Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Luận văn công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty CP bóng đèn phích nước rạng đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.07 KB, 60 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

LI M U

Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại qua hàng nghìn năm phát triển, để có xã
hội hôm nay con ngời đã không ngừng sáng tạo ra lao động, tạo ra những kết quả.
Đó là những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của cuộc sống và xã hội. Nền sản xuất
càng phát triển thì nhu cầu của con ngời ngày càng tăng và các sản phẩm tạo ra
đều phong phú, đa dạng. Chính vì vậy, tạo ra sản phẩm tốt là mục tiêu của mọi
nền sản xuất trong mọi thời đại. Đối với một doanh nghiệp thì sản xuất không phải
là nhiệm vụ duy nhất mà còn làm thế nào để tiêu thụ trao đổi với thị trờng. Bởi vì
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp không phải là sản phẩm mà là lợi nhuận
kết quả sản xuất kinh doanh. Có thể nói tiêu thụ là phơng tiện để doanh nghiệp thu
đợc vốn sản xuất bỏ ra và lợi nhuận.
Việt Nam đang chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc, với sự vận động của các quy luật kinh tế đặc
biệt là các quy luật cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm cách tiêu thụ
sản phẩm của mình, tự hạch toán kinh tế. Với môi trờng kinh doanh nhiều biến
động không ngừng, diễn biến phức tạp có nhiều rủi ro, áp lực cạnh tranh ngày càng
gia tăng và con đờng đi lên phía trớc của doanh nghiệp ngày có nhiều trở ngại.
Trong bối cảnh đó, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng có ý nghĩa hơn bao
giờ hết, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, tiêu
thụ là khâu quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp và công tác quản lý sản
phẩm và tiêu thụ sản phẩm đợc nhìn nhận là một trọng yếu của hệ thống quản lý
doanh nghiệp. Trong đó, công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đảm
bảo quản lý một cách hiệu quả các loại thành phẩm và chỉ tiêu khác trong quá
trình tiêu thụ, từ đó xác định chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng
thời đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất tiêu dùng và cân đối tiền hàng trong xã hội.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cồ phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông,
với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng tài chính kế toán cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quang Hng, em đã tìm hiểu toàn bộ công tác kế


toán của công ty và lựa chọn đề tài Công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông cho chuyên
đề báo cáo thực tập của mình.
Trong khuôn khổ bài viết của một chuyên đề không tránh khỏi những thiếu
sót kính mong sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy giáo hớng dẫn và
các cô chú, anh chị trong phòng tài chính kế toán để bài báo cáo đạt kết quả cao.
Em xin chân thành cảm ơn !

Bùi Phơng Thảo

1

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Kết cấu bài viết gồm ba phần :

Phần thứ nhất: Lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
trong Doanh nghiệp sản xuất.
Phần thứ hai: Tình hình tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty Cổ phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông.
Phần thứ ba: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công
tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Bóng Đèn
Phích Nớc Rạng Đông.

Phần thứ nhất

Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
I. Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý.

1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
Thành phẩm: là những sản phẩm kết thúc đã kết thúc quy trình chế biến
do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp thực hiện hoặc
thuê ngoài gia công đã xong đợc kiểm nghiệm nhập kho, bảo đảm tiêu chuẩn, yêu
cầu, quy cách đặt ra.
Tiêu thụ thành phẩm: là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá, quá
trinh chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá từ hàng sang tiền, thành phẩm đ ợc
gọi là tiêu thụ khi đợc khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng.
Vai trò của tiêu thụ thành phẩm:
+ Đối với xã hội:

Bùi Phơng Thảo

2

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

- Tiêu thụ sản phẩm có vai trò trong việc cân đối giữa cung và cầu, khi sản
phẩm sản xuất đợc tiêu thụ tức là sản xuất đang diễn ra một cách bình ổn trôi chảy.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm càng đợc tổ chức tốt càng thúc đẩy quá trình phân
phối lu thông hàng hoá, tái sản xuất xã hội càng tiến hành nhanh chóng, sản xuất

càng phát triển nhanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Tiêu thụ đợc sản phẩm giúp doanh nghiệp có điều kiện ổn định công ăn
việc làm cho ngời lao động, góp phần làm lành mạnh hoá xã hội và làm tăng trởng
nền kinh tế quốc dân.
+ Đối với doanh nghiệp:
- Là điều kiện để doanh nghiệp thu hồi vốn, tái sản xuất và mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Kết quả của công tác tiêu thụ một mặt tạo
điều kiện thu hồi vốn, thanh toán các khoản chi, các khoản nợ từ đó có kế hoạch
mở rộng quy mô, đầu t đổi mới kỹ thuật, công nghệ tạo tiền đề cho sự thắng lợi
của giai đoạn tiếp theo của quá trinh sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động tiêu thụ thành phẩm là sự gắn kết giữa ngời sản xuất và ngời
tiêu dùng. Thông qua tiêu thụ, ngời sản xuất hiểu rõ nhu cầu của khách hàng ở
hiện tại cũng nh xu hớng trong tơng lai từ đó đa ra những đối sách thích hợp. Cũng
qua đó mà nguời tiêu dùng biết đến sản phẩm của DN về công dụng, về hình thức,
mẫu mã và uy tín của sản phẩm trên thị trờng từ đó tìm sự lựa chọn thích hợp nhất.
Nh vậy hoạt động tiêu thụ giúp ngời sản xuất và ngời tiêu dùng càng gắn kết với
nhau hơn.
- Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm phản ánh điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp. Sức tiêu thụ sản phẩm thể hiện vị trí quyền lực, uy tín của doanh
nghiệp trên thơng trờng. Do vậy ngời ta thờng so sánh các doanh nghiệp bằng kết
quả tiêu thụ đó là giá trị tiêu thụ thực hiện đợc.
2. Đánh giá thành phẩm
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm đợc đánh giá theo giá thành sp thực
tế tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do DNSX hoàn thành nhập kho đợc phản ánh theo giá thành sản
xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành nhập kho: đợc tính theo giá thực
tế gia công bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công và chi phí

liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công)
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho cũng đợc phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho

Bùi Phơng Thảo

3

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Theo chuẩn mực hàng tồn kho, việc tính trị giá hàng tồn kho (hoặc xuất
kho) đợc áp dụng 1 trong 4 phơng pháp sau:
1. Phơng pháp tính theo giá đích danh
2. Phơng pháp bình quân gia quyền
3. Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
4. Phơng pháp nhập sau, xuất trớc
Nhng đối với thành phẩm khi xác định giá thành thực tế xuất kho (tồn kho)
không thể vận dụng 4 phơng pháp tính trị giá vốn nh chuẩn mực đã nêu. Bởi lẽ
trong các doanh nghiệp sản xuất thì thành phẩm biến động hàng ngày (nhập xuất
diễn ra hàng ngày nhng việc xác định giá của thành phẩm không thể tiến hành
hàng ngày mà thờng là tính vào cuối kỳ hạch toán (cuối quý, cuối tháng), cho nên
thơng chỉ áp dụng phơng pháp tính bình quân gia quyền.
Giá thành TP =
xuất kho


Số lợng thành phẩm
xuất kho

Giá thành sx thực tế
đơn vị bình quân

=

x

Giá thành sản xuất
thực tế đơn vị bình quân

Giá trị sx thực tế của
TP tồn kho đầu kỳ
+
Số lợng TPhẩm
tồn kho đầu kỳ

+

Giá trị sx thực tế của
TP nhập kho trong kỳ
Số lợng TPhẩm
nhập kho trong kỳ

* Đối với các lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng thì đợc phản
ánh theo giá thành sản xuất thực tế của lao vụ dịch vụ hoàn thành.
3. Kế toán chi tiết thành phẩm
* Chứng từ kế toán: chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh sự biến động và số hiện

có của thành phẩm bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hàng hoá
* Kế toán chi tiết thành phẩm: Tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiêp
có thể áp dụng một trong ba phơng pháp sau:

3.1 Phơng pháp ghi thẻ song song

Bùi Phơng Thảo

4

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Nội dung: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi theo chỉ tiêu số lợng nhập, xuất,
tồn của từng thứ thành phẩm. Còn ở phòng kế toán sử dụng sổ chi tiết thành phẩm
phản ánh đồng thời số lợng và giá trị nhập, xuất, tồn của từng loại thành phẩm.
Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phơng pháp ghi thẻ song song
Error: Reference source not found
Ghi chú:
Ghi hàng
Error: Reference source

notngày
found
Điều kiện áp dụng:
Phơng
Ghi
cuối pháp
thángnày áp dụng với các doanh nghiệp có ít chủng loại
thành phẩm, trìnhĐối
độ hạch
cha
chiếutoán
kiểm
tracao.
3.2 Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Nội dung: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép theo chỉ tiêu số lợng nhập,
xuất, tốn kho của từng thứ thành phẩm. Còn ở phòng kế toán sử dụng sổ đối chiếu
luân chuyển để tổng hợp phản ánh cả hai chỉ tiêu số lợng và số tiền nhập- xuất- tồn
kho của từng thứ thành phẩm vào thời điểm cuối tháng.
Sơ đồ kế toán chi tiết TP theo phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển .
Error: Reference source not found
Ghi chú:
Error: Reference source not found
ĐK áp dụng: Phơng pháp này thích hợp đối với các DN có khối lợng nghiệp vụ
Phiếu
kho
nhập
xuấtnhập
không
thành
phẩm nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết thành phẩm.

Do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi, kế toán tình hình nhập, xuất, tồn
hàng ngày.
3.3 Phơng pháp sổ số d
Nội dung: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng loại, nhóm thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng. Còn ở phòng kế toán sử
dụng số d thành phẩm ghi theo chỉ tiêu giá trị.

Sơ đồ trình tự hạch toán theo phơng pháp sổ số d
Error: Reference source not found
Ghi chú:
Error: Reference source not found
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các DN có khối lợng nghiệp vụ nhiều, thờng
xuyên, liên tục nhiều chủng loại và với điều kiện DN sử dụng giá hạch toán để

Bùi Phơng Thảo

5

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

hạch toán hàng ngày, yêu cầu trình độ quản lý, trình độ kế toán cao.
II. Kế toán tổng hợp thành phẩm

1. Tài khoản sử dụng: Kế toán tổng hợp thành phẩm chủ yếu sử dụng tài khoản
TK 155, TK 157 và các tài khoản liên quan khác.

2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu sau:
a. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1/ Cuối kỳ kế toán, tính đợc giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2/ Trờng hợp thành phẩm hoàn thành không nhập kho, bán trực tiếp hoặc
giao cho đại lý ký gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3/ Trờng hợp kiểm kê phát hiện thừa, thiếu, căn cứ vào biên bản kiểm kê,
nếu cha xác định đợc nguyên nhân
- Nếu thiếu cha rõ nguyên nhân, kế toán ghi
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155 Thành phẩm
- Nếu thừa cha rõ nguyên nhân, kế toán ghi
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phơng pháp KKTX
TK154
TK155
TK632
Sản xuất hoặc thuê ngoài
Gia công chế biến nhập kho

Xuất bán

TK157,632


TK 157

Sản phẩm gửi bán, ký gửi
gửi bán hoặc hàng bị trả lại

Xuất hàng gửi bán, ký gửi

TK3381

TK1381
Thừa khi kiểm kê

Thiếu khi kiểm kê

TK412

TK128,222
Đánh giá tăng

Bùi Phơng Thảo

Xuất góp vốn liên doanh

6

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng CĐ KT KT CN I

b. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Theo phơng pháp này thì giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho chỉ
có thể đợc xác định vào thời điểm mỗi kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê về mặt hiện
vật của thành phẩm tồn kho
* Tài khoản sử dụng: TK 155- Thành phẩm
TK 157- Hàng gửi bán
Để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối
kỳ, việc nhập xuất kho của thành phẩm phản ánh trên TK 632- Giá vốn hàng bán
1/ Đầu kỳ, kết chuyển giá thành sx của TP tồn kho đầu kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm
2/ Đầu kỳ, kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm gửi bán
cha đợc chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
3/ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá của TP tồn kho cuối kỳ
và thành phẩm gửi bán nhng cha chấp nhận thanh toán, kế toán ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 631 Hàng gửi bán
4/ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán ghi
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
5/ Xác định giá thành của thành phẩm đợc xuất bán trong kỳ, kế toán ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
III. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm doanh thu, các loại doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
Doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu đợc sau khi trừ di các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại
Bao gồm: - Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ

Bùi Phơng Thảo

7

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

- Doanh thu trừ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia ngoài
ra còn các khoản thu nhập khác.
* Chứng từ kế toán: Bao gồm
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 GTKT)
- Hoá đơn bán hàng ( Mẫu 02 GTKT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 14- BH)
- Thẻ quầy hàng ( Mẫu 15 BH)
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm

thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của Ngân hàng)
- Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 07A/ GTGT)
- Chứng từ kế toán liên quan khác nh phiếu nhập kho hàng trả lại
* Tài khoản sử dụng
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 Doanh thu bán hng nội bộ
- TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387- Doanh thu cha thực hiện
- Các TK liên quan khác: TK 111, 112, 131
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1/ Trờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng căn cứ vào hoá đơn GTGT
và các chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng
a) Nếu doanh nghiệp hạch toán thuế theo phơng pháp khấu trừ, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 113, 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá cha thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
b) Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm
2/ Trờng hợp trớc gửi bán nhng KH cha chấp nhận thanh toán nay bán đợc
hàng hoặc KH chấp nhận thanh toán
a) Phản ánh DT
- Nếu DN hạch toán thuế theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131: Tông giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu cha thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
- Nếu DN hạch toán thuế theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Bùi Phơng Thảo


8

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Có TK 511: Tổng DT cả thuế
b) Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
3/ Trờng hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
a) Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo quy đổi ra VNĐ,
theo tỷ giá giao dịch bình quân ngoại tệ liên Ngân hàng, căn cứ vào chứng từ kế
toán ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT
b) Đồng thời ghi: Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại theo nguyên tệ
4/ Trờng hợp bán qua các đại lý, ký gửi
* Tại bên giao hàng (chủ hàng)
Khi xuất giao hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (chủ hng) cho đến khi tiêu thụ.
Khi số hàng bán đợc thì chủ hàng sẽ trả cho đại lý, bên nhận hàng ký gửi một

khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của số hàng đã bán đợc.
Khoản hoa hồng này vẫn tính vào chi phí bán hàng
a) Phản ánh giá vốn thực tế hàng xuất kho, kế toán ghi sổ
Nợ TK 157- Hng gửi bán
Có TK 155- Thành phẩm
Có TK 156- Hàng hoá
b) Căn cứ vào bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, DN lập hoá đơn GTGT
phản ánh DT hàng bán để giao cho các đại lý và xác định tiền hoa hồng phải trả.
- Nếu các đại lý thanh toán tiền cho DN sau khi trừ tiền hoa hồng đợc hởng
căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi sổ
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng cho các đại lý
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc hởng sau khi trừ đi hoa hồng
Có TK 511: Giá bán cha thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
- Nếu các đại lý, bên nhận bán hàng ký gửi thanh toán toàn bộ tiền hàng đã
bán theo giá quy định cho bên chủ hàng căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán

Bùi Phơng Thảo

9

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

ghi
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá cha thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Sau đó bên chủ hàng thanh toán và xác định hoa hồng trả cho các đại lý,
bên nhận bán hàng ký gửi, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng cho các đại lý
Có TK 111, 112
c) Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi bán đại lý, ký gửi đã đợc bán hàng, kế
toán ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 157- Hàng gửi bán
* Tại các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi phải bán hàng đúng giá và hởng
hoa hồng cho bên chủ hàng thanh toán. Doanh thu là phần hoa hồng đợc hởng
a) Khi nhận hàng để bán đại lý, ký gửi thì số hàng này không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị, căn cứ vào giá trị ghi trên Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý do
bên giao hàng lập, kế toán ghi sổ
Nợ TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
b) Khi bán đợc hàng nhận bán hộ ký gửi
Có TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi
Đồng thời phản ánh tổng số phải thanh toán cho chủ hàng
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 3388- Phải trả khác
c) Khi thanh toán với bên giao hàng, căn cứ vào Bảng thanh toán đại lý, ký
gửi và chứng từ thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 3388: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi trừ tiền
hoa hồng đợc hởng
5/ Trờng hợp bán trả góp trả chậm
Trờng hợp này, khi giao hàng cho ngời mua thì đợc xđ là tiêu thụ: DT bán hàng đợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần, khách hàng chỉ thanh toán một
phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và

chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp hạch toán
vào doanh thu hoạt động tài chính
a) Đối với DN tính thuế theo phơng pháp khấu trừ

Bùi Phơng Thảo

10

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

- Phản ánh ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu đợc và số cha thu đợc lãi do
bán trả góp, khoản lãi do bán trả góp kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu theo giá bán thông thờng
Có TK 3331: Thuế GTGT tơng ứng
Có TK 3387: Doanh thu cha thực hiện (là phần chênh lệch giữa
tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán thông thờng)
- Khi khách hàng trả tiền ở các kỳ sau
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- Từng kỳ tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính do bán hàng
trả góp trả chậm kế toán ghi
Nợ TK 3387- Doanh thu cha thực hiện
b) Đối với doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp
- Phản ánh ghi nhận DT số tiền đã thu và sẽ thu lãi do bán trả góp, kế toán

ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: Doanh thu cả thuế theo giá bán thông thờng
Có Tk 3387: Doanh thu cha thực hiện (là phần chênh lệch giữa
tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán thông thờng)
- Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng bán đã trả góp, trả
chậm kế toán ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
- Khi thu tiền ở các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Từng kỳ, tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính do bán hàng
trả góp trả chậm, kế toán ghi
Nợ TK 3387- Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
6/ Doanh thu hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trớc trong nhiều năm thì
DT cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê trớc đợc xác
định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đợc chia cho số năm cho thuê tài sản
a) Đối với DN tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trớc cho hợp đồng cho thuê tài sản nhiều

Bùi Phơng Thảo

11

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng CĐ KT KT CN I

năm kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: tổng số tiền nhận trớc
Có TK 3387: theo giá cha thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 Doanh thu cha thực hiện
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sang kỳ kế toán tiếp theo cũng tính và kết chuyển doanh thu cung cấp dịch
vụ, ghi sổ kế toán nh bút toán trên
- Trờng hợp hợp đồng thuê tài sản không thực hiện đợc phải hoàn trả cho
khách hàng, kế toán ghi
Nợ TK 3387- Doanh thu cha thực hiện (giá cha thuế)
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại (trờng hợp đã ghi nhận doanh thu
trong kỳ theo giá cha thuế)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112: Tổng số tiền trả lại
b) Đối với DN tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
- Khi nhận tiền thuê tài sản trong nhiều năm của khách hàng kế toán ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 3387
- Đồng thời kết chuyển và tính toán doanh thu kỳ này
Nợ TK 3387- Doanh thu cha thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Cuối kỳ tính toán và phản ánh số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT
- Hợp đồng cho thuê tài sản không đợc thực hiện tiếp theo, phải hoàn trả số

tiền cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu cha thực hiện
Nợ TK 531 (Nếu đã kết chuyển ghi nhận doanh thu)
Có TK 111, 112: Tổng số tiền trả lại
7/ Trờng hợp trả lơng cho công nhân bằng thành phẩm, hàng hoá thì số
thành phẩm hàng hoá này cũng coi là bán hàng, kế toán ghi
a) Đối với DN tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 334: Tổng giá có thuế GTGT
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

Bùi Phơng Thảo

12

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
b) Đối với DN tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 334: Tổng giá cả thuế
Có TK 512- Doanh thu nội bộ
8/ Trờng hợp hàng đổi hàng: Đây là trờng hợp DN đa thành phẩm của mình
để đổi lấy vật t, hàng hoá về, đợc ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa DN với KH.
Nếu DN tính thuế theo phơng pháp khấu trừ :
a) Phản ánh giá vốn của thành phẩm đợc đi trao đổi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có TK 155- Thành phẩm
b) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hoá đơn
GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu cha thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT
c) Phản ánh trị giá vốn vật liệu nhập kho, căn cứ vào hoá đơn GTGT của nhà
cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153: Giá mua cha thuế
Nợ TK 133- Thuế GTGT
Có TK 131- Tổng giá thanh toán
d) Kết thúc thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu trị giá thành phẩm
đa đi trao đổi cao hơn giá trị vật t nhận về, đợc nhà cung cấp thanh toán số chênh
lệch bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Ngợc lại, nếu giá trị thành phẩm đa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị vật t doanh
nghiệp nhận về thì phải thanh toán tiền trả cho nhà cung cấp, kế toán ghi sổ ngợc
lại bút toán trên.
Lu ý: Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì các bút toán phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng TK 3331và bút toán
phản ánh trị giá thực tế vật liệu nhập kho không sử dụng TK 133.
9/ Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất ra để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hội trợ, triển lãm hoặc biếu tặng.
a) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể tính giá thành
sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá kế toán ghi:

Bùi Phơng Thảo

13


Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Nợ TK 627, 642: Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 641: Dùng vào hội trợ triển lãm
Nợ TK 431: Dùng biếu tặng bằng quỹ phúc lợi
Có TK 512: Theo giá thành sản xuất, giá vốn
b) Đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 3331- Thuế GTGT
c) Phản ánh giá thành sx trong giá vốn của thành phẩm của thành phẩm đợc
xác định doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Theo giá thành sản xuất thực tế hoặc giá vốn
Có TK 154: nếu xuất tại phân xởng sản xuất
Có Tk 155, 156: xuất tại kho
10/ Trờng hợp khách hàng thanh toán trớc hạn (theo hợp đồng hoặc cam kết
thanh toán) thì đợc hởng chiết khấu thanh toán, đây là số tiền mà DN giảm trừ vào
số tiền phải thu của KH, hạch toán vào chi phí hoạt đồng tài chính.
Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thu đã trừ hết chiết khấu thanh toán
Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán
Có TK 131- Tổng số tiền phải thu khách hàng
Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ
TK 532, 531

TK 511, 512


Kết chuyển giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại

TK 111, 112, 131, 136

Doanh thu tiêu thụ theo
giá không thuế GTGT

TK 3331
TK 911

Thuế GTGT
phải nộp

Kết chuyển doanh thu
thuần về tiêu thụ

Tổng
giá
thanh
toán
(cả
thuế
GTGT)

1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu nh: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu trên yêu cầu phải đợc

phản ánh theo dõi chi tiết riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm
cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
1.2.1 Kế toán chiết khấu thơng mại
Chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp để giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngời mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lợng lớn

Bùi Phơng Thảo

14

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK sử dụng: TK 521- Chiết khấu thơng mại
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu sau:
1/ Phản ánh số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521- Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT
Có TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
2/ Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thơng mại đã chấp nhận cho ngời
mua để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thơng mại

1.2.2 Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh: hàng kém chất lợng, sai quy cách chủng loại. Hàng bán bị trả lại
có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại, số lợng hàng bị trả lại đính
kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
TK sử dụng: TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1/ Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Theo giá bán cha thuế
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
2/ Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) nh chi phí
nhận hàng về đợc hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 131
3/ Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155, 156: Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
4/ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định
doanh thu thuần
Nợ TK 511- Doanh thu bán hng và cung cấp dịch vụ

Bùi Phơng Thảo

15

Kế toán 11A - HN



Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
5/ Trờng hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán (niên độ kế toán sau) trớc
đây đã ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán phản ánh
doanh thu, thuế GTGT của hàng trả lại ghi nhận vào chi phí của kỳ này, trị giá vốn
của hàng trả lại nhập kho ghi nhận doanh thu kỳ này.
1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hng bán là khoản giảm trừ đ ợc DN (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn vì lý do hàng bán kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1/ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng số lợng hàng
đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112
2/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ để
xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1 Kế toán chi phí bán hàng
* Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sp, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
* Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
* Trình tự kế toán

1/ Tiền lơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói,
bảo quản vận chuyển hàng hoá tiêu thụ và các khoản trích theo lơng
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338: Lơng và các khoản trích theo lơng
2/ Trị giá thực tế của vật liệu, bao bì xuất dùng cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641- Chi phí vật liệu, bao bì
Có TK 152
3/ Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc tiêu thụ
Nợ TK 641- Chi phí dụng cụ, đồ dùng

Bùi Phơng Thảo

16

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Có TK 153- công cụ, dụng cụ
4/ Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641- Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214
5/ Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trờng hợp không trích trớc)
Nợ TK 641- Tập hợp chi phí bảo hành thực tế
Có TK 111, 112- Chi phí bằng tiền
Có TK 152- Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 155- Chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng

Có TK 334, 338- Các chi phí khác
6/ Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641- Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331- Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
7/ Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này
Nợ TK 641
Có TK 142- Phẩn bổ dần chi phí trả trớc
Có TK 335- Trích trớc chi phí phải trả
8/ Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
9/ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật t xuất dùng
không hết)
Nợ TK 111, 138
Có TK 641- chi phí bán hàng
10/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 142: chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911: Kết quả sản xuất kinh doanh
Có TK 641- chi phí bán hàng
Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu
thụ trong kỳ đợc căn cứ vào mức độ (quy mô) phát sinh chi phí vào doanh thu bán
hàng và vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho bảo đảm nguyên tắc phù
hợp giữa chi phí và doanh thu. Trờng hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn
trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc cha có thì chi phí bán hàng đợc tạm thời kết
chuyển vào tài khoản 142- chi phí chờ kết chuyển. Số chi phí này sẽ đợc kết
chuyển trừ vào thu nhập (một lần hoặc nhiều lần) ở các kỳ sau khi có doanh thu.

Bùi Phơng Thảo


17

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung cho toàn DN.
Theo quy định của chế độ kế toán, chi phí quản lý doanh nghiệp chia ra các
khoản chi phí sau: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
* Tài khoản sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý doanh nghiệp
Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tơng tự nh hạch toán chi
phí bán hàng. Quá trình tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp khái
quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên

Giá trị ghi giảm

chi phí QLDN

TK 152, 153

TK 911

Chi phí vật liệu
dụng cụ

TK 214

TK 142
Chi phí khấu hao

TK 335, 1421
Chi phí theo dự toán

TK 333
Thuế, phí, lệ phí
phải nộp

Kết
chuyển
chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

chờ
Kết

chuyển

K/chuyển
vào kỳ
sau

Trừ vào kết quả
kinh doanh

TK 139, 159
Lập dự phòng phải thu khó đòi,
lập dự phòng giảm giá hàng tồn

TK 331, 111, 112

Bùi Phơng Thảo

18

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác

3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

* Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thờng và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, là các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thờng đợc xác định nh
sau:
CFBH và
Error: Reference source not found
CFQLDN
Lãi
(lỗ)
từ
DT
thuần
Trong
đó: Doanh
thu hàng
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
cho tổng
hàng doanh
tiêu
hoạt động
về bán
thụ
trong
kd
thông


cung
cấp
thu bán hàng
cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nh:kỳchiết
thờng
dvụ
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu, thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp
* Tài khoản sử dụng:
TK 911- Kết quả kinh doanh
* Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu sau:
1/ Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911- Kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911- Kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí tài chính
- Phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính
cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911- Kết quả kinh doanh
Có TK 641, 642, 142 CFBH, CFQLDN, CF chờ kết chuyển
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911- Kết quả kinh doanh
Có TK 811- Chi phí khác
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bùi Phơng Thảo


19

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Nợ TK 511, 512- Doanh thu bán hàng, DT nội bộ
Có TK 911- Kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Kết quả kinh doanh
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Kết quả kinh doanh
2/ Tính toán, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Trờng hợp có lãi
Nợ TK 911- Kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
- Trờng hợp bị lỗ
Nợ TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 911- Kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ

TK 632

TK 911


Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ

TK 511, 512

Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ

TK 641, 642
Trừ vào thu nhập trong kỳ
Kết
chuyển
TK 142
chi phí
Kết chuyển
bán hàng Chờ kết
và chi
chuyển
phí quản
lý DN

TK 421
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ

Kết chuyển lãi về tiêu thụ

V. Hệ thống sổ sách: DN có thể sử dụng trong 4 hình thức sổ: NK sổ cái, NK
chung, Chứng từ ghi sổ và NK chứng từ để phản ánh các nvụ NXT và tiêu thụ TP
Phần thứ hai
Thực trạng về tổ chức kế toán công tác kế toán thành

phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong công ty cổ phần
bóng đèn phích nớc rạng đông.
I. Quá trình hình thành và phát triển

1. Quá trình hình thành của công ty
Công ty Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông ở 89 Hạ Đình Thanh Xuân

Bùi Phơng Thảo

20

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng công ty sành sứ thuỷ tinh Bộ
Công Nghiệp với hình thức sản xuất công nghiệp, lĩnh vực kinh doanh là bóng đèn,
phích nớc và sản phẩm thuỷ tinh các loại.
Công ty Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông trớc đây là Nhà máy Bóng Đèn
Phích Nớc Rạng Đông do chuyên gia Trung Quốc thiết kế và xây dựng trên diện
tích hơn 5 ha, nằm trong khu liên hợp công nghiệp bao gồm các nhà máy, xí
nghiệp nh: Nhà máy xà phòng, Nhà máy Cao su Sao Vàng, Nhà máy thuốc lá
Thăng Long, Nhà máy X40
Nhà máy đợc khởi công xây dựng vào tháng 05/1959 và đến tháng 06/1962
thì hoàn thành đi vào sản xuất thử. Tháng 01/1963 nhà máy chính thức cắt băng
khánh thành với tổng số công nhân lúc đó là 450 ngời. Ngày 26/03/1963 Nhà máy
Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông chính thức đi vào hoạt động với công suất thiết

kế ban đầu là 1,9 triệu bóng đèn tròn và 200.000 phích nớc/ năm.
Ngày 24/03/1993, thành lập lại doanh nghiệp nhà nớc theo quyết định số
222/CNN/QĐ do Bộ Trởng Bộ Công Nghiệp ông Vũ Chu ký. Ngày 30/06/1994,
nhà máy đợc đổi tên thành Công ty Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông theo quyết
định số 667/QĐ-TCLĐ của Bộ Công Nghiệp.
Đến ngày 15/07/2004, công ty tiến hành cổ phần hoá và đổi tên thành Công
ty Cổ phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông.
2. Quá trình phát triển của công ty.
Gần 40 năm qua, công ty cổ phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông đã trải
qua biết bao nhiêu thăng trầm, gian nan nhng cũng đạt đợc những thành tựu đáng
kể:
Với những năm đầu tiên vẫn còn khó khăn, nhà máy phải hoạt động trong
điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc đang diễn ra ác liệt, sản xuất không đợc
ổn định vừa sản xuất vừa chiến đấu. Tốc độ tăng trởng chậm và đến năm 1975 mới
đạt công suất thiết kế.
Bớc vào thời kỳ chuyển cơ chế, công ty gặp nhiều khó khăn do ảnh hởng
của chế độ bao cấp cũ và thêm vào đó là máy móc thiết bị quá cũ, quá lạc hâụ,
chất lợng sản phẩm sản xuất ra còn cha đợc tốt nên không cạnh tranh đợc với hàng
ngoại. Nhng dới ánh sáng của đờng lối đổi mới của Đảng, tập thể công ty đã tập
hợp đợc đội ngũ cán bộ có tâm huyết, có bản lĩnh, đầy trí tuệ để vực nhà máy đứng
dậy, sửa chữa yếu kém, thực hiện đổi mới để phù hợp với cơ chế mới. Đợc thể hiện
rõ nét qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn từ 1990-1993: giai đoạn tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao
động, thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ và đổi mới cơ chế điều hành, khai thác tối

Bùi Phơng Thảo

21

Kế toán 11A - HN



Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

đa cơ sở cũ.
Đây là giai đoạn công ty gặp rất nhiều khó khăn nhng Ban Giám Đốc đã tổ
chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động, thực hành hạch toán kinh tế nội bộ triệt để,
tăng quyền chủ động cho các đơn vị và đổi mới cơ chế điều hành tạo nên bớc đột
phá đầu tiên. Với nhà xởng, máy móc thiết bị hoàn toàn nh cũ, chỉ bằng việc tổ
chức lại và phát huy nhân tố con ngời, sau 4 năm từ 1990 đến 1993 giá trị tổng sản
lợng đã tăng 2,27 lần, vốn kinh doanh tăng 2,34 lần, thu nhập bình quân tăng 4,88
lần. Năm 1990 còn lỗ, năm 1993 đã lãi gấp 16,85 lần năm 1991. Đặc biệt là năm
1993, lần đầu tiên sản phẩm bóng đèn, phích nớc Rạng Đông đợc ngời tiêu dùng
cả nớc bình chọn vào TOPTEN hàng tiêu dùng Việt Nam đợc a thích nhất.
Giai đoạn từ 1994-1997: giai đoạn phát huy nội lực, đầu t chiều sâu, khai
thác năng lực toàn hệ thống, tiếp tục đa công ty phát triển.
Trong giai đoạn này, năng lực của từng khâu đã đợc khai thác song trên toàn
dây chuyền, toàn hệ thống vẫn có những mất cân đối, có khâu căng, nếu đầu t
chiều sâu giải quyết đợc khâu căng sẽ khai thác đợc tiềm năng toàn hệ thống.
Toàn thể cán bộ công nhân viên công ty đã quyết định trích toàn bộ tiền thởng từ
lợi nhuận tập trung cho công ty vay để đầu t phát triển. Với tổng số tiền 8,4 tỷ
đồng, công ty đã đầu t vào khâu căng, tiếp tục đà tăng trởng và hiệu quả. So sánh
năm 1997 với năm 1993, giá trị tổng sản lợng tăng thêm 2,35 lần, nộp ngân sách
tăng 2,8 lần, lợi nhuận thực hiện tăng 2,56 lần, vốn kinh doanh tăng 3,9 lần và thu
nhập bình quân của công nhân viên chức tăng 2 lần đạt trên 1,8 triệu/ ngời/ tháng.
Bốn năm liền trong giai đoạn này, sản phẩm Rạng Đông liên tục đợc bình
chọn trong TOPTEN mặt hàng tiêu dùng Việt Nam đợc a thích nhất. Đặc biệt năm
1998 công ty đợc Chủ tịch nớc tặng thởng Huân chơng Độc lập hạng Ba.

Giai đoạn từ 1998-2002: giai đoạn phát huy cao nội lực, đẩy tới một sự
nghiệp hiện đại hoá công ty, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh chuẩn bị hội
nhập kinh tế quốc tế.
Nguồn lực chủ yếu phục vụ cho đầu t phát triển là phát huy cao độ nội lực
với tranh thủ sự hợp tác bên ngoài, trong đó nhân tố con ngời là trung tâm. Chủ trơng của Đảng Bộ công ty là không ngừng phát triển với tốc độ cao, có hiệu quả từ
sản xuất kinh doanh sản phẩm hiện có, lấy hiệu quả đó làm nguồn lực chủ yếu để
tiến hành song song nhiệm vụ đầu t hiện đại hoá công ty. Thực tế đã chứng tỏ chủ
trơng đó là đúng đắn, thích hợp và thông qua đó trình độ quản lý, trình độ đội ngũ
cán bộ công nhân viên cũng từng bớc đợc nâng lên tơng ứng với từng bớc phát
triển của trình độ thiết bị công nghệ. Yêu cầu về đầu t phát triển phải tiến hành
khẩn trơng, đa các công trình đầu t mới vào khai thác tối đa và sớm nhất, để tranh

Bùi Phơng Thảo

22

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

thủ khấu hao xong vay vốn mới để đầu t. Chơng trình hiện đại hoá công ty trong 3
năm 1998-2000 đã đợc hoàn thành trớc 2 tháng. Đặc biệt ngày 28/04/2000 công ty
đã vinh dự đợc tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động thời kỳ đổi mới. Cho đến năm
2001 giá trị sản xuất công nghiệp của công ty đạt 310,803 tỷ đồng, vợt 142,62%
so với năm 2000, doanh thu tiêu thụ đạt 246,756 tỷ, vợt 120,92% và thu nhập bình
quân của cán bộ công nhân viên đạt 2.292.000đ/ ngời/ tháng, vợt 117% so với năm
2000.

Sản phẩm của Rạng Đông đợc ngời tiêu dùng cả nớc bình chọn là sản
phẩm uy tín nhất năm 2000 và hàng Việt Nam chất lợng cao. Tại Hội chợ
Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam cả ba sản phẩm bóng đèn tròn, bóng đèn
huỳnh quang và phích nớc Rạng Đông đợc tặng thởng ba Huy chơng Vàng.
Hệ thống quản lý chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 phiên bản 2000
trong toàn bộ các dây chuyền. Ngày 08/12/2001, sản phẩm đã đợc trung tâm kiểm
tra chứng nhận Quốc gia QUACERT và tổ chức AJA (Anh ) chứng nhận đạt tiêu
chuẩn.
Giai đoạn từ 2003- nay: giai đoạn Hội nhập Kinh tế Quốc tế
Trong giai đoạn này, công ty đã xây dựng và triển khai chơng trình các
nhóm giải pháp về đầu t, về phát triển sản phẩm mới đa dạng và đồng bộ, nâng cao
chất lợng sản phẩm; về phấn đấu giảm giá thành và giảm chi phí; về thị trờng và
xuất khẩu; về xây dựng và đào tạo đội ngũ, về công tác cổ phần hoá.
Năm 2003 công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề ra, tạo nên thế và lực
mới làm đà tiếp tục phát triển cho năm 2004. So với năm 2002 giá trị sản xuất
công nghiệp tăng 32,14%, doanh thu tiêu thụ đạt 345,03 tỷ tăng 15,92%, xuất
khẩu đạt 965 ngàn USD tăng 51,9%, nộp ngân sách đạt 23,5 tỷ tăng 32,29%, thu
nhập bình quân CNVC đạt 2,34 triệu/ ngời/ tháng tăng 4,5%, lợi nhuận đạt 16 tỷ
tăng 2%. Năm 2004, đầu năm sự biến động lớn về giá thép các loại, kim loại màu,
hạt nhựa, nhiên liệu, tỷ giá USD ảnh hởng giá thành của tất cả các sản phẩm bóng
đèn, thiết bị chiếu sáng, chấn lu, phích nớc của công ty. Song công ty vẫn chủ trơng khai thác tối đa năng lực sản xuất để giảm tối đa các chi phí cố định trên đơn
vị sản phẩm bù đắp yếu tố tăng giá vật t. Trong năm này, giá trị tổng sản lợng đạt
511,879 tỷ đồng, tăng 8,91%, doanh số tiêu thụ tăng đạt 399,42 tỷ đồng, tăng
15,76% và xuất khẩu tăng 2,34 lần so với năm 2003.
Vào tháng 07, công ty đã tiến hành cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty Cổ
Phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông.
Hiện nay công ty có 4 chi nhánh: Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
Khánh Hoà. Và 4 văn phòng đại diện ở Vinh, Thái Nguyên, Hải Phòng, Nam

Bùi Phơng Thảo


23

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng CĐ KT KT CN I

Định.
II. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần Bóng Đèn Phích Nớc Rạng Đông.

1. Chức năng, nhiệm vụ, mặt hàng chủ yếu của công ty
* Chức năng:
Chức năng của công ty đợc thể hiện qua mục đích và nội dung hoạt động kinh
doanh.
- Mục đích kinh doanh: Sử dụng nguồn vốn, khả năng quản lý lao động để tối đa
hoá lợi nhuận của công ty nhằm tăng lợi tức cho các cổ đông và tích luỹ tái đầu t
để phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
- Nội dung ngành nghề kinh doanh: tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bóng
đèn, phích nớc các loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong cả nớc. Công ty đã xâm
nhập thị trờng nớc ngoài mở rộng thị trờng tiêu thụ ở Hàn Quốc và Ai Cập.
* Nhiệm vụ:
- Nắm bắt nhu cầu tiêu dùng về mặt hàng bóng đèn, phích nớc trên thị trờng
trong nớc và nớc ngoài.
- Tổ chức tốt nghiệp vụ mua và cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất bóng
đèn, phích nớc.
- Không ngừng đổi mới và cải tiến quy trình công nghệ và sản xuất bóng

đèn, phích nớc, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về số lợng và chất lợng.
- Tổ chức tiến hành sản xuất bóng đèn, phích nớc từ những nguyên liệu cơ
bản đến khi thu đợc sản phẩm cuối cùng đợc ngời tiêu dùng chấp nhận.
- Tổ chức dự trữ, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm kịp thời trên thị trờng tiêu
thụ.
- Tổ chức quản lý sản xuất bóng đèn một cách có hiệu quả, đảm bảo mục
tiêu lợi nhuận của công ty, đảm bảo các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nớc, đảm bảo
tăng thu nhập cho ngời lao động và không ngừng nâng cao uy tín của công ty trên
thị trờng trong và ngoài nớc.
2. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty

Error: Reference source not found

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất có trách nhiệm tập thể trong
việc quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong phạm vi pháp
luật, đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị.

Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc có trách nhiệm trực tiếp
với cấp trên về tình hình công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế

Bùi Phơng Thảo

24

Kế toán 11A - HN


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng CĐ KT KT CN I

hoạch và chiến lợc mà công ty đề ra, trên cơ sở đó xây dựng và xét duyệt các kế
hoạch, chỉ tiêu cụ thể.

Kế toán trởng: trực tiếp phụ trách các công việc chính trong phòng kế toán
tài chính.


Các phòng ban:
+ Phòng thị trờng: phụ trách việc bán hàng, nghiên cứu, tìm thị trờng, đề
xuất phơng án bán hàng và mở rộng thị trờng, quảng cáo sản phẩm.
+ Phòng quản lý kho: quản lý việc luân chuyển vật t, sắp xếp bảo quản vật t,
thông báo tình hình luân chuyển vật t lên các phòng ban chức năng.
+ Phòng bảo vệ: Bảo vệ sản xuất, bảo vệ tài sản chung, quản lý trật tự trong
công ty, phòng cháy chữa cháy.
+ Phòng tổ chức điều hành: tổ chức, quản lý, bố trí về lao động nhân sự
trong toàn công ty, các chế độ đối với ngời lao động, đề xuất về mặt tổ chức bộ
máy quản lý để trình lên giám đốc, xây dựng và điều hành kế hoạch sản xuất, đảm
bảo cung cấp vật t đầu vào quản lý về an toàn sản xuất thiết bị cho công ty.
+ Phòng dịch vụ đời sống: chăm lo sức khoẻ bồi dỡng độc hại, phòng khám
chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên, quản lý khu tập thể và giáo dục ở nhà trẻ.
+ Phòng tài chính kế toán thống kê: giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện công
tác thống kê kế toán tài chính của công ty, thực hiện đúng các chế độ, các quyết
định về quản lý vốn, tài sản v các chế độ chính sách khác của nhà nớc.
+ Văn phòng giám đốc và đầu t phát triển: gồm hai bộ phận
- Văn th: chăm lo công việc hành chính nh đón khách, hội họp, hội nghị,
công tác văn th lu trữ.
- T vấn đầu t: nghiên cứu, xây dựng chiến lợc đầu t ngắn và dài hạn, đề
xuất chuẩn bị dự án và đôn đốc thực hiện trong quá trình đầu t mới, triển khai các

kế hoạch và sản phẩm mới.
+ Phòng KCS: chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng sản phẩm.


Các phân xởng: gồm 8 phân xởng đó là:
+ phân xởng thuỷ tinh
+ phân xởng cơ động
+ phân xởng chấn lu
+ phân xởng huỳnh quang
+ phân xởng bóng đèn
+ px thiết bị chiếu sáng
+ phân xởng phích nớc
+ phân xởng compact.
sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh

Bùi Phơng Thảo

25

Kế toán 11A - HN


×