Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi và đáp án tham khảo hóa học lớp 9 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.3 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ
PHÒNG GD&ĐT CẨM KHÊ

Đề chính thức

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Hoá học. Năm học: 2011- 2012
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (4,5 điểm)
a. Có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn: KCl, NH 4NO3, Ca(H2PO4)2.Trong điều kiện
nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Viết phương trình phản ứng (nếu có).
b. Người ta tiến hành điều chế CO 2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, khí CO2 tạo ra bị lẫn
một ít khí HCl (hiđroclorua) và H2O (hơi nước). Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
Câu 2: (3,5 điểm)
Hoàn thành các sơ đồ và viết các phương trình phản ứng sau:
đpmn
a.
A +B
D + E + F
D + E
G
G + F
A +B
b.

0


t
Fe + O2 →
X
X + HCl
Y + Z + H 2O
Y + NaOH
T↓ trắng xanh + NaCl
Z + NaOH
U↓ nâu đỏ + NaCl
Câu 3: ( 3,5 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, Fe 3O4, Fe2O3. Hòa
tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd H 2SO4 đặc nóng người ta thu được 0,224 lít khí ở đktc. Tính
m gam bột sắt ban đầu.
Câu 4: (4,0 điểm)

Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H 2SO4 2,25 M (loãng), được dung
dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít H 2
(đktc) và dung dịch B
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
2. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu ?
3. Tính Thể tích khí H2 thu được ở (đktc) ?
4. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B ?
Câu 5: ( 4,5 điểm)
a.Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe,Zn,Al) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít
H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl 2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi
kim loại trong 20,4 gam X.
b.Cho 28,56 gam hỗn hợp A gồm Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 vào dung dịch H2SO4 loãng,
dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14
gam A tác dụng vừa đủ với 21,6cm3 dung dịch KOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm về
khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

(Cho Na = 23; O = 16; H = 1; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Fe = 56, K = 39,Cu = 64, Al=27)

------------- Hết ------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

(Đề bài có 01 trang)


SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ
PHÒNG GD&ĐT CẨM KHÊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Hoá học
Năm học: 2011- 2012


Nội dung
Câu 1
a. Cho dung dịch nước vôi trong vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào:
- Có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3:
2NH4NO3 + Ca(OH)2
Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
- Có kết tủa trắng tạo thành là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2
Ca3(PO4)2 + 4H2O
- Còn lại là KCl.
b. Phản ứng điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Hỗn hợp khí thu được gồm: CO2, HCl(kh), H2O (h).
- Tách H2O (hơi):
Cho hỗn hợp qua P2O5 dư H2O bị hấp thụ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Tách khí HCl:
Hỗn hợp khí sau khi đi qua P2O5 dư tiếp tục cho đi qua dung dịch
AgNO3 dư khí HCl bị giữ lại thu được CO2 tinh khiết.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Câu 2
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng và viết PTPƯ sau:
a.
2NaCl + 2H2O
H2 + Cl2 + 2NaOH
H2 + Cl2
2HCl
HCl + NaOH
NaCl + H2O
t
b.
3Fe + 2O2
Fe3O4
→
Fe3O4 + 8HCl
FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
0


Câu 3
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (1)
2z

x

3x

2Fe3O4+ 10H2SO4
y

5y

Fe2O3 + 3H2SO4
z

2Fe2O3 (2)

1,0điểm
0,75 điểm

0,75 điểm
3,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


0,25 điểm

z

2Fe + 6H2SO4

1,0điểm

0,25 điểm

y

4Fe + 3O2

1,0điểm

3,5điểm

t0

3y

Số điểm
4,5đ

Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (3)
3x/2

3Fe2(SO4)3 + SO2+ 10H2O (4)

y/2

Fe2(SO4)3+ 3H2O (5)

3z

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe dư, Fe3O4 và Fe2O3
Theo (3),(4) nSO2 = 3x/2 + y/2 = 0,224/ 22,4 = 0,01 ( I )
Khối lượng của hỗn hợp X: 56x + 232y + 160z = 7,36
Suy ra 7x + 29y + 20z = 0,92 ( II )
Cộng ( I ) và ( II ) ta có: 10x + 30y + 20z = 0,94 .
Suy ra: x + 3y + 2z = 0,094
mFe ban đầu = 56 ( x + 3y + 2z ) = 56. 0,094 = 5,264 gam.

0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1,0 điểm


*Ghi chú: Học sinh làm cách khác mà kết quả vẫn đúng thì cho điểm tối đa. Chú ý
những phản ứng có điều kiện phải ghi điều kiện mới cho điểm tối đa, nếu thiếu điều
kiện thì trừ

1
điểm của mỗi phương trình.
2




×