngọt

5.292


2.186

42.500

10.993

12.447

1.890

1502

5.257

82.067

- Nuôi TS khác

4.707

120

-

752

800

-


5.575

1.800

13.754

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

2. Sản lư ợng và n ă n g su ấ t

Sản lượng nuôi đạt 328.028 tấn, trong đó tôm nuôi là 148.484 tấn (bảng 2),
tương ứng chiếm 51,57% và 23,34% sản lượng nuôi thủy sản ĐBSCL (636.087
tấn); sản lượng cá nước ngọt 89.073 tấn (chiếm 14%); sản lượng nghêu, sò
79.374 tấn (chiếm 12,48%); cá lồng biển 3.662 tấn (chiếm 0,58%). So với năm
2001 (đạt 294.158 tấn) sản lượng tăng 11,51 %.
Năng suất nuôi thủy sản đạt bình quân 0,63 tấn/ha cho toàn vùng (kể cả
nghêu, sò), tăng 0,03 tấn so với năm 2001. Năng suất nuôi ở các tỉnh có nghề
nuôi nghêu sò không đáng kể chỉ đạt vào khoảng 0,42 tấn/ha, tăng 0,01 tấn/ha
so với năm 2001.
Bảng 2: Sản lư ợng NTTS năm 2002 (tấn)
Sóc
Trăng
31.020

46.500

97.000

14.547


19.679

10.700

67.205

41.377 328.028

7.620

3.500

29.000

4.786

9.003

5.300

12.955

16.909

15.980

35.000

6 8 .0 0 0


6.675

4.876

2.185

13.300

Nghêu, sò

-

8 .0 0 0

3.074

5.350

-

40.950

Cá lồng

-

12

450


3.200

-

Cá nước ngọt
Tôm

-

-

Trà
Vinh

Long
An

T iền Tổng
G iang thể


Mau

Sản lượng (tấn)

Kiên
Giang

B ến

Tre

Bạc
L iêu

89.073

2.468 148.484
2 2 .0 0 0
-

79.374
3.662

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biền ĐBSCL

14

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

Diện tích nuôi thủy sản các tỉnh còn khả năng mở rộng trên 40% nhưng ưu
thế phát triển là nuôi các loại hình khác ngoài tôm. Nuôi tôm đã sử dụng
khoảng 2/3 diện tích hiện có. Các loại hình khác ngoài tôm vẫn chưa được phát
triển mạnh ở vùng này. Sản lượng và năng suất nuôi năm 2002 tăng không
nhiều so với năm 2001.
- So sánh giữa các tỉnh cho thấy các tỉnh Bến Tre, Bạc Liêu và Cà Mau
nghề nuôi thủy sản phát triển khá nhanh so với các tỉnh khác trong vùng. Tỉ lệ

sử dụng mặt nước cao so với diện tích tiềm năng và sản lượng nuôi tương ứng
chiếm 2,48%; 14,17% và 29,57% sản lượng 8 tỉnh. Cà Mau đứng đầu về nuôi
trồng thủy sản nhưng năng suất nuôi chưa cao, trung bình 0,4 tấn/ha (nuôi tôm
đạt 0,336 tấn/ha; cá nước ngọt 0,68 tấn/ha). ỈKhả năng tăng diện tích nuôi hải
sản của Bến Tre, Bạc Liêu và Cà Mau không lớn. Long An là tỉnh có nghề nuôi
phát triển chậm và sản lượng thấp, chiếm 3,26% sản lượng 8 tỉnh. Tiếp đến là
Kiên Giang có tỉ lệ sử dụng mặt nước khoảng 28,45% và sản lượng chiếm 4,43%
sản lượng 8 tỉnh. Năng suất nuôi bình quân chỉ đạt 0,29 tấn/ha (nuôi tôm đạt
0,175 tấn/ha; cá nước ngọt đạt 0,44 tấn/ha) và là tỉnh có năng suất thấp nhất về
nuôi trồng thủy sản. Tiền Giang có sản lượng không cao nhưng xét về năng suất
là một tỉnh có năng suất trung bình cao nhất trong 8 tỉnh do có một lượng lớn
về nuôi nhuyễn thể (năng suất chung 4,21 tấn/ha).
Như vậy, triển vọng phát triển nuôi trồng thủy sản ở 2 tỉnh Long An và
Kiên Giang là rất lớn. Các tỉnh Bến Tre, Cà Mau và Bạc Liêu chỉ có thể phát
triển vùng nước ngọt vì tiềm năng về nước mặn, lợ không còn nhiều. Để tăng
sản lượng nuôi các tỉnh cần tăng năng suất trên đơn vị nuôi và mở rộng diện
tích nuôi nước ngọt hợp lý.
3. Hệ thống sản x u ấ t và cung cấp giống
3.1. G iống cá nước n g ọ t

Các tỉnh ven biển ĐBSCL có 124 trại sản xuất giống cá nước ngọt (bảng
3), hầu hết qui mô nhỏ. Năm 2002 sản xuất hơn 521 triệu cá giống các loại đủ
cung cấp cho nhu cầu nuôi. Các loài cá phố’ biến là cá tai tượng, chép, mè vinh,
r
,
٠٠
٨'
١
٠
cá mè, cá trăm cỏ Trung Quốc, cá trôi An Độ, cá sặc rằn.

Bảng 3: Sản x u ất giống thủy sản nước ngọt 2002

Sô" trại cá
giốag
Sản xuâ"t
(triệu con)

SÓC
Trăng

B ạc
L iêu


Mau

Kiên
Giang

Trà
Vinh

Long
An

B ến
Tre

T iền
G iang


T ổng

16

1

3

30

17

36

12

9

124

31

130

25

35

300


521

_

٠

٠

Nguồn: Sở Thủy sản các tĩnh ưen biển ĐBSCL
VIỆN NGHIÊN CỮU NUÔI TRỐNG THỦY SẢN II

15


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

3.2. G iống tôm biển

Các trại sản xuất giống tập trung nhiều ở Cà Mau và Bạc Liêu (bảng 4).
Ngoài ra, số trại ương tôm giống cũng phát triển khá mạnh ở các tỉnh này.
Bảng 4: S ố lượng, qui m ô và sản lượng các trạ i tôm g iế n g ở cá c tỉn h ven
b iể n Ì)BSCL
s ế lư ợng trạỉ
Tỉnh

Quỉ mô
(triệu PL
/năm )


S ản ỉư ợng
tôm g iế n g
(triệu PL)

N hu cầ u
g iố n g
(tr iệ u PL)

M ùa vụ
sả n x u ấ t

T rại sả n
xuâ4

T rại
ưoTng

Sóc Trăng

4

221

3-5

150

2.600

1-5


Bạc Liêu

73

339

3-5

900

3.000

tháng 1-ЗД1

Cà Mau

821

530

3-5

3000

10.500

tháng 1-3,11

Kiên Giang


20

-

3.5

-8 0

600

tháng 1-3,11

Trà Vinh

85

106

3-10

388

834

tháng 1-3,11

Long An

0


5

1-5

5

240

tháng 1-3,11

Bến Tre

26

148

5-10

56,5

1100

tháng 1-3,11

2

16

3-5


7.7

154,3

tháng 1-3,11

1031

1365

-

4587,2

19028,3

tháng 1-3,11

Tiền Giang
Tổng

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

Năm 2002, toàn vùng có khoảng 1.031 trại sản xuất giống và 1.365 cơ sở
ương dưỡng. Tuy nhiên, hoạt động của các trại giống chỉ đạt 50% công suất thiết
kế và sản xuất được 4,59 tỉ PL, riêng Cà Mau sản xuất 3 tỉ PL, gấp 3 lần năm
1999. Lượng giống sản xuất tại chỗ chỉ đáp ứng khoảng 24,1% nhu cầu giống thả
nuôi. Theo hướng mở rộng diện tích và thâm canh trong thời gian tới, giống sản
xuất tại chỗ chỉ có thể đáp ứng từ 30 - 35% nếu như các trại giống sản xuất hết

công suất thiết kế.
Thông tin về hiệu quả sản xuất giống ở các tỉnh này còn rất hạn chế. Qua
số liệu điều tra 30 hộ sản xuất giống tại Cà Mau và Bạc Liêu thì hiệu quả sản
xuất giống chưa cao. Trong các chi phí sản xuất, mua tôm bố mẹ và thức ăn
chiếm hơn một nửa tổng chi phí, tương ứng 29% và 25%. Khấu hao xây dựng cơ
bản cũng chiếm một phần đáng kể trong cơ cấu vốn sản xuất (chiếm 12%). Lợi
nhuận chỉ đạt 20% so với vốn đầu tư.
4. D ịch vụ cu n g cấp thứ c ă n và thú у th ủ y sản

Năm 2002, có khoảng 630 cơ sở kinh doanh (thiếu số liệu của Bến Tre và
16

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG cử u LONG - 2004

Kiên Giang). Riêng vùng trọng điểm nuôi tôm Nam sông Hậu có mạng lưới dịch
vụ này khá lớn: Cà Mau có khoảng 200 cơ sở, Bạc Liêu 136 cơ sở, Sóc Trăng có
151 cơ sở và Trà Vinh có 104 cơ sở. Nói chung các thống kê và nghiên cứu về
dịch vụ này rất ít nên rất khó đánh giá chi tiết.
Điều tra 30 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực này tại Cà Mau và Bạc Liêu cho
thấy các loại thức ăn được bán phổ biến hiện nay là CP, UP, CONCO,
TOMBOY, KP, Goldsun, Master, Hoàng Thông, Bafeco, Thái Mỹ v.v... với qui mô
kinh doanh nhỏ - hộ gia đình (bảng 5). Thức ăn của tập đoàn CP chiếm gần 1/3
thị phần hiện nay trên địa bàn Nam bộ. Hầu như các cơ sở kinh doanh thức ăn
đều kinh doanh thuốc thú у thủy sản. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại
thuốc khác nhau từ phòng trị bệnh đến xử lý môi trường, các thuốc tăng trưởng
v.v... Tuy nhiên việc kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc còn rất hạn chế. về vấn
đề này cần có các nghiên cứu đánh giá hiện trạng một cách chi tiết để có những

giải pháp tốt nhằm hạn chế tối đa thiệt hại cho người nuôi tôm.
5. Các mô h ình n u ô i tôm

Trong 4 năm (1999-2002) diện tích nuôi tôm các tỉnh ven biển ĐBSCL
tăng 119,22%. Các tỉnh có diện tích tăng nhanh trong những năm gần đây là Cà
Mau (40,77%/năm), Kiên Giang (102,5%/năm) và Bạc Liêu (73,3%/năm). Ngược
lại các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre và Sóc Trăng tăng rất chậm vì diện tích
chuyển đổi sang nuôi tôm không lớn.
5.1. N uôi tôm k ế t hợp rừ ng ngập m ặn

Cà Mau là tỉnh có diện tích về mô hình tôm rừng lớn nhất vùng ĐBSCL
với diện tích là 45.000 ha (bảng 5). Trong những năm gần đây diện tích nuôi
tôm rừng giảm đáng kể (khoảng 6,48%/năm). Năng suất nuôi của mô hình này
rất thấp; Cà Mau đạt 150-200 kg/ha; Bạc Liêu 80 kg/ha; Kiên Giang và Sóc
Trăng thấp nhất chỉ đạt 50 - 60kg/ha. Tuy nhiên nếu tính năng suất tôm nuôi
trên 30% - 40 đất rừng được sử dụng nuôi tôm thì năng suất loại hình này khá
cao, khoảng 300 - 500kg/ha mặt nước.
Bảng 5: D iện tích n u ôi tôm rừng m ột số tỉnh v en b iển ĐBSCL 1999-2002
Tỉnh

1999

2000

2001

2002

Sóc Tráng


2072

2072

1000

-

Bạc Liêu

2314

2314

Cà Mau

47000

45000

4470
55856

Kiên Giang
Tổng

G iảm /
3 nãm

Giảm ТВ/

nảm (%)
-

-

-

45000

45000

2000

1,42

3171

2689

-

-

-

52557

46689

45000


10856

6,5

-

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL
VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II

17


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

Năm 2001, tại một số xã ở Cà Mau có khoảng 21% hộ thua lỗ, 48,67% hộ
hòa vốn, 24,67% hộ có lãi ở mức trung binh, 5,66% hộ có lãi cao. Bệnh tôm vẫn
thường xảy ra nhưng hiểu biết về bệnh tôm của người nuôi rất kém, hoặc không
biê't.
5.2. N u ôi tôm h ết hợp trồ n g lú a

Sóc Trâng là tỉnh có nghề nuôi tôm lúa khá sớm ở các tinh DBSCL. Từ khi
có Nghị quyết 09 của Chinh phủ (nãm 2000) các tỉnh khác đã chuyển dổi khá
nhiều diện tích trồng lúa sang nuôi tôm (bảng 6).
Bang 6: D iện tích nuOi tôm lUa các tỉnh v en b iể n DBSCL 1999 - 2002
Tỉnh

T àn g ТВ/
n ám (%)


1999

2000

2001

2002

Sóc Trăng

25.342

29.551

31.700

30.431

5.089

6.69

Bạc Liêu

1 .2 0 0

3.800

5.000


8.500

7.300

202,78

Cà Mau

1.500

3.000

26.500

26.500

25.000

555,56

Kiên Giang

-

2.521

12.863

18.156


18.156

-

Trà Vinh

'

-

-

Long An

'

-

-

2.830

2.830

٠

Bến Tre

-


-

٠

2.087

2.087

-

Tiền Giang

'

-

-

-

-

Tổng

28.042

38.872

76.063


3 năm

270.2

88.804,2

٠2،٦ ‫ه ذ ؟‬

60.762,2

'

'
72.23

Nguồn: Sở Thủy sản các tinh oen blễn DBSCL

Năm 2002 có khoảng 88804,2 ha canh tác theo mô hình tôm - lúa. Trong
đó tỉnh Sóc Tràng có diện tích lớn nhất với 30.431 ha, chiếm 21,09% tổng diện
tích nuôi tôm và 34,27% diện tích tôm lúa của các tỉnh này. Thấp nhất là Trà
Vinh với 270,2 ha. Năng suất mô hình này dao động từ 0,12- 0,5 tấn/ha, trong
đó Sóc Trăng có năng suất trung bình cao nhất là 0,43 tấn/ha và thấp nhất là ở
Kiên Giang (0,179 tấn/ha). ở các vùng đã chuyển đổi trước đây năng suất cao
hơn (0,4 - 0,5 tấn/ha) so với các vùng mới chuyển đổi (0,15 - 0,2 tấn/ha).
Nguyên nhân chủ yếu của sự sai khác này là do ở các vùng mới chuyển đổi bà
con nông dân chưa có kinh nghiệm nuôi tôm, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.
Chi phí cho Iha canh tác bình quân từ 15,95 - 16,9 triệu đồng/ha (Sóc Trăng, Cà
Mau). Tuy nhiên, cơ cấu chi phí có sự khác nhau nên lợi nhuận cũng khác nhau
giữa các tỉnh. Theo thống kê của tỉnh Bạc Liêu thì nuôi tôm lúa lãi từ 5 - 10
triệu đồng/ha/năm.

Tóm lại, diện tích nuôi tôm biển trên ruộng lúa còn không nhiều sau 3
năm chuyển đổi quá nhanh và năng suất nuôi còn thấp. Hướng phát triển mô
18

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG cửu LONG - 2004

hình lúa - tôm là tăng hợp lý mật độ nuôi và bổ sung thêm thức ăn để đưa năng
suất lên cao hơn.
5.3. N uôi tô m trê n đ ấ t trồ n g lúa

Diện tích chuyển đổi đến năm 2002 được trình bày ở bảng 7. Các tỉnh Cà
Mau và Bạc Liêu có diện tích được chuyển đổi khá lớn, tương ứng là 120.000 ha
và 38.775 ha. Trong số 120.000 ha chuyển đổi tại Cà Mau chỉ có 26.500 ha sản
xuất theo mô hình tôm lúa.
Bảng 7: D iện tích đ ất trồ n g lúa dưỢc ch u yển đ ổi n u ô i tôm đ ến năm 2002
D iện tích có
trước ch u y ển
đ ổ i (ha)

D iện tích tôm
lủ a h iệ n h àn h
(ha)

5.089

25.342


30.431

0

46.105

1 .2 0 0

8.530

38.775

1 2 0 .0 0 0

1.500

26.500

95.000

18.156

0

18.156

0

Trà Vinh


914

-

914

914

Long An

700

-

700

700

190.964

28.042

85.231

105.733

Tỉnh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

Kiên Giang

Tổng

D iện tích
ch u y ển đ ổi
(ha)

D iện tích n u ô ỉ
tôm tr ê n đ ất
iứ a (ha)

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

Sự chuyển đổi quá nhanh và tự phát đã làm các cấp, các ngành liên quan
và chính quyền địa phương lúng túng và bị động. Trong công tác quản lý gặp
không ít khó khăn như: công tác qui hoạch không theo kịp tốc độ chuyển đổi; hệ
thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi sản xuất không đáp ứng được yêu cầu cấp và
thoát nước gây ô nhiễm môi trường. Một bộ phận nông dân nôn nóng, trong khi
chưa nắm vững kỹ thuật, đã vội vàng nuôi tôm. Các tồn tại đó cùng với một bộ
phận tôm giống kém chất lượng đã gây thiệt hại đáng kể cho bà con nông dân ở
các vùng chuyển đổi. Năng suất tôm nuôi trên đất lúa vùng chuyển đổi rất thấp,
khoảng 150 - 200 kg/ha/năm.
5.4. N uôi ch u yên tôm
5.4.1. Nuôi quảng canh (QC)

Trước đây do giống tôm tự nhiên phong phú và ít người nuôi nên năng suất
nuôi QC cao, trung bình 250-300 kg/ha/năm (Cà Mau). Sau đó năng suất giảm
nhiều (chỉ còn 0,11 tấn/ha/năm) và bà con đã chuyển dần sang nuôi quảng canh
cải tiến (QCCT). Hiện nay loại hình nuôi QC chỉ còn tồn tại ở Bạc Liêu, khoảng

4.867 ha, còn hầu hết các tỉnh loại hình nuôi này còn rất ít và không có số liệu
thống kê chi tiết (bảng 8).
VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II

19


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

Bảng 8: T ổng hỢp d iện tích n u ô ỉ tôm năm 2002 (ha)
Sóc
T răng
Tôm rừng
(QCCT)
Tôm lúa
(QCCT)

B ạc
L ỉêu
_

30.431

Nuôi trên
đất lúa
(QCCT)


Mau
٠


8.530

K iên
G iang

45000
26500 18.156

95.000

7.694

48.814

35.500 19.844

-

4.867

7.134

41.191

TC.&BTC

560

2.756


Tổng DT
QCCT

QC
QCCT

- Tổng DT
Nuôi tÔHỊ

L ong
An

B ến
Tre

T iền
G iang

.

,

270,2

2.830

2.087

914


700

11426

-

٠

_

38.775

Chuyên tôm

Trà
V inh

Tổng

45.000
.

135.389
21.037

2.775 147.090

35.406 19.622,6


88.804

4.867

11176

0

19.537

221

250

0

1.500

37.565

88.496 201.906 37.778

7660,2

3.530

25.815

1.609 404.869


38.125

96.119

12910

3.530

27.315

2.775 420.774

94

2 0 2 .0 0 0

38.000

1.609 135.676
1.166

6.547

Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

5.4.2. Nuôi quảng canh cải tiến (QCCT)

Diện tích nuôi chuyên tôm QCCT là 135.675,6ha chiếm 32,24% tổng diện
tích nuôi tôm và 92,24% diện tích nuôi chuyên tôm (bảng 8). Nếu tính diện tích
nuôi QCCT của tất cả các mô hình khác (tôm rừng, tôm lúa, nuôi tôm trên đất

lúa, chuyên tôm) thì diện tích nuôi tôm QCCT của các tỉnh này là 404.868,8 ha,
chiếm 68,08% diện tích tiềm năng nuôi tôm và 96,22% tổng diện tích nuôi tôm
của các tỉnh ĐBSCL hiện nay. Mật độ nuôi bình quân 0,5 - 5 con/m^ và có bổ
sung thức ăn . Một số nơi như Cà Mau, Kiên Giang thả nuôi với mật độ thưa
nên ít hoặc không bổ sung thêm thức ăn, tôm dựa vào thức ăn tự nhiên là chủ
yếu. Do vậy năng suất loại hình này không cao khoảng 0,12 - 0,43 tấn/ha tùy
theo từng vùng và có xu hướng giảm.
Như vậy loại hình nuôi QCCT, chiếm phần lớn tổng diện tích nuôi tôm của
các tỉnh. Điều này phản ánh đúng thực trạng về cơ sở hạ tầỊig (công trình, vốn)
và trình độ kỹ thuật của người dân trong việc lựa chọn loại hình sản xuất phù
hợp với tiềm năng của mình. Loại hình này không đòi hỏi vốn đầu tư lớn, kỹ
thuật không quá phức tạp và đã giải quyết công àn việc làm cho một lực lượng
lao động lớn nên nó có một ý nghĩa kinh tế xã hội rất cao đối với các hộ nông
dân vùng ĐBSCL.
20

VIỆN NGHIÊN

cúu NUÔI TRỎNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

5.4.3. Nuôi bán thâm canh và thâm canh (BTC&TC)

Diện tích nuôi.TC và BTC chỉ có 6.547 ha, chiếm 4,45 % diện tích nuôi
chuyên tôm và 1,56% tổng diện tích nuôi tôm của các tỉnh. Bạc Liêu có diện tích
nuôi lớn nhất là 2.756 ha, chiếm 42,1% diện tích nuôi TC và BTC của các tỉnh.
Cà Mau chỉ có 94 ha (1,43%). Tỷ lệ nuôi TC và BTC so với diện tích nuôi chuyên
tôm của tỉnh là: Tiền Giang 42,02%; Sóc Trăng 7,28%; Bạc Liêu 5,65%; Bến Tre

5,49%; Trà Vinh 2,18%; Kiên Giang 1,12%; Cà Mau 0,26%. Bạc Liêu có diện tích
lớn nhất bởi 2 lý do: thứ nhất vùng đất trung và cao triều thuận lợi; thứ hai là
qui trình nuôi TC và BTC được áp dụng sớm so với các tỉnh khác.
5.5. N ă n g s u ấ t và sản lượng tôm nuôi

Năng suất nuôi bình quân cho toàn vùng tăng dần từ 0,18 tấn/ha (năm
1999) lên 0,41 tấn/ha (năm 2002). Một sô địa phương có năng suất nuôi bình
quân khá cao như Tiền Giang: 0,72 tấn/ha, Bến Tre: 0,48 tấn/ha và Sóc Trăng:
0,42 tấn/ha. Riêng tỉnh Kiên Giang là tỉnh mới phát triển, điều kiện nuôi không
được thuận lợi (đất phèn nhiều) và kỹ thuật nuôi chưa cao nên có năng suất
thấp nhất vùng và chỉ đạt có 0,18 tấn/ha. Tuy nhiên năng suất các loại hình
nuôi hầu như không tăng (bảng 9). Nuôi TC đạt từ 4-6 tấn/ha, BTC: 1,5-2 tấn/ha,
QCCT: 0,18-0,43 t â ^ a .
Bảng 9: N ă n g su ấ t tôm n u ôi các loạỉ hình qua h aỉ năm 2001 - 2002
(tấn/ha)
T hâm can h

B án thâm canh

QC ch u y ên tôm

Q u ản g canh

2001

2002

2001

2002


2001

2002

2001

4

4-7

1- 1,5

2

0,43

0,43

-

Bạc Liêu

4-6

5,9

1,5-2

2


0 .2

0,25

0,08

-

Cà Mau

3-6

4

1-1,5

1,5

0 ,2

0 ,2

-

-

Kiên Giang

4,1


1,38

1,38

0,179

-

-

-

Trà Vinh

4-6

4-6

0,5

0,5-1

0 ,2

0 ,2 2

-

-


Long An

-

-

-

-

0,3

0,35

-

-

Bến Tre

5

6

0 ,6 - 1

1 -2

0,25


0,3

-

-

4.5

4,5

1.4

1,4

0,4

0,4

-

-

Sóc Trăng

Tiền Giang

2002
٠


Nguồn: Sở Thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

Nàm 1999 sản lượng tôm biển đạt 46.532 tấn nhưng đến năm 2002 sản
lượng đạt 148.484 tấn, chiếm 23,34% sản lượng nuôi thủy sản ĐBSCL (636.087
tấn), tăng 219,1% so với năm 1999. Cà Mau sản lượng tôm nuôi nhiều nhất
68.000 tấn, chiếm 45,8% sản lượng tôm nuôi của các tỉnh; Bạc Liêu: 35.000 tấn
VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II

21


TUYỂN TẬP NGHỂ CÁ SỒNG c ử u UONG - 2 0 .4

(23.57%); Sóc Trảng: 15.980 tấn (10,76%) Long An (2.185 tấn) và Tiền Giang
(2468 tấn) thấp nhất, tiíơng ứng chiếm 1,47% và 1,66%. Sự tảng nhanh sản
lượng là kết quả của quá trinh mở rộng diện tích nuôi từ dất lUa và dầu tư thâm
canh hơn (chuyển diện tích nuôi QC sang QCCT và mở rộng nuôi TC, BTC).
Tóm lại, các tỉnh ven biển BBSCL dã sử dụng khá triệt dể tiềm năng dất
nuôi tôm của tỉnh minh. Tôm sU dã dược nuôi trong tất cả các mô hình, kỹ thuật
nuôi ngày càng hoàn thiện, nâng suất và sản lượng tâng qua các năm. Chuyển
dổi nuôi tôm từ dất lúa và các loại dất sản xuất khác kém hiệu quả và ứng dụng
kỹ thuật nuôi BTC và TC là nâng cao hiệu quả sử dụng dất và sản lượng tôm
nuôi. Diện tích nuôi TC và BTC ở các tỉnh ven biển DBSCL còn rất ít so với
tiềm nâng nhưng nói chung dạt kết quả khả quan với những mức độ khác nhau.
Xác định mối liên quan giữa sự phát triển nghề nuôi tôm với việc qui hoạch
hoàn chỉnh vùng nuôi tôm có ý nghla quyết định và là một trong các vấn dề
quan trọng hàng dầu của sự phát triển nuôi tôm bền vững.
6. N uôi cá nước n gọt

ở các tỉnh ven biển DBSCL các hình thức nuôi cá là: nuôi ao, hầm, mương

vườn, ruộng lúa và nuôi cá rừng tràm. Tuy nhiên nghề nuôi cá nước ngọt ít phát
triển do thị trường không ổn định, sản xuất hiệu quả không cao. Diện tích nuôi
cá nước ngọt là 82.067ha, chiếm 24,8% diện tích tiềm nâng nuôi cá nước ngọt
của cốc tỉnh (330.691) và có xu hướng giảm. Trong dó tỉnh ca Mau có diện tích
lớn nhất nhưng chủ yếu khai thác cá rừng tràm và cũng dạt sản lượng lớn nhất
(bảng 10).
Bảng 10: D iện tích và sả n lư ợ n g nuOi cá nưởc n g ọ t 1999.2002
1999

2000

2002

2001

D iện
tích

S ản
lư ợng

D iện
t،ch

Sàn
lư ợng

D iện
tích


Sản
lư ợng

D iện
tích

Sản
ỉư ợng

(ha)

(tấn)

(ha)

(.lấn)

(ha)

(tấn)

(ha)

(tấn)

16.215

11.809

4.434


9.223

5.292

7.620

Sóc Trăng

12.500

Bạc Liêu

7.693

-

5.791

13.074

1.958

4.720

2.186

3.500

Cà Mau


49.360

-

52.143

25.642

42.000

25.500

42.500

29.000

Kiên Giang

1.945

-

20.250

6.402

15.181

10.993


4.786

Trà Vinh

13.900

13.000

17.000

13.704

10.159

18.410

12.447

8.931

Long An

1.965

1 11

2.230

8.492


1.735

9.533

1.890

8.500

Bến Tre

2.440

5.621

1 .2 2 1

6 .2 0 0

1.053

6.350

1.502

3.750

Tiền Giang

6.098


11.987

4.521

14.291

4.645

14.635

5.257

16779

Tổng

95.901

38.323

119.371

99.614

81.165

95.071

82.067


82.866

٠

‫ﺍ‬

‫ﺓ‬

Nguồn: Sở thủy sản các tỉnh ven biển ĐBSCL

22

VIỆN NGHIÊN CỮU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG cử u LONG - 2004

Sản lượng cá nước ngọt năm 2002 là 82.866 tấn, chiếm 13,03% sản lượng
nuôi thủy sản ĐBSCL (636.087 tấn). Tổng sản lượng cá nước ngọt trong những
năm gần đây có xu hướng giảm nhưng không đáng kể do diện tích nuôi giảm.
7. Tình h ìn h d ịch b ện h

Bệnh tôm: Việc phòng và trị bệnh tôm đang trong giai đoạn nghiên cứu.
Hiện nay các trại sản xuất giống tập trung chủ yếu vào phòng bệnh nhằm mục
đích sản xuất con giống chất lượng cao. Các bệnh thường gặp trong sản xuất
giống là bệnh do vi rus, bệnh vi khuẩn, bệnh nấm, bệnh do nguyên sinh động
vật.
Đối với các trại nuôi tôm thương phẩm, vấn đề mấu chô١ dẫn đến năng
suất thấp, hiệu quả kém cũng do tôm bị bệnh. Bệnh tôm nuôi thường xuyên xẩy

ra, phổ biến và nguy hiểm nhất là bệnh đốm trắng và bệnh đỏ thân. Các bệnh
này thường làm tôm chết hàng loạt và nếu xảy ra sớm kể từ ngày thả thì có thể
bị mất trắng. Năm 2002, Bạc Liêu có 89.841 ha bị thiệt hại do bệnh, trong đó
18.890 ha bị thiệt hại hoàn toàn; Cà Mau: 137.000 ha; Sóc Trăng: 16.702 ha.
Bệnh cá: Đối với cá nuôi thỉnh thoảng dịch bệnh có xảy ra nhưng không
lớn. Đến nay có rất ít công trình nghiên cứu bệnh cá ở vùng này.
8. C ông n g h ệ b ả o quản, c h ế biến xuất khẩu

Công nghệ bảo quản và chế biến tương đối đa dạng và phong phú như:
hàng đông lạnh (tôm, mực, cá), lột vỏ sơ chế, xuất khẩu tươi sống, phơi khô và
chế biến một số mặt hàng thực phẩm thủy sản. Một số sản phẩm không đạt
chất lượng xuất khẩu được tiêu thụ trong nước. Hiện có khoảng 67 doanh nghiệp
chế biến hàng thủy sản trong vùng, tập trung nhiều tại Cả Mau (18 doanh
nghiệp) và Kiên Giang (15 doanh nghiệp); Bạc Liêu có 6 doanh nghiệp gồm 8
nhà máy chế biến. Các doanh nghiệp đã chế biến được 127.932 tấn, chủ yếu là
tôm đông lạnh. Do công nghệ bảo quản và chế biến còn thấp so với các nước
trong vùng nên các tỉnh đã tích cực đổi mới công nghệ và chú trọng nâng cao
chất lượng hàng chế biến. Đến nay Cà Mau đã có 19 băng chuyền IQF với tổng
công suất 15.500 tấn/năm; Bạc Liêu có 5 băng chuyền IQF. Tuy nhiên, đối với
các vùng nuôi tôm ở xa các nhà máy chế biến, có cơ sở hạ tầng về điện, nước và
giao thông kém, công nghệ bảo quản trong quá trình vận chuyển còn sơ sài,
phương tiện vận chuyển yếu kém đă làm cho sản phẩm bị hư hỏng nhiều
(thường 20-30%). Hầu hết tôm nuôi sau khi thu hoạch được ướp đá và bán cho
các nhà máy đông lạnh thông qua các thương lái. Tôm lớn và chất lượng tốt
được đông lạnh nguyên vỏ (bỏ đầu), tôm nhỏ và tôm được bảo quản kém thì bóc
vỏ và đông lạnh.

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II

23



TUYEN TAP NGHE CA SONG CLfU LONG - 2004

Do d^c thu cua nuoi cA noi chung la chu dong trong thu hoach
c6 the
thu tia tCing phan nen hau nhii ca diipc bdn diidi dang tiiofi song. Cac cd sd san
xuat niidrc da va che bien san pham phuc vu cho nghe nuoi ca niidc ngot chiia c6.
So sau khi thu hoach, mot so diipc tieu thu song tai thi tniorng trong niTdc va
mot it xuat sang thi triidng Trung Qubc. Rieng ngheu, dai bp phan diipc thu mua
ve cac nha may dong lanh, che bien va xuat khau.
Gia tri xuat khau n^m 2002 dat 797,7 trieu UDS t^ng 11,8% so vdi nam
2001 va chiem 39,6% tong gia tri xuat khau thuy san ca nifdc (2.014 trieu USD).
Soc Trang vdi so Itfpng nha mdy it nhat trong vung nhiing gia tri xuat khau
diing thuf 2 sau Ca Mau la nhd nam bat kip thdi xu the cua thi triidng hang xuat
khau thuy san. Cac doanh nghiep da dufa cAc day chuyen tien tibn vao san xuat
hang gia tri gia tang nen kim ngach xuat khau tang len khong ngiing mac du
Soc Trang khong phai la vung doi dao ve nguyen lieu. Gia tri xuat khau tang,
gia tom xuat khau tang qua cac nam sang cac thi triidng kho tinh nhii Nhat
Ban, My, Trung Qubc va EU phan anh cbng nghe nghanh che bien thuy san cua
cac tinh ven bien DBSCL dat diidc trinh dp tien tien. Tuy nhien, sau bai hpc td
cac 16 tom xuat khau sang EU bi tra ve c6 chufa Chloramphenicole diipc cho la c6
dii Idpng cao, van de chat liipng san pham che bien thuy san phai diipc thddng
xuyen kiem tra nghiem ngdt de lay lai uy tin va tranh gay thiet hai den qua
trinh san xuat.
Nhd vay, ciing vdi xu the phdt trien cua nghe nuoi, san pham che bien
phuc vu tieu thu trong niidc va xuat khau tAng len qua cac n^m. Tuy nhien chat
liipng san pham phai luon lubn diipc dpt len hang dau va khong chi trong qua
trinh che bien ma trong subt ca chu ky san xuat.
Tom lai nuoi thuy san, dpc biet la nuoi tom su vung ven bien phat trien

rat nhanh trong nhiing ndm gan day va mang lai ngubn thu nhap tbt khong chi
cho nbng hp ma c6n dong gdp dang k l cho nen kinh te cua dat niidc. De dam
bao san xuat ben viing cong tac qui hoach, quan ly phai kip thdi vA khoa hpc
nhPm giai quyet cac van de dat ra trong qud trinh san xuat. Cd sd phuc vu cho
nghe nuoi nhii gibng, thufc an, thubc thu y thuy san va dng dung tien bp ky
thuat vao san xuat phai dufpc tien hanh dong bp. Ngubn Ipc ve ngddi va tai
chinh cho cac vung nuoi can cd nhiing hiidng di thich hpp trong cac ndm tdi. Tat
ca nhkm muc dich han che rui ro va nang cao sufc san xuat hang hda cd hipu qua
va ben viing.
IV. KET LUAN VA DE XUAT

- Tiem ndng mpt niidc nuoi trong thuy san d cac tinh ven bien DBSCL con
khoang 40% chiia khai thac. Nuoi thuy san nUdc ngpt chda phdt trien mpc du
tiem n^ng nuoi cac loai nddc ngpt con nhieu. Nuoi tom bien da suf dung khoang
24

VIEN NGHIEN C llU NUOI TRONG THUY SAN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG c ử u LONG - 2004

70% diện tích tiềm năng nuôi mặn lợ. Trong các loại hình nuôi tôm, nuôi QCCT
là phổ biến và chiếm diện tích lớn nhất do quá trình chuyển đổi nhanh chóng từ
diện tích lúa nhiễm mặn, năng suất thấp sang nuôi tôm. Diện tích nuôi BTC và
TC còn rất khiêm tô"n, chỉ chiếm 1,56% diện tích nuôi tôm và 4,45% diện tích
nuôi chuyên tôm. Vì vậy cần có các biện pháp mở rộng diện tích hợp lý cho mô
hình nuôi này.
- Số lượng các trại sản xuất giông tôm sú và cơ sở ương dưỡng tôm giống
phát triển mạnh trong các năm gần đây nhưng qui mô nhỏ, chỉ đáp ứng 24,1%
nhu cầu giống thả nuôi. Giống cá nước ngọt và các loài hải sản khác chưa phát

triển. Để chủ động nguồn giống cho nghề nuôi tôm các địa phương cần tham
khảo hai hướng phát triển giống đã được đề cập trong báo cáo.
- Sản lượng nuôi hàng năm tăng nhưng năng suất nuôi còn thấp, đặc biệt
là các vùng nuôi tôm mới hình thành sau khi được chuyển đổi từ đất trồng lúa.
Cần phát triển các giải pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất mô hình nuôi tôm
QCCT.
- Dịch vụ cung cấp thức ăn chưa được quản lý chặt chẽ, thị phần thức ăn
công nghiệp đều thuộc các công ty nước ngoài. Cần có hướng đầu tư cơ sở chế
biến thức ăn công nghiệp cho nuôi trồng thủy sản ở vùng này vì đây là vùng
trọng điểm nuôi tôm tránh sự lệ thuộc vào các công ty nước ngoài về thức ăn
công nghiệp. Thuốc thú y thủy sản được kinh doanh nhiều ở các địa phương
nhưng thiếu sự quản lý chặt chẽ của các ngành chức nàng, cần có các yêu cầu về
kỹ thuật đối với các chủ kinh doanh hóa chất và thuốc thú y thủy sản.
- Tôm biển là đối tượng xuất khẩu quan trọng, đạt giá trị cao nhất, nhưng
diện tích có thể nuôi tôm biển không còn nhiều, do đó cần nâng cao năng suất
nuôi QCCT, từng bước mở rộng nuôi BTC và triển khai nuôi TC hợp lý với qui
hoạch cụ thể, chi tiết và chính xác. c ầ n xác định thêm nhiều đối tượng nuôi ven
biển ngoài tôm, nghêu, sò, tránh độc canh tôm dễ phát sinh dịch bệnh, mức độ
rủi ro cao.
- Công nghệ chế biến đã được nâng cấp khá tốt, cần hướng tới sản xuất
nhiều các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giá trị cao.

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỔNG THỦY SẢN II

25


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÕNG c ử u LONG - 2004

TÀI LIỆ U THAM KHẢO

1.

Chi cục BVNL Thủy sản Long An, 2002. Báo cáo công tác BVNL thủy sản
năm 2001 phương hướng nhiệm vụ năm 2002. Long An, 2002.

2.

Chi cục BVNL Thủy sản Long An, 2002. Báo cáo công tác BVNL thủy sản
năm 2002 phương hướng nhiệm vụ năm 2003. Long An, 2002.

3.

Chi cục BVNL Thủy sản Long An, 2003. Báo cáo công tác BVNL thủy sản
năm 2003 phương hướng nhiệm vụ năm 2004. Long An, 2003.

4.

Chi cục BVNLThủy sản Trà Vinh, 2001. Báo cáo tổng kết thực hiện các
mặt công tác trong năm 2001 và phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm
2002. Tra Vinh, 2001.

5.

Chi cục BVNL Thủy sản Trà Vinh, 2002. Báo cáo tổng kết thực hiện các
mặt công tác trong năm 2002 và phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm
2003. Tra Vinh, 2002.

6.

Chi cục BVNLTS Bến Tre, 2001. Báo cáo tình hình hoạt động năm 2001

phương hướng công tác năm 2002. Bến Tre, 2001.

7.

Chi cục BVNLTS Bến Tre, 2002. Báo cáo tình hình hoạt động năm 2001
phương hướng công tác năm 2003. Bến Tre, 2002.

8.

Chi cục BVNLTS Tiền Giang, 2001. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2001
phương hướng nhiệm vụ năm 2002. Tiền Giang, 2001.

9.

Chi cục BVNLTS Tiền Giang, 2002. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2002
phương hướng nhiệm vụ năm 2003. Tiền Giang, 2002.

10.

Phòng NN & PTNT huyện Duyên Hải, 2002. Tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2002 và phương hướng nhiệm vụ nàm 2003. Duyên Hải, 2002.

11.

Sở NN & PTNT Long An, 2001. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm
2001 và kế hoạch năm 2002. Long An, 2001.

12.

Sở NN & PTNT Long An, 2002. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm

2002 và kế hoạch năm 2003. Long An, 2002.

13.

Sở NN & PTNT Long An, 2003. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm
2003 và kế hoạch năm 2004. Long An, 2003.

14.

Sở Nông nghiệp & PTNT Sóc Trăng, 2002. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kế
hoạch năm 2003. Sóc Trăng, 2002.

15.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2001. Báo cáo tóm tắt Quy hoạch tổng thể thủy sản
tỉnh Вас Liêu đến năm 2010.

26

VIÊN NGHIÊN

cứu NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II


TUYỂN TẬP NGHỀ CÁ SÔNG cử u LONG - 2004

16.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2001. Báo cáo tóm tắt Quy hoạch tổng thể thủy sản
tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010.


17.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo Tổng kết các mô hình nuôi trồng
thủy sản từ năm 1999 đến 2002. Bạc Liêu, 2002.

18.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo Tổng kết các mô hình nuôi trồng
thủy sản từ năm 1999 đến 2002. Bạc Liêu, 2002.

19.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch năm 2002 và kế hoạch sản xuất năm 2003 của ngành thủy sản tỉnh
Bạc Liêu. Bạc Liêu, 2002.

20.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch năm 2001 và kế hoạch sản xuất năm 2002 của ngành thủy sản tỉnh
Bạc Liêu. Bạc Liêu, 2001.

21.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch năm 2002 và kế hoạch sản xuất năm 2003 của ngành thủy sản tỉnh
Bạc Liêu. Bạc Liêu, 2002.

22.


Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2002. Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch năm 2001 và kế hoạch sản xuất năm 2002 của ngành thủy sản tỉnh
Bạc Liêu. Bạc Liêu, 2001.

23.

Sở Thủy sản Bến Tre, 2002. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm
vụ kế hoạch năm 2001 và phương hướng, biện pháp thực hiện kế hoạch
năm 2002 của ngành thủy sản tỉnh Bến Tre. Bến Tre, 2002.

24.

Sở Thủy sản Bến Tre, 2002. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm
vụ kế hoạch năm 2002 và phương hướng, biện pháp thực hiện kế hoạch
năm 2003 cuả ngành thủy sản tỉnh Bến Tre. Bến Tre, 20Ọ2.

25.

Sở Thủy sản Kiên Giang, 1999. Báo cáo hiện trạng nuôi trồng thủy sản và
định hướng phát triển từ nay đến năm 2010.

26.

Sở Thủy sản Kiên Giang, 1999. Báo cáo hiện trạng nuôi trồng thủy sản và
định hướng phát triển từ nay đến năm 2010.

27.

Sở Thủy sản Kiên Giang, 1999. Qui hoạch tổng thể phát triển ngành thủy

sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2010. Rạch Giá, 1999.

28.

Sở Thủy sản Kiên Giang, 1999. Qui hoạch tổng thể phát triển ngành thủy
sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2010. Rạch Giá, 1999.

29.

Sỏ Thủy sản Kiên Giang, 2001. Báo cáo kết quả nuôi trồng thủy sản năm
2000-2001 và kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản năm 2002.

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II

27


×