Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi và đáp án tham khảo hóa học lớp 9 (111)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.95 KB, 5 trang )

GV: Phan Huy Hồng

UBND THỊ XÃ AN KHÊ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Đề chính thức
(Đề thi này có 01 trang)

Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. TX An Khê. Gia Lai

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/12/ 2011

Bài 1: (3,0 điểm)
Cho các chất sau, Những cặp chất nào có phản ứng với nhau. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
( ghi rõ điều kiện, nếu có): NaOH, H2SO4, BaCl2, MgCO3, CuSO4, CO2, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, Cu.
Bài 2: (3,0 điểm)
Hòa tan hết 0,2mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ),đun nóng, sau đó làm nguội đến 100C.
10 C
Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết SCuSO
= 17,4 gam.
0

4

Bài 3: (1,5 điểm)
Trong công nghiệp, người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng
và sục oxi liên tục. Cách làm này có lợi hơn cách hòa tan Cu bằng H2SO4 đặc, nóng hay không ? Tại sao ?
Bài 4: (2,5 điểm)


Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng
31,025gam dung dịch HCl 20%
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc ?
b. Tính khối lượng muối thô được tạo thành.
Bài 5: (2,5 điểm)
Có hai cốc, cốc A đựng dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3, cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Tiến
hành thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A.
- Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cốc A cào cốc B.
Tính thể tích khí (đktc) thoát ra khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
Bài 6: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được khí CO2 và hới nước theo tỉ lệ thể tích là 5:8.
Đem dốt hoàn toàn 7,6gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6 gam
Ca(OH)2. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Bài 7: (3,5 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được
hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Tính hiệu suất phản ứng của SO 2 với giả thiết
không khí chỉ chứa 80% thể tích là N2 và 20# thể tích là O2.
---------------------- Hết ---------------------Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:……………………………………
SBD:………..
Trường THCS:……………………………………….
Phòng:………


GV: Phan Huy Hồng

Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. TX An Khê. Gia Lai


UBND THỊ XÃ AN KHÊ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Đề chính thức

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
Năm học 2011 – 2012
Môn : Hóa học

ĐÁP ÁN
Bài 1: (3,0điểm) Các cặp chất có thể phản ứng với nhau
- 2NaOH + H2SO4 
→ Na2SO4 + 2H2O
hay NaOH + H2SO4 
→ NaHSO4 + H2O
- 2NaOH + CuSO4 
→ Cu(OH)2 + Na2SO4
- 2NaOH + CO2 
→ Na2CO3 + H2O
hay NaOH + CO2 
→ NaHCO3
- 2NaOH + A2O3 
→ 2NaAlO2 + H2O
→ BaSO4 ↓ + 2HCl
- H2SO4 + BaCl2 
→ MgSO4 + H2O + CO2 ↑
- H2SO4 + MgCO3 
- 3H2SO4 + Al2O3 
→ Al2(SO4)3 + 3H2O
- 3H2SO4 + Fe2O3 
→ Fe2(SO4)3 + 3H2O

- 4H2SO4 + Fe3O4 
→ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
- 10H2SO4 + 2Fe3O4 
→ Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2
t
- 2H2SO4 đặc + Cu 
→ CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
0

→ BaSO4 ↓ + CuCl2
- BaCl2 + CuSO4 
Bài 2: (3,0điểm)
CuO + H2SO4

→ CuSO4 + H2O
0,2
0,2
0,2mol
mCuSO4 = 0,2.160 = 32 gam
98.0, 2.100
20
mdd sau = 0,2. 80 +
= 114 gam

mH2O =114- 32 = 82gam
khi hạ nhiệt độ : CuSO4 + 5H2O
CuSO4.5H2O


gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ.

Khối lượng CuSO4 còn lại : 32 – 160x
Khối lượng nước còn lại : 82- 90x
Độ tan: S =

(32 − 160 x)100
= 17,4 => x =0,1228 mol
82 − 90 x

m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228. 250 =30,7 gam.
Bài 3: (1,5 điểm)
Cu + ½ O2 + H2SO4 loãng 
→ CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc 
→ CuSO4 + SO2 + H2O
- Từ PTPƯ (1)Có lợi hơn vì lượng H2SO4 cần dùng ít hơn
- Không thải khí SO2 ra làm ô nhiễm môi trường
Bài 4: (2,5 điểm)
Cách 1: nHCl = 0,17mol
- Gọi A, B là KL hóa trị II, III. x,y lần lượt là số mol H2 tạo ra ở phản ứng (1), (2)
mol:

mol:

A +
x
2B +
2
y
3


2HCl 
→ ACl2 + H2 (1)
2x
x
6HCl 
2BCl
+
3H

3
2 (2)
2
y
2y
y
3


GV: Phan Huy Hồng

Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. TX An Khê. Gia Lai

- Ta có: 2x + 2y = 0,17 ⇒ 2(x + y) = 0,17 ⇒ x + y = 0,085
a. Thể tích VH = 0,085 . 22,4 = 1,904 lít
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Ta có: (mA + mB) + (mHCl (1) + mHCl (2)) = ( mACl + mBCl ) + (mH + mH
= 2 + 6,205 = m muối thô + 0,17
⇒ m muối thô = 8,035 gam
Cách 2:
2


2

1
2

a/ Từ PTHH (1), (2): nH = nHCl =
2

3

2 (1)

2 ( 2)

)

0,17
= 0, 085mol ⇒ VH 2 = 1,904 lít
2

b/ Ta có nCl = 0,17. 35,5 = 6,035 gam
⇒ m muối = mA + mB + mCl = 2 + 6,035 = 8,035 gam
Bài 5: (2,5 điểm)
a. Khi cho từ từ A vào B. Có nhiều cách giải khác nhau
Cách 1: Nối tiếp từ muối trung hòa sang muối axit.
2HCl + Na2CO3 
→ 2NaCl + H2O + CO2 (1)
mol: 0,5
0,25

0,25
- Sau phản ứng (1) Na2CO3 còn dư: 0,3 – 0,25 = 0,05 mol, nên khí CO2 sinh ra lại tác dụng với Na2CO3 để
tạo thành muối axit
CO2 +
Na2CO3 + H2O 
→ 2NaHCO3
mol: 0,05
0,05
V
- Thể tích H = (0,25 – 0,05). 22,4 = 4,48 lít
Cách 2: Từ muối axit sang muối trung hòa
Na2CO3 + HCl 
→ NaHCO3 + NaCl (1)
mol:
0,3
0,3
0,3
NaHCO3 + HCl 
→ NaCl + H2O + CO2 (2)
mol: 0,2
0,2
0,2
n
n
=
n
- Từ (1), (2): NaHCO còn dư sau (2) nên CO
HCl = 0,2 mol
- Thể tích V H = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
b. Cho từ từ B vào A

Na2CO3 + 2HCl 
→ 2NaCl + H2O + CO2
mol: 0,25
0,5
0,25
V
Thể tích H = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
Bài 6: (4,0 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol CH4 và C2H4
t
CH4 + 2O2 
→ CO2 + 2H2O (1)
mol: x
x
2x
t
C2H4 + 3O2 
→ CO2 + 2H2O (2)
mol:
y
3y
2y
2y
16x + 26y = 7,6
x= 0,3
2

3

2


2

2

0

0



x + 2y 5
=
2x + 2 y 8



y = 0,1

⇒ nCO2 = 0,5mol , nH 2O = 0,8mol

- Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2: (Có thể giải bằng nhiều cách khác nhau)
nCa (OH )2 =

PTHH:
mol:

29, 6
= 0,4 mol
74


CO2
0,4

+

Ca(OH)2 
→ CaCO3 H2O (3)
0,4
0,4


GV: Phan Huy Hồng

Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. TX An Khê. Gia Lai

CO2 + H2O + CaCO3 
→ Ca(HCO3)2 (4)
mol:
0,1
0,1
0,1
⇒ mCaCO sau (3) và (4): (0,4 – 0,1). 100 = 30 gam
Vậy khối lượng dung dịch tăng sau phản ứng: 0,5 . 44 + 0,8 . 18 – 30 = 6,4 gam.
Bài 7: (3,5 điểm)
Cách 1: Theo đề bài: nN = 4a mol
nO = a mol
VO

→ 2SO3

PTHH:
2SO2 + O2
t
mol:
a
a
Phản ứng:
x
0,5x
x
Sau phản ứng: a – x
a – 0,5x
x
n
+
n
+
n
Ta có: nA = SO
O
N = a + a + 4a = 6a (mol)
nB = nSO sau PƯ + nO sau PƯ + nSO + nN = a – x + a – 0,5x + x + 4a = 6a – 0,5x (mol)
Mặt khác: Theo ĐLBTKL: mA = mB
3

2

2

2 5

0

2

2

2

2

2

3

2

mA
M
n
Và: dA/B = A = 0,93 ⇔ mA = 0,93
MB
B
nB
n
6a − 0,5 x
x
⇔ B = 0,93 ⇔
= 0,93 ⇒ = 0,84
nA
6a

a
x
Vậy H = .100% = 0,84.100% = 84%
a
Cách 2: Vận dụng M

- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A là:
MA =

64a + 32a + 4a.28 208a
=
a + a + 4a
6a

Gọi k là hiệu suất của phản ứng: 0 < k ≤ 1 hoặc 1 ≤ k% <100%
Số mol SO2 phản ứng là ka (mol)
VO
→ 2SO3
2SO2 + O2 
t
mol: ka
0,5ka
ka
2 5
0

(a − ka).64 + (a − 0,5ka ).32 + 80ka + 4a.28
a − ka + a − 0,5ka + ka + 4a
a (64 − 64k ) + a (32 − 16k ) + 80ka + 112a
=

6a − 0,5ka
a (64 − 64k + 32 − 16k + 80k + 112)
208
=
=
a (6 − 0,5k )
6 − 0,5k

MB=

Theo đề bài cho ta có phương trình:
M A 208
208
6 − 0,5k
=
:
=
= 0,93
6 6 − 0,5k
6
MB
⇔ 6 − 0,5k = 5,58
⇔ 0,5k = 0,42 ⇒ k = 0,84 hay k = 84%

dA/B =

Vậy hiệu suất của phản ứng là 84%
----------------- Hết ----------------- Thông cảm nhé Hồng khóa file này vì nhiều bạn sửa bài của mình.
- Có trao đổi gì, các bạn cùng chia sẻ với Hồng tại địa chỉ email: Rất cảm ơn.



GV: Phan Huy Hồng

Thông c

Trường THCS Nguyễn Viết Xuân. TX An Khê. Gia Lai



×