PHÒNG GD ĐT
CHIÊM HÓA
ĐỀ THI HỌC CHỌN SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,75 điểm)
Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư thu được hỗn hợp A.
- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C.
- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.
- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung
dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết
tủa F.
- Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác, nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch
BaCl2 thấy có kết tủa N.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phản ứng xảy ra.
Câu 2: (5,5 điểm)
1. Hãy chọn 2 thuốc thử nhận biết 6 chất bột sau: Mg(OH) 2, Zn(OH)2, FeCl2, BaCl2,
sođa, xút ăn da.
2. Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTPU.
A1
A3
A6
A10
A11
+
+
+
A2
A5
A8
t0
→
+
A4
→
→
+ A9
A11 +
A3 +
A6 +
A4
A7
→ A10
A8
→ A1
t0
+
A8
Biết A3 là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu
được 2,87 gam kết tủa
Câu 3: (5,5 điểm)
Hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu. Hòa tan a gam hỗn hợp bằng axit sunfuric đặc nóng vừa
đủ thì thoát ra 15,68 dm3 (đktc) và nhận được dung dịch X. Chia đôi X làm 2 phần bằng
nhau:
- Phần I, cô cạn nhận được 45,1 g muối khan.
- Phần II, thêm dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi cân nặng 12 g. Tìm a và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 4: (4,25 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và
22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2
0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy
PHÒNG GD ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM
CHIÊM HÓA
Câu/ý
1
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đáp án
Điểm
4,75
1. Viết đúng mỗi PT 0,5 đ x 3 PTPU = 1,5 đ. Xác định đúng thành
phần mỗi 0,25 đ x 9 = 1,25 đ, viết đúng mỗi PTPu 0,25 đ x 13 PTPU
= 3,25 đ
t0
2C + O2 →
2CO
t0
C + O2 → CO2
t0
S + O2 →
SO2
- Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, SO2, O2 dư
- Cho ½ A qua NaOH
- Dung dịch B gồm
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2
- Dung dịch B chứa: Na2CO3, Na2SO3
- Khí C chứa CO2, O2, CO. Cho C qua CuO, MgO nung nóng
t0
CO + CuO →
Cu + CO2
- Chất rắn D gồm MgO, Cu
- Khí E gồm CO2, O2, CO dư. E lội qua Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
- Kết tủa F là CaCO3
- Dung dịch G là Ca(HCO3)2.Thêm KOH vào dung dịch G
2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + K2CO3 + 2H2O
- Đun nóng dung dịch G
t0
Ca(HCO3)2 →
CaCO3 ↓ + CO2 + H2O
- A qua xúc tác nung nóng
t0
2SO2 + O2 →
2SO3 (M)
- M qua dung dịch BaCl2
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 ↓ + HCl
- N là BaSO4
2
1. Chọn đúng 2 thuốc thử 0,5 đ, nhận biết mỗi chất 0,25 đ x 4 chất =
1đ. Viết đúng mỗi PTPU 0,25 đ x 3 PTPU = 0,75 đ
- Hai thuốc thử là H2O và H2SO4
+ Hòa tan bằng nước: xút (NaOH). So đa (Na 2CO3), BaCl2 ,tan (nhóm
I). Mg(OH)2, Zn(OH)2 , (nhóm II)
+ Dùng H2SO4 cho qua mẫu thử ở nhóm I. có khí thoát ra là Na2CO3,
có kết tủa là BaCl2 , còn lại là NaOH. Dùng NaOH cho qua mẫu thử ở
nhóm II, chất nào tan là Zn(OH)2
5,5
2,25
* Các PTPU
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
H2SO4+ BaCl2 → BaSO4 ↓ + HCl
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O
2
Gọi công thức muối sắt clorua( A3) là FeClx ta có PTPU:
FeClx + xAgNO3
→ xAgCl ↓ + Fe(NO3)x
ta có
0,02/x
0,02
=> (56 + 35,5x). 0,02/x = 1,27
=> x = 2. Vậy A3 có công thức là FeCl2
3,25
0,25
0,5
Viết đúng mỗi PTPU 0,5 đ x 5 PTPU = 2,5 đ
Fe + HCl
→ FeCl2 + H2
(A1)
(A2)
(A3)
(A4)
FeCl2 + NaOH
→ Fe(OH)2 + NaCl
(A3)
(A5)
(A6)
(A7)
Fe(OH)2 + H2O + O2
→ Fe(OH)3
(A6)
(A8) (A9)
(A10)
t
Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
→
(A10)
(A11)
(A8)
t
Fe2O3 +
H2
→ Fe + H2O
(A11)
(A4)
(A1)
(A8)
0
0
3
Viết đúng mỗi PTPU 0,25 đ x 9 PTPU = 1,25 đ
Gọi số mol mỗi kim loại Al, Fe, Cu lần lượt là x, y, z
* Các PTPU xảy ra
t
2Al + 6H2SO4 →
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O ( 0,25đ)
X
3x
x/2
3x/2
t
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O ( 0,25đ)
y
3y
y/2
3y/2
t
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O( 0,25đ)
Z
2z
z
z
Theo bài ta có:
0
0
0
15,68
3x
3y
+
+ z = 22,4 ⇔ 3x + 3y + 2z = 1,4 (1) ( 0,25đ)
2
2
- Dung dịch D gồm x/2 molAl 2(SO4)3 , y/2 Fe2(SO4)3 mol , z CuSO4
mol
- Chia đôi D làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần I, cô cạn nhận được 45,1 g muối khan ta có:
85,5 x + 100y + 80z = 45,1 (2) ( 0,25đ)
+ Phần II, thêm dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Fe2O3 và CuO
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4( 0,25đ)
5,5
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O( 0,25đ)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4( 0,25đ)
y/4
y/2
t
2Fe(OH)3
→ Fe2O3 + 3H2O( 0,25đ)
y/2
y/4
→
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4( 0,25đ)
Z/2
z/2
t
Cu(OH)2
→ CuO + H2O( 0,25đ)
Z/2
z/2
0
0
y
z
160 + 80 = 12 ⇔ 80y + 80z = 24 (3) ( 0,25đ)
4
2
Giải hệ phương trình (1,2,3) ta được: x = 0,2 ; y = 0,2 , z = 0,1 ( 1,5
đ)
- Khối lượng a g là: 27x + 56y + 64z = 23 g ( 0,25đ)
mAl = 27 x = 5,4 g ( 0,25đ)
mFe = 56 y = 11,2 g ( 0,25đ)
mCu = 64z = 6,4 g.( 0,25đ)
4
* các PTPU xảy ra: Viết đúng mỗi PTPU 0,25 đ x4 = 1 đ
t0
2FeCO3 + ½ O2 →
Fe2O3 + 2CO2 (1)
0,04
0,01
0,02
0,04
3x − 2 y
t0
O2 →
x Fe2O3 (2)
2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2FexOy +
0,04
0,04
* TH 1. Phản ứng vừa đủ tạo kết tủa. nBaCO =
3
7,88
= 0,04 mol (0,25đ)
197
mFeCO3 = 0,04. 116 = 4,64 g (0,25đ)
mFe2O3 (ở PT1) = 0,02.160 = 3,2 g (0,25đ)
m FexOy = 25,28 – 4,64 = 20,64 g (0,25đ)
mFe2O3 (ở PT2) = 22,4 – 3,2 = 19,2 < 20,64 (loại) (0,5đ)
* TH 2. Phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan một phần, còn
lại 7,88 g ( 0,04 mol)
nBa(OH)2 = 0,4.0,15 = 0,06 mol (0,25đ)
t0
2FeCO3 + ½ O2 →
Fe2O3 + 2CO2 (1)
0,08
0,02
0,04
(0,06+0,02)
3x − 2 y
t0
O2 →
x Fe2O3
2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2FexOy +
(2)
0,06
0,06
0,06
BaCO3
+ CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
(0,06 – 0,04)
0,02
mFeCO3 = 0,08. 116 = 9,28 (0,25đ)
4,25
mFe2O3 (ở PT1) = 0,04.160 = 6,4 g (0,25đ)
m FexOy = 25,28 – 9,28 = 16 g (0,25đ)
mFe2O3 (ở PT2) = 22,4 – 6,4 = 16 g (0,25đ)
=> m FexOy = mFe2O3 = 16g => FexOy ban đầu chính là Fe2O3 (0,5đ)
* Lưu ý: Nếu học sinh giải đúng bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa
Người duyệt đề
Phúc Thịnh, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Người ra đề đề xuất
Nguyễn Thị Thanh